- 1Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật giá 2012
- 5Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động
- 7Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 831/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 10 tháng 4 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ MỘT SỐ LOÀI CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ trợ cấp lương trong các Công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh Ban hành quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 805/TTr-STC ngày 08/4/2014 (Kèm theo Biên bản làm việc thống nhất giữa Liên ngành gồm: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Lâm nghiệp lập ngày 30/3/2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đơn giá một số loài cây giống lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau: (Có phụ biểu chi tiết kèm theo)
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ tiêu chuẩn, chất lượng giống cây lâm nghiệp theo quy định có trách nhiệm kiểm tra chất lượng cây giống trước khi bán ra thị trường.
Đơn giá một số loài cây giống lâm nghiệp trên được áp dụng cho các chương trình, dự án trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có sử dụng nguồn vốn Ngân sách nhà nước từ năm 2015.
Quyết định này thay thế Quyết định số 234/QĐ-UBND ngày 26/01/2011 và Quyết định số 727/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của UBND tỉnh về phê duyệt đơn giá một số giống cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chi cục Lâm nghiệp tỉnh và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ BIỂU
ĐƠN GIÁ MỘT SỐ LOÀI CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 831/QĐ-UBND ngày 10/4/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT | Loài cây | Đơn giá (đồng/cây) | Kích thước túi bầu | Thời gian nuôi cây trong vườn ươm | Tiêu chuẩn kỹ thuật | |
Đường kính gốc tối thiểu | Chiều cao vút ngọn | |||||
1 | Keo tai tượng hạt giống nội | 920 | 7 x 11 | ≥ 5 | ≥ 0,3 | ≥ 30 |
2 | Keo tai tượng hạt giống ngoại nhập | 1 070 | 7 x 11 | ≥ 5 | ≥ 0,3 | ≥ 30 |
3 | Mỡ | 1 090 | 8 x 12 | ≥ 7 | ≥ 0,3 | ≥ 30 |
4 | Quế | 1 140 | 8 x 12 | ≥ 6 | ≥ 0,5 | ≥ 40 |
5 | Bạch đàn mô | 3 040 | 8 x 12 | ≥ 3 | ≥ 0,3 | ≥ 30 |
6 | Bạch đàn hom | 1 180 | 8 x 12 | ≥ 3 | ≥ 0,3 | ≥ 30 |
7 | Keo lai giâm hom | 1 180 | 8 x 12 | ≥ 3 | 0,2 - 0,3 | ≥ 30 |
8 | Bồ đề | 1 090 | 8 x 12 | ≥ 5 | ≥ 0,5 | ≥ 40 |
9 | Gáo | 2 030 | 8 x12 | ≥ 4 | ≥ 0,3 | ≥ 40 |
10 | Lát hoa | 2 620 | 10 x 15 | ≥ 17 | ≥ 1 | ≥ 80 |
11 | Trám | 2 990 | 10 x 15 | ≥ 17 | ≥ 1 | ≥ 80 |
12 | Xoan ta + Xoan nhừ | 2 620 | 10 x 15 | ≥ 17 | ≥ 1 | ≥ 80 |
13 | Lim xanh | 2 620 | 10 x 15 | ≥ 17 | ≥ 1 | ≥ 80 |
14 | Sao đen | 2 750 | 10 x 15 | ≥ 17 | ≥ 1 | ≥ 80 |
15 | Kháo | 2 900 | 10 x 15 | ≥ 17 | ≥ 1 | ≥ 80 |
16 | Muồng đen | 2 600 | 10 x 15 | ≥ 17 | ≥ 1 | ≥ 80 |
17 | Lim xẹt | 2 800 | 10 x 15 | ≥ 17 | ≥ 1 | ≥ 80 |
18 | Giẻ | 2 650 | 10 x 15 | ≥ 17 | ≥ 1 | ≥ 80 |
19 | Sấu | 3 560 | 10 x 15 | ≥ 17 | ≥ 1 | ≥ 80 |
20 | Giổi | 3 780 | 10 x 15 | ≥ 17 | ≥ 1 | ≥ 80 |
21 | Vạng trứng | 2 870 | 10 x 15 | ≥ 17 | ≥ 1 | ≥ 80 |
22 | Xà cừ | 2 630 | 10 x 15 | ≥ 17 | ≥ 1 | ≥ 80 |
23 | Tếch | 2 870 | 10 x 15 | ≥ 17 | ≥ 1 | ≥ 80 |
24 | Mét + Luồng | 11 220 | 13 x 18 | ≥ 17 | Thế hệ măng thứ 2 đã tỏa lá | |
25 | Tre Bát độ | 9 350 | 13 x 18 | ≤ 17 | Bộ lá phát triển, màu xanh tự nhiên và bộ rễ thứ cấp hoàn chỉnh |
- 1Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đơn giá cây giống lâm nghiệp áp dụng cho trồng rừng năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá giống cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 1039/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá cây giống lâm nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 620/QĐ-UBND về đơn giá năm 2016 một số loài cây giống lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 944/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá cây giống lâm nghiệp phục vụ trồng rừng, tết trồng cây và trồng cây phân tán năm 2015, trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Chỉ thị 814/QĐ-CT/UBND về quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2012
- 7Quyết định 77/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá cây giống phục vụ trồng rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn sử dụng vốn ngân sách nhà nước năm 2017
- 8Quyết định 2126/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đơn giá cây giống lâm nghiệp phục vụ trồng rừng tập trung và trồng cây phân tán giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 54/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá một số loài cây giống lâm nghiệp phục vụ trồng rừng trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018-2020
- 1Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật giá 2012
- 5Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đơn giá cây giống lâm nghiệp áp dụng cho trồng rừng năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá giống cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động
- 9Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 1039/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá cây giống lâm nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 620/QĐ-UBND về đơn giá năm 2016 một số loài cây giống lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 12Quyết định 944/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá cây giống lâm nghiệp phục vụ trồng rừng, tết trồng cây và trồng cây phân tán năm 2015, trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 13Chỉ thị 814/QĐ-CT/UBND về quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2012
- 14Quyết định 77/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá cây giống phục vụ trồng rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn sử dụng vốn ngân sách nhà nước năm 2017
- 15Quyết định 2126/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đơn giá cây giống lâm nghiệp phục vụ trồng rừng tập trung và trồng cây phân tán giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 16Quyết định 54/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá một số loài cây giống lâm nghiệp phục vụ trồng rừng trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018-2020
Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2015 về việc phê duyệt đơn giá loài cây giống lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- Số hiệu: 831/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Đặng Viết Thuần
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực