- 1Luật Dạy nghề 2006
- 2Quyết định 01/2007/QĐ-BLĐTBXH Quy định về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Nghị định 186/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 1Thông tư 17/2012/TT-BLĐTBXH về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc các nhóm nghề: Công nghệ kỹ thuật - Sản xuất và chế biến - Nghệ thuật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1019/QĐ-BLĐTBXH năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành tính từ ngày 01/01/2012 đến 31/3/2013
- 3Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2008/QĐ-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp”;
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: “Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp”.
Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp" và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh:
- Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương.
- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc: 30
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Mô tả được cấu tạo, nêu được nguyên lý hoạt động của các thiết bị trong hệ thống cung cấp, và điều khiển tự động trong công nghiệp.
+ Biết thiết kế được các hệ thống điện đơn giản trong dân dụng.
+ Đọc bản vẽ tách thi công.
+ Lựa chọn và phân biệt được các loại vật liệu điện.
- Kỹ năng:
+ Lắp đặt được các thiết bị, hệ thống cung cấp điện công nghiệp. Sửa chữa được các sự cố đơn giản.
+ Sử dụng được các dụng cụ trong nghề lắp đặt.
+ Lựa chọn đầy đủ dụng cụ, thiết bị phù hợp với công việc cần làm
+ Có khả năng làm việc độc lập, hoặc theo nhóm.
+ Xử lý được các tình huống kỹ thuật đơn giản.
1.2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật.Yêu nghề, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong làm việc, luôn vươn lên và tự hoàn thiện.
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có sức khoẻ, có ý thức với cộng đồng và xã hội.
+ Nắm được những kiến thức cơ bản và thực hiện được các kỹ năng quân sự phổ thông, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc.
+ Ứng dụng được kỹ thuật, công nghệ có hiệu quả vào sản xuất thi công trong nền kinh tế quốc dân và quốc phòng .
2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 1.5 năm
- Thời gian học tập: 68 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2000 h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi:150 h;Trong đó thi tốt nghiệp: 30 h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 h
- Thời gian học các môn học, mô-đun đào tạo nghề: 1790 h
+ Thời gian học bắt buộc: 1515 h ; Thời gian học tự chọn: 275 h
+ Thời gian học lý thuyết: 505 h ; Thời gian học thực hành: 1010 h
3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo bắt buộc
(Đối tượng tuyển sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương)
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (h) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
Lý thuyết | Thực hành | |||||
I | Các môn học chung* |
|
| 210 | 210 |
|
MH 01 | Chính trị | 1 | 1 | 30 | 30 |
|
MH 02 | Pháp luật | 1 | 1 | 15 | 15 |
|
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1 | 1 | 30 | 30 |
|
MH 04 | Giáo dục quốc phòng | 1 | 1 | 45 | 45 |
|
MH 05 | Tin học | 1 | 1 | 30 | 30 |
|
MH 06 | Ngoại ngữ | 1 | 1 | 60 | 60 |
|
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc. |
|
| 1515 | 505 | 1010 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
|
| 255 | 237 | 18 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 1 | 1 | 75 | 71 | 4 |
MH 08 | Vật liệu điện | 1 | 1 | 45 | 42 | 3 |
MH 09 | Kỹ thuật điện | 1 | 1 | 90 | 83 | 7 |
MH 10 | Kỹ thuật an toàn và Bảo hộ lao động | 1 | 2 | 45 | 41 | 4 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề: |
|
| 1260 | 268 | 992 |
MH 11 | Cung cấp điện | 1 | 1+2 | 45 | 43 | 2 |
MH 12 | Điện tử công nghiệp | 1 | 2 | 75 | 45 | 30 |
MĐ 13 | Nâng chuyển thiết bị | 1 | 1 | 60 | 10 | 50 |
MĐ 14 | Đo lường thí nghiệm điện | 1 | 2 | 90 | 20 | 70 |
MĐ 15 | Lắp đặt hệ thống chiếu sáng | 1 | 2 | 130 | 25 | 105 |
MĐ 16 | Lắp đặt đường dây truyền tải | 1 | 2 | 115 | 15 | 100 |
MĐ 17 | Lắp đặt hệ thống thiết bị điều khiển công nghiệp | 1 | 2 | 165 | 15 | 150 |
MĐ 18 | Lắp đặt thiết bị phân phối | 2 | 1 | 125 | 20 | 105 |
MĐ 19 | Vận hành hệ thống cung cấp điện | 2 | 1 | 50 | 10 | 40 |
MĐ 20 | Lắp đặt hệ thống chông sét, tiếp địa | 2 | 1 | 100 | 10 | 90 |
MĐ 21 | Lắp đặt hệ thống tự động cảnh báo | 2 | 1 | 70 | 10 | 60 |
MĐ 22 | Lắp đặt hệ thống thiết bị điều khiển tự động | 2 | 1 | 145 | 45 | 100 |
MĐ 23 | Thực tập sản xuất. |
|
| 90 |
| 90 |
| Tổng cộng: |
|
| 1725 | 715 | 1010 |
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A, 2A)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Các mô đun đào tạo nghề tự chọn được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề Kỹ thuật lắp đặt điện và diều khiển trong công nghiệp ở nhiều doanh nghiệp thuộc các vùng, miền trên cả nước.
Để xác định thời gian cho từng mô đun tự chọn cũng cần thiết phải Phân tích công việc qua các Phiếu phân tích công việc như đối với các mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
Tuỳ theo điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở dạy nghề mà Hiệu trưởng quyết định: Chon mô đun nào cho phù hợp với đặc thù của nghành nhưng thời gian đào tạo ít nhất là: 711h
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Để xác định danh mục các mô đun đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường để lựa chọn một, hai, ba… trong số các mô đun tự chọn trong danh mục ở bảng sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 275giờ (chiếm 21,54% tổng thời gian học các môn học và mô đun đào tạo nghề).
Cố gắng chọn các mô đun sao cho đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình khung.
Mã MH, MĐ | Tên mô học, mô đun | Thời gian đào tạo | Thời gian của mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
Lý thuyết | Thực hành | |||||
MĐ 24 | Lắp đặt điện thang máy | 2 | 3 | 180 | 25 | 155 |
MĐ 25 | Lắp đặt diện cho lọc bui tĩnh điện | 2 | 3 | 150 | 18 | 132 |
MĐ 26 | Điều chỉnh tốc độ máy điện | 2 | 3 | 100 | 20 | 80 |
MĐ 27 | Lắp đặt nguồn điện một chiều | 2 | 3 | 100 | 18 | 82 |
MĐ 28 | Lắp đặt máy phát điện | 2 | 3 | 150 | 20 | 130 |
MĐ 29 | Lắp đặt động cơ cao áp | 2 | 3 | 100 | 15 | 85 |
MĐ 30 | Sửa chữa và bảo dưỡng máy điện | 2 | 3 | 230 | 30 | 200 |
4.2.2. Hướng dẫn đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 3A)
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
- Đối với các môn học: Cần căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
+ Mục tiêu môn học
+ Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học
+ Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định
+ Hướng dẫn thực hiện chương trình
- Đốí với các mô đun đào tạo nghề:
Chương trình chi tiết của mỗi mô đun đào tạo nghề cần đảm bảo hai nội dung chính: Nội dung về kiến thức và nội dung về kỹ năng. Căn cứ để xây dựng chương trình chi tiết các mô đun đào tạo nghề là:
+ Mỗi một đề mục trong nội dung mô đun ở Đề cương chi tiết chương trình mô đun đào tạo nghề là một công việc đã được phân tích ở Phiếu phân tích công việc. Khi xây dựng Chương trình chi tiết của mô đun thông thường có thể xây dựng mỗi đề mục này thành một bài học tích hợp lý thuyết và thực hành. Như vậy số bài học trong một mô đun có thể sẽ bằng số công việc đã được phân tích ở Phiếu phân tích công việc của nhiệm vụ đó.
+ Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng của từng công việc trong “Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề” chính là những yêu cầu cụ thể để xây dựng nội dung chương trình chi tiết của mỗi bài học trong mô đun tương ứng.
+ Điều kiện thực hiện công việc trong mỗi bài học của mô đun là điều kiện thực hiện công việc của nhiệm vụ tương ứng trong Tiêu chuẩn kiến thức kỹ năng nghề.
+ Các bước công việc trong một công việc ở từng bài học của mỗi mô đun được căn cứ vào các bước của công việc trong Phiếu phân tích công việc.
+ Tài liệu tham khảo để xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc xem trong mục tài liệu tham khảo phần hướng dẫn thực hiện chương trình môn học ở cuối mỗi đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;
Căn cứ để xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn là đề cương chi tiết chương trình của từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Căn cứ vào mục tiêu môn học/mô đun đào tạo nghề và nội dung chính trong đề cương chi tiết, thời gian và phân bổ thời gian để xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Mẫu chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn theo mẫu chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết. vấn đáp, trắc nghiệm. Bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt nghiệp:
Mỗi bài thi tốt nghiệp gồm có hai phần: Phần thi lý thuyết và Phần thi thực hành.
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, Vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
| - Lý thuyết nghề | Viết, Vấn đáp, Trắc nghiệm | Không quá 180 phút |
| - Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24h |
| * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi lý thuyết và thực hành | Không quá 24h |
Nội dung cho các hoạt động ngoại khoá bao gồm:
Nội dung | Thời gian |
1. Thể dục, thể thao | 5giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ hàng ngày |
2. Văn hoá, văn nghệ - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
- Vào ngoài giờ học hàng ngày - 19 giờ ÷ 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3. Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, người học có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5. Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 01 lần |
Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Tổng cục dạy nghề.
Để sử dụng CTKTĐTCN có hiệu quả cần chú ý:
- Nghiên cứu hướng dẫn xây dựng CTKTĐTCN, sơ đồ phân tích nghề DACUM, phiếu phân tích công việc, danh mục các công việc theo cấp trình độ đào tạo nghề và Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề.
- Phân biệt được các thuật ngữ trong CTKTĐTCN ví dụ: Thời gian học, thời gian thực học, thời gian thực học tối thiểu. môn học, mô đun đào tạo nghề; Môn học/mô đun đào tạo nghề bắt buộc. Môn học/môđun đào tạo nghề tự chọn...
Các tiêu chuẩn lắp đặt trong Tiêu chuẩn kỹ năng nghề kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp được soạn thảo theo Tiêu chuẩn thiết kế (với những máy, thiết bị có tiêu chuẩn cụ thể) hoặc theo Tiêu chuẩn quốc tế IEC: Sai số lắp đặt thiết bị và Quy phạm kỹ thuật trong lắp đặt và sử dụng máy và thiết bị nâng: TCVN4244-86.
Các phương pháp kiểm tra đánh giá trong CTKTĐTCN dựa theo Hệ thống Tiêu chuẩn kỹ năng nghề, kiểm tra đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ (SSTC).
Khi xây dựng chương trình chi tiết của môn học/mô đun cần chú ý: Các công cụ và phương pháp kiểm tra đánh giá phải được xây dựng và trình bày đầy đủ trong các tài liệu Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học/mô đun.
Đối với các môn học lý thuyết: ở từng bài cần ghi đầy đủ và rõ ràng tất cả các công cụ kiểm tra đánh giá ứng với mỗi mục tiêu học tập và nội dung cốt lõi: Số lượng câu hỏi, loại câu hỏi và hệ số điểm. ở cuối chương và cuối mỗi môn học cũng phải ghi đầy đủ các công cụ kiểm tra đánh giá hết chương, hết môn học: Các câu hỏi mở, tự luận (vấn đáp, viết) hay các trọng tâm quan sát, các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, các bảng kiểm, các thang điểm cần sử dụng.
Đối với các mô đun đào tạo nghề: Cần thiết kế Bảng kiểm để đánh giá quy trình theo các bước công việc, các thang điểm cho các tiêu chí để đánh giá sản phẩm và các câu hỏi để kiểm tra đánh giá kiến thức.
Đối với việc đánh giá thái độ thì giáo viên bộ môn có thể dùng “Sổ theo dõi người học” để ghi chép những quan sát, nhận xét thường xuyên của mình về từng người học và về cả lớp.
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề.
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc: 35
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo, phân tích được nguyên lý làm việc của các thiết bị điện trong hệ thống cung cấp, trang bị điện và điều khiển tự động trong công nghiệp.
+ Thiết kế được hệ thống điện trong dân dụng và công nghiệp.
+ Đọc và bóc tách các bản vẽ thi công.
+ Nêu được công dụng của các loại vật liệu, lựa chọn thiết bị điện phù hợp với yêu cầu sử dụng.
- Kỹ năng:
+ Lắp đặt, sửa chữa thành thạo các thiết bị, hệ thống cung cấp điện công nghiệp.
+ Vận hành được hệ thống điện.
+ Lắp đặt và lập trình được các mạch điện đơn giản.
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ trong nghề lắp đặt.
+ Lựa chọn đầy đủ dụng cụ, thiết bị phù hợp với công việc cần làm.
+ Có khả năng chỉ đạo tổ, nhóm làm việc.Tổ chức và quản lý được quá trình sản xuất thi công.
+ Xử lý được các tình huống kỹ thuật tương đối phức tạp.
1.2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có nhận thức đúng về đờng lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật, yêu nghề, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong làm việc, luôn vươn lên và tự hoàn thiện.
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có sức khoẻ để thực hiện được các công việc của nghề, có ý thức với cộng đồng và xã hội.
+ Nắm được những kiến thức cơ bản và thực hiện được các kỹ năng quân sự phổ thông, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc.
+ Ứng dụng kỹ thuật, công nghệ có hiệu quả vào sản xuất thi công trong nền kinh tế quốc dân và quốc phòng đạt trình độ kỹ thuật và đảm bảo chất lượng.
2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 300 h;Trong đó thi tốt nghiệp: 30 h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 h
- Thời gian học các môn học, mô-đun đào tạo nghề: 3300 h
+ Thời gian học bắt buộc: 2589 h ; Thời gian học tự chọn: 711 h
+ Thời gian học lý thuyết: 888 h ; Thời gian học thực hành: 1710 h
3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã MH, MĐ | Tên môn học/mô đun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học/mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
Lý thuyết | Thực hành | |||||
I | Các môn học chung |
|
| 450 |
|
|
MH 01 | Chính trị | 1 | 1, 2 | 90 |
|
|
MH 02 | Pháp luật | 1 | 2 | 30 |
|
|
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1 | 1 | 60 |
|
|
MH 04 | Giáo dục quốc phòng | 1 | 2 | 75 |
|
|
MH 05 | Tin học | 1 | 1 | 75 |
|
|
MH06 | Ngoại ngữ | 1 | 1, 2 | 120 |
|
|
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
|
| 2598 | 888 | 1710 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
|
| 450 | 430 | 20 |
MH 07 | Toán cao cấp | 1 | 1 | 60 | 60 | 0 |
MH 08 | Vật lý đại cương | 1 | 1 | 45 | 45 | 0 |
MH 09 | Hình học họa hình | 1 | 1 | 30 | 28 | 2 |
MH 10 | Vẽ kỹ thuật | 1 | 1 | 75 | 71 | 4 |
MH 11 | Vật liệu điện | 1 | 1 | 45 | 42 | 3 |
MH 12 | Lý thuyết mạch | 1 | 2 | 120 | 113 | 7 |
MH 13 | Quản lý doanh nghiệp và tổ chức SX | 2 | 3 | 30 | 30 | 0 |
MH 14 | Kỹ thuật an toàn và Bảo hộ lao động | 1 | 2 | 45 | 41 | 4 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
|
| 2148 | 458 | 1690 |
MH 15 | Cung cấp điện | 1 | 2 | 60 | 55 | 5 |
MH 16 | Trang bị điện | 1 | 2 | 45 | 40 | 5 |
MH 17 | Điện tử công nghiệp | 1 | 2 | 75 | 45 | 30 |
MĐ 18 | Nâng chuyển thiết bị | 1 | 2 | 60 | 10 | 50 |
MĐ 19 | Đo lường thí nghiệm điện | 1 | 2 | 90 | 20 | 70 |
MĐ 20 | Lắp đặt hệ thống chiếu sáng | 2 | 3 | 195 | 30 | 165 |
MĐ 21 | Lắp đặt đường dây truyền tải | 2 | 3 | 210 | 30 | 180 |
MĐ 22 | Lắp đặt hệ thống thiết bị điều khiển công nghiệp | 2 | 4 | 285 | 30 | 255 |
MĐ 23 | Lắp đặt thiết bị phân phối | 2 | 4 | 222 | 45 | 177 |
MĐ 24 | Vận hành hệ thống cung cấp điện | 2 | 4 | 75 | 15 | 60 |
MĐ 25 | Lắp đặt hệ thống chông sét, tiếp địa | 2 | 4 | 186 | 18 | 168 |
MĐ 26 | Lắp đặt hệ thống tự động cảnh báo | 3 | 5 | 240 | 30 | 210 |
MĐ 27 | Lắp đặt hệ thống thiết bị điều khiển tự động | 3 | 5 | 315 | 90 | 225 |
MĐ 28 | Thực tập sản xuất |
|
| 90 |
| 90 |
| Tổng cộng: |
|
| 3048 | 888 | 1710 |
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1B, 2B)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐCĐN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;
Các mô đun đào tạo nghề tự chọn được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề Kỹ thuật lắp đặt điện và diều khiển trong công nghiệp ở nhiều doanh nghiệp thuộc các vùng, miền trên cả nước.
Để xác định thời gian cho từng mô đun tự chọn cũng cần thiết phải Phân tích công việc qua các Phiếu phân tích công việc như đối với các mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
Tuỳ theo điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở dạy nghề mà Hiệu trưởng quyết định: Chon mô đun nào cho phù hợp với đặc thù của nghành nhưng thời gian đào tạo ít nhất là: 711h
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian.
Để xác định danh mục các mô đun đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường để lựa chọn một, hai, ba… trong số các mô đun tự chọn trong danh mục ở bảng 4.1, sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 711giờ (chiếm 21,54% tổng thời gian học các môn học và mô đun đào tạo nghề).
Cố gắng chọn các mô đun sao cho đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình khung.
Mã MH, MĐ | Tên mô đun | Thời gian, đào tạo | Thời gian của mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
Lý thuyết | Thực hành | |||||
MĐ 29 | Lắp đặt điện thang máy | 3 | 6 | 235 | 25 | 210 |
MĐ 30 | Lắp đặt diện cho lọc bui tĩnh điện | 3 | 6 | 198 | 18 | 180 |
MĐ 31 | Điều chỉnh tốc độ máy điện | 3 | 6 | 140 | 20 | 120 |
MĐ 32 | Lắp đặt nguồn điện một chiều | 3 | 5 | 168 | 18 | 150 |
MĐ 33 | Lắp đặt máy phát điện | 3 | 6 | 200 | 20 | 180 |
MĐ 34 | Lắp đặt động cơ cao áp | 2 | 4 | 135 | 15 | 192 |
MĐ 35 | Sửa chữa và bảo dưỡng máy điện | 3 | 5 | 330 | 30 | 300 |
4.2.2. Hướng dẫn đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục3B)
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
- Đối với các môn học: Cần căn cứ vào các tên các bài trong mô đun trong đề cương chi tiết chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
+ Mục tiêu môn học.
+ Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà sinh viên phải học
+ Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định.
+ Hướng dẫn thực hiện chương trình.
- Đốí với các mô đun đào tạo nghề:
Chương trình chi tiết của mỗi mô đun đào tạo nghề cần đảm bảo hai nội dung chính: Nội dung về kiến thức và nội dung về kỹ năng. Căn cứ để xây dựng chương trình chi tiết các mô đun đào tạo nghề là:
+ Mỗi một đề mục trong nội dung mô đun ở đề cương chi tiết chương trình mô đun đào tạo nghề là một công việc đã được phân tích ở phiếu phân tích công việc. Khi xây dựng chương trình chi tiết của mô đun thông thường có thể xây dựng mỗi đề mục này thành một bài học tích hợp kiến thức và thực hành. Như vậy số bài học trong một mô đun sẽ bằng số công việc đã được phân tích ở Phiếu phân tích công việc của nhiệm vụ đó.
+ Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng của từng công việc trong “Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề” chính là những yêu cầu cụ thể để xây dựng nội dung chương trình chi tiết của mỗi bài học trong mô đun tương ứng.
+ Điều kiện thực hiện công việc trong mỗi bài học của mô đun là điều kiện thực hiện công việc của nhiệm vụ tương ứng trong tiêu chuẩn kiến thức kỹ năng nghề.
+ Các bước công việc trong một công việc ở từng bài học của mỗi mô đun được căn cứ vào các bước của công việc trong phiếu phân tích công việc.
+ Tài liệu tham khảo để xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc xem trong mục tài liệu tham khảo phần Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học ở cuối mỗi đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;
Căn cứ để xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn là đề cương chi tiết chương trình của từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Căn cứ vào mục tiêu môn học/mô đun đào tạo nghề và nội dung chính trong đề cương chi tiết, thời gian và phân bổ thời gian để xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Mẫu chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn theo mẫu chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm. Bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 h
4.5.2. Thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, Vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
| - Lý thuyết nghề | Viết, Vấn đáp, Trắc nghiệm | Không quá 180 phút |
| - Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24h |
| * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi lý thuyết và thực hành | Không quá 24h |
Nội dung cho các hoạt động ngoại khoá bao gồm:
Nội dung | Thời gian |
1. Thể dục, thể thao | 5giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ hàng ngày |
2. Văn hoá, văn nghệ - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
- Vào ngoài giờ học hàng ngày - 19 giờ ÷ 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3. Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, người học có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5. Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 01 lần |
Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Tổng cục dạy nghề.
Để sử dụng CTKTĐCĐN có hiệu quả cần chú ý:
- Nghiên cứu hướng dẫn xây dựng CTKTĐCĐN, sơ đồ phân tích nghề DACUM, phiếu phân tích công việc, danh mục các công việc theo cấp trình độ đào tạo nghề và tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề.
- Phân biệt được các thuật ngữ trong CTKTĐCĐN ví dụ: Thời gian học, thời gian thực học, thời gian thực học tối thiểu. môn học, mô đun đào tạo nghề. Môn học/mô đun đào tạo nghề bắt buộc. Môn học/môđun đào tạo nghề tự chọn...
Các tiêu chuẩn lắp đặt trong tiêu chuẩn kỹ năng nghề kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp được soạn thảo theo tiêu chuẩn thiết kế (với những máy, thiết bị có tiêu chuẩn cụ thể) hoặc theo tiêu chuẩn quốc tế IEC: Sai số lắp đặt thiết bị và quy phạm kỹ thuật trong lắp đặt và sử dụng máy và thiết bị nâng: TCVN4244-86.
Các phương pháp kiểm tra đánh giá trong CTKTĐCĐN dựa theo Hệ thống tiêu chuẩn kỹ năng nghề, kiểm tra đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ (SSTC).
Khi xây dựng chương trình chi tiết của môn học/mô đun cần chú ý: Các công cụ và phương pháp kiểm tra đánh giá phải được xây dựng và trình bày đầy đủ trong các tài liệu hướng dẫn chương trình môn học/mô đun.
Đối với các môn học lý thuyết: ở từng bài cần ghi đầy đủ và rõ ràng tất cả các công cụ kiểm tra đánh giá ứng với mỗi mục tiêu học tập và nội dung cốt lõi: Số lượng câu hỏi, loại câu hỏi và hệ số điểm. ở cuối chương và cuối mỗi môn học cũng phải ghi đầy đủ các công cụ kiểm tra đánh giá hết chương, hết môn học: Các câu hỏi mở, tự luận (vấn đáp, viết) hay các trọng tâm quan sát, các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, các bảng kiểm, các thang điểm cần sử dụng.
Đối với các mô đun đào tạo nghề: Cần thiết kế bảng kiểm để đánh giá quy trình theo các bước công việc, các thang điểm cho các tiêu chí để đánh giá sản phẩm và các câu hỏi để kiểm tra đánh giá kiến thức.
Đối với việc đánh giá thái độ thì giáo viên bộ môn có thể dùng “Sổ theo dõi sinh viên” để ghi chép những quan sát, nhận xét thường xuyên của mình về từng sinh viên và về cả lớp./.
- 1Thông tư 17/2012/TT-BLĐTBXH về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc các nhóm nghề: Công nghệ kỹ thuật - Sản xuất và chế biến - Nghệ thuật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1019/QĐ-BLĐTBXH năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành tính từ ngày 01/01/2012 đến 31/3/2013
- 3Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Thông tư 17/2012/TT-BLĐTBXH về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc các nhóm nghề: Công nghệ kỹ thuật - Sản xuất và chế biến - Nghệ thuật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1019/QĐ-BLĐTBXH năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành tính từ ngày 01/01/2012 đến 31/3/2013
- 3Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Luật Dạy nghề 2006
- 2Quyết định 01/2007/QĐ-BLĐTBXH Quy định về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Nghị định 186/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Quyết định 16/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 16/2008/QĐ-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2008
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Đàm Hữu Đắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 313 đến số 314
- Ngày hiệu lực: 11/06/2008
- Ngày hết hiệu lực: 11/09/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực