Hệ thống pháp luật

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 31/2007/QĐ-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BỘT GIẤY VÀ GIẤY”

BỘ TRƯỞNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 29/2003/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/1/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;

Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy”;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: “Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy”.

Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị - Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề: “Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy” và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 3;
- Lưu VT, TCDN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Hòa

 

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Tên nghề: Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy

Mã nghề:

Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

Đối tượng tuyển sinh:

- Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;

- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hóa trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành;

Số lượng môn học: 31

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

- Kiến thức:

+ Vận dụng được các kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật, kỹ thuật điện, cơ kỹ thuật làm cơ sở sau này học tốt các môn chuyên môn nghề.

+ Vận dụng được những kiến thức cơ bản của các môn hóa đại cương, hóa hữu cơ, hóa lý, hóa phân tích, hóa công, hóa gỗ và xenluloza làm cơ sở để học tốt các môn chuyên môn nghề như công nghệ sản xuất bột giấy, công nghệ sản xuất giấy.

+ Trình bày được các phương pháp sản xuất bột giấy khác nhau, nắm vững quy trình công nghệ sản xuất bột giấy, tính toán thành thạo một số bài toán cơ bản về nấu bột, tẩy trắng bột giấy.

+ Mô tả được quy trình công nghệ sản xuất giấy bằng các loại máy xeo giấy khác nhau, có khả năng quản lý, điều hành và xử lý toàn bộ quá trình công nghệ từ bột giấy thành giấy.

+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của các thiết bị sản xuất bột và giấy, đồng thời biết được các thiết bị đo lường công nghiệp trong quá trình sản xuất bột và giấy.

+ Xác định được đặc điểm, tính chất, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị trong phòng thí nghiệm bột và giấy cũng như trong xưởng xeo giấy thực nghiệm; thao tác thành thạo các bài thí nghiệm biết tính toán, phân tích và xử lý kết quả thí nghiệm.

+ Phân tích được những ảnh hưởng của ngành công nghệ sản xuất bột giấy và giấy tới môi trường, từ đó đề ra các biện pháp xử lý làm giảm khả năng gây ô nhiễm môi trường.

- Kỹ năng:

+ Xử lý nguyên liệu: bóc vỏ; chặt mảnh, sàng mảnh và rửa mảnh tre nứa, gỗ.

+ Tính toán được cho quá trình nấu, rửa, sàng, tẩy trắng bột giấy theo các thông số kỹ thuật đã cho, làm được các thao tác nấu, rửa, sàng, tẩy trắng bột giấy.

+ Tính toán được cho quá trình chưng bốc, đốt dịch đen, xút hóa theo các thông số kỹ thuật đã cho, làm được các thao tác của chưng bốc, đốt dịch đen, xút hóa.

+ Tính toán được cho quá trình nghiền, phụ gia, hệ thống tiếp cận máy xeo theo các thông số kỹ thuật đã cho, làm được các thao tác của nghiền, phụ gia và vận hành hệ thống tiếp cận máy xeo.

+ Tính toán được cho quá trình xeo giấy, ép ướt, sấy khô, gia keo bề mặt, ép quang và cuộn lại theo các thông số kỹ thuật đã cho, vận hành được bộ phận lưới, ép, sấy, gia keo bề mặt, ép quang và cuộn lại theo quy trình vận hành đã cho.

+ Sử dụng được các thiết bị trong phòng thí nghiệm bột và giấy, phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm.

+ Xử lý được một số sự cố thông thường trong công nghệ sản xuất bột và giấy.

1.2. Chính trị, đạo đức - Thể chất và quốc phòng:

- Chính trị, đạo đức:

+ Có hiểu biết một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác-Lênin, Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động. Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành công nghiệp nói chung và ngành Giấy Việt Nam nói riêng.

+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam.

+ Trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật.

+ Khiêm tốn, giản dị, có ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức cộng đồng, tha thiết yêu nghề, hăng say học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu của công việc.

- Thể chất, quốc phòng:

+ Có đủ sức khoẻ để làm việc lâu dài trong ngành, sức khỏe đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Y tế.

+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng.

+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

2. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo: 2 năm

- Thời gian học tập: 90 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 2600h

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 210h; Trong đó thi tốt nghiệp: 60 h.

2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210h

- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 2390h

+ Thời gian học bắt buộc: 2150h; Thời gian học tự chọn: 240h

+ Thời gian học lý thuyết: 643h; Thời gian học thực hành: 1507h

3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC; THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC

3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

Mã MH, MĐ

Tên môn học/mô đun

Thời gian đào tạo

Thời gian của môn học, mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

I.

Các môn học chung

 

 

210

 

 

MH01

Chính trị

1

I

30

 

 

MH02

Pháp luật

1

I

15

 

 

MH03

Giáo dục Thể chất

1

I

30

 

 

MH04

Giáo dục quốc phòng, an ninh

1

I

45

 

 

MH05

Tin học

1

II

30

 

 

MH06

Ngoại ngữ

1

I-II

60

 

 

II.

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

 

 

2150

643

1507

II. 1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

 

 

450

275

175

MH07

Vẽ kỹ thuật

1

II

60

40

20

MH08

Cơ kỹ thuật

1

II

60

40

20

MH09

Kỹ thuật điện

2

I

60

45

15

MH10

Hóa đại cương

1

I

90

55

35

MH11

Hóa hữu cơ

1

II

75

38

37

MH12

Hóa phân tích

2

I

75

41

34

MH13

Kỹ thuật an toàn

1

II

30

16

14

II. 2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

 

 

1700

368

1332

MH14

Hóa gỗ và xenluloza

1

II

75

41

34

MH15

Công nghệ sản xuất bột giấy

1

II

350

97

253

MH16

Công nghệ sản xuất giấy

2

I-II

350

101

249

MH17

Cấu tạo, lắp đặt, bảo dưỡng thiết bị ngành giấy

2

II

90

55

35

MH18

Đo lường công nghiệp

2

II

75

28

47

MH19

Điều khiển quá trình công nghệ

2

I

90

28

62

MH20

Kỹ thuật môi trường

2

II

30

18

12

MH21

Kiến tập

2

I

80

 

80

MH22

Thực tập sản xuất và tốt nghiệp

2

II

560

 

560

 

Tổng cộng

 

 

2360

643

1507

Ghi chú: Các môn học chung thực hiện theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành.

3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A)

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

Ngoài các môn học, mô đun bắt buộc nêu trong mục 3.1 và 3.2, các trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun tự chọn được đề nghị trong chương trình khung. Thời gian dành cho các môn học, mô đun tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học.

4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian:

Mã MH, MĐ

Tên môn học/mô đun

Thời gian đào tạo

Thời gian của môn học, mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

MH23

Khai thác sử dụng Internet

2

II

45

17

28

MH24

Tiếng Anh chuyên ngành

2

I

45

45

0

MH25

Kiểm nghiệm

2

I

100

30

70

MH26

Công nghệ tái chế giấy loại

2

I-II

90

58

32

MH27

Công nghệ sản xuất giấy Tissue

2

I-II

90

58

32

MH28

Điện tử cơ bản

2

I-II

75

34

41

MH29

PLC cơ bản

2

I-II

120

50

70

MH30

Nhiệt động kỹ thuật

2

I-II

120

84

36

MH31

Xử lý nước cấp

2

I-II

110

46

64

 

Tổng cộng

 

 

795

422

373

4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

- Căn cứ vào đặc thù của ngành hoặc theo yêu cầu công nghệ các trường có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn trên đây để đưa vào chương trình giảng dạy sao cho đạt được mục tiêu đào tạo và tỷ lệ thời gian theo quy định.

- Việc bố trí thời gian giảng dạy các môn học tự chọn cần chú ý đến tính hợp lý và lôgíc giữa các môn học (Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 2A)

4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc:

Chương trình chi tiết của các môn học bắt buộc đã có trong chương trình khung đã có chi tiết đến tên bài học và các chương mục nhỏ. Các trường có thể tự xây dựng chi tiết hơn nữa như bố cục và dàn ý của từng bài để thuận lợi cho giáo viên khi biên soạn bài giảng và lên lớp.

4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, yêu cầu công nghệ hoặc theo yêu cầu của người sử dụng lao động sau đào tạo.

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp:

4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học:

- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành

- Thời gian kiểm tra:

+ Lý thuyết: Không quá 120 phút

+ Thực hành: Không quá 8 giờ

4.5.2. Thi tốt nghiệp:

STT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề:

- Lý thuyết nghề

- Thực hành nghề

 

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Bài tập thực hành

 

Không quá 180 phút

Không quá 24 giờ

4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan, thực tập ở các nhà máy sản xuất bột giấy và giấy có công nghệ khác nhau, sản phẩm khác nhau, có công suất và mức độ hiện đại khác nhau.

4.7. Các chú ý khác:

Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học/mô-đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học/mô-đun trong chương trình đào tạo của trường để dễ theo dõi quản lý.

 

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Tên nghề: Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy

Mã nghề:

Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương

Số lượng môn học: 35

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

- Kiến thức:

+ Vận dụng được các kiến thức cơ bản về ngoại ngữ, tin học để có thể tự học tập nâng cao trình độ, qua đó tiếp thu được các kiến thức về khoa học, công nghệ mới qua sách báo và các thông tin trên mạng.

+ Liên hệ được các kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật, kỹ thuật điện, cơ kỹ thuật làm cơ sở sau này học tốt các môn chuyên môn nghề.

+ Vận dụng được các kiến thức cơ bản của các môn hóa đại cương, hóa hữu cơ, hóa lý, hóa phân tích, hóa công, hóa gỗ và xenluloza làm cơ sở để học tốt các môn chuyên môn nghề như công nghệ sản xuất bột giấy, công nghệ sản xuất giấy.

+ Trình bày được các phương pháp sản xuất bột giấy khác nhau, nắm vững quy trình công nghệ sản xuất bột giấy, tính toán thành thạo một số bài toán cơ bản về nấu bột, rửa bột, sàng bột và tẩy trắng bột giấy.

+ Mô tả được quy trình công nghệ sản xuất giấy bằng các loại máy xeo giấy khác nhau, có khả năng tính toán cho quá trình xeo giấy, quản lý, điều hành và xử lý toàn bộ quá trình công nghệ từ bột giấy thành giấy.

+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của các thiết bị sản xuất bột giấy và giấy, đồng thời biết được các thiết bị đo lường và điều khiển tự động quá trình sản xuất bột và giấy.

+ Trình bày được đặc điểm, tính chất, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị trong phòng thí nghiệm bột và giấy cũng như trong xưởng xeo giấy thực nghiệm; thao tác thành thạo và chính xác các bài thí nghiệm, biết tính toán, phân tích và xử lý kết quả thí nghiệm.

+ Phân tích được những ảnh hưởng của ngành công nghệ sản xuất bột giấy và giấy tới môi trường, từ đó đề ra các biện pháp xử lý làm giảm khả năng gây ô nhiễm môi trường.

+ Phân tích được ý nghĩa của việc thu hồi hóa chất và nắm được cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị có trong dây chuyền thu hồi hóa chất, tính toán được cho quá tình chạy máy và vận hành thành thạo công đoạn chưng bốc, xút hóa theo quy trình công nghệ đã cho.

- Kỹ năng:

+ Xử lý nguyên liệu: Bóc vỏ, chặt mảnh, sàng mảnh, rửa mảnh tre nứa, gỗ và các loại nguyên liệu khác.

+ Tính toán được cho quá trình nấu, rửa, sàng, tẩy trắng bột giấy và làm được các thao tác nấu, rửa, sàng, tẩy tráng bột giấy.

+ Tính toán được cho quá trình chưng bốc, đốt dịch đen, xút hóa theo các thông số kỹ thuật đã cho, làm được các thao tác của chưng bốc, đốt dịch đen, xút hóa.

+ Tính toán được cho quá trình xeo giấy.

+ Vận hành được các công đoạn trong dây chuyền sản xuất như nghiền, phụ gia, hệ thống tiếp cận máy xeo, lưới, ép, sấy, gia keo bề mặt, ép quang, cuộn lại, biết cách gia công và bao gói các loại sản phẩm.

+ Vận hành được các thiết bị trong phòng thí nghiệm bột và giấy, phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm.

+ Xử lý được một số sự cố thông thường trong công nghệ sản xuất bột giấy và giấy.

+ Có khả năng tổ chức và quản lý một ca hoặc phân xưởng sản xuất độc lập.

+ Có khả năng đào tạo, hướng dẫn nghề Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy cho bậc học thấp hơn.

1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

- Chính trị, đạo đức:

+ Có hiểu biết một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác-Lênin, Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động. Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành công nghiệp nói chung và ngành Giấy Việt Nam nói riêng.

+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam.

+ Trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và Làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật.

+ Khiêm tốn, giản dị, có ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức cộng đồng, tha thiết yêu nghề, hăng say học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu của công việc.

- Thể chất, quốc phòng:

+ Có đủ sức khoẻ để làm việc lâu dài trong ngành, sức khoẻ đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Y tế.

+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng.

+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

2. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo: 3 năm

- Thời gian học tập: 131 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 3800h

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 300 h; Trong đó thi tốt nghiệp: 120h.

2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450h

- Thời gian học các môn học, mô-đun đào tạo nghề: 3350h

+ Thời gian học bắt buộc: 3015h; Thời gian học tự chọn: 335h

+ Thời gian học lý thuyết: 921h; Thời gian học thực hành: 2094h

3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ-ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC; THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN, ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ-ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC

3.1. Danh mục môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc:

Mã MH, MĐ

Tên môn học/mô đun

Thời gian đào tạo

Thời gian của môn học, mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

I.

Các môn học chung

 

 

450

 

 

MH01

Chính trị

1

I

90

 

 

MH02

Pháp luật

1

I

30

 

 

MH03

Giáo dục Thể chất

1

I

60

 

 

MH04

Giáo dục quốc phòng, an ninh

1

I

75

 

 

MH05

Tin học

2

I

75

 

 

MH06

Ngoại ngữ

1

I-II

120

 

 

II.

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

 

 

3015

921

2094

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

 

 

585

370

215

MH07

Vẽ kỹ thuật

1

I-II

60

40

20

MH08

Cơ kỹ thuật

1

II

60

40

20

MH09

Kỹ thuật điện

1

I-II

60

45

15

MH10

Hóa đại cương

1

I

90

55

35

MH11

Hóa hữu cơ

1

I

75

38

37

MH12

Hóa phân tích

1

II

75

41

34

MH13

Hóa lý

2

II

60

40

20

MH14

Hóa công

2

II

75

55

20

MH15

Kỹ thuật an toàn

2

II

30

16

14

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

 

 

2430

551

1879

MH16

Hóa gỗ và xenluloza

1

II

75

41

34

MH17

Công nghệ sản xuất bột giấy

2-3

I-II

450

141

309

MH18

Công nghệ sản xuất giấy

2-3

I-II

450

150

300

MH19

Cấu tạo, lắp đặt, bảo dưỡng thiết bị ngành giấy

2

II

120

55

65

MH20

Đo lường công nghiệp

2

I

105

36

69

MH21

Điều khiển quá trình công nghệ

2

II

120

45

75

MH22

Kỹ thuật môi trường

2

II

45

27

18

MH23

Thiết kế kỹ thuật công nghiệp giấy

3

II

60

28

32

MH24

Tổ chức và quản lý sản xuất

3

I

45

28

17

MH25

Kiến tập

2

II

160

0

160

MH26

Thực tập sản xuất và tốt nghiệp

3

I-II

800

0

800

Tổng cộng

 

 

3465

921

2094

Ghi chú: Các môn học chung thực hiện theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc (Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1B)

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐCĐN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

Ngoài các môn học, mô đun bắt buộc nêu trong mục 3.1 và 3.2, các trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun lựa chọn được đề nghị trong chương trình khung. Thời gian dành cho các môn học, mô đun tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.

4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian:

Mã MH, MĐ

Tên môn học/mô đun

Thời gian đào tạo

Thời gian của môn học, mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

MH27

Khai thác sử dụng Internet

2

II

45

17

28

MH28

Tiếng Anh chuyên ngành

3

I

45

45

0

MH29

Kiểm nghiệm

3

I

120

35

85

MH30

Công nghệ tái chế giấy loại

3

I-II

120

88

32

MH31

Công nghệ sản xuất giấy tissue

3

I-II

120

78

42

MH32

Điện tử cơ bản

3

I-II

75

34

41

MH33

PLC cơ bản

3

I-II

120

50

70

MH34

Nhiệt động kỹ thuật

3

I-II

120

84

36

MH35

Xử lý nước cấp

3

I-II

110

46

64

 

Tổng cộng

 

 

875

477

398

4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn:

- Căn cứ vào đặc thù của ngành hoặc theo yêu cầu công nghệ các trường có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn trên đây để đưa vào chương trình giảng dạy sao cho đạt được mục tiêu đào tạo và tỷ lệ thời gian theo quy định.

- Việc bố trí thời gian giảng dạy các môn học tự chọn cần chú ý đến tính hợp lý và lôgíc giữa các môn học (Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 2B).

4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường:

Chương trình chi tiết của các môn học bắt buộc đã có trong chương trình khung đã có chi tiết đến tên bài học và các chương mục nhỏ. Các trường có thể tự xây dựng chi tiết hơn nữa như bố cục và dàn ý của từng bài để thuận lợi cho giáo viên khi biên soạn bài giảng và lên lớp.

4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, yêu cầu công nghệ hoặc theo yêu cầu của người sử dụng lao động sau đào tạo.

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp:

4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học:

- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành

- Thời gian kiểm tra:

+ Lý thuyết: Không quá 120 phút

+ Thực hành: Không quá 8 giờ

4.5.2. Thi tốt nghiệp:

STT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề:

- Lý thuyết nghề

- Thực hành nghề

 

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Bài tập thực hành

 

Không quá 180 phút

Không quá 24 giờ

4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan, thực tập ở các nhà máy sản xuất bột giấy và giấy có công nghệ khác nhau, sản phẩm khác nhau, có công suất và mức độ hiện đại khác nhau.

4.7. Các chú ý khác:

Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học/mô-đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học/mô-đun trong chương trình đào tạo của trường để dễ theo dõi quản lý.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 31/2007/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp, cao đẳng nghề cho nghề: Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

  • Số hiệu: 31/2007/QĐ-BLĐTBXH
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/12/2007
  • Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
  • Người ký: Nguyễn Thanh Hòa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản