- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Lâm nghiệp 2017
- 4Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2021/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 14 tháng 9 năm 2021 |
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 260/TTr-SNN ngày 08/9/2021 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 252/BC-STP ngày 16 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Quy định này quy định khung các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định, bao gồm:
1. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
2. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng trồng do Nhà nước đầu tư; rừng trồng do Nhà nước thu hồi, được tặng cho hoặc trường hợp chuyển quyền sở hữu rừng trồng khác theo quy định của pháp luật;
3. Đối với rừng ngoài quy hoạch 3 loại rừng thì áp dụng như rừng sản xuất.
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến phương pháp định giá rừng, khung giá rừng.
1. Giá rừng tự nhiên: Giá rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên (Gtn) được tính bằng tiền cho 01 ha, bao gồm giá cây đứng (Gcđ) và giá quyền sử dụng rừng (Gsd).
a) Giá cây đứng rừng tự nhiên (Gcđ) là giá trị cây gỗ tại rừng, được tính bằng tiền cho 01 ha của khu rừng.
b) Giá quyền sử dụng rừng tự nhiên (Gsd) là tổng thu nhập được tính bằng tiền cho 01 ha mà chủ rừng được hưởng từ rừng trong thời gian được giao rừng, cho thuê rừng.
2. Giá rừng trồng: Giá rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng trồng được tính bằng tiền cho 01 ha rừng trồng mà chủ rừng được hưởng từ rừng trong thời gian được giao rừng, cho thuê rừng. Giá rừng trồng bao gồm tổng chi phí đầu tư tạo rừng (CPrt) và thu nhập dự kiến (TNrt) đối với rừng trồng tại thời điểm định giá.
a) Chi phí đã đầu tư (CPrt) là tổng hợp toàn bộ chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp từ thời điểm bắt đầu trồng rừng đến thời điểm định giá.
b) Thu nhập dự kiến (TNrt) bao gồm thu từ gỗ và các nguồn khác từ thời điểm định giá cho đến hết chu kỳ kinh doanh rừng trồng.
3. Khung giá rừng: Khung giá rừng quy định giá cận dưới và giá cận trên cho các loại rừng làm căn cứ xây dựng bảng giá các loại rừng trên từng địa bàn cụ thể.
Làm căn cứ để tính tiền trong các trường hợp:
1. Định giá rừng trong trường hợp khi Nhà nước thu hồi rừng, thanh lý rừng; trường hợp làm cơ sở để tính các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
a) Rừng tự nhiên: Giá trị thu hồi, giá trị khi thanh lý rừng; giá trị làm cơ sở tính các loại thuế, phí, lệ phí chỉ được tính bằng giá quyền sử dụng rừng (Gsd) mà không tính giá trị cây đứng (Gcđ) trong cơ cấu giá rừng tự nhiên.
b) Rừng trồng: Giá trị thu hồi, giá trị khi thanh lý rừng trồng; giá trị làm cơ sở để tính các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật chỉ được tính bằng thu nhập dự kiến mà không tính giá trị đã đầu tư tạo rừng trong cơ cấu giá rừng trồng.
2. Định giá rừng trong trường hợp góp vốn; cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước, thoái vốn Nhà nước.
a) Rừng tự nhiên: Giá trị góp vốn, thoái vốn chỉ được tính bằng giá trị cây đứng (Gcđ) mà không tính giá quyền sử dụng rừng (Gsd) trong cơ cấu giá rừng.
b) Rừng trồng: Giá trị góp vốn, cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước, thoái vốn Nhà nước bao gồm tổng chi phí đã đầu tư tạo rừng (CPrtt) và thu nhập dự kiến (TNrtt).
3. Định giá rừng trong trường hợp khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đối với rừng; thiệt hại do thiên tai, cháy rừng và các thiệt hại khác; xác định giá trị rừng phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan tới rừng.
a) Rừng tự nhiên: Giá trị thiệt hại bao gồm giá cây đứng, giá quyền sử dụng rừng và thiệt hại về môi trường. Hệ số điều chỉnh thiệt hại về môi trường có giá trị bằng: 05 đối với rừng đặc dụng, 04 đối với rừng phòng hộ và 03 đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
b) Rừng trồng: Giá trị thiệt hại bao gồm tổng chi phí đã đầu tư tạo rừng (CPrt) và thu nhập dự kiến trong thời gian sử dụng rừng (TNrt) và thiệt hại về môi trường. Hệ số điều chỉnh thiệt hại về môi trường có giá trị bằng: 03 đối với rừng đặc dụng, 02 đối với rừng phòng hộ và 01 đối với rừng sản xuất.
4. Định giá rừng trong trường hợp cho thuê rừng.
a) Rừng tự nhiên: Giá khởi điểm cho thuê rừng tự nhiên chỉ được tính bằng giá quyền sử dụng rừng (Gsd) mà không tính giá trị cây đứng (Gcđ) trong cơ cấu giá rừng tự nhiên.
b) Rừng trồng: Giá cho thuê rừng trồng chỉ được tính bằng thu nhập dự kiến trong thời gian cho thuê rừng (TNrt) mà không tính giá trị tổng chi phí đã đầu tư tạo rừng (CPrt) trong cơ cấu giá rừng trồng.
5. Định giá rừng trong trường hợp thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng đất với rừng trồng mới trồng chưa thành rừng.
Trường hợp rừng mới trồng chưa thành rừng có liên quan đến hoạt động thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, giá rừng trồng tối thiểu được xác định bằng tổng chi phí đã đầu tư tạo rừng (CPrt).
6. Định giá rừng trong trường hợp khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 5. Xác định khung giá rừng
1. Khung giá rừng được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân theo quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Bảng khung giá rừng tỉnh Bình Định.
- Phụ lục 01, phụ lục 02: Khung giá rừng tự nhiên.
- Phụ lục 03: Khung giá rừng trồng phòng hộ.
- Phụ lục 04: Khung giá rừng trồng phòng hộ ven biển.
- Phụ lục 05: Khung giá rừng trồng đặc dụng.
- Phụ lục 06: Khung giá rừng trồng sản xuất.
- Phụ lục 07: Hướng dẫn sử dụng khung giá rừng.
(Có các phụ lục kèm theo Quyết định này)
3. Điều chỉnh khung giá các loại rừng
Khung giá rừng được xem xét điều chỉnh trong trường hợp khi các yếu tố hình thành giá rừng có biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian sáu (06) tháng trở lên.
1. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, triển khai khung giá rừng trên địa bàn tỉnh để áp dụng theo đúng quy định của pháp luật.
b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân, cộng đồng về định giá rừng.
c) Chủ trì phối hợp Sở Tài Chính, ngành, địa phương, đơn vị liên quan trong việc thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì phối hợp Sở Tài Chính hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có quản lý rừng trong việc xác định giá trị doanh nghiệp và một số nội dung có liên quan đến lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp luật.
đ) Khi có biến động giá cả trên thị trường ảnh hưởng đến khung giá, phối hợp với Sở Tài Chính đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh khung giá các loại rừng cho phù hợp.
e) Tổng hợp những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết theo quy định.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị, địa phương có liên quan hướng dẫn việc thu và quản lý sử dụng nguồn thu từ việc giao rừng, cho thuê rừng, bồi thường rừng, thu hồi rừng theo các quy định.
3. Trách nhiệm của các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trong quá trình triển khai thực hiện.
4. Trách nhiệm của các chủ rừng
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng thực hiện những nội dung có liên quan theo quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2021. Bãi bỏ Quyết định số 3015/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc ban hành Quy định Khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định và Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt giá bồi thường cây rừng tự nhiên để chuyển mục đích sử dụng rừng và giá bồi thường rừng tự nhiên bị thiệt hại trong tố tụng hình sự.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHUNG GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Đơn vị tính: Triệu đồng/ha
Dòng | Trạng thái rừng | Khung giá rừng tự nhiên (Khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) trên địa bàn tỉnh Bình Định | |||||||||||||||||
Đai cao <300m | Đai cao 300m - 700m | Đai cao >700m | |||||||||||||||||
Giá rừng tự nhiên (Gtn) | Giá cây đứng (Gcđ) | Giá quyền sử dụng (Gsd) | Giá rừng tự nhiên (Gtn) | Giá cây đứng (Gcđ) | Giá quyền sử dụng (Gsd) | Giá rừng tự nhiên (Gtn) | Giá cây đứng (Gcđ) | Giá quyền sử dụng (Gsd) | |||||||||||
Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | ||
| A | a | b | c | d | e | g | h | i | k | l | m | n | o | p | q | r | s | t |
| 1. Khu vực An Lão, Hoài Ân, Hoài Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| 1.1. Rừng nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | M: 8m3 - 10m3 | 7,7 | 9,4 | 6,3 | 7,9 | 1,5 | 1,5 | 9,1 | 10,7 | 6,1 | 7,7 | 2,9 | 2,9 | 9,9 | 11,6 | 6,3 | 7,9 | 3,6 | 3,7 |
2 | M: 10m3 - 50m3 | 9,4 | 41,3 | 7,9 | 39,6 | 1,5 | 1,8 | 10,7 | 41,7 | 7,7 | 38,4 | 2,9 | 3,3 | 11,6 | 43,6 | 7,9 | 39,6 | 3,7 | 4,0 |
3 | M: 50m3 - 100m3 | 41,3 | 81,0 | 39,6 | 78,9 | 1,8 | 2,2 | 41,7 | 80,5 | 38,4 | 76,8 | 3,3 | 3,7 | 43,6 | 83,5 | 39,6 | 79,1 | 4,0 | 4,4 |
| 1.2. Trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 | M: 100m3 - 150m3 | 81,1 | 162,1 | 78,9 | 159,7 | 2,2 | 2,4 | 80,4 | 179,1 | 76,8 | 175,3 | 3,7 | 3,8 | 83,5 | 192,0 | 79,1 | 187,4 | 4,4 | 4,6 |
5 | M: 150m3 - 200m3 | 162,1 | 215,6 | 159,7 | 213,0 | 2,4 | 2,6 | 179,1 | 237,7 | 175,3 | 233,6 | 3,8 | 4,0 | 192,0 | 254,5 | 187,4 | 249,8 | 4,6 | 4,7 |
| 1.3. Rừng giàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 | M: 200m3 - 250m3 | 215,6 | 305,3 | 213,0 | 302,5 | 2,6 | 2,8 | 237,7 | 325,3 | 233,6 | 321,1 | 4,0 | 4,2 | 254,5 | 343,9 | 249,8 | 339,0 | 4,7 | 4,9 |
7 | M: 250m3 - ≥300m3 | 305,3 | 365,9 | 302,5 | 362,9 | 2,8 | 3,0 | 325,3 | 389,6 | 321,1 | 385,2 | 4,2 | 4,4 | 343,9 | 411,7 | 339,0 | 406,6 | 4,9 | 5,1 |
| 2. Khu vực Vĩnh Thạnh, Tây Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
| 2.1. Rừng nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
8 | M: 8m3 - 10m3 | 7,5 | 9,2 | 6,4 | 8,1 | 1,1 | 1,1 | 9,3 | 10,8 | 6,3 | 7,8 | 2,9 | 2,9 | 10,0 | 11,6 | 6,4 | 7,9 | 3,6 | 3,7 |
9 | M: 10m3 - 50m3 | 9,2 | 41,4 | 8,1 | 40,0 | 1,1 | 1,4 | 10,8 | 42,4 | 7,8 | 39,4 | 2,9 | 3,0 | 11,6 | 43,7 | 7,9 | 39,7 | 3,7 | 4,0 |
10 | M: 50m3 - 100m3 | 41,4 | 81,7 | 40,0 | 79,9 | 1,4 | 1,8 | 42,4 | 81,7 | 39,4 | 78,6 | 3,0 | 3,1 | 43,7 | 83,9 | 39,7 | 79,5 | 4,0 | 4,4 |
| 2.2. Trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
11 | M: 100m3- 150m3 | 81,7 | 163,0 | 79,9 | 160,9 | 1,8 | 2,1 | 81,7 | 178,3 | 78,6 | 175,1 | 3,1 | 3,2 | 83,8 | 192,3 | 79,5 | 187,8 | 4,4 | 4,5 |
12 | M: 150m3 - 200m3 | 163,0 | 216,8 | 160,9 | 214,3 | 2,1 | 2,4 | 178,3 | 236,6 | 175,1 | 233,3 | 3,2 | 3,3 | 192,3 | 254,9 | 187,8 | 250,3 | 4,5 | 4,6 |
| 2.3. Rừng giàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
13 | M: 200m3 - 250m3 | 216,8 | 314,3 | 214,3 | 311,6 | 2,4 | 2,7 | 236,6 | 330,9 | 233,3 | 327,5 | 3,3 | 3,4 | 254,9 | 349,2 | 250,3 | 344,5 | 4,6 | 4,8 |
14 | M: 250m3 - ≥300m3 | 314,3 | 376,9 | 311,6 | 373,9 | 2,7 | 3,0 | 330,9 | 396,4 | 327,5 | 392,9 | 3,4 | 3,5 | 349,2 | 418,1 | 344,5 | 413,2 | 4,8 | 4,9 |
| 3. Khu vực Vân Canh, An Nhơn, Quy Nhơn, Tuy Phước |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
| 3.1. Rừng nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
15 | M: 8m3 - 10m3 | 7,8 | 9,4 | 6,3 | 8,0 | 1,5 | 1,5 | 8,9 | 10,4 | 6,0 | 7,5 | 2,9 | 2,9 | 9,7 | 11,2 | 6,0 | 7,6 | 3,6 | 3,7 |
16 | M: 10m3 - 50m3 | 9,4 | 41,5 | 8,0 | 39,7 | 1,5 | 1,8 | 10,4 | 40,7 | 7,5 | 37,4 | 2,9 | 3,3 | 11,2 | 41,9 | 7,6 | 37,9 | 3,7 | 4,0 |
17 | M: 50m3 - 100m3 | 41,5 | 81,6 | 39,7 | 79,4 | 1,8 | 2,2 | 40,7 | 78,5 | 37,4 | 74,8 | 3,3 | 3,7 | 41,9 | 80,2 | 37,9 | 75,7 | 4,0 | 4,4 |
| 3.2. Trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
18 | M: 100m3 - 150m3 | 81,6 | 161,8 | 79,4 | 159,4 | 2,2 | 2,4 | 78,5 | 179,6 | 74,8 | 175,8 | 3,7 | 3,8 | 80,1 | 194,3 | 75,7 | 189,8 | 4,4 | 4,6 |
19 | M: 150m3 - 200m3 | 161,8 | 215,1 | 159,4 | 212,5 | 2,4 | 2,6 | 179,6 | 238,3 | 175,8 | 234,2 | 3,8 | 4,0 | 194,3 | 257,7 | 189,8 | 252,9 | 4,6 | 4,7 |
| 3.3. Rừng giàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
20 | M: 200m3 - 250m3 | 215,1 | 312,8 | 212,5 | 310,0 | 2,6 | 2,8 | 238,3 | 327,4 | 234,2 | 323,2 | 4,0 | 4,2 | 257,7 | 340,6 | 252,9 | 335,7 | 4,7 | 4,9 |
21 | M: 250m3 - ≥300m3 | 312,8 | 375,0 | 310,0 | 372,0 | 2,8 | 3,0 | 327,4 | 392,1 | 323,2 | 387,7 | 4,2 | 4,4 | 340,6 | 407,8 | 335,7 | 402,7 | 4,9 | 5,1 |
| 4. Khu vực Phù Mỹ, Phù Cát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| 4.1. Rừng nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
22 | M: 8m3 - 10m3 | 5,9 | 7,2 | 4,9 | 6,2 | 1,0 | 1,0 | 6,7 | 7,8 | 4,7 | 5,9 | 2,0 | 2,0 | 7,3 | 8,5 | 4,9 | 6,2 | 2,3 | 2,3 |
23 | M: 10m3 - 50m3 | 7,2 | 31,9 | 6,2 | 30,8 | 1,0 | 1,1 | 7,8 | 31,5 | 5,9 | 29,4 | 2,0 | 2,1 | 8,5 | 33,3 | 6,2 | 30,9 | 2,3 | 2,4 |
24 | M: 50m3 - 100m3 | 31,9 | 62,7 | 30,8 | 61,4 | 1,1 | 1,2 | 31,5 | 60,9 | 29,4 | 58,7 | 2,1 | 2,2 | 33,3 | 64,1 | 30,9 | 61,8 | 2,4 | 2,4 |
| 4.2. Trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
25 | M: 100m3 - 150m3 | 62,7 | 151,5 | 61,4 | 150,2 | 1,2 | 1,4 | 60,9 | 167,1 | 58,7 | 164,8 | 2,2 | 2,3 | 64,1 | 176,4 | 61,8 | 173,9 | 2,4 | 2,5 |
26 | M: 150m3 - ≥200m3 | 151,5 | 201,7 | 150,2 | 200,2 | 1,4 | 1,5 | 167,1 | 222,2 | 164,8 | 219,7 | 2,3 | 2,5 | 176,4 | 234,3 | 173,9 | 231,8 | 2,5 | 2,5 |
(Ghi chú: M là trữ lượng rừng)
KHUNG GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Đơn vị tính: Triệu đồng/ha
Dòng | Trạng thái rừng | Khung giá rừng tự nhiên (Khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) trên địa bàn tỉnh Bình Định | |||||||||||||||||
Đai cao <300m | Đai cao 300m - 700m | Đai cao >700m | |||||||||||||||||
Giá rừng tự nhiên (Gtn) | Giá cây đứng (Gcđ) | Giá quyền sử dụng (Gsd) | Giá rừng tự nhiên (Gtn) | Giá cây đứng (Gcđ) | Giá quyền sử dụng (Gsd) | Giá rừng tự nhiên (Gtn) | Giá cây đứng (Gcđ) | Giá quyền sử dụng (Gsd) | |||||||||||
Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | ||
| A | a | b | c | d | e | g | h | i | k | l | m | n | o | p | q | r | s | t |
| 1. Khu vực An Lão, Hoài Ân, Hoài Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| 1.1. Rừng nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | M: 8m3 - 10m3 | 8,8 | 10,4 | 6,3 | 7,9 | 2,5 | 2,5 | 10,1 | 11,7 | 6,1 | 7,7 | 4,0 | 4,0 | 11,0 | 12,6 | 6,3 | 7,9 | 4,7 | 4,7 |
2 | M: 10m3 - 50m3 | 10,4 | 42,4 | 7,9 | 39,6 | 2,5 | 2,8 | 11,7 | 42,5 | 7,7 | 38,4 | 4,0 | 4,1 | 12,6 | 44,5 | 7,9 | 39,6 | 4,7 | 5,0 |
3 | M: 50m3 - 100m3 | 42,4 | 82,1 | 39,6 | 78,9 | 2,8 | 3,2 | 42,5 | 81,0 | 38,4 | 76,8 | 4,1 | 4,2 | 44,5 | 84,5 | 39,6 | 79,1 | 5,0 | 5,4 |
| 1.2. Trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 | M: 100m3 - 150m3 | 82,1 | 163,2 | 78,9 | 159,7 | 3,2 | 3,4 | 81,0 | 179,6 | 76,8 | 175,3 | 4,2 | 4,3 | 84,5 | 193,0 | 79,1 | 187,4 | 5,4 | 5,6 |
5 | M: 150m3 - 200m3 | 163,2 | 216,6 | 159,7 | 213,0 | 3,4 | 3,6 | 179,6 | 238,1 | 175,3 | 233,6 | 4,3 | 4,4 | 193,0 | 255,5 | 187,4 | 249,8 | 5,6 | 5,8 |
| 1.3. Rừng giàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 | M: 200m3 - 250m3 | 216,6 | 306,3 | 213,0 | 302,5 | 3,6 | 3,8 | 238,1 | 325,6 | 233,6 | 321,1 | 4,4 | 4,5 | 255,5 | 345,0 | 249,8 | 339,0 | 5,8 | 5,9 |
7 | M: 250m3 - ≥300m3 | 306,3 | 367,0 | 302,5 | 362,9 | 3,8 | 4,0 | 325,6 | 389,8 | 321,1 | 385,2 | 4,5 | 4,7 | 345,0 | 412,7 | 339,0 | 406,6 | 5,9 | 6,1 |
| 2. Khu vực Vĩnh Thạnh, Tây Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| 2.1. Rừng nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
8 | M: 8m3 - 10m3 | 8,6 | 10,2 | 6,4 | 8,1 | 2,1 | 2,1 | 10,3 | 11,8 | 6,3 | 7,8 | 4,0 | 4,0 | 11,0 | 12,6 | 6,4 | 7,9 | 4,7 | 4,7 |
9 | M: 10m3 - 50m3 | 10,2 | 42,5 | 8,1 | 40,0 | 2,1 | 2,5 | 11,8 | 43,4 | 7,8 | 39,4 | 4,0 | 4,0 | 12,6 | 44,7 | 7,9 | 39,7 | 4,7 | 5,0 |
10 | M: 50m3 - 100m3 | 42,5 | 82,8 | 40,0 | 79,9 | 2,5 | 2,9 | 43,4 | 82,7 | 39,4 | 78,6 | 4,0 | 4,1 | 44,7 | 84,8 | 39,7 | 79,5 | 5,0 | 5,4 |
| 2.2. Trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
11 | M: 100m3 - 150m3 | 82,8 | 164,1 | 79,9 | 160,9 | 2,9 | 3,2 | 82,7 | 179,3 | 78,6 | 175,1 | 4,1 | 4,2 | 84,9 | 193,3 | 79,5 | 187,8 | 5,4 | 5,6 |
12 | M: 150m3 - 200m3 | 164,1 | 217,8 | 160,9 | 214,3 | 3,2 | 3,5 | 179,3 | 237,6 | 175,1 | 233,3 | 4,2 | 4,3 | 193,3 | 256,0 | 187,8 | 250,3 | 5,6 | 5,7 |
| 2.3. Rừng giàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
13 | M: 200m3 - 250m3 | 217,8 | 315,3 | 214,3 | 311,6 | 3,5 | 3,8 | 237,6 | 331,8 | 233,3 | 327,5 | 4,3 | 4,4 | 256,0 | 350,3 | 250,3 | 344,5 | 5,7 | 5,9 |
14 | M: 250m3 - ≥300m3 | 315,3 | 377,9 | 311,6 | 373,9 | 3,8 | 4,0 | 331,8 | 397,3 | 327,5 | 392,9 | 4,4 | 4,5 | 350,3 | 419,2 | 344,5 | 413,2 | 5,9 | 6,0 |
| 3. Khu vực Vân Canh, An Nhơn, Quy Nhơn, Tuy Phước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| 3.1. Rừng nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
15 | M: 8m3 - 10m3 | 8,8 | 10,5 | 6,3 | 8,0 | 2,5 | 2,5 | 10,0 | 11,4 | 6,0 | 7,5 | 4,0 | 4,0 | 10,7 | 12,2 | 6,0 | 7,6 | 4,7 | 4,7 |
16 | M: 10m3 - 50m3 | 10,5 | 42,5 | 8,0 | 39,7 | 2,5 | 2,8 | 11,4 | 41,7 | 7,5 | 37,4 | 4,0 | 4,3 | 12,2 | 42,9 | 7,6 | 37,9 | 4,7 | 5,0 |
17 | M: 50m3 - 100m3 | 42,5 | 82,6 | 39,7 | 79,4 | 2,8 | 3,2 | 41,7 | 79,4 | 37,4 | 74,8 | 4,3 | 4,7 | 42,9 | 81,1 | 37,9 | 75,7 | 5,0 | 5,4 |
| 3.2. Trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
18 | M: 100m3 - 150m3 | 82,7 | 162,9 | 79,4 | 159,4 | 3,2 | 3,4 | 79,5 | 180,6 | 74,8 | 175,8 | 4,7 | 4,9 | 81,1 | 195,3 | 75,7 | 189,8 | 5,4 | 5,6 |
19 | M: 150m3 - 200m3 | 162,9 | 216,2 | 159,4 | 212,5 | 3,4 | 3,6 | 180,6 | 239,3 | 175,8 | 234,2 | 4,9 | 5,0 | 195,3 | 258,7 | 189,8 | 252,9 | 5,6 | 5,8 |
| 3.3. Rừng giàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
20 | M: 200m3 - 250m3 | 216,2 | 313,9 | 212,5 | 310,0 | 3,6 | 3,8 | 239,3 | 328,4 | 234,2 | 323,2 | 5,0 | 5,2 | 258,7 | 341,6 | 252,9 | 335,7 | 5,8 | 5,9 |
21 | M: 250m3 - ≥300m3 | 313,9 | 376,0 | 310,0 | 372,0 | 3,8 | 4,0 | 328,4 | 393,1 | 323,2 | 387,7 | 5,2 | 5,4 | 341,6 | 408,9 | 335,7 | 402,7 | 5,9 | 6,1 |
| 4. Khu vực Phù Mỹ, Phù Cát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| 4.1. Rừng nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
22 | M: 8m3 - 10m3 | 6,9 | 8,2 | 4,9 | 6,2 | 2,0 | 2,0 | 7,7 | 8,9 | 4,7 | 5,9 | 3,0 | 3,0 | 8,4 | 9,6 | 4,9 | 6,2 | 3,5 | 3,5 |
23 | M: 10m3 - 50m3 | 8,2 | 32,9 | 6,2 | 30,8 | 2,0 | 2,1 | 8,9 | 32,5 | 5,9 | 29,4 | 3,0 | 3,1 | 9,6 | 34,4 | 6,2 | 30,9 | 3,5 | 3,5 |
24 | M: 50m3 - 100m3 | 32,9 | 63,7 | 30,8 | 61,4 | 2,1 | 2,3 | 32,5 | 61,9 | 29,4 | 58,7 | 3,1 | 3,2 | 34,4 | 65,3 | 30,9 | 61,8 | 3,5 | 3,6 |
| 4.2. Trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
25 | M: 100m3 - 150m3 | 63,7 | 152,6 | 61,4 | 150,2 | 2,3 | 2,4 | 61,9 | 168,2 | 58,7 | 164,8 | 3,2 | 3,4 | 65,3 | 177,5 | 61,8 | 173,9 | 3,6 | 3,6 |
26 | M: 150m3 - ≥200m3 | 152,6 | 202,7 | 150,2 | 200,2 | 2,4 | 2,5 | 168,2 | 223,2 | 164,8 | 219,7 | 3,4 | 3,5 | 177,5 | 235,4 | 173,9 | 231,8 | 3,6 | 3,7 |
(Ghi chú: M là trữ lượng rừng)
KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG PHÒNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Dòng | Loại rừng trồng | Khung giá rừng trồng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Bình Định (Đơn vị tính: Triệu đồng/ha) | |||||||||||||||||
Đai cao >200m | Đai cao 100m - 200m | Đai cao <100m | |||||||||||||||||
Giá rừng trồng (Grt) | Chi phí tạo rừng (CPrt) | Thu nhập (TNrt) | Giá rừng trồng (Grt) | Chi phí tạo rừng (CPrt) | Thu nhập (TNrt) | Giá rừng trồng (Grt) | Chi phí tạo rừng (CPrt) | Thu nhập (TNrt) | |||||||||||
Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | ||
| A | a | b | c | d | e | g | h | i | k | l | m | n | o | p | q | r | s | t |
| 1. (833 keo + 635 bán địa) 1468 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| 1.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Năm thứ nhất | 46,7 | 46,7 | 46,7 | 46,7 |
|
| 37,6 | 37,6 | 37,6 | 37,6 |
|
| 30,2 | 30,2 | 30,2 | 30,2 |
|
|
2 | Năm thứ hai | 72,0 | 72,0 | 72,0 | 72,0 |
|
| 57,7 | 57,7 | 57,7 | 57,7 |
|
| 46,6 | 46,6 | 46,6 | 46,6 |
|
|
3 | Năm thứ ba | 90,7 | 90,7 | 90,7 | 90,7 |
|
| 72,7 | 72,7 | 72,7 | 72,7 |
|
| 59,3 | 59,3 | 59,3 | 59,3 |
|
|
4 | Năm thứ tư | 100,9 | 100,9 | 100,9 | 100,9 |
|
| 81,0 | 81,0 | 81,0 | 81,0 |
|
| 66,4 | 66,4 | 66,4 | 66,4 |
|
|
| 1.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
5 | M: 30m3 - 50m3 | 104,2 | 114,7 | 100,9 | 107,5 | 3,3 | 7,2 | 84,7 | 94,1 | 81,0 | 86,3 | 3,7 | 7,8 | 70,4 | 78,9 | 66,4 | 70,5 | 4,0 | 8,4 |
6 | M: 50m3 - 100m3 | 114,7 | 142,2 | 107,5 | 129,9 | 7,2 | 12,3 | 94,1 | 117,3 | 86,3 | 104,2 | 7,8 | 13,1 | 78,9 | 99,1 | 70,5 | 85,2 | 8,4 | 13,9 |
7 | M: 100m3 - 150m3 | 142,2 | 164,9 | 129,9 | 147,3 | 12,3 | 17,6 | 117,3 | 136,8 | 104,2 | 118,0 | 13,1 | 18,8 | 99,1 | 116,6 | 85,2 | 96,7 | 13,9 | 19,9 |
8 | M: 150m3 - ≥175m3 | 164,9 | 168,2 | 147,3 | 147,3 | 17,6 | 20,9 | 136,8 | 140,4 | 118,0 | 118,0 | 18,8 | 22,4 | 116,6 | 120,3 | 96,7 | 96,7 | 19,9 | 23,6 |
| 1.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
9 | M: 30m3 - 50m3 | 105,0 | 115,4 | 100,9 | 107,5 | 4,1 | 7,9 | 85,4 | 94,9 | 81,0 | 86,3 | 4,4 | 8,6 | 71,1 | 79,6 | 66,4 | 70,5 | 4,7 | 9,1 |
10 | M: 50m3 - 100m3 | 115,4 | 142,8 | 107,5 | 129,9 | 7,9 | 12,9 | 94,9 | 118,0 | 86,3 | 104,2 | 8,6 | 13,8 | 79,6 | 99,8 | 70,5 | 85,2 | 9,1 | 14,6 |
11 | M: 100m3 - 150m3 | 142,8 | 165,6 | 129,9 | 147,3 | 12,9 | 18,3 | 118,0 | 137,5 | 104,2 | 118,0 | 13,8 | 19,5 | 99,8 | 117,3 | 85,2 | 96,7 | 14,6 | 20,6 |
12 | M: 150m3 - ≥175m3 | 165,6 | 168,9 | 147,3 | 147,3 | 18,3 | 21,6 | 137,5 | 141,1 | 118,0 | 118,0 | 19,5 | 23,1 | 117,3 | 121,0 | 96,7 | 96,7 | 20,6 | 24,3 |
| 2. Keo lai: 1.000 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Năm thứ nhất | 26,0 | 26,0 | 26,0 | 26,0 |
|
| 20,0 | 20,0 | 20,0 | 20,0 |
|
| 16,3 | 16,3 | 16,3 | 16,3 |
|
|
14 | Năm thứ hai | 43,7 | 43,7 | 43,7 | 43,7 |
|
| 34,2 | 34,2 | 34,2 | 34,2 |
|
| 28,0 | 28,0 | 28,0 | 28,0 |
|
|
15 | Năm thứ ba | 58,7 | 58,7 | 58,7 | 58,7 |
|
| 46,1 | 46,1 | 46,1 | 46,1 |
|
| 38,3 | 38,3 | 38,3 | 38,3 |
|
|
16 | Năm thứ tư | 62,5 | 62,5 | 62,5 | 62,5 |
|
| 49,2 | 49,2 | 49,2 | 49,2 |
|
| 40,8 | 40,8 | 40,8 | 40,8 |
|
|
| 2.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
17 | M: 30m3 - 50m3 | 65,8 | 73,7 | 62,5 | 66,5 | 3,3 | 7,2 | 52,9 | 60,2 | 49,2 | 52,4 | 3,7 | 7,8 | 44,8 | 51,8 | 40,8 | 43,4 | 4,0 | 8,4 |
18 | M: 50m3 - 100m3 | 73,7 | 83,5 | 66,5 | 66,5 | 7,2 | 17,0 | 60,2 | 70,6 | 52,4 | 52,4 | 7,8 | 18,2 | 51,8 | 62,6 | 43,4 | 43,4 | 8,4 | 19,2 |
19 | M: 100m3 - 150m3 | 83,5 | 100,1 | 66,5 | 80,4 | 17,0 | 19,7 | 70,6 | 84,3 | 52,4 | 63,2 | 18,2 | 21,1 | 62,6 | 74,5 | 43,4 | 52,4 | 19,2 | 22,1 |
20 | M: 150m3 - ≥175m3 | 100,1 | 112,1 | 80,4 | 91,2 | 19,7 | 20,9 | 84,3 | 94,2 | 63,2 | 71,8 | 21,1 | 22,4 | 74,5 | 83,1 | 52,4 | 59,5 | 22,1 | 23,6 |
| 2.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
21 | M: 30m3 - 50m3 | 66,6 | 74,4 | 62,5 | 66,5 | 4,1 | 7,9 | 53,6 | 61,0 | 63,0 | 52,4 | 4,4 | 8,6 | 45,5 | 52,5 | 51,9 | 43,4 | 4,7 | 9,1 |
22 | M: 50m3 - 100m3 | 74,4 | 84,2 | 66,5 | 66,5 | 7,9 | 17,7 | 61,0 | 71,4 | 52,4 | 52,4 | 8,6 | 19,0 | 52,5 | 63,4 | 43,4 | 43,4 | 9,1 | 20,0 |
23 | M: 100m3 - 150m3 | 84,2 | 100,7 | 66,5 | 80,4 | 17,7 | 20,3 | 71,4 | 84,9 | 52,4 | 63,2 | 19,0 | 21,7 | 63,4 | 75,2 | 43,4 | 52,4 | 20,0 | 22,8 |
24 | M: 150m3 - ≥175m3 | 100,7 | 112,8 | 80,4 | 91,2 | 20,3 | 21,6 | 84,9 | 94,9 | 63,2 | 71,8 | 21,7 | 23,1 | 75,2 | 83,8 | 52,4 | 59,5 | 22,8 | 24,3 |
| 3. Keo lai: 1.600 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 | Năm thứ nhất | 35,6 | 35,6 | 35,6 | 35,6 |
|
| 27,7 | 27,7 | 27,7 | 27,7 |
|
| 22,3 | 22,3 | 22,3 | 22,3 |
|
|
26 | Năm thứ hai | 58,3 | 58,3 | 58,3 | 58,3 |
|
| 45,8 | 45,8 | 45,8 | 45,8 |
|
| 37,2 | 37,2 | 37,2 | 37,2 |
|
|
27 | Năm thứ ba | 76,2 | 76,2 | 76,2 | 76,2 |
|
| 60,0 | 60,0 | 60,0 | 60,0 |
|
| 49,6 | 49,6 | 49,6 | 49,6 |
|
|
28 | Năm thứ tư | 81,2 | 81,2 | 81,2 | 81,2 |
|
| 64,0 | 64,0 | 64,0 | 64,0 |
|
| 52,7 | 52,7 | 52,7 | 52,7 |
|
|
| 3.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
29 | M: 30m3 - 50m3 | 84,5 | 93,6 | 81,2 | 86,4 | 3,3 | 7,2 | 67,7 | 76,0 | 64,0 | 68,2 | 3,7 | 7,8 | 56,7 | 64,6 | 52,7 | 56,2 | 4,0 | 8,4 |
30 | M: 50m3 - 100m3 | 93,6 | 103,4 | 86,4 | 86,4 | 7,2 | 17,0 | 76,0 | 86,4 | 68,2 | 68,2 | 7,8 | 18,2 | 64,6 | 75,4 | 56,2 | 56,2 | 8,4 | 19,2 |
31 | M: 100m3 - 150m3 | 103,4 | 124,1 | 86,4 | 104,4 | 17,0 | 19,7 | 86,4 | 103,3 | 68,2 | 82,2 | 18,2 | 21,1 | 75,4 | 90,0 | 56,2 | 67,9 | 19,2 | 22,1 |
32 | M: 150m3 - ≥175m3 | 124,1 | 139,3 | 104,4 | 118,4 | 19,7 | 20,9 | 103,3 | 115,7 | 82,2 | 93,3 | 21,1 | 22,4 | 90,0 | 100,6 | 67,9 | 77,0 | 22,1 | 23,6 |
| 3.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
33 | M: 30m3 - 50m3 | 85,3 | 94,3 | 81,2 | 86,4 | 4,1 | 7,9 | 68,4 | 76,8 | 64,0 | 68,2 | 4,4 | 8,6 | 57,4 | 65,3 | 52,7 | 56,2 | 4,7 | 9,1 |
34 | M: 50m3 - 100m3 | 94,3 | 104,1 | 86,4 | 86,4 | 7,9 | 17,7 | 76,8 | 87,2 | 68,2 | 68,2 | 8,6 | 19,0 | 65,3 | 76,2 | 56,2 | 56,2 | 9,1 | 20,0 |
35 | M: 100m3 - 150m3 | 104,1 | 124,7 | 86,4 | 104,4 | 17,7 | 20,3 | 87,2 | 103,9 | 68,2 | 82,2 | 19,0 | 21,7 | 76,2 | 90,7 | 56,2 | 67,9 | 20,0 | 22,8 |
36 | M: 150m3 - ≥175m3 | 124,7 | 140,0 | 104,4 | 118,4 | 20,3 | 21,6 | 103,9 | 116,4 | 82,2 | 93,3 | 21,7 | 23,1 | 90,7 | 101,3 | 67,9 | 77,0 | 22,8 | 24,3 |
| 4. Keo lá tràm: 1.600 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 | Năm thứ nhất | 29,8 | 29,8 | 29,8 | 29,8 |
|
| 27,0 | 27,0 | 27,0 | 27,0 |
|
| 21,6 | 21,6 | 21,6 | 21,6 |
|
|
38 | Năm thứ hai | 52,0 | 52,0 | 52,0 | 52,0 |
|
| 44,9 | 44,9 | 44,9 | 44,9 |
|
| 36,4 | 36,4 | 36,4 | 36,4 |
|
|
39 | Năm thứ ba | 69,6 | 69,6 | 69,6 | 69,6 |
|
| 59,2 | 59,2 | 59,2 | 59,2 |
|
| 48,7 | 48,7 | 48,7 | 48,7 |
|
|
40 | Năm thứ tư | 78,4 | 78,4 | 78,4 | 78,4 |
|
| 66,7 | 66,7 | 66,7 | 66,7 |
|
| 54,9 | 54,9 | 54,9 | 54,9 |
|
|
| 4.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
41 | M: 30m3 - 50m3 | 82,1 | 91,3 | 78,4 | 83,5 | 3,7 | 7,8 | 70,7 | 79,4 | 66,7 | 71,0 | 4,0 | 8,4 | 59,2 | 67,4 | 54,9 | 58,5 | 4,3 | 8,9 |
42 | M: 50m3 - 100m3 | 91,3 | 101,6 | 83,5 | 83,5 | 7,8 | 18,1 | 79,4 | 90,4 | 71,0 | 71,0 | 8,4 | 19,4 | 67,4 | 78,9 | 58,5 | 58,5 | 8,9 | 20,4 |
43 | M: 100m3 - 150m3 | 101,6 | 121,9 | 83,5 | 100,9 | 18,1 | 21,0 | 90,4 | 108,0 | 71,0 | 85,6 | 19,4 | 22,4 | 78,9 | 94,1 | 58,5 | 70,6 | 20,4 | 23,5 |
44 | M: 150m3 - ≥175m3 | 121,9 | 136,7 | 100,9 | 114,4 | 21,0 | 22,3 | 108,0 | 120,9 | 85,6 | 97,1 | 22,4 | 23,8 | 94,1 | 105,1 | 70,6 | 80,1 | 23,5 | 25,0 |
| 4.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
45 | M: 30m3 - 50m3 | 82,8 | 92,0 | 78,4 | 83,5 | 4,4 | 8,5 | 71,5 | 80,2 | 66,7 | 71,0 | 4,8 | 9,2 | 60,0 | 68,2 | 54,9 | 58,5 | 5,1 | 9,7 |
46 | M: 50m3 - 100m3 | 92,0 | 102,4 | 83,5 | 83,5 | 8,5 | 18,9 | 80,2 | 91,1 | 71,0 | 71,0 | 9,2 | 20,1 | 68,2 | 79,7 | 58,5 | 58,5 | 9,7 | 21,2 |
47 | M: 100m3 - 150m3 | 102,4 | 122,5 | 83,5 | 100,9 | 18,9 | 21,6 | 91,1 | 108,9 | 71,0 | 85,6 | 20,1 | 23,3 | 79,7 | 94,7 | 58,5 | 70,6 | 21,2 | 24,1 |
48 | M: 150m3 - ≥175m3 | 122,5 | 137,4 | 100,9 | 114,4 | 21,6 | 23,0 | 108,9 | 121,6 | 85,6 | 97,1 | 23,3 | 24,5 | 94,7 | 105,8 | 70,6 | 80,1 | 24,1 | 25,7 |
| 5. Cây bản địa: 1.111 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| 5.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 | Năm thứ nhất | 42,1 | 42,1 | 42,1 | 42,1 |
|
| 35,8 | 35,8 | 35,8 | 35,8 |
|
| 30,5 | 30,5 | 30,5 | 30,5 |
|
|
50 | Năm thứ hai | 63,4 | 63,4 | 63,4 | 63,4 |
|
| 52,1 | 52,1 | 52,1 | 52,1 |
|
| 45,2 | 45,2 | 45,2 | 45,2 |
|
|
51 | Năm thứ ba | 78,5 | 78,5 | 78,5 | 78,5 |
|
| 61,8 | 61,8 | 61,8 | 61,8 |
|
| 54,3 | 54,3 | 54,3 | 54,3 |
|
|
52 | Năm thứ tư | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 |
|
| 68,9 | 68,9 | 68,9 | 68,9 |
|
| 61,0 | 61,0 | 61,0 | 61,0 |
|
|
| 5.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
53 | M: 10m3 - 30m3 | 89,7 | 120,9 | 88,0 | 113,2 | 1,7 | 7,7 | 70,8 | 96,6 | 68,9 | 88,6 | 1,9 | 8,0 | 63,0 | 86,7 | 61,0 | 78,5 | 2,0 | 8,2 |
54 | M: 30m3- 50m3 | 120,9 | 140,9 | 113,2 | 128,3 | 7,7 | 12,6 | 96,6 | 113,6 | 88,6 | 100,6 | 8,0 | 13,0 | 86,7 | 102,4 | 78,5 | 89,0 | 8,2 | 13,4 |
55 | M: 50m3- 75m3 | 140,9 | 148,4 | 128,3 | 128,3 | 12,6 | 20,1 | 113,6 | 121,4 | 100,6 | 100,6 | 13,0 | 20,8 | 102,4 | 110,4 | 89,0 | 89,0 | 13,4 | 21,4 |
56 | M: 75m3 - ≥ 100m3 | 148,4 | 155,9 | 128,3 | 128,3 | 20,1 | 27,6 | 121,4 | 129,1 | 100,6 | 100,6 | 20,8 | 28,5 | 110,4 | 118,3 | 89,0 | 89,0 | 21,4 | 29,3 |
| 5.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
57 | M: 10m3 - 30m3 | 90,4 | 121,6 | 88,0 | 113,2 | 2,4 | 8,4 | 71,4 | 97,3 | 68,9 | 88,6 | 2,5 | 8,7 | 63,7 | 87,4 | 61,0 | 78,5 | 2,7 | 8,9 |
58 | M: 30m3 - 50m3 | 121,6 | 141,5 | 113,2 | 128,3 | 8,4 | 13,2 | 97,3 | 114,3 | 88,6 | 100,6 | 8,7 | 13,7 | 87,4 | 103,1 | 78,5 | 89,0 | 8,9 | 14,1 |
59 | M: 50m3- 75m3 | 141,5 | 149,1 | 128,3 | 128,3 | 13,2 | 20,8 | 114,3 | 122,0 | 100,6 | 100,6 | 13,7 | 21,4 | 103,1 | 111,0 | 89,0 | 89,0 | 14,1 | 22,0 |
60 | M: 75m3 - ≥ 100m3 | 149,1 | 156,6 | 128,3 | 128,3 | 20,8 | 28,3 | 122,0 | 129,8 | 100,6 | 100,6 | 21,4 | 29,2 | 111,0 | 118,9 | 89,0 | 89,0 | 22,0 | 29,9 |
| 6. Thông 1.600 cây/ha; Khu vực Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| 6.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61 | Năm thứ nhất | 50,2 | 50,2 | 50,2 | 50,2 |
|
| 40,8 | 40,8 | 40,8 | 40,8 |
|
| 34,1 | 34,1 | 34,1 | 34,1 |
|
|
62 | Năm thứ hai | 77,5 | 77,5 | 77,5 | 77,5 |
|
| 63,0 | 63,0 | 63,0 | 63,0 |
|
| 52,5 | 52,5 | 52,5 | 52,5 |
|
|
63 | Năm thứ ba | 106,7 | 106,7 | 106,7 | 106,7 |
|
| 86,4 | 86,4 | 86,4 | 86,4 |
|
| 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 |
|
|
64 | Năm thứ tư | 118,1 | 118,1 | 118,1 | 118,1 |
|
| 95,8 | 95,8 | 95,8 | 95,8 |
|
| 80,5 | 80,5 | 80,5 | 80,5 |
|
|
| 6.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
65 | M: 10m3 - 30m3 | 118,1 | 152,1 | 118,1 | 152,1 |
|
| 95,8 | 123,4 | 95,8 | 123,4 |
|
| 80,5 | 103,4 | 80,5 | 103,4 |
|
|
66 | M: 30m3- 50m3 | 155,0 | 177,9 | 152,1 | 172,5 | 2,9 | 5,4 | 126,6 | 145,7 | 123,4 | 139,8 | 3,2 | 5,9 | 106,8 | 123,6 | 103,4 | 117,4 | 3,4 | 6,2 |
67 | M: 50m3- 75m3 | 177,9 | 181,9 | 172,5 | 172,5 | 5,4 | 9,4 | 145,7 | 149,8 | 139,8 | 139,8 | 5,9 | 10,0 | 123,6 | 128,0 | 117,4 | 117,4 | 6,2 | 10,6 |
68 | M: 75m3 - ≥ 100m3 | 181,9 | 185,8 | 172,5 | 172,5 | 9,4 | 13,3 | 149,8 | 154,0 | 139,8 | 139,8 | 10,0 | 14,2 | 128,0 | 132,3 | 117,4 | 117,4 | 10,6 | 14,9 |
| 6.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
69 | M: 10m3 - 30m3 | 118,1 | 152,1 | 118,1 | 152,1 |
|
| 95,8 | 123,4 | 95,8 | 123,4 |
|
| 80,5 | 103,4 | 80,5 | 103,4 |
|
|
70 | M: 30m3 - 50m3 | 155,6 | 178,5 | 152,1 | 172,5 | 3,5 | 6,0 | 127,2 | 146,3 | 123,4 | 139,8 | 3,8 | 6,5 | 107,4 | 124,3 | 103,4 | 117,4 | 4,0 | 6,9 |
71 | M: 50m3- 75m3 | 178,5 | 182,5 | 172,5 | 172,5 | 6,0 | 10,0 | 146,3 | 150,4 | 139,8 | 139,8 | 6,5 | 10,6 | 124,3 | 128,6 | 117,4 | 117,4 | 6,9 | 11,2 |
72 | M: 75m3 - ≥ 100m3 | 182,5 | 186,4 | 172,5 | 172,5 | 10,0 | 13,9 | 150,4 | 154,6 | 139,8 | 139,8 | 10,6 | 14,8 | 128,6 | 132,9 | 117,4 | 117,4 | 11,2 | 15,5 |
| 7. Thông 1.600 cây/ha; khu vực huyện, thị xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| 7.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
73 | Năm thứ nhất | 47,1 | 47,1 | 47,1 | 47,1 |
|
| 39,0 | 39,0 | 39,0 | 39,0 |
|
| 32,0 | 32,0 | 32,0 | 32,0 |
|
|
74 | Năm thứ hai | 72,4 | 72,4 | 72,4 | 72,4 |
|
| 59,4 | 59,4 | 59,4 | 59,4 |
|
| 49,0 | 49,0 | 49,0 | 49,0 |
|
|
75 | Năm thứ ba | 96,3 | 96,3 | %,3 | 96,3 |
|
| 75,0 | 75,0 | 75,0 | 75,0 |
|
| 62,3 | 62,3 | 62,3 | 62,3 |
|
|
76 | Năm thứ tư | 107,0 | 107,0 | 107,0 | 107,0 |
|
| 83,4 | 83,4 | 83,4 | 83,4 |
|
| 69,4 | 69,4 | 69,4 | 69,4 |
|
|
| 7.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
77 | M: 10m3 - 30m3 | 107,0 | 137,5 | 107,0 | 137,5 |
|
| 83,4 | 107,3 | 83,4 | 107,3 |
|
| 69,4 | 89,3 | 69,4 | 89,3 |
|
|
78 | M: 30m3 - 50m3 | 140,4 | 161,5 | 137,5 | 156,1 | 2,9 | 5,4 | 110,5 | 127,7 | 107,3 | 121,8 | 3,2 | 5,9 | 92,7 | 107,5 | 89,3 | 101,3 | 3,4 | 6,2 |
79 | M: 50m3 - 75m3 | 161,5 | 165,5 | 156,1 | 156,1 | 5,4 | 9,4 | 127,7 | 131,8 | 121,8 | 121,8 | 5,9 | 10,0 | 107,5 | 111,9 | 101,3 | 101,3 | 6,2 | 10,6 |
80 | M: 75m3 -≥ 100m3 | 165,5 | 169,4 | 156,1 | 156,1 | 9,4 | 13,3 | 131,8 | 136,0 | 121,8 | 121,8 | 10,0 | 14,2 | 111,9 | 116,2 | 101,3 | 101,3 | 10,6 | 14,9 |
| 7.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
81 | M: 10m3 - 30m3 | 107,0 | 137,5 | 107,0 | 137,5 |
|
| 83,4 | 107,3 | 83,4 | 107,3 |
|
| 69,4 | 89,3 | 69,4 | 89,3 |
|
|
82 | M: 30m3 - 50m3 | 141,0 | 162,1 | 137,5 | 156,1 | 3,5 | 6,0 | 111,1 | 128,3 | 107,3 | 121,8 | 3,8 | 6,5 | 93,3 | 108,2 | 89,3 | 101,3 | 4,0 | 6,9 |
83 | M: 50m3 - 75m3 | 162,1 | 166,1 | 156,1 | 156,1 | 6,0 | 10,0 | 128,3 | 132,4 | 121,8 | 121,8 | 6,5 | 10,6 | 108,2 | 112,5 | 101,3 | 101,3 | 6,9 | 11,2 |
84 | M: 75m3 -≥ 100m3 | 166,1 | 170,0 | 156,1 | 156,1 | 10,0 | 13,9 | 132,4 | 136,6 | 121,8 | 121,8 | 10,6 | 14,8 | 112,5 | 116,8 | 101,3 | 101,3 | 11,2 | 15,5 |
| 8. (534 Keo lai + 1.066 Thông); khu vực Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| 8.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
85 | Năm thứ nhất | 46,1 | 46,1 | 46,1 | 46,1 |
|
| 37,3 | 37,3 | 37,3 | 37,3 |
|
| 30,9 | 30,9 | 30,9 | 30,9 |
|
|
86 | Năm thứ hai | 72,6 | 72,6 | 72,6 | 72,6 |
|
| 58,7 | 58,7 | 58,7 | 58,7 |
|
| 48,7 | 48,7 | 48,7 | 48,7 |
|
|
87 | Năm thứ ba | 100,3 | 100,3 | 100,3 | 100,3 |
|
| 81,0 | 81,0 | 81,0 | 81,0 |
|
| 67,8 | 67,8 | 67,8 | 67,8 |
|
|
88 | Năm thứ tư | 111,3 | 111,3 | 111,3 | 111,3 |
|
| 90,0 | 90,0 | 90,0 | 90,0 |
|
| 75,4 | 75,4 | 75,4 | 75,4 |
|
|
| 8.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
89 | M: 30m3 - 50m3 | 115,0 | 126,3 | 111,3 | 118,5 | 3,7 | 7,8 | 94,0 | 104,2 | 90,0 | 95,8 | 4,0 | 8,4 | 79,7 | 89,3 | 75,4 | 80,4 | 4,3 | 8,9 |
90 | M: 50m3 - 100m3 | 126,3 | 156,4 | 118,5 | 143,3 | 7,8 | 13,1 | 104,2 | 129,8 | 95,8 | 115,8 | 8,4 | 14,0 | 89,3 | 111,8 | 80,4 | 97,0 | 8,9 | 14,8 |
91 | M: 100m3 - 150m3 | 156,4 | 181,2 | 143,3 | 162,4 | 13,1 | 18,8 | 129,8 | 151,3 | 115,8 | 131,3 | 14,0 | 20,0 | 111,8 | 131,3 | 97,0 | 110,2 | 14,8 | 21,1 |
92 | M: 150m3 - ≥175m3 | 181,2 | 184,7 | 162,4 | 162,4 | 18,8 | 22,3 | 151,3 | 155,1 | 131,3 | 131,3 | 20,0 | 23,8 | 131,3 | 135,2 | 110,2 | 110,2 | 21,1 | 25,0 |
| 8.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
93 | M: 30m3 - 50m3 | 115,7 | 127,0 | 111,3 | 118,5 | 4,4 | 8,5 | 94,8 | 105,0 | 90,0 | 95,8 | 4,8 | 9,2 | 80,5 | 90,1 | 75,4 | 80,4 | 5,1 | 9,7 |
94 | M: 50m3 - 100m3 | 127,0 | 157,1 | 118,5 | 143,3 | 8,5 | 13,8 | 105,0 | 130,5 | 95,8 | 115,8 | 9,2 | 14,7 | 90,1 | 112,5 | 80,4 | 97,0 | 9,7 | 15,5 |
95 | M: 100m3 - 150m3 | 157,1 | 181,9 | 143,3 | 162,4 | 13,8 | 19,5 | 130,5 | 152,0 | 115,8 | 131,3 | 14,7 | 20,7 | 112,5 | 132,0 | 97,0 | 110,2 | 15,5 | 21,8 |
96 | M: 150m3 - ≥175m3 | 181,9 | 185,4 | 162,4 | 162,4 | 19,5 | 23,0 | 152,0 | 155,8 | 131,3 | 131,3 | 20,7 | 24,5 | 132,0 | 135,9 | 110,2 | 110,2 | 21,8 | 25,7 |
| 9. (534 Keo lai + 1.066 Thông); khu vực các huyện, thị xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| 9.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
97 | Năm thứ nhất | 44,2 | 44,2 | 44,2 | 44,2 |
|
| 35,8 | 35,8 | 35,8 | 35,8 |
|
| 29,8 | 29,8 | 29,8 | 29,8 |
|
|
98 | Năm thứ hai | 69,6 | 69,6 | 69,6 | 69,6 |
|
| 56,3 | 56,3 | 56,3 | 56,3 |
|
| 46,9 | 46,9 | 46,9 | 46,9 |
|
|
99 | Năm thứ ba | 96,3 | 96,3 | 96,3 | 96,3 |
|
| 77,7 | 77,7 | 77,7 | 77,7 |
|
| 65,3 | 65,3 | 65,3 | 65,3 |
|
|
100 | Năm thứ tư | 106,8 | 106,8 | 106,8 | 106,8 |
|
| 86,4 | 86,4 | 86,4 | 86,4 |
|
| 72,6 | 72,6 | 72,6 | 72,6 |
|
|
| 9.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
101 | M: 30m3 - 50m3 | 110,5 | 121,5 | 106,8 | 113,7 | 3,7 | 7,8 | 90,4 | 100,4 | 86,4 | 92,0 | 4,0 | 8,4 | 76,9 | 86,2 | 72,6 | 77,3 | 4,3 | 8,9 |
102 | M: 50m3 - 100m3 | 121,5 | 150,5 | 113,7 | 137,4 | 7,8 | 13,1 | 100,4 | 125,0 | 92,0 | 111,0 | 8,4 | 14,0 | 86,2 | 108,2 | 77,3 | 93,4 | 8,9 | 14,8 |
103 | M: 100m3 - 150m3 | 150,5 | 174,7 | 137,4 | 155,9 | 13,1 | 18,8 | 125,0 | 146,1 | 111,0 | 126,1 | 14,0 | 20,0 | 108,2 | 127,0 | 93,4 | 105,9 | 14,8 | 21,1 |
104 | M: 150m3 - ≥175m3 | 174,7 | 178,2 | 155,9 | 155,9 | 18,8 | 22,3 | 146,1 | 149,9 | 126,1 | 126,1 | 20,0 | 23,8 | 127,0 | 130,9 | 105,9 | 105,9 | 21,1 | 25,0 |
| 9.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
105 | M: 30m3 - 50m3 | 111,2 | 122,2 | 106,8 | 113,7 | 4,4 | 8,5 | 91,2 | 101,2 | 86,4 | 92,0 | 4,8 | 9,2 | 77,7 | 87,0 | 72,6 | 77,3 | 5,1 | 9,7 |
106 | M: 50m3 - 100m3 | 122,2 | 151,2 | 113,7 | 137,4 | 8,5 | 13,8 | 101,2 | 125,7 | 92,0 | 111,0 | 9,2 | 14,7 | 87,0 | 108,9 | 77,3 | 93,4 | 9,7 | 15,5 |
107 | M: 100m3 - 150m3 | 151,2 | 175,4 | 137,4 | 155,9 | 13,8 | 19,5 | 125,7 | 146,8 | 111,0 | 126,1 | 14,7 | 20,7 | 108,9 | 127,7 | 93,4 | 105,9 | 15,5 | 21,8 |
108 | M: 150m3 - ≥175m3 | 175,4 | 178,9 | 155,9 | 155,9 | 19,5 | 23,0 | 146,8 | 150,6 | 126,1 | 126,1 | 20,7 | 24,5 | 127,7 | 131,6 | 105,9 | 105,9 | 21,8 | 25,7 |
| 10. (800Keo lai + 800Thông); khu vực Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| 10.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
109 | Năm thứ nhất | 44,5 | 44,5 | 44,5 | 44,5 |
|
| 35,9 | 35,9 | 35,9 | 35,9 |
|
| 29,8 | 29,8 | 29,8 | 29,8 |
|
|
110 | Năm thứ hai | 70,5 | 70,5 | 70,5 | 70,5 |
|
| 56,9 | 56,9 | 56,9 | 56,9 |
|
| 47,2 | 47,2 | 47,2 | 47,2 |
|
|
111 | Năm thứ ba | 97,6 | 97,6 | 97,6 | 97,6 |
|
| 78,6 | 78,6 | 78,6 | 78,6 |
|
| 65,9 | 65,9 | 65,9 | 65,9 |
|
|
112 | Năm thứ tư | 108,5 | 108,5 | 108,5 | 108,5 |
|
| 87,4 | 87,4 | 87,4 | 87,4 |
|
| 73,4 | 73,4 | 73,4 | 73,4 |
|
|
| 10.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
113 | M: 30m3 - 50m3 | 112,2 | 123,3 | 108,5 | 115,5 | 3,7 | 7,8 | 91,4 | 101,4 | 87,4 | 93,0 | 4,0 | 8,4 | 77,7 | 86,9 | 73,4 | 78,0 | 4,3 | 8,9 |
114 | M: 50m3 - 100m3 | 123,3 | 152,7 | 115,5 | 139,6 | 7,8 | 13,1 | 101,4 | 126,4 | 93,0 | 112,4 | 8,4 | 14,0 | 86,9 | 109,1 | 78,0 | 94,3 | 8,9 | 14,8 |
115 | M: 100m3 - 150m3 | 152,7 | 177,2 | 139,6 | 158,4 | 13,1 | 18,8 | 126,4 | 147,5 | 112,4 | 127,5 | 14,0 | 20,0 | 109,1 | 128,2 | 94,3 | 107,1 | 14,8 | 21,1 |
116 | M: 150m3 - ≥175m3 | 177,2 | 180,7 | 158,4 | 158,4 | 18,8 | 22,3 | 147,5 | 151,3 | 127,5 | 127,5 | 20,0 | 23,8 | 128,2 | 132,1 | 107,1 | 107,1 | 21,1 | 25,0 |
| 10.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
117 | M: 30m3 - 50m3 | 112,9 | 124,0 | 108,5 | 115,5 | 4,4 | 8,5 | 92,2 | 102,2 | 87,4 | 93,0 | 4,8 | 9,2 | 78,5 | 87,7 | 73,4 | 78,0 | 5,1 | 9,7 |
118 | M: 50m3 - 100m3 | 124,0 | 153,4 | 115,5 | 139,6 | 8,5 | 13,8 | 102,2 | 127,1 | 93,0 | 112,4 | 9,2 | 14,7 | 87,7 | 109,8 | 78,0 | 94,3 | 9,7 | 15,5 |
119 | M: 100m3 - 150m3 | 153,4 | 177,9 | 139,6 | 158,4 | 13,8 | 19,5 | 127,1 | 148,2 | 112,4 | 127,5 | 14,7 | 20,7 | 109,8 | 128,9 | 94,3 | 107,1 | 15,5 | 21,8 |
120 | M: 150m3 - ≥175m3 | 177,9 | 181,4 | 158,4 | 158,4 | 19,5 | 23,0 | 148,2 | 152,0 | 127,5 | 127,5 | 20,7 | 24,5 | 128,9 | 132,8 | 107,1 | 107,1 | 21,8 | 25,7 |
| 11. (800Keo lai + 800Thông); khu vực huyện, thị xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| 11.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
121 | Năm thứ nhất | 42,6 | 42,6 | 42,6 | 42,6 |
|
| 34,4 | 34,4 | 34,4 | 34,4 |
|
| 28,6 | 28,6 | 28,6 | 28,6 |
|
|
122 | Năm thứ hai | 67,5 | 67,5 | 67,5 | 67,5 |
|
| 54,6 | 54,6 | 54,6 | 54,6 |
|
| 45,4 | 45,4 | 45,4 | 45,4 |
|
|
123 | Năm thứ ba | 93,6 | 93,6 | 93,6 | 93,6 |
|
| 75,3 | 75,3 | 75,3 | 75,3 |
|
| 63,3 | 63,3 | 63,3 | 63,3 |
|
|
124 | Năm thứ tư | 104,0 | 104,0 | 104,0 | 104,0 |
|
| 83,9 | 83,9 | 83,9 | 83,9 |
|
| 70,5 | 70,5 | 70,5 | 70,5 |
|
|
| 11.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
125 | M: 30m3 - 50m3 | 107,7 | 118,3 | 104,0 | 110,5 | 3,7 | 7,8 | 87,9 | 97,6 | 83,9 | 89,2 | 4,0 | 8,4 | 74,8 | 83,9 | 70,5 | 75,0 | 4,3 | 8,9 |
126 | M: 50m3 - 100m3 | 118,3 | 146,8 | 110,5 | 133,7 | 7,8 | 13,1 | 97,6 | 121,8 | 89,2 | 107,8 | 8,4 | 14,0 | 83,9 | 105,5 | 75,0 | 90,7 | 8,9 | 14,8 |
127 | M: 100m3 - 150m3 | 146,8 | 170,4 | 133,7 | 151,6 | 13,1 | 18,8 | 121,8 | 142,4 | 107,8 | 122,4 | 14,0 | 20,0 | 105,5 | 124,0 | 90,7 | 102,9 | 14,8 | 21,1 |
128 | M: 150m3 - ≥175m3 | 170,4 | 173,9 | 151,6 | 151,6 | 18,8 | 22,3 | 142,4 | 146,2 | 122,4 | 122,4 | 20,0 | 23,8 | 124,0 | 127,9 | 102,9 | 102,9 | 21,1 | 25,0 |
| 11.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
129 | M: 30m3 - 50m3 | 108,4 | 119,0 | 104,0 | 110,5 | 4,4 | 8,5 | 88,7 | 98,4 | 83,9 | 89,2 | 4,8 | 9,2 | 75,6 | 84,7 | 70,5 | 75,0 | 5,1 | 9,7 |
130 | M: 50m3 - 100m3 | 119,0 | 147,5 | 110,5 | 133,7 | 8,5 | 13,8 | 98,4 | 122,5 | 89,2 | 107,8 | 9,2 | 14,7 | 84,7 | 106,2 | 75,0 | 90,7 | 9,7 | 15,5 |
131 | M: 100m3 - 150m3 | 147,5 | 171,1 | 133,7 | 151,6 | 13,8 | 19,5 | 122,5 | 143,1 | 107,8 | 122,4 | 14,7 | 20,7 | 106,2 | 124,7 | 90,7 | 102,9 | 15,5 | 21,8 |
132 | M: 150m3 - ≥175m3 | 171,1 | 174,6 | 151,6 | 151,6 | 19,5 | 23,0 | 143,1 | 146,9 | 122,4 | 122,4 | 20,7 | 24,5 | 124,7 | 128,6 | 102,9 | 102,9 | 21,8 | 25,7 |
(Ghi chú: M là trữ lượng rừng)
KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG PHÒNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Dòng | Loại rừng trồng | Khung giá rừng trồng phòng hộ ven biển trên địa bàn tỉnh Bình Định (Đơn vị tính: Triệu đồng/ha) | |||||||||||||||||
2.000 cây/ha | 2.500 cây/ha | 3.333 cây/ha | |||||||||||||||||
Giá rừng trồng (Grt) | Chi phí tạo rừng (CPrt) | Thu nhập (TNrt) | Giá rừng trồng (Grt) | Chi phí tạo rừng (CPrt) | Thu nhập (TNrt) | Giá rừng trồng (Grt) | Chi phí tạo rừng (CPrt) | Thu nhập (TNrt) | |||||||||||
Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | ||
| A | a | b | c | d | e | 8 | h | i | k | l | m | n | o | p | q | r | s | t |
| 1. Phi lao ven biển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Năm thứ nhất | 47,5 | 47,5 | 47,5 | 47,5 |
|
| 59,2 | 59,2 | 59,2 | 59,2 |
|
| 78,8 | 78,8 | 78,8 | 78,8 |
|
|
2 | Năm thứ hai | 59,0 | 59,0 | 59,0 | 59,0 |
|
| 73,4 | 73,4 | 73,4 | 73,4 |
|
| 97,7 | 97,7 | 97,7 | 97,7 |
|
|
3 | Năm thứ ba | 68,4 | 68,4 | 68,4 | 68,4 |
|
| 85,3 | 85,3 | 85,3 | 85,3 |
|
| 113,4 | 113,4 | 113,4 | 113,4 |
|
|
4 | Năm thứ tư | 72,9 | 72,9 | 72,9 | 72,9 |
|
| 90,8 | 90,8 | 90,8 | 90,8 |
|
| 120,7 | 120,7 | 120,7 | 120,7 |
|
|
| 1.2. Rừng có trữ lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | M: 10m3 - 30m3 | 72,9 | 93,9 | 72,9 | 93,9 |
|
| 90,8 | 116,9 | 90,8 | 116,9 |
|
| 120,7 | 155,3 | 120,7 | 155,3 |
|
|
6 | M: 30m3 - 50m3 | 97,3 | 112,9 | 93,9 | 106,5 | 3,4 | 6,4 | 120,3 | 138,9 | 116,9 | 132,5 | 3,4 | 6,4 | 158,7 | 182,6 | 155,3 | 176,2 | 3,4 | 6,4 |
7 | M: 50m3 - 75m3 | 112,9 | 117,3 | 106,5 | 106,5 | 6,4 | 10,8 | 138,9 | 143,3 | 132,5 | 132,5 | 6,4 | 10,8 | 182,6 | 187,0 | 176,2 | 176,2 | 6,4 | 10,8 |
8 | M: 75m3 - ≥ 85m3 | 117,3 | 119,1 | 106,5 | 106,5 | 10,8 | 12,6 | 143,3 | 145,1 | 132,5 | 132,5 | 10,8 | 12,6 | 187,0 | 188,8 | 176,2 | 176,2 | 10,8 | 12,6 |
| 2. Rừng ngập mặn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Năm thứ nhất | 127,2 | 127,2 | 127,2 | 127,2 |
|
| 154,6 | 154,6 | 154,6 | 154,6 |
|
| 198,4 | 198,4 | 198,4 | 198,4 |
|
|
10 | Năm thứ hai | 183,4 | 183,4 | 183,4 | 183,4 |
|
| 217,9 | 217,9 | 217,9 | 217,9 |
|
| 272,9 | 272,9 | 272,9 | 272,9 |
|
|
11 | Năm thứ ba | 224,4 | 224,4 | 224,4 | 224,4 |
|
| 261 1 | 261,1 | 261,1 | 261,1 |
|
| 319,7 | 319,7 | 319,7 | 319,7 |
|
|
12 | Năm thứ tư | 269,1 | 269,1 | 269,1 | 269,1 |
|
| 308,1 | 308,1 | 308,1 | 308,1 |
|
| 370,5 | 370,5 | 370,5 | 370,5 |
|
|
| 2.2. Đạt tiêu chuẩn thành rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
13 | Rừng 5 đến 7 năm | 286,5 | 325,0 | 286,5 | 325,0 |
|
| 328,0 | 372,1 | 328,0 | 372,1 |
|
| 394,5 | 447,5 | 394,5 | 447,5 |
|
|
14 | Rừng > 7 năm đến 10 năm | 346,0 | 392,5 | 346,0 | 392,5 |
|
| 396,3 | 449,4 | 396,3 | 449,4 |
|
| 476,5 | 540,5 | 476,5 | 540,5 |
|
|
15 | Rừng > 10 năm | 418,1 | 418,1 | 418,1 | 418,1 |
|
| 478,6 | 478,6 | 478,6 | 478,6 |
|
| 575,6 | 575,6 | 575,6 | 575,6 |
|
|
KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG ĐẶC DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Dòng | Loại rừng trồng | Khung giá rừng trồng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bình Định (Đơn vị tính: Triệu đồng/ha) | |||||||||||||||||
Đai cao >200m | Đai cao 100m - 200m | Đai cao <100m | |||||||||||||||||
Giá rừng trồng (Grt) | Chi phí tạo rừng (CPrt) | Thu nhập (TNrt) | Giá rừng trồng (Grt) | Chi phí tạo rừng (CPrt) | Thu nhập (TNrt) | Giá rừng trồng (Grt) | Chi phí tạo rừng (CPrt) | Thu nhập (TNrt) | |||||||||||
Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | ||
| A | a | b | c | d | e | g | h | i | k | l | m | n | o | p | q | r | s | t |
| 1. (833 keo + 635 bản địa) 1468 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| 1.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Năm thứ nhất | 46,7 | 46,7 | 46,7 | 46,7 |
|
| 37,6 | 37,6 | 37,6 | 37,6 |
|
| 30,2 | 30,2 | 30,2 | 30,2 |
|
|
2 | Năm thứ hai | 72,0 | 72,0 | 72,0 | 72,0 |
|
| 57,7 | 57,7 | 57,7 | 57,7 |
|
| 46,6 | 46,6 | 46,6 | 46,6 |
|
|
3 | Năm thứ ba | 90,7 | 90,7 | 90,7 | 90,7 |
|
| 72,7 | 72,7 | 72,7 | 72,7 |
|
| 59,3 | 59,3 | 59,3 | 59,3 |
|
|
4 | Năm thứ tư | 100,9 | 100,9 | 100,9 | 100,9 |
|
| 81,0 | 81,0 | 81,0 | 81,0 |
|
| 66,4 | 66,4 | 66,4 | 66,4 |
|
|
| 1.2. Rừng có trữ lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
5 | M: 30m3 - 50m3 | 100,9 | 107,5 | 100,9 | 107,5 |
|
| 81,0 | 86,3 | 81,0 | 86,3 |
|
| 66,4 | 70,5 | 66,4 | 70,5 |
|
|
6 | M: 50m3 - 100m3 | 107,5 | 129,9 | 107,5 | 129,9 |
|
| 86,3 | 104,2 | 86,3 | 104,2 |
|
| 70,5 | 85,2 | 70,5 | 85,2 |
|
|
7 | M: 100m3 - 150m3 | 129,9 | 147,3 | 129,9 | 147,3 |
|
| 104,2 | 118,0 | 104,2 | 118,0 |
|
| 85,2 | 96,7 | 85,2 | 96,7 |
|
|
8 | M: 150m3 - ≥175m3 | 147,3 | 147,3 | 147,3 | 147,3 |
|
| 118,0 | 118,0 | 118,0 | 118,0 |
|
| 96,7 | 96,7 | 96,7 | 96,7 |
|
|
| 2. Keo lai: 1.000 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Năm thứ nhất | 26,0 | 26,0 | 26,0 | 26,0 |
|
| 20,0 | 20,0 | 20,0 | 20,0 |
|
| 16,3 | 16,3 | 16,3 | 16,3 |
|
|
10 | Năm thứ hai | 43,7 | 43,7 | 43,7 | 43,7 |
|
| 34,2 | 34,2 | 34,2 | 34,2 |
|
| 28,0 | 28,0 | 28,0 | 28,0 |
|
|
11 | Năm thứ ba | 58,7 | 58,7 | 58,7 | 58,7 |
|
| 46,1 | 46,1 | 46,1 | 46,1 |
|
| 38,3 | 38,3 | 38,3 | 38,3 |
|
|
12 | Năm thứ tư | 62,5 | 62,5 | 62,5 | 62,5 |
|
| 49,2 | 49,2 | 49,2 | 49,2 |
|
| 40,8 | 40,8 | 40,8 | 40,8 |
|
|
| 2.2. Rừng có trữ lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | M: 30m3 - 50m3 | 62,5 | 66,5 | 62,5 | 66,5 |
|
| 49,2 | 52,4 | 63,0 | 52,4 |
|
| 40,8 | 43,4 | 51,9 | 43,4 |
|
|
14 | M: 50m3 - 100m3 | 66,5 | 66,5 | 66,5 | 66,5 |
|
| 52,4 | 52,4 | 52,4 | 52,4 |
|
| 43,4 | 43,4 | 43,4 | 43,4 |
|
|
15 | M: 100m3 - 150m3 | 66,5 | 80,4 | 66,5 | 80,4 |
|
| 52,4 | 63,2 | 52,4 | 63,2 |
|
| 43,4 | 52,4 | 43,4 | 52,4 |
|
|
16 | M: 150m3 - ≥175m3 | 80,4 | 91,2 | 80,4 | 91,2 |
|
| 63,2 | 71,8 | 63,2 | 71,8 |
|
| 52,4 | 59,5 | 52,4 | 59,5 |
|
|
| 3. Keo lai: 1.600 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Năm thứ nhất | 35,6 | 35,6 | 35,6 | 35,6 |
|
| 27,7 | 27,7 | 27,7 | 27,7 |
|
| 22,3 | 22,3 | 22,3 | 22,3 |
|
|
18 | Năm thứ hai | 58,3 | 58,3 | 58,3 | 58,3 |
|
| 45,8 | 45,8 | 45,8 | 45,8 |
|
| 37,2 | 37,2 | 37,2 | 37,2 |
|
|
19 | Năm thứ ba | 76,2 | 76,2 | 76,2 | 76,2 |
|
| 60,0 | 60,0 | 60,0 | 60,0 |
|
| 49,6 | 49,6 | 49,6 | 49,6 |
|
|
20 | Năm thứ tư | 81,2 | 81,2 | 81,2 | 81,2 |
|
| 64,0 | 64,0 | 64,0 | 64,0 |
|
| 52,7 | 52,7 | 52,7 | 52,7 |
|
|
| 3.2. Rừng có trữ lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
21 | M: 30m3 - 50m3 | 81,2 | 86,4 | 81,2 | 86,4 |
|
| 64,0 | 68,2 | 64,0 | 68,2 |
|
| 52,7 | 56,2 | 52,7 | 56,2 |
|
|
22 | M: 50m3 - 100m3 | 86,4 | 86,4 | 86,4 | 86,4 |
|
| 68,2 | 68,2 | 68,2 | 68,2 |
|
| 56,2 | 56,2 | 56,2 | 56,2 |
|
|
23 | M: 100m3 - 150m3 | 86,4 | 104,4 | 86,4 | 104,4 |
|
| 68,2 | 82,2 | 68,2 | 82,2 |
|
| 56,2 | 67,9 | 56,2 | 67,9 |
|
|
24 | M: 150m3 - ≥175m3 | 104,4 | 118,4 | 104,4 | 118,4 |
|
| 82,2 | 93,3 | 82,2 | 93,3 |
|
| 67,9 | 77,0 | 67,9 | 77,0 |
|
|
| 4. Keo lá tràm: 1.600 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
| 4.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 | Năm thứ nhất | 29,8 | 29,8 | 29,8 | 29,8 |
|
| 27,0 | 27,0 | 27,0 | 27,0 |
|
| 21,6 | 21,6 | 21,6 | 21,6 |
|
|
26 | Năm thứ hai | 52,0 | 52,0 | 52,0 | 52,0 |
|
| 44,9 | 44,9 | 44,9 | 44,9 |
|
| 36,4 | 36,4 | 36,4 | 36,4 |
|
|
27 | Năm thứ ba | 69,6 | 69,6 | 69,6 | 69,6 |
|
| 59,2 | 59,2 | 59,2 | 59,2 |
|
| 48,7 | 48,7 | 48,7 | 48,7 |
|
|
28 | Năm thứ tư | 78,4 | 78,4 | 78,4 | 78,4 |
|
| 66,7 | 66,7 | 66,7 | 66,7 |
|
| 54,9 | 54,9 | 54,9 | 54,9 |
|
|
| 4.2. Rừng có trữ lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
29 | M: 30m3 - 50m3 | 78,4 | 83,5 | 78,4 | 83,5 |
|
| 66,7 | 71,0 | 66,7 | 71,0 |
|
| 54,9 | 58,5 | 54,9 | 58,5 |
|
|
30 | M: 50m3 - 100m3 | 83,5 | 83,5 | 83,5 | 83,5 |
|
| 71,0 | 71,0 | 71,0 | 71,0 |
|
| 58,5 | 58,5 | 58,5 | 58,5 |
|
|
31 | M: 100m3 - 150m3 | 83,5 | 100,9 | 83,5 | 100,9 |
|
| 71,0 | 85,6 | 71,0 | 85,6 |
|
| 58,5 | 70,6 | 58,5 | 70,6 |
|
|
32 | M: 150m3 - ≥175m3 | 100,9 | 114,4 | 100,9 | 114,4 |
|
| 85,6 | 97,1 | 85,6 | 97,1 |
|
| 70,6 | 80,1 | 70,6 | 80,1 |
|
|
| 5. Cây bản địa: 1.111 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| 5.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 | Năm thứ nhất | 42,1 | 42,1 | 42,1 | 42,1 |
|
| 35,8 | 35,8 | 35,8 | 35,8 |
|
| 30,5 | 30,5 | 30,5 | 30,5 |
|
|
34 | Năm thứ hai | 63,4 | 63,4 | 63,4 | 63,4 |
|
| 52,1 | 52,1 | 52,1 | 52,1 |
|
| 45,2 | 45,2 | 45,2 | 45,2 |
|
|
35 | Năm thứ ba | 78,5 | 78,5 | 78,5 | 78,5 |
|
| 61,8 | 61,8 | 61,8 | 61,8 |
|
| 54,3 | 54,3 | 54,3 | 54,3 |
|
|
36 | Năm thứ tư | 88,0 | 88,0 | 88,0 | 88,0 |
|
| 68,9 | 68,9 | 68,9 | 68,9 |
|
| 61,0 | 61,0 | 61,0 | 61,0 |
|
|
| 5.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
37 | M: 10m3 - 30m3 | 88,0 | 113,2 | 88,0 | 113,2 |
|
| 68,9 | 88,6 | 68,9 | 88,6 |
|
| 61,0 | 78,5 | 61,0 | 78,5 |
|
|
38 | M: 30m3 - 50m3 | 113,2 | 128,3 | 113,2 | 128,3 |
|
| 88,6 | 100,6 | 88,6 | 100,6 |
|
| 78,5 | 89,0 | 78,5 | 89,0 |
|
|
39 | M: 50m3 - 75m3 | 128,3 | 128,3 | 128,3 | 128,3 |
|
| 100,6 | 100,6 | 100,6 | 100,6 |
|
| 89,0 | 89,0 | 89,0 | 89,0 |
|
|
40 | M: 75m3 - ≥100m3 | 128,3 | 128,3 | 128,3 | 128,3 |
|
| 100,6 | 100,6 | 100,6 | 100,6 |
|
| 89,0 | 89,0 | 89,0 | 89,0 |
|
|
| 6. Thông 1.600 cây/ha; Khu vực Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| 6.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 | Năm thứ nhất | 50,2 | 50,2 | 50,2 | 50,2 |
|
| 40,8 | 40,8 | 40,8 | 40,8 |
|
| 34,1 | 34,1 | 34,1 | 34,1 |
|
|
42 | Năm thứ hai | 77,5 | 77,5 | 77,5 | 77,5 |
|
| 63,0 | 63,0 | 63,0 | 63,0 |
|
| 52,5 | 52,5 | 52,5 | 52,5 |
|
|
43 | Năm thứ ba | 106,7 | 106,7 | 106,7 | 106,7 |
|
| 86,4 | 86,4 | 86,4 | 86,4 |
|
| 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 |
|
|
44 | Năm thứ tư | 118,1 | 118,1 | 118,1 | 118,1 |
|
| 95,8 | 95,8 | 95,8 | 95,8 |
|
| 80,5 | 80,5 | 80,5 | 80,5 |
|
|
| 6.2. Rừng có trữ lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
45 | M: 10m3 - 30m3 | 118,1 | 152,1 | 118,1 | 152,1 |
|
| 95,8 | 123,4 | 95,8 | 123,4 |
|
| 80,5 | 103,4 | 80,5 | 103,4 |
|
|
46 | M: 30m3 - 50m3 | 152,1 | 172,5 | 152,1 | 172,5 |
|
| 123,4 | 139,8 | 123,4 | 139,8 |
|
| 103,4 | 117,4 | 103,4 | 117,4 |
|
|
47 | M: 50m3 - 75m3 | 172,5 | 172,5 | 172,5 | 172,5 |
|
| 139,8 | 139,8 | 139,8 | 139,8 |
|
| 117,4 | 117,4 | 117,4 | 117,4 |
|
|
48 | M: 75m3 - ≥100m3 | 172,5 | 172,5 | 172,5 | 172,5 |
|
| 139,8 | 139,8 | 139,8 | 139,8 |
|
| 117,4 | 117,4 | 117,4 | 117,4 |
|
|
| 7. Thông 1.600 cây/ha; khu vực huyện, thị xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
| 7.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 | Năm thứ nhất | 47,1 | 47,1 | 47,1 | 47,1 |
|
| 39,0 | 39,0 | 39,0 | 39,0 |
|
| 32,0 | 32,0 | 32,0 | 32,0 |
|
|
50 | Năm thứ hai | 72,4 | 72,4 | 72,4 | 72,4 |
|
| 59,4 | 59,4 | 59,4 | 59,4 |
|
| 49,0 | 49,0 | 49,0 | 49,0 |
|
|
51 | Năm thứ ba | 96,3 | 96,3 | 96,3 | 96,3 |
|
| 75,0 | 75,0 | 75,0 | 75,0 |
|
| 62,3 | 62,3 | 62,3 | 62,3 |
|
|
52 | Năm thứ tư | 107,0 | 107,0 | 107,0 | 107,0 |
|
| 83,4 | 83,4 | 83,4 | 83,4 |
|
| 69,4 | 69,4 | 69,4 | 69,4 |
|
|
| 7.2. Rừng có trữ lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
53 | M: 10m3 - 30m3 | 107,0 | 137,5 | 107,0 | 137,5 |
|
| 83,4 | 107,3 | 83,4 | 107,3 |
|
| 69,4 | 89,3 | 69,4 | 89,3 |
|
|
54 | M: 30m3- 50m3 | 137,5 | 156,1 | 137,5 | 156,1 |
|
| 107,3 | 121,8 | 107,3 | 121,8 |
|
| 89,3 | 101,3 | 89,3 | 101,3 |
|
|
55 | M: 50m3- 75m3 | 156,1 | 156,1 | 156,1 | 156,1 |
|
| 121,8 | 121,8 | 121,8 | 121,8 |
|
| 101,3 | 101,3 | 101,3 | 101,3 |
|
|
56 | M: 75m3 - ≥100m3 | 156,1 | 156,1 | 156,1 | 156,1 |
|
| 121,8 | 121,8 | 121,8 | 121,8 |
|
| 101,3 | 101,3 | 101,3 | 101,3 |
|
|
| 8. (534 Keo lai + 1.066 Thông); khu vực Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| 8.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57 | Năm thứ nhất | 46,1 | 46,1 | 46,1 | 46,1 |
|
| 37,3 | 37,3 | 37,3 | 37,3 |
|
| 30,9 | 30,9 | 30,9 | 30,9 |
|
|
58 | Năm thứ hai | 72,6 | 72,6 | 72,6 | 72,6 |
|
| 58,7 | 58,7 | 58,7 | 58,7 |
|
| 48,7 | 48,7 | 48,7 | 48,7 |
|
|
59 | Năm thứ ba | 100,3 | 100,3 | 100,3 | 100,3 |
|
| 81,0 | 81,0 | 81,0 | 81,0 |
|
| 67,8 | 67,8 | 67,8 | 67,8 |
|
|
60 | Năm thứ tư | 111,3 | 111,3 | 111,3 | 111,3 |
|
| 90,0 | 90,0 | 90,0 | 90,0 |
|
| 75,4 | 75,4 | 75,4 | 75,4 |
|
|
| 8.2. Rừng có trữ lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
61 | M: 30m3 - 50m3 | 111,3 | 118,5 | 111,3 | 118,5 |
|
| 90,0 | 95,8 | 90,0 | 95,8 |
|
| 75,4 | 80,4 | 75,4 | 80,4 |
|
|
62 | M: 50m3 - 100m3 | 118,5 | 143,3 | 118,5 | 143,3 |
|
| 95,8 | 115,8 | 95,8 | 115,8 |
|
| 80,4 | 97,0 | 80,4 | 97,0 |
|
|
63 | M: 100m3 - 150m3 | 143,3 | 162,4 | 143,3 | 162,4 |
|
| 115,8 | 131,3 | 115,8 | 131,3 |
|
| 97,0 | 110,2 | 97,0 | 110,2 |
|
|
64 | M: 150m3 - ≥175m3 | 162,4 | 162,4 | 162,4 | 162,4 |
|
| 131,3 | 131,3 | 131,3 | 131,3 |
|
| 110,2 | 110,2 | 110,2 | 110,2 |
|
|
| 9. (534 Keo lai + 1.066 Thông); khu vực các huyện, thị xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| 9.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
65 | Năm thứ nhất | 44,2 | 44,2 | 44,2 | 44,2 |
|
| 35,8 | 35,8 | 35,8 | 35,8 |
|
| 29,8 | 29,8 | 29,8 | 29,8 |
|
|
66 | Năm thứ hai | 69,6 | 69,6 | 69,6 | 69,6 |
|
| 56,3 | 56,3 | 56,3 | 56,3 |
|
| 46,9 | 46,9 | 46,9 | 46,9 |
|
|
67 | Năm thứ ba | 96,3 | 96,3 | 96,3 | 96,3 |
|
| 77,7 | 77,7 | 77,7 | 77,7 |
|
| 65,3 | 65,3 | 65,3 | 65,3 |
|
|
68 | Năm thứ tư | 106,8 | 106,8 | 106,8 | 106,8 |
|
| 86,4 | 86,4 | 86,4 | 86,4 |
|
| 72,6 | 72,6 | 72,6 | 72,6 |
|
|
| 9.2. Rừng có trữ lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
69 | M: 30m3 - 50m3 | 106,8 | 113,7 | 106,8 | 113,7 |
|
| 86,4 | 92,0 | 86,4 | 92,0 |
|
| 72,6 | 77,3 | 72,6 | 77,3 |
|
|
70 | M: 50m3 - 100m3 | 113,7 | 137,4 | 113,7 | 137,4 |
|
| 92,0 | 111,0 | 92,0 | 111,0 |
|
| 77,3 | 93,4 | 77,3 | 93,4 |
|
|
71 | M: 100m3 - 150m3 | 137,4 | 155,9 | 137,4 | 155,9 |
|
| 111,0 | 126,1 | 111,0 | 126,1 |
|
| 93,4 | 105,9 | 93,4 | 105,9 |
|
|
72 | M: 150m3 - ≥175m3 | 155,9 | 155,9 | 155,9 | 155,9 |
|
| 126,1 | 126,1 | 126,1 | 126,1 |
|
| 105,9 | 105,9 | 105,9 | 105,9 |
|
|
| 10. (800Keo lai + 800Thông); khu vực Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| 10.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
73 | Năm thứ nhất | 44,5 | 44,5 | 44,5 | 44,5 |
|
| 35,9 | 35,9 | 35,9 | 35,9 |
|
| 29,8 | 29,8 | 29,8 | 29,8 |
|
|
74 | Năm thứ hai | 70,5 | 70,5 | 70,5 | 70,5 |
|
| 56,9 | 56,9 | 56,9 | 56,9 |
|
| 47,2 | 47,2 | 47,2 | 47,2 |
|
|
75 | Năm thứ ba | 97,6 | 97,6 | 97,6 | 97,6 |
|
| 78,6 | 78,6 | 78,6 | 78,6 |
|
| 65,9 | 65,9 | 65,9 | 65,9 |
|
|
76 | Năm thứ tư | 108,5 | 108,5 | 108,5 | 108,5 |
|
| 87,4 | 87,4 | 87,4 | 87,4 |
|
| 73,4 | 73,4 | 73,4 | 73,4 |
|
|
| 10.2. Rừng có trữ lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
77 | M: 30m3 - 50m3 | 108,5 | 115,5 | 108,5 | 115,5 |
|
| 87,4 | 93,0 | 87,4 | 93,0 |
|
| 73,4 | 78,0 | 73,4 | 78,0 |
|
|
78 | M: 50m3 - 100m3 | 115,5 | 139,6 | 115,5 | 139,6 |
|
| 93,0 | 112,4 | 93,0 | 112,4 |
|
| 78,0 | 94,3 | 78,0 | 94,3 |
|
|
79 | M: 100m3 - 150m3 | 139,6 | 158,4 | 139,6 | 158,4 |
|
| 112,4 | 127,5 | 112,4 | 127,5 |
|
| 94,3 | 107,1 | 94,3 | 107,1 |
|
|
80 | M: 150m3 - ≥175m3 | 158,4 | 158,4 | 158,4 | 158,4 |
|
| 127,5 | 127,5 | 127,5 | 127,5 |
|
| 107,1 | 107,1 | 107,1 | 107,1 |
|
|
| 11. (800Keo lai + 800Thông); khu vực huyện, thị xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| 11.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
81 | Năm thứ nhất | 42,6 | 42,6 | 42,6 | 42,6 |
|
| 34,4 | 34,4 | 34,4 | 34,4 |
|
| 28,6 | 28,6 | 28,6 | 28,6 |
|
|
82 | Năm thứ hai | 67,5 | 67,5 | 67,5 | 67,5 |
|
| 54,6 | 54,6 | 54,6 | 54,6 |
|
| 45,4 | 45,4 | 45,4 | 45,4 |
|
|
83 | Năm thứ ba | 93,6 | 93,6 | 93,6 | 93,6 |
|
| 75,3 | 75,3 | 75,3 | 75,3 |
|
| 63,3 | 63,3 | 63,3 | 63,3 |
|
|
84 | Năm thứ tư | 104,0 | 104,0 | 104,0 | 104,0 |
|
| 83,9 | 83,9 | 83,9 | 83,9 |
|
| 70,5 | 70,5 | 70,5 | 70,5 |
|
|
| 11.2. Rừng có trữ lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
85 | M: 30m3 - 50m3 | 104,0 | 110,5 | 104,0 | 110,5 |
|
| 83,9 | 89,2 | 83,9 | 89,2 |
|
| 70,5 | 75,0 | 70,5 | 75,0 |
|
|
86 | M: 50m3 - 100m3 | 110,5 | 133,7 | 110,5 | 133,7 |
|
| 89,2 | 107,8 | 89,2 | 107,8 |
|
| 75,0 | 90,7 | 75,0 | 90,7 |
|
|
87 | M: 100m3 - 150m3 | 133,7 | 151,6 | 133,7 | 151,6 |
|
| 107,8 | 122,4 | 107,8 | 122,4 |
|
| 90,7 | 102,9 | 90,7 | 102,9 |
|
|
88 | M: 150m3 - ≥175m3 | 151,6 | 151,6 | 151,6 | 151,6 |
|
| 122,4 | 122,4 | 122,4 | 122,4 |
|
| 102,9 | 102,9 | 102,9 | 102,9 |
|
|
(Ghi chú: M là trữ lượng rừng)
KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Dòng | Loại rừng trồng | Khung giá rừng trồng sản xuất trên địa bàn tỉnh Bình Định (Đơn vị tính: Triệu đồng/ha) | |||||||||||||||||
Đai cao >200m | Đai cao 100m - 200m | Đai cao <100m | |||||||||||||||||
Giá rừng trồng (Grt) | Chi phí tạo rừng (CPrt) | Thu nhập (TNrt) | Giá rừng trồng (Grt) | Chi phí tạo rừng (CPrt) | Thu nhập (TNrt) | Giá rừng trồng (Grt) | Chi phí tạo rừng (CPrt) | Thu nhập (TNrt) | |||||||||||
Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | Cận dưới | Cận trên | ||
| A | a | b | c | d | e | g | h | i | k | l | m | n | o | p | q | r | s | t |
| 1. Keo lai: 1000 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Năm thứ nhất | 26,0 | 26,0 | 26,0 | 26,0 |
|
| 20,0 | 20,0 | 20,0 | 20,0 |
|
| 16,3 | 16,3 | 16,3 | 16,3 |
|
|
2 | Năm thứ hai | 43,7 | 43,7 | 43,7 | 43,7 |
|
| 34,2 | 34,2 | 34,2 | 34,2 |
|
| 28,0 | 28,0 | 28,0 | 28,0 |
|
|
3 | Năm thứ ba | 58,7 | 58,7 | 58,7 | 58,7 |
|
| 46,1 | 46,1 | 46,1 | 46,1 |
|
| 38,3 | 38,3 | 38,3 | 38,3 |
|
|
4 | Năm thứ tư | 62,5 | 62,5 | 62,5 | 62,5 |
|
| 49,2 | 49,2 | 49,2 | 49,2 |
|
| 40,8 | 40,8 | 40,8 | 40,8 |
|
|
| 1.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
5 | M: 30m3 - 50m3 | 77,5 | 92,0 | 62,5 | 66,5 | 15,0 | 25,5 | 65,7 | 80,5 | 49,2 | 52,4 | 16,5 | 28,1 | 58,6 | 73,7 | 40,8 | 43,4 | 17,8 | 30,3 |
6 | M: 50m3 - 100m3 | 92,0 | 117,2 | 66,5 | 70,8 | 25,5 | 46,4 | 80,5 | 106,8 | 52,4 | 55,8 | 28,1 | 51,0 | 73,7 | 100,8 | 43,4 | 46,2 | 30,3 | 54,6 |
7 | M: 100m3 - 150m3 | 117,2 | 139,6 | 70,8 | 75,4 | 46,4 | 64,2 | 106,8 | 130,0 | 55,8 | 59,4 | 51,0 | 70,6 | 100,8 | 124,9 | 46,2 | 49,3 | 54,6 | 75,6 |
8 | M: 150m3 - ≥175m3 | 139,6 | 150,3 | 75,4 | 75,4 | 64,2 | 74,9 | 130,0 | 141,7 | 59,4 | 59,4 | 70,6 | 82,3 | 124,9 | 137,6 | 49,3 | 49,3 | 75,6 | 88,3 |
| 1.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
9 | M: 30m3 - 50m3 | 77,8 | 92,3 | 62,5 | 66,5 | 15,3 | 25,8 | 66,0 | 80,8 | 49,2 | 52,4 | 16,8 | 28,4 | 58,9 | 73,9 | 40,8 | 43,4 | 18,1 | 30,5 |
10 | M: 50m3 - 100m3 | 92,3 | 117,3 | 66,5 | 70,8 | 25,8 | 46,5 | 80,8 | 106,9 | 52,4 | 55,8 | 28,4 | 51,1 | 73,9 | 101,0 | 43,4 | 46,2 | 30,5 | 54,8 |
11 | M: 100m3 - 150m3 | 117,3 | 139,7 | 70,8 | 75,4 | 46,5 | 64,3 | 106,9 | 130,1 | 55,8 | 59,4 | 51,1 | 70,7 | 101,0 | 125,0 | 46,2 | 49,3 | 54,8 | 75,7 |
12 | M: 150m3 - ≥175m3 | 139,7 | 150,4 | 75,4 | 75,4 | 64,3 | 75,0 | 130,1 | 141,8 | 59,4 | 59,4 | 70,7 | 82,4 | 125,0 | 137,7 | 49,3 | 49,3 | 75,7 | 88,4 |
| 2. Keo lai: 1.600 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Năm thứ nhất | 35,6 | 35,6 | 35,6 | 35,6 |
|
| 27,7 | 27,7 | 27,7 | 27,7 |
|
| 22,3 | 22,3 | 22,3 | 22,3 |
|
|
14 | Năm thứ hai | 58,3 | 58,3 | 58,3 | 58,3 |
|
| 45,8 | 45,8 | 45,8 | 45,8 |
|
| 37,2 | 37,2 | 37,2 | 37,2 |
|
|
15 | Năm thứ ba | 76,2 | 76,2 | 76,2 | 76,2 |
|
| 60,0 | 60,0 | 60,0 | 60,0 |
|
| 49,6 | 49,6 | 49,6 | 49,6 |
|
|
16 | Năm thứ tư | 81,2 | 81,2 | 81,2 | 81,2 |
|
| 64,0 | 64,0 | 64,0 | 64,0 |
|
| 52,7 | 52,7 | 52,7 | 52,7 |
|
|
| 2.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
17 | M: 30m3 - 50m3 | 96,2 | 111,9 | 81,2 | 86,4 | 15,0 | 25,5 | 80,5 | 96,3 | 64,0 | 68,2 | 16,5 | 28,1 | 70,5 | 86,5 | 52,7 | 56,2 | 17,8 | 30,3 |
18 | M: 50m3 - 100m3 | 111,9 | 138,4 | 86,4 | 92,0 | 25,5 | 46,4 | 96,3 | 123,5 | 68,2 | 72,5 | 28,1 | 51,0 | 86,5 | 114,5 | 56,2 | 59,9 | 30,3 | 54,6 |
19 | M: 100m3 - 150m3 | 138,4 | 162,2 | 92,0 | 98,0 | 46,4 | 64,2 | 123,5 | 147,9 | 72,5 | 77,3 | 51,0 | 70,6 | 114,5 | 139,3 | 59,9 | 63,7 | 54,6 | 75,6 |
20 | M: 150m3 - ≥175m3 | 162,2 | 172,9 | 98,0 | 98,0 | 64,2 | 74,9 | 147,9 | 159,6 | 77,3 | 77,3 | 70,6 | 82,3 | 139,3 | 152,0 | 63,7 | 63,7 | 75,6 | 88,3 |
| 2.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
21 | M: 30m3 - 50m3 | 96,5 | 112,2 | 81,2 | 86,4 | 15,3 | 25,8 | 80,8 | 96,6 | 64,0 | 68,2 | 16,8 | 28,4 | 70,8 | 86,7 | 52,7 | 56,2 | 18,1 | 30,5 |
22 | M: 50m3 - 100m3 | 112,2 | 138,5 | 86,4 | 92,0 | 25,8 | 46,5 | 96,6 | 123,6 | 68,2 | 72,5 | 28,4 | 51,1 | 86,7 | 114,7 | 56,2 | 59,9 | 30,5 | 54,8 |
23 | M: 100m3 - 150m3 | 138,5 | 162,3 | 92,0 | 98,0 | 46,5 | 64,3 | 123,6 | 148,0 | 72,5 | 77,3 | 51,1 | 70,7 | 114,7 | 139,4 | 59,9 | 63,7 | 54,8 | 75,7 |
24 | M: 150m3 - ≥175m3 | 162,3 | 173,0 | 98,0 | 98,0 | 64,3 | 75,0 | 148,0 | 159,7 | 77,3 | 77,3 | 70,7 | 82,4 | 139,4 | 152,1 | 63,7 | 63,7 | 75,7 | 88,4 |
| 3. Keo lai: 2.000 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 | Năm thứ nhất | 41,9 | 41,9 | 41,9 | 41,9 |
|
| 32,8 | 32,8 | 32,8 | 32,8 |
|
| 26,3 | 26,3 | 26,3 | 26,3 |
|
|
26 | Năm thứ hai | 67,8 | 67,8 | 67,8 | 67,8 |
|
| 53,4 | 53,4 | 53,4 | 53,4 |
|
| 43,4 | 43,4 | 43,4 | 43,4 |
|
|
27 | Năm thứ ba | 87,7 | 87,7 | 87,7 | 87,7 |
|
| 69,3 | 69,3 | 69,3 | 69,3 |
|
| 57,1 | 57,1 | 57,1 | 57,1 |
|
|
28 | Năm thứ tư | 93,5 | 93,5 | 93,5 | 93,5 |
|
| 73,8 | 73,8 | 73,8 | 73,8 |
|
| 60,9 | 60,9 | 60,9 | 60,9 |
|
|
| 3.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
29 | M: 30m3 - 50m3 | 108,2 | 124,5 | 93,5 | 99,6 | 14,7 | 24,9 | 90,0 | 106,1 | 73,8 | 78,6 | 16,2 | 27,5 | 78,4 | 94,3 | 60,9 | 64,7 | 17,5 | 29,6 |
30 | M: 50m3 - 100m3 | 124,5 | 150,4 | 99,6 | 99,6 | 24,9 | 50,8 | 106,1 | 134,6 | 78,6 | 78,6 | 27,5 | 56,0 | 94,3 | 124,9 | 64,7 | 64,7 | 29,6 | 60,2 |
31 | M: 100m3 - 150m3 | 150,4 | 174,3 | 99,6 | 106,1 | 50,8 | 68,2 | 134,6 | 158,9 | 78,6 | 83,7 | 56,0 | 75,2 | 124,9 | 149,7 | 64,7 | 68,9 | 60,2 | 80,8 |
32 | M: 150m3 - ≥175m3 | 174,3 | 196,6 | 106,1 | 112,9 | 68,2 | 83,7 | 158,9 | 181,3 | 83,7 | 89,1 | 75,2 | 92,2 | 149,7 | 172,5 | 68,9 | 73,5 | 80,8 | 99,0 |
| 3.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
33 | M: 30m3 - 50m3 | 108,4 | 124,7 | 93,5 | 99,6 | 14,9 | 25,1 | 90,2 | 106,4 | 73,8 | 78,6 | 16,4 | 27,8 | 78,6 | 94,6 | 60,9 | 64,7 | 17,7 | 29,9 |
34 | M: 50m3 - 100m3 | 124,7 | 150,7 | 99,6 | 99,6 | 25,1 | 51,1 | 106,4 | 134,9 | 78,6 | 78,6 | 27,8 | 56,3 | 94,6 | 125,2 | 64,7 | 64,7 | 29,9 | 60,5 |
35 | M: 100m3 - 150m3 | 150,7 | 174,5 | 99,6 | 106,1 | 51,1 | 68,4 | 134,9 | 159,1 | 78,6 | 83,7 | 56,3 | 75,4 | 125,2 | 149,9 | 64,7 | 68,9 | 60,5 | 81,0 |
36 | M: 150m3 - ≥175m3 | 174,5 | 196,7 | 106,1 | 112,9 | 68,4 | 83,8 | 159,1 | 181,4 | 83,7 | 89,1 | 75,4 | 92,3 | 149,9 | 172,6 | 68,9 | 73,5 | 81,0 | 99,1 |
| 4. Keo lai: 2.500 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 | Năm thứ nhất | 49,9 | 49,9 | 49,9 | 49,9 |
|
| 39,2 | 39,2 | 39,2 | 39,2 |
|
| 31,3 | 31,3 | 31,3 | 31,3 |
|
|
38 | Năm thứ hai | 79,9 | 79,9 | 79,9 | 79,9 |
|
| 62,9 | 62,9 | 62,9 | 62,9 |
|
| 51,1 | 51,1 | 51,1 | 51,1 |
|
|
39 | Năm thứ ba | 102,5 | 102,5 | 102,5 | 102,5 |
|
| 80,8 | 80,8 | 80,8 | 80,8 |
|
| 66,5 | 66,5 | 66,5 | 66,5 |
|
|
40 | Năm thứ tư | 109,1 | 109,1 | 109,1 | 109,1 |
|
| 86 | 86 | 86 | 86 |
|
| 70,9 | 70,9 | 70,9 | 70,9 |
|
|
| 4.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
41 | M: 30m3 - 50m3 | 123,6 | 140,7 | 109,1 | 116,2 | 14,5 | 24,5 | 102 | 118,8 | 86 | 91,6 | 16 | 27,2 | 88,2 | 104,8 | 70,9 | 75,5 | 17,3 | 29,3 |
42 | M: 50m3 - 100m3 | 140,7 | 166,3 | 116,2 | 116,2 | 24,5 | 50,1 | 118,8 | 146,9 | 91,6 | 91,6 | 27,2 | 55,3 | 104,8 | 135 | 75,5 | 75,5 | 29,3 | 59,5 |
43 | M: 100m3 - 150m3 | 166,3 | 191 | 116,2 | 123,7 | 50,1 | 67,3 | 146,9 | 171,9 | 91,6 | 97,6 | 55,3 | 74,3 | 135 | 160,3 | 75,5 | 80,4 | 59,5 | 79,9 |
44 | M: 150m3 - ≥175m3 | 191 | 214,2 | 123,7 | 131,7 | 67,3 | 82,5 | 171,9 | 195 | 97,6 | 104 | 74,3 | 91 | 160,3 | 183,4 | 80,4 | 85,6 | 79,9 | 97,8 |
| 4.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
45 | M: 30m3 - 50m3 | 123,8 | 141,0 | 109,1 | 116,2 | 14,7 | 24,8 | 102,2 | 119,0 | 86,0 | 91,6 | 16,2 | 27,4 | 88,5 | 105,0 | 70,9 | 75,5 | 17,6 | 29,5 |
46 | M: 50m3 - 100m3 | 141,0 | 166,6 | 116,2 | 116,2 | 24,8 | 50,4 | 119,0 | 147,2 | 91,6 | 91,6 | 27,4 | 55,6 | 105,0 | 135,3 | 75,5 | 75,5 | 29,5 | 59,8 |
47 | M: 100m3 - 150m3 | 166,6 | 191,2 | 116,2 | 123,7 | 50,4 | 67,5 | 147,2 | 172,0 | 91,6 | 97,6 | 55,6 | 74,4 | 135,3 | 160,5 | 75,5 | 80,4 | 59,8 | 80,1 |
48 | M: 150m3 - ≥175m3 | 191,2 | 214,3 | 123,7 | 131,7 | 67,5 | 82,6 | 172,0 | 195,1 | 97,6 | 104,0 | 74,4 | 91,1 | 160,5 | 183,5 | 80,4 | 85,6 | 80,1 | 97,9 |
| 5. Keo lai: 3.333 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 | Năm thứ nhất | 63,1 | 63,1 | 63,1 | 63,1 |
|
| 49,9 | 49,9 | 49,9 | 49,9 |
|
| 39,7 | 39,7 | 39,7 | 39,7 |
|
|
50 | Năm thứ hai | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
|
| 78,9 | 78,9 | 78,9 | 78,9 |
|
| 64,0 | 64,0 | 64,0 | 64,0 |
|
|
51 | Năm thứ ba | 126,7 | 126,7 | 126,7 | 126,7 |
|
| 99,9 | 99,9 | 99,9 | 99,9 |
|
| 82,3 | 82,3 | 82,3 | 82,3 |
|
|
52 | Năm thứ tư | 134,9 | 134,9 | 134,9 | 134,9 |
|
| 106,4 | 106,4 | 106,4 | 106,4 |
|
| 87,6 | 87,6 | 87,6 | 87,6 |
|
|
| 5.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
53 | M: 30m3 - 50m3 | 149,4 | 168,2 | 134,9 | 143,7 | 14,5 | 24,5 | 122,4 | 140,5 | 106,4 | 113,3 | 16,0 | 27,2 | 104,9 | 122,6 | 87,6 | 93,3 | 17,3 | 29,3 |
54 | M: 50m3 - 100m3 | 168,2 | 193,8 | 143,7 | 143,7 | 24,5 | 50,1 | 140,5 | 168,6 | 113,3 | 113,3 | 27,2 | 55,3 | 122,6 | 152,8 | 93,3 | 93,3 | 29,3 | 59,5 |
55 | M: 100m3 - 150m3 | 193,8 | 220,3 | 143,7 | 153,0 | 50,1 | 67,3 | 168,6 | 195,1 | 113,3 | 120,8 | 55,3 | 74,3 | 152,8 | 179,2 | 93,3 | 99,3 | 59,5 | 79,9 |
56 | M: 150m3 - ≥175m3 | 220,3 | 245,4 | 153,0 | 162,9 | 67,3 | 82,5 | 195,1 | 219,5 | 120,8 | 128,5 | 74,3 | 91,0 | 179,2 | 203,6 | 99,3 | 105,8 | 79,9 | 97,8 |
| 5.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
57 | M: 30m3 - 50m3 | 149,6 | 168,5 | 134,9 | 143,7 | 14,7 | 24,8 | 122,6 | 140,7 | 106,4 | 113,3 | 16,2 | 27,4 | 105,2 | 122,8 | 87,6 | 93,3 | 17,6 | 29,5 |
58 | M: 50m3 - 100m3 | 168,5 | 194,1 | 143,7 | 143,7 | 24,8 | 50,4 | 140,7 | 168,9 | 113,3 | 113,3 | 27,4 | 55,6 | 122,8 | 153,1 | 93,3 | 93,3 | 29,5 | 59,8 |
59 | M: 100m3 - 150m3 | 194,1 | 220,5 | 143,7 | 153,0 | 50,4 | 67,5 | 168,9 | 195,2 | 113,3 | 120,8 | 55,6 | 74,4 | 153,1 | 179,4 | 93,3 | 99,3 | 59,8 | 80,1 |
60 | M: 150m3 - ≥175m3 | 220,5 | 245,5 | 153,0 | 162,9 | 67,5 | 82,6 | 195,2 | 219,6 | 120,8 | 128,5 | 74,4 | 91,1 | 179,4 | 203,7 | 99,3 | 105,8 | 80,1 | 97,9 |
| 6. Keo lá tràm: 1.000 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61 | Năm thứ nhất | 22,4 | 22,4 | 22,4 | 22,4 |
|
| 19,5 | 19,5 | 19,5 | 19,5 |
|
| 15,8 | 15,8 | 15,8 | 15,8 |
|
|
62 | Năm thứ hai | 39,8 | 39,8 | 39,8 | 39,8 |
|
| 33,6 | 33,6 | 33,6 | 33,6 |
|
| 27,4 | 27,4 | 27,4 | 27,4 |
|
|
63 | Năm thứ ba | 54,5 | 54,5 | 54,5 | 54,5 |
|
| 45,6 | 45,6 | 45,6 | 45,6 |
|
| 37,7 | 37,7 | 37,7 | 37,7 |
|
|
64 | Năm thứ tư | 62,3 | 62,3 | 62,3 | 62,3 |
|
| 52,1 | 52,1 | 52,1 | 52,1 |
|
| 43,2 | 43,2 | 43,2 | 43,2 |
|
|
| 6.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
65 | M: 30m3 - 50m3 | 78,5 | 93,7 | 62,3 | 66,4 | 16,2 | 27,3 | 69,8 | 85,5 | 52,1 | 55,5 | 17,7 | 30,0 | 62,2 | 78,2 | 43,2 | 46,1 | 19,0 | 32,1 |
66 | M: 50m3 - 100m3 | 93,7 | 120,4 | 66,4 | 70,7 | 27,3 | 49,7 | 85,5 | 113,5 | 55,5 | 59,2 | 30,0 | 54,3 | 78,2 | 106,9 | 46,1 | 49,0 | 32,1 | 57,9 |
67 | M: 100m3 - 150m3 | 120,4 | 144,0 | 70,7 | 75,3 | 49,7 | 68,7 | 113,5 | 138,0 | 59,2 | 62,9 | 54,3 | 75,1 | 106,9 | 132,3 | 49,0 | 52,2 | 57,9 | 80,1 |
68 | M: 150m3 - ≥175m3 | 144,0 | 155,5 | 75,3 | 75,3 | 68,7 | 80,2 | 138,0 | 150,5 | 62,9 | 62,9 | 75,1 | 87,6 | 132,3 | 145,8 | 52,2 | 52,2 | 80,1 | 93,6 |
| 6.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
69 | M: 30m3 - 50m3 | 78,7 | 94,0 | 62,3 | 66,4 | 16,4 | 27,6 | 70,0 | 85,8 | 52,1 | 55,5 | 17,9 | 30,3 | 62,4 | 78,5 | 43,2 | 46,1 | 19,2 | 32,4 |
70 | M: 50m3 - 100m3 | 94,0 | 120,5 | 66,4 | 70,7 | 27,6 | 49,8 | 85,8 | 113,6 | 55,5 | 59,2 | 30,3 | 54,4 | 78,5 | 107,1 | 46,1 | 49,0 | 32,4 | 58,1 |
71 | M: 100m3 - 150m3 | 120,5 | 144,1 | 70,7 | 75,3 | 49,8 | 68,8 | 113,6 | 138,1 | 59,2 | 62,9 | 54,4 | 75,2 | 107,1 | 132,4 | 49,0 | 52,2 | 58,1 | 80,2 |
72 | M: 150m3 - ≥175m3 | 144,1 | 155,6 | 75,3 | 75,3 | 68,8 | 80,3 | 138,1 | 150,6 | 62,9 | 62,9 | 75,2 | 87,7 | 132,4 | 145,9 | 52,2 | 52,2 | 80,2 | 93,7 |
| 7. Keo lá tràm: 1.600 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
73 | Năm thứ nhất | 29,8 | 29,8 | 29,8 | 29,8 |
|
| 27,0 | 27,0 | 27,0 | 27,0 |
|
| 21,6 | 21,6 | 21,6 | 21,6 |
|
|
74 | Năm thứ hai | 52,0 | 52,0 | 52,0 | 52,0 |
|
| 44,9 | 44,9 | 44,9 | 44,9 |
|
| 36,4 | 36,4 | 36,4 | 36,4 |
|
|
75 | Năm thứ ba | 69,6 | 69,6 | 69,6 | 69,6 |
|
| 59,2 | 59,2 | 59,2 | 59,2 |
|
| 48,7 | 48,7 | 48,7 | 48,7 |
|
|
76 | Năm thứ tư | 78,4 | 78,4 | 78,4 | 78,4 |
|
| 66,7 | 66,7 | 66,7 | 66,7 |
|
| 54,9 | 54,9 | 54,9 | 54,9 |
|
|
| 7.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
77 | M: 30m3 - 50m3 | 94,6 | 110,8 | 78,4 | 83,5 | 16,2 | 27,3 | 84,4 | 101,0 | 66,7 | 71,0 | 17,7 | 30,0 | 73,9 | 90,6 | 54,9 | 58,5 | 19,0 | 32,1 |
78 | M: 50m3 - 100m3 | 110,8 | 138,6 | 83,5 | 88,9 | 27,3 | 49,7 | 101,0 | 129,9 | 71,0 | 75,6 | 30,0 | 54,3 | 90,6 | 120,3 | 58,5 | 62,4 | 32,1 | 57,9 |
79 | M: 100m3 - 150m3 | 138,6 | 163,4 | 88,9 | 94,7 | 49,7 | 68,7 | 129,9 | 155,6 | 75,6 | 80,5 | 54,3 | 75,1 | 120,3 | 146,4 | 62,4 | 66,3 | 57,9 | 80,1 |
80 | M: 150m3 - ≥175m3 | 163,4 | 174,9 | 94,7 | 94,7 | 68,7 | 80,2 | 155,6 | 168,1 | 80,5 | 80,5 | 75,1 | 87,6 | 146,4 | 159,9 | 66,3 | 66,3 | 80,1 | 93,6 |
| 7.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
81 | M: 30m3 - 50m3 | 94,8 | 111,1 | 78,4 | 83,5 | 16,4 | 27,6 | 84,6 | 101,3 | 66,7 | 71,0 | 17,9 | 30,3 | 74,1 | 90,9 | 54,9 | 58,5 | 19,2 | 32,4 |
82 | M: 50m3 - 100m3 | 111,1 | 138,7 | 83,5 | 88,9 | 27,6 | 49,8 | 101,3 | 130,0 | 71,0 | 75,6 | 30,3 | 54,4 | 90,9 | 120,5 | 58,5 | 62,4 | 32,4 | 58,1 |
83 | M: 100m3 - 150m3 | 138,7 | 163,5 | 88,9 | 94,7 | 49,8 | 68,8 | 130,0 | 155,7 | 75,6 | 80,5 | 54,4 | 75,2 | 120,5 | 146,5 | 62,4 | 66,3 | 58,1 | 80,2 |
84 | M: 150m3 - ≥175m3 | 163,5 | 175,0 | 94,7 | 94,7 | 68,8 | 80,3 | 155,7 | 168,2 | 80,5 | 80,5 | 75,2 | 87,7 | 146,5 | 160,0 | 66,3 | 66,3 | 80,2 | 93,7 |
| 8. Keo lá tràm: 2.000 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
85 | Năm thứ nhất | 34,6 | 34,6 | 34,6 | 34,6 |
|
| 32,0 | 32,0 | 32,0 | 32,0 |
|
| 25,4 | 25,4 | 25,4 | 25,4 |
|
|
86 | Năm thứ hai | 60,0 | 60,0 | 60,0 | 60,0 |
|
| 52,4 | 52,4 | 52,4 | 52,4 |
|
| 42,4 | 42,4 | 42,4 | 42,4 |
|
|
87 | Năm thứ ba | 79,4 | 79,4 | 79,4 | 79,4 |
|
| 68,2 | 68,2 | 68,2 | 68,2 |
|
| 56,1 | 56,1 | 56,1 | 56,1 |
|
|
88 | Năm thứ tư | 88,9 | 88,9 | 88,9 | 88,9 |
|
| 76,2 | 76,2 | 76,2 | 76,2 |
|
| 62,8 | 62,8 | 62,8 | 62,8 |
|
|
| 8.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
89 | M: 30m3 - 50m3 | 104,4 | 121,0 | 88,9 | 94,6 | 15,5 | 26,4 | 93,2 | 110,2 | 76,2 | 81,2 | 17,0 | 29,0 | 81,2 | 97,9 | 62,8 | 66,8 | 18,4 | 31,1 |
90 | M: 50m3 - 100m3 | 121,0 | 148,9 | 94,6 | 100,9 | 26,4 | 48,0 | 110,2 | 139,1 | 81,2 | 86,5 | 29,0 | 52,6 | 97,9 | 127,4 | 66,8 | 71,2 | 31,1 | 56,2 |
91 | M: 100m3 - 150m3 | 148,9 | 173,9 | 100,9 | 107,5 | 48,0 | 66,4 | 139,1 | 164,8 | 86,5 | 92,0 | 52,6 | 72,8 | 127,4 | 153,6 | 71,2 | 75,8 | 56,2 | 77,8 |
92 | M: 150m3 - ≥175m3 | 173,9 | 185,0 | 107,5 | 107,5 | 66,4 | 77,5 | 164,8 | 176,9 | 92,0 | 92,0 | 72,8 | 84,9 | 153,6 | 166,7 | 75,8 | 75,8 | 77,8 | 90,9 |
| 8.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
93 | M: 30m3 - 50m3 | 104,7 | 121,2 | 88,9 | 94,6 | 15,8 | 26,6 | 93,5 | 110,5 | 76,2 | 81,2 | 17,3 | 29,3 | 81,4 | 98,2 | 62,8 | 66,8 | 18,6 | 31,4 |
94 | M: 50m3 - 100m3 | 121,2 | 149,0 | 94,6 | 100,9 | 26,6 | 48,1 | 110,5 | 139,2 | 81,2 | 86,5 | 29,3 | 52,7 | 98,2 | 127,6 | 66,8 | 71,2 | 31,4 | 56,4 |
95 | M: 100m3 - 150m3 | 149,0 | 174,0 | 100,9 | 107,5 | 48,1 | 66,5 | 139,2 | 164,9 | 86,5 | 92,0 | 52,7 | 72,9 | 127,6 | 153,7 | 71,2 | 75,8 | 56,4 | 77,9 |
96 | M: 150m3 - ≥175m3 | 174,0 | 185,1 | 107,5 | 107,5 | 66,5 | 77,6 | 164,9 | 177,0 | 92,0 | 92,0 | 72,9 | 85,0 | 153,7 | 166,8 | 75,8 | 75,8 | 77,9 | 91,0 |
| 9. Keo lá tràm: 2.500 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 9.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
97 | Năm thứ nhất | 40,8 | 40,8 | 40,8 | 40,8 |
|
| 38,2 | 38,2 | 38,2 | 38,2 |
|
| 30,2 | 30,2 | 30,2 | 30,2 |
|
|
98 | Năm thứ hai | 70,1 | 70,1 | 70,1 | 70,1 |
|
| 61,7 | 61,7 | 61,7 | 61,7 |
|
| 49,9 | 49,9 | 49,9 | 49,9 |
|
|
99 | Năm thứ ba | 92,0 | 92,0 | 92,0 | 92,0 |
|
| 79,5 | 79,5 | 79,5 | 79,5 |
|
| 65,2 | 65,2 | 65,2 | 65,2 |
|
|
100 | Năm thứ tư | 102,3 | 102,3 | 102,3 | 102,3 |
|
| 88,2 | 88,2 | 88,2 | 88,2 |
|
| 72,5 | 72,5 | 72,5 | 72,5 |
|
|
| 9.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
101 | M: 30m3 - 50m3 | 117,5 | 134,7 | 102,3 | 108,9 | 15,2 | 25,8 | 104,9 | 122,4 | 88,2 | 94,0 | 16,7 | 28,4 | 90,5 | 107,7 | 72,5 | 77,2 | 18,0 | 30,5 |
102 | M: 50m3 - 100m3 | 134,7 | 162,9 | 108,9 | 116,0 | 25,8 | 46,9 | 122,4 | 151,6 | 94,0 | 100,1 | 28,4 | 51,5 | 107,7 | 137,4 | 77,2 | 82,2 | 30,5 | 55,2 |
103 | M: 100m3 - 150m3 | 162,9 | 188,5 | 116,0 | 123,6 | 46,9 | 64,9 | 151,6 | 177,9 | 100,1 | 106,6 | 51,5 | 71,3 | 137,4 | 163,8 | 82,2 | 87,5 | 55,2 | 76,3 |
104 | M: 150m3 - ≥175m3 | 188,5 | 199,4 | 123,6 | 123,6 | 64,9 | 75,8 | 177,9 | 189,8 | 106,6 | 106,6 | 71,3 | 83,2 | 163,8 | 176,7 | 87,5 | 87,5 | 76,3 | 89,2 |
| 9.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
105 | M: 30m3 - 50m3 | 117,7 | 134,9 | 102,3 | 108,9 | 15,4 | 26,0 | 105,1 | 122,7 | 88,2 | 94,0 | 16,9 | 28,7 | 90,8 | 108,0 | 72,5 | 77,2 | 18,3 | 30,8 |
106 | M: 50m3 - 100m3 | 134,9 | 163,1 | 108,9 | 116,0 | 26,0 | 47,1 | 122,7 | 151,8 | 94,0 | 100,1 | 28,7 | 51,7 | 108,0 | 137,6 | 77,2 | 82,2 | 30,8 | 55,4 |
107 | M: 100m3 - 150m3 | 163,1 | 188,6 | 116,0 | 123,6 | 47,1 | 65,0 | 151,8 | 178,0 | 100,1 | 106,6 | 51,7 | 71,4 | 137,6 | 163,9 | 82,2 | 87,5 | 55,4 | 76,4 |
108 | M: 150m3 - ≥175m3 | 188,6 | 199,5 | 123,6 | 123,6 | 65,0 | 75,9 | 178,0 | 189,9 | 106,6 | 106,6 | 71,4 | 83,3 | 163,9 | 176,8 | 87,5 | 87,5 | 76,4 | 89,3 |
| 10. Keo lá tràm: 3.333 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 10.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
109 | Năm thứ nhất | 51,0 | 51,0 | 51,0 | 51,0 |
|
| 48,5 | 48,5 | 48,5 | 48,5 |
|
| 38,3 | 38,3 | 38,3 | 38,3 |
|
|
110 | Năm thứ hai | 86,9 | 86,9 | 86,9 | 86,9 |
|
| 77,3 | 77,3 | 77,3 | 77,3 |
|
| 62,4 | 62,4 | 62,4 | 62,4 |
|
|
111 | Năm thứ ba | 112,7 | 112,7 | 112,7 | 112,7 |
|
| 98,2 | 98,2 | 98,2 | 98,2 |
|
| 80,5 | 80,5 | 80,5 | 80,5 |
|
|
112 | Năm thứ tư | 124,4 | 124,4 | 124,4 | 124,4 |
|
| 108,3 | 108,3 | 108,3 | 108,3 |
|
| 88,9 | 88,9 | 88,9 | 88,9 |
|
|
| 10.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
113 | M: 30m3 - 50m3 | 139,6 | 158,3 | 124,4 | 132,5 | 15,2 | 25,8 | 125,0 | 143,7 | 108,3 | 115,3 | 16,7 | 28,4 | 106,9 | 125,2 | 88,9 | 94,7 | 18,0 | 30,5 |
114 | M: 50m3 - 100m3 | 158,3 | 187,8 | 132,5 | 140,9 | 25,8 | 46,9 | 143,7 | 174,4 | 115,3 | 122,9 | 28,4 | 51,5 | 125,2 | 156,0 | 94,7 | 100,8 | 30,5 | 55,2 |
115 | M: 100m3 - 150m3 | 187,8 | 215,2 | 140,9 | 150,3 | 46,9 | 64,9 | 174,4 | 202,0 | 122,9 | 130,7 | 51,5 | 71,3 | 156,0 | 183,6 | 100,8 | 107,3 | 55,2 | 76,3 |
116 | M: 150m3 - ≥175m3 | 215,2 | 226,1 | 150,3 | 150,3 | 64,9 | 75,8 | 202,0 | 213,9 | 130,7 | 130,7 | 71,3 | 83,2 | 183,6 | 196,5 | 107,3 | 107,3 | 76,3 | 89,2 |
| 10.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
117 | M: 30m3 - 50m3 | 139,8 | 158,5 | 124,4 | 132,5 | 15,4 | 26,0 | 125,2 | 144,0 | 108,3 | 115,3 | 16,9 | 28,7 | 107,2 | 125,5 | 88,9 | 94,7 | 18,3 | 30,8 |
118 | M: 50m3 - 100m3 | 158,5 | 188,0 | 132,5 | 140,9 | 26,0 | 47,1 | 144,0 | 174,6 | 115,3 | 122,9 | 28,7 | 51,7 | 125,5 | 156,2 | 94,7 | 100,8 | 30,8 | 55,4 |
119 | M: 100m3 - 150m3 | 188,0 | 215,3 | 140,9 | 150,3 | 47,1 | 65,0 | 174,6 | 202,1 | 122,9 | 130,7 | 51,7 | 71,4 | 156,2 | 183,7 | 100,8 | 107,3 | 55,4 | 76,4 |
120 | M: 150m3 - ≥175m3 | 215,3 | 226,2 | 150,3 | 150,3 | 65,0 | 75,9 | 202,1 | 214,0 | 130,7 | 130,7 | 71,4 | 83,3 | 183,7 | 196,6 | 107,3 | 107,3 | 76,4 | 89,3 |
| 11. Bạch đàn: 1.000 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 11.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
121 | Năm thứ nhất | 26,0 | 26,0 | 26,0 | 26,0 |
|
| 20,0 | 20,0 | 20,0 | 20,0 |
|
| 16,4 | 16,4 | 16,4 | 16,4 |
|
|
122 | Năm thứ hai | 43,7 | 43,7 | 43,7 | 43,7 |
|
| 34,3 | 34,3 | 34,3 | 34,3 |
|
| 28,0 | 28,0 | 28,0 | 28,0 |
|
|
123 | Năm thứ ba | 58,7 | 58,7 | 58,7 | 58,7 |
|
| 46,2 | 46,2 | 46,2 | 46,2 |
|
| 38,4 | 38,4 | 38,4 | 38,4 |
|
|
124 | Năm thứ tư | 62,6 | 62,6 | 62,6 | 62,6 |
|
| 49,3 | 49,3 | 49,3 | 49,3 |
|
| 40,9 | 40,9 | 40,9 | 40,9 |
|
|
| 11.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
125 | M: 30m3 - 50m3 | 80,2 | 96,4 | 62,6 | 66,6 | 17,6 | 29,8 | 68,4 | 85,0 | 49,3 | 52,5 | 19,1 | 32,5 | 61,3 | 78,2 | 40,9 | 43,6 | 20,4 | 34,6 |
126 | M: 50m3 - 100m3 | 96,4 | 125,0 | 66,6 | 70,9 | 29,8 | 54,1 | 85,0 | 114,6 | 52,5 | 55,9 | 32,5 | 58,7 | 78,2 | 108,6 | 43,6 | 46,3 | 34,6 | 62,3 |
127 | M: 100m3 - 150m3 | 125,0 | 150,2 | 70,9 | 75,5 | 54,1 | 74,7 | 114,6 | 140,6 | 55,9 | 59,5 | 58,7 | 81,1 | 108,6 | 135,5 | 46,3 | 49,4 | 62,3 | 86,1 |
128 | M: 150m3 - ≥175m3 | 150,2 | 162,7 | 75,5 | 75,5 | 74,7 | 87,2 | 140,6 | 154,1 | 59,5 | 59,5 | 81,1 | 94,6 | 135,5 | 150,0 | 49,4 | 49,4 | 86,1 | 100,6 |
| 11.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
129 | M: 30m3 - 50m3 | 80,4 | 96,7 | 62,6 | 66,6 | 17,8 | 30,1 | 68,6 | 85,2 | 49,3 | 52,5 | 19,3 | 32,7 | 61,5 | 78,4 | 40,9 | 43,6 | 20,6 | 34,8 |
130 | M: 50m3 - 100m3 | 96,7 | 125,1 | 66,6 | 70,9 | 30,1 | 54,2 | 85,2 | 114,7 | 52,5 | 55,9 | 32,7 | 58,8 | 78,4 | 108,8 | 43,6 | 46,3 | 34,8 | 62,5 |
131 | M: 100m3 - 150m3 | 125,1 | 150,3 | 70,9 | 75,5 | 54,2 | 74,8 | 114,7 | 140,7 | 55,9 | 59,5 | 58,8 | 81,2 | 108,8 | 135,6 | 46,3 | 49,4 | 62,5 | 86,2 |
132 | M: 150m3 - ≥175m3 | 150,3 | 162,8 | 75,5 | 75,5 | 74,8 | 87,3 | 140,7 | 154,2 | 59,5 | 59,5 | 81,2 | 94,7 | 135,6 | 150,1 | 49,4 | 49,4 | 86,2 | 100,7 |
| 12. Bạch đàn: 1.600 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 12.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
133 | Năm thứ nhất | 35,7 | 35,7 | 35,7 | 35,7 |
|
| 27,8 | 27,8 | 27,8 | 27,8 |
|
| 22,4 | 22,4 | 22,4 | 22,4 |
|
|
134 | Năm thứ hai | 58,4 | 58,4 | 58,4 | 58,4 |
|
| 45,8 | 45,8 | 45,8 | 45,8 |
|
| 37,3 | 37,3 | 37,3 | 37,3 |
|
|
135 | Năm thứ ba | 76,4 | 76,4 | 76,4 | 76,4 |
|
| 60,0 | 60,0 | 60,0 | 60,0 |
|
| 49,6 | 49,6 | 49,6 | 49,6 |
|
|
136 | Năm thứ tư | 81,3 | 81,3 | 81,3 | 81,3 |
|
| 64,0 | 64,0 | 64,0 | 64,0 |
|
| 52,8 | 52,8 | 52,8 | 52,8 |
|
|
| 12.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
137 | M: 30m3 - 50m3 | 98,9 | 116,4 | 81,3 | 86,6 | 17,6 | 29,8 | 83,1 | 100,7 | 64,0 | 68,2 | 19,1 | 32,5 | 73,2 | 90,8 | 52,8 | 56,2 | 20,4 | 34,6 |
138 | M: 50m3 - 100m3 | 116,4 | 146,3 | 86,6 | 92,2 | 29,8 | 54,1 | 100,7 | 131,3 | 68,2 | 72,6 | 32,5 | 58,7 | 90,8 | 122,2 | 56,2 | 59,9 | 34,6 | 62,3 |
139 | M: 100m3 - 150m3 | 146,3 | 172,8 | 92,2 | 98,1 | 54,1 | 74,7 | 131,3 | 158,4 | 72,6 | 77,3 | 58,7 | 81,1 | 122,2 | 149,9 | 59,9 | 63,8 | 62,3 | 86,1 |
140 | M: 150m3 - ≥175m3 | 172,8 | 185,3 | 98,1 | 98,1 | 74,7 | 87,2 | 158,4 | 171,9 | 77,3 | 77,3 | 81,1 | 94,6 | 149,9 | 164,4 | 63,8 | 63,8 | 86,1 | 100,6 |
| 12.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
141 | M: 30m3 - 50m3 | 99,1 | 116,7 | 81,3 | 86,6 | 17,8 | 30,1 | 83,3 | 100,9 | 64,0 | 68,2 | 19,3 | 32,7 | 73,4 | 91,0 | 52,8 | 56,2 | 20,6 | 34,8 |
142 | M: 50m3 - 100m3 | 116,7 | 146,4 | 86,6 | 92,2 | 30,1 | 54,2 | 100,9 | 131,4 | 68,2 | 72,6 | 32,7 | 58,8 | 91,0 | 122,4 | 56,2 | 59,9 | 34,8 | 62,5 |
143 | M: 100m3 - 150m3 | 146,4 | 172,9 | 92,2 | 98,1 | 54,2 | 74,8 | 131,4 | 158,5 | 72,6 | 77,3 | 58,8 | 81,2 | 122,4 | 150,0 | 59,9 | 63,8 | 62,5 | 86,2 |
144 | M: 150m3 - ≥175m3 | 172,9 | 185,4 | 98,1 | 98,1 | 74,8 | 87,3 | 158,5 | 172,0 | 77,3 | 77,3 | 81,2 | 94,7 | 150,0 | 164,5 | 63,8 | 63,8 | 86,2 | 100,7 |
| 13. Bạch đàn: 2.000 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 13.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
145 | Năm thứ nhất | 42,0 | 42,0 | 42,0 | 42,0 |
|
| 32,9 | 32,9 | 32,9 | 32,9 |
|
| 26,4 | 26,4 | 26,4 | 26,4 |
|
|
146 | Năm thứ hai | 68,0 | 68,0 | 68,0 | 68,0 |
|
| 53,4 | 53,4 | 53,4 | 53,4 |
|
| 43,4 | 43,4 | 43,4 | 43,4 |
|
|
147 | Năm thứ ba | 87,9 | 87,9 | 87,9 | 87,9 |
|
| 69,3 | 69,3 | 69,3 | 69,3 |
|
| 57,1 | 57,1 | 57,1 | 57,1 |
|
|
148 | Năm thứ tư | 93,8 | 93,8 | 93,8 | 93,8 |
|
| 73,8 | 73,8 | 73,8 | 73,8 |
|
| 60,8 | 60,8 | 60,8 | 60,8 |
|
|
| 13.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
149 | M: 30m3 - 50m3 | 111,2 | 129,2 | 93,8 | 99,8 | 17,4 | 29,4 | 92,7 | 110,6 | 73,8 | 78,6 | 18,9 | 32,0 | 81,0 | 98,8 | 60,8 | 64,7 | 20,2 | 34,1 |
150 | M: 50m3 - 100m3 | 129,2 | 159,6 | 99,8 | 106,3 | 29,4 | 53,3 | 110,6 | 141,6 | 78,6 | 83,7 | 32,0 | 57,9 | 98,8 | 130,5 | 64,7 | 68,9 | 34,1 | 61,6 |
151 | M: 100m3 - 150m3 | 159,6 | 186,9 | 106,3 | 113,1 | 53,3 | 73,8 | 141,6 | 169,3 | 83,7 | 89,1 | 57,9 | 80,2 | 130,5 | 158,7 | 68,9 | 73,5 | 61,6 | 85,2 |
152 | M: 150m3 - ≥175m3 | 186,9 | 199,2 | 113,1 | 113,1 | 73,8 | 86,1 | 169,3 | 182,6 | 89,1 | 89,1 | 80,2 | 93,5 | 158,7 | 173,0 | 73,5 | 73,5 | 85,2 | 99,5 |
| 13.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
153 | M: 30m3 - 50m3 | 111,4 | 129,4 | 93,8 | 99,8 | 17,6 | 29,6 | 92,9 | 110,9 | 73,8 | 78,6 | 19,1 | 32,3 | 81,3 | 99,1 | 60,8 | 64,7 | 20,5 | 34,4 |
154 | M: 50m3 - 100m3 | 129,4 | 159,8 | 99,8 | 106,3 | 29,6 | 53,5 | 110,9 | 141,8 | 78,6 | 83,7 | 32,3 | 58,1 | 99,1 | 130,6 | 64,7 | 68,9 | 34,4 | 61,7 |
155 | M: 100m3 - 150m3 | 159,8 | 187,0 | 106,3 | 113,1 | 53,5 | 73,9 | 141,8 | 169,4 | 83,7 | 89,1 | 58,1 | 80,3 | 130,6 | 158,8 | 68,9 | 73,5 | 61,7 | 85,3 |
156 | M: 150m3 - ≥175m3 | 187,0 | 199,3 | 113,1 | 113,1 | 73,9 | 86,2 | 169,4 | 182,7 | 89,1 | 89,1 | 80,3 | 93,6 | 158,8 | 173,1 | 73,5 | 73,5 | 85,3 | 99,6 |
| 14. Bạch đàn: 2.500 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 14.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
157 | Năm thứ nhất | 50,0 | 50,0 | 50,0 | 50,0 |
|
| 39,4 | 39,4 | 39,4 | 39,4 |
|
| 31,5 | 31,5 | 31,5 | 31,5 |
|
|
158 | Năm thứ hai | 80,1 | 80,1 | 80,1 | 80,1 |
|
| 62,9 | 62,9 | 62,9 | 62,9 |
|
| 51,1 | 51,1 | 51,1 | 51,1 |
|
|
159 | Năm thứ ba | 102,7 | 102,7 | 102,7 | 102,7 |
|
| 80,6 | 80,6 | 80,6 | 80,6 |
|
| 66,5 | 66,5 | 66,5 | 66,5 |
|
|
160 | Năm thứ tư | 109,3 | 109,3 | 109,3 | 109,3 |
|
| 85,9 | 85,9 | 85,9 | 85,9 |
|
| 70,8 | 70,8 | 70,8 | 70,8 |
|
|
| 14.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
161 | M: 30m3 - 50m3 | 126,6 | 145,6 | 109,3 | 116,4 | 17,3 | 29,2 | 104,7 | 123,3 | 85,9 | 91,5 | 18,8 | 31,8 | 90,9 | 109,4 | 70,8 | 75,4 | 20,1 | 34,0 |
162 | M: 50m3 - 100m3 | 145,6 | 176,9 | 116,4 | 124,0 | 29,2 | 52,9 | 123,3 | 155,0 | 91,5 | 97,5 | 31,8 | 57,5 | 109,4 | 141,5 | 75,4 | 80,3 | 34,0 | 61,2 |
163 | M: 100m3 - 150m3 | 176,9 | 205,1 | 124,0 | 131,9 | 52,9 | 73,2 | 155,0 | 183,4 | 97,5 | 103,8 | 57,5 | 79,6 | 141,5 | 170,1 | 80,3 | 85,5 | 61,2 | 84,6 |
164 | M: 150m3 - ≥175m3 | 205,1 | 217,3 | 131,9 | 131,9 | 73,2 | 85,4 | 183,4 | 196,6 | 103,8 | 103,8 | 79,6 | 92,8 | 170,1 | 184,3 | 85,5 | 85,5 | 84,6 | 98,8 |
| 14.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
165 | M: 30m3 - 50m3 | 126,9 | 145,9 | 109,3 | 116,4 | 17,6 | 29,5 | 105,0 | 123,6 | 85,9 | 91,5 | 19,1 | 32,1 | 91,2 | 109,6 | 70,8 | 75,4 | 20,4 | 34,2 |
166 | M: 50m3 - 100m3 | 145,9 | 177,1 | 116,4 | 124,0 | 29,5 | 53,1 | 123,6 | 155,2 | 91,5 | 97,5 | 32,1 | 57,7 | 109,6 | 141,7 | 75,4 | 80,3 | 34,2 | 61,4 |
167 | M: 100m3 - 150m3 | 177,1 | 205,2 | 124,0 | 131,9 | 53,1 | 73,3 | 155,2 | 183,5 | 97,5 | 103,8 | 57,7 | 79,7 | 141,7 | 170,2 | 80,3 | 85,5 | 61,4 | 84,7 |
168 | M: 150m3 - ≥175m3 | 205,2 | 217,4 | 131,9 | 131,9 | 73,3 | 85,5 | 183,5 | 196,7 | 103,8 | 103,8 | 79,7 | 92,9 | 170,2 | 184,4 | 85,5 | 85,5 | 84,7 | 98,9 |
| 15. Bạch đàn: 3.333 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 15.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
169 | Năm thứ nhất | 63,3 | 63,3 | 63,3 | 63,3 |
|
| 50,1 | 50,1 | 50,1 | 50,1 |
|
| 39,9 | 39,9 | 39,9 | 39,9 |
|
|
170 | Năm thứ hai | 100,3 | 100,3 | 100,3 | 100,3 |
|
| 78,7 | 78,7 | 78,7 | 78,7 |
|
| 63,9 | 63,9 | 63,9 | 63,9 |
|
|
171 | Năm thứ ba | 126,9 | 126,9 | 126,9 | 126,9 |
|
| 99,8 | 99,8 | 99,8 | 99,8 |
|
| 82,1 | 82,1 | 82,1 | 82,1 |
|
|
172 | Năm thứ tư | 135,2 | 135,2 | 135,2 | 135,2 |
|
| 106,3 | 106,3 | 106,3 | 106,3 |
|
| 87,5 | 87,5 | 87,5 | 87,5 |
|
|
| 15.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
173 | M: 30m3 - 50m3 | 152,5 | 173,2 | 135,2 | 144,0 | 17,3 | 29,2 | 125,1 | 145,0 | 106,3 | 113,2 | 18,8 | 31,8 | 107,6 | 127,1 | 87,5 | 93,1 | 20,1 | 34,0 |
174 | M: 50m3 - 100m3 | 173,2 | 206,2 | 144,0 | 153,3 | 29,2 | 52,9 | 145,0 | 178,1 | 113,2 | 120,6 | 31,8 | 57,5 | 127,1 | 160,3 | 93,1 | 99,1 | 34,0 | 61,2 |
175 | M: 100m3 - 150m3 | 206,2 | 236,4 | 153,3 | 163,2 | 52,9 | 73,2 | 178,1 | 208,0 | 120,6 | 128,4 | 57,5 | 79,6 | 160,3 | 190,2 | 99,1 | 105,6 | 61,2 | 84,6 |
176 | M: 150m3 - ≥175m3 | 236,4 | 248,6 | 163,2 | 163,2 | 73,2 | 85,4 | 208,0 | 221,2 | 128,4 | 128,4 | 79,6 | 92,8 | 190,2 | 204,4 | 105,6 | 105,6 | 84,6 | 98,8 |
| 15.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
177 | M: 30m3 - 50m3 | 152,8 | 173,5 | 135,2 | 144,0 | 17,6 | 29,5 | 125,4 | 145,3 | 106,3 | 113,2 | 19,1 | 32,1 | 107,9 | 127,3 | 87,5 | 93,1 | 20,4 | 34,2 |
178 | M: 50m3 - 100m3 | 173,5 | 206,4 | 144,0 | 153,3 | 29,5 | 53,1 | 145,3 | 178,3 | 113,2 | 120,6 | 32,1 | 57,7 | 127,3 | 160,5 | 93,1 | 99,1 | 34,2 | 61,4 |
179 | M: 100m3 - 150m3 | 206,4 | 236,5 | 153,3 | 163,2 | 53,1 | 73,3 | 178,3 | 208,1 | 120,6 | 128,4 | 57,7 | 79,7 | 160,5 | 190,3 | 99,1 | 105,6 | 61,4 | 84,7 |
180 | M: 150m3 - ≥175m3 | 236,5 | 248,7 | 163,2 | 163,2 | 73,3 | 85,5 | 208,1 | 221,3 | 128,4 | 128,4 | 79,7 | 92,9 | 190,3 | 204,5 | 105,6 | 105,6 | 84,7 | 98,9 |
| 16. Keo lai gỗ lớn: 1.000 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 16.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
181 | Năm thứ nhất | 26,0 | 26,0 | 26,0 | 26,0 |
|
| 20,0 | 20,0 | 20,0 | 20,0 |
|
| 16,3 | 16,3 | 16,3 | 16,3 |
|
|
182 | Năm thứ hai | 43,7 | 43,7 | 43,7 | 43,7 |
|
| 34,2 | 34,2 | 34,2 | 34,2 |
|
| 28,0 | 28,0 | 28,0 | 28,0 |
|
|
183 | Năm thứ ba | 58,7 | 58,7 | 58,7 | 58,7 |
|
| 46,1 | 46,1 | 46,1 | 46,1 |
|
| 38,3 | 38,3 | 38,3 | 38,3 |
|
|
184 | Năm thứ tư | 62,5 | 62,5 | 62,5 | 62,5 |
|
| 49,2 | 49,2 | 49,2 | 49,2 |
|
| 40,8 | 40,8 | 40,8 | 40,8 |
|
|
| 16.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
185 | M: 50m3 - 100m3 | 109,7 | 161,0 | 62,5 | 66,5 | 47,2 | 94,5 | 99,4 | 153,1 | 49,2 | 52,4 | 50,2 | 100,7 | 93,6 | 148,9 | 40,8 | 43,4 | 52,8 | 105,5 |
186 | M: 100m3 - 150m3 | 161,0 | 189,7 | 66,5 | 80,4 | 94,5 | 109,3 | 153,1 | 179,6 | 52,4 | 63,2 | 100,7 | 116,4 | 148,9 | 174,4 | 43,4 | 52,4 | 105,5 | 122,0 |
187 | M: 150m3 - ≥200m3 | 189,7 | 224,7 | 80,4 | 91,2 | 109,3 | 133,5 | 179,6 | 213,8 | 63,2 | 71,8 | 116,4 | 142,0 | 174,4 | 208,3 | 52,4 | 59,5 | 122,0 | 148,8 |
| 16.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
188 | M: 50m3 - 100m3 | 110,0 | 161,4 | 62,5 | 66,5 | 47,5 | 94,9 | 99,8 | 153,4 | 49,2 | 52,4 | 50,6 | 101,0 | 93,9 | 149,2 | 40,8 | 43,4 | 53,1 | 105,8 |
189 | M: 100m3 - 150m3 | 161,4 | 190,0 | 66,5 | 80,4 | 94,9 | 109,6 | 153,4 | 179,9 | 52,4 | 63,2 | 101,0 | 116,7 | 149,2 | 174,7 | 43,4 | 52,4 | 105,8 | 122,3 |
190 | M: 150m3 - ≥200m3 | 190,0 | 224,8 | 80,4 | 91,2 | 109,6 | 133,6 | 179,9 | 213,9 | 63,2 | 71,8 | 116,7 | 142,1 | 174,7 | 208,4 | 52,4 | 59,5 | 122,3 | 148,9 |
| 17. Keo lai gỗ lớn: 1.600 cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 17.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
191 | Năm thứ nhất | 35,6 | 35,6 | 35,6 | 35,6 |
|
| 27,7 | 27,7 | 27,7 | 27,7 |
|
| 22,3 | 22,3 | 22,3 | 22,3 |
|
|
192 | Năm thứ hai | 58,3 | 58,3 | 58,3 | 58,3 |
|
| 45,8 | 45,8 | 45,8 | 45,8 |
|
| 37,2 | 37,2 | 37,2 | 37,2 |
|
|
193 | Năm thứ ba | 76,2 | 76,2 | 76,2 | 76,2 |
|
| 60,0 | 60,0 | 60,0 | 60,0 |
|
| 49,6 | 49,6 | 49,6 | 49,6 |
|
|
194 | Năm thứ tư | 81,2 | 81,2 | 81,2 | 81,2 |
|
| 64,0 | 64,0 | 64,0 | 64,0 |
|
| 52,7 | 52,7 | 52,7 | 52,7 |
|
|
| 17.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
195 | M: 50m3 - 100m3 | 128,4 | 180,9 | 81,2 | 86,4 | 47,2 | 94,5 | 114,2 | 168,9 | 64,0 | 68,2 | 50,2 | 100,7 | 105,5 | 161,7 | 52,7 | 56,2 | 52,8 | 105,5 |
196 | M: 100m3 - 150m3 | 180,9 | 213,7 | 86,4 | 104,4 | 94,5 | 109,3 | 168,9 | 198,6 | 68,2 | 82,2 | 100,7 | 116,4 | 161,7 | 189,9 | 56,2 | 67,9 | 105,5 | 122,0 |
197 | M: 150m3 - ≥200m3 | 213,7 | 251,9 | 104,4 | 118,4 | 109,3 | 133,5 | 198,6 | 235,3 | 82,2 | 93,3 | 116,4 | 142,0 | 189,9 | 225,8 | 67,9 | 77,0 | 122,0 | 148,8 |
| 17.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
198 | M: 50m3 - 100m3 | 128,7 | 181,3 | 81,2 | 86,4 | 47,5 | 94,9 | 114,6 | 169,2 | 64,0 | 68,2 | 50,6 | 101,0 | 105,8 | 162,0 | 52,7 | 56,2 | 53,1 | 105,8 |
199 | M: 100m3 - 150m3 | 181,3 | 214,0 | 86,4 | 104,4 | 94,9 | 109,6 | 169,2 | 198,9 | 68,2 | 82,2 | 101,0 | 116,7 | 162,0 | 190,2 | 56,2 | 67,9 | 105,8 | 122,3 |
200 | M: 150m3 - ≥200m3 | 214,0 | 252,0 | 104,4 | 118,4 | 109,6 | 133,6 | 198,9 | 235,4 | 82,2 | 93,3 | 116,7 | 142,1 | 190,2 | 225,9 | 67,9 | 77,0 | 122,3 | 148,9 |
| 18. Keo lá tràm gỗ lớn: 1000cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| 18.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
201 | Năm thứ nhất | 22,4 | 22,4 | 22,4 | 22,4 |
|
| 19,5 | 19,5 | 19,5 | 19,5 |
|
| 15,8 | 15,8 | 15,8 | 15,8 |
|
|
202 | Năm thứ hai | 39,8 | 39,8 | 39,8 | 39,8 |
|
| 33,6 | 33,6 | 33,6 | 33,6 |
|
| 27,4 | 27,4 | 27,4 | 27,4 |
|
|
203 | Năm thứ ba | 54,5 | 54,5 | 54,5 | 54,5 |
|
| 45,6 | 45,6 | 45,6 | 45,6 |
|
| 37,7 | 37,7 | 37,7 | 37,7 |
|
|
204 | Năm thứ tư | 62,3 | 62,3 | 62,3 | 62,3 |
|
| 52,1 | 52,1 | 52,1 | 52,1 |
|
| 43,2 | 43,2 | 43,2 | 43,2 |
|
|
| 18.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
205 | M: 50m3 - 100m3 | 112,4 | 166,7 | 62,3 | 66,4 | 50,1 | 100,3 | 105,2 | 161,9 | 52,1 | 55,5 | 53,1 | 106,4 | 98,9 | 157,3 | 43,2 | 46,1 | 55,7 | 111,2 |
206 | M: 100m3 - 150m3 | 166,7 | 196,3 | 66,4 | 80,3 | 100,3 | 116,0 | 161,9 | 190,0 | 55,5 | 67,0 | 106,4 | 123,0 | 157,3 | 184,2 | 46,1 | 55,5 | 111,2 | 128,7 |
207 | M: 150m3 - ≥200m3 | 196,3 | 232,5 | 80,3 | 91,0 | 116,0 | 141,5 | 190,0 | 226,0 | 67,0 | 76,0 | 123,0 | 150,0 | 184,2 | 219,9 | 55,5 | 63,1 | 128,7 | 156,8 |
| 18.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
208 | M: 50m3 - 100m3 | 112,7 | 167,1 | 62,3 | 66,4 | 50,4 | 100,7 | 105,6 | 162,3 | 52,1 | 55,5 | 53,5 | 106,8 | 99,3 | 157,7 | 43,2 | 46,1 | 56,1 | 111,6 |
209 | M: 100m3 - 150m3 | 167,1 | 196,5 | 66,4 | 80,3 | 100,7 | 116,2 | 162,3 | 190,3 | 55,5 | 67,0 | 106,8 | 123,3 | 157,7 | 184,4 | 46,1 | 55,5 | 111,6 | 128,9 |
210 | M: 150m3 - ≥200m3 | 196,5 | 232,6 | 80,3 | 91,0 | 116,2 | 141,6 | 190,3 | 226,1 | 67,0 | 76,0 | 123,3 | 150,1 | 184,4 | 220,0 | 55,5 | 63,1 | 128,9 | 156,9 |
| 19. Keo lá tràm gỗ lớn: 1600cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| 19.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
211 | Năm thứ nhất | 29,8 | 29,8 | 29,8 | 29,8 |
|
| 27,0 | 27,0 | 27,0 | 27,0 |
|
| 21,6 | 21,6 | 21,6 | 21,6 |
|
|
212 | Năm thứ hai | 52,0 | 52,0 | 52,0 | 52,0 |
|
| 44,9 | 44,9 | 44,9 | 44,9 |
|
| 36,4 | 36,4 | 36,4 | 36,4 |
|
|
213 | Năm thứ ba | 69,6 | 69,6 | 69,6 | 69,6 |
|
| 59,2 | 59,2 | 59,2 | 59,2 |
|
| 48,7 | 48,7 | 48,7 | 48,7 |
|
|
214 | Năm thứ tư | 78,4 | 78,4 | 78,4 | 78,4 |
|
| 66,7 | 66,7 | 66,7 | 66,7 |
|
| 54,9 | 54,9 | 54,9 | 54,9 |
|
|
| 19.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
215 | M: 50m3 - 100m3 | 128,5 | 183,8 | 78,4 | 83,5 | 50,1 | 100,3 | 119,8 | 177,4 | 66,7 | 71,0 | 53,1 | 106,4 | 110,6 | 169,7 | 54,9 | 58,5 | 55,7 | 111,2 |
216 | M: 100m3 - 150m3 | 183,8 | 216,9 | 83,5 | 100,9 | 100,3 | 116,0 | 177,4 | 208,6 | 71,0 | 85,6 | 106,4 | 123,0 | 169,7 | 199,3 | 58,5 | 70,6 | 111,2 | 128,7 |
217 | M: 150m3 - ≥200m3 | 216,9 | 255,9 | 100,9 | 114,4 | 116,0 | 141,5 | 208,6 | 247,1 | 85,6 | 97,1 | 123,0 | 150,0 | 199,3 | 236,9 | 70,6 | 80,1 | 128,7 | 156,8 |
| 19.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
218 | M: 50m3 - 100m3 | 128,8 | 184,2 | 78,4 | 83,5 | 50,4 | 100,7 | 120,2 | 177,8 | 66,7 | 71,0 | 53,5 | 106,8 | 111,0 | 170,1 | 54,9 | 58,5 | 56,1 | 111,6 |
219 | M: 100m3 - 150m3 | 184,2 | 217,1 | 83,5 | 100,9 | 100,7 | 116,2 | 177,8 | 208,9 | 71,0 | 85,6 | 106,8 | 123,3 | 170,1 | 199,5 | 58,5 | 70,6 | 111,6 | 128,9 |
220 | M: 150m3 - ≥200m3 | 217,1 | 256,0 | 100,9 | 114,4 | 116,2 | 141,6 | 208,9 | 247,2 | 85,6 | 97,1 | 123,3 | 150,1 | 199,5 | 237,0 | 70,6 | 80,1 | 128,9 | 156,9 |
| 20. Bạch đàn gỗ lớn: 1000cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 20.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
221 | Năm thứ nhất | 26,0 | 26,0 | 26,0 | 26,0 |
|
| 20,0 | 20,0 | 20,0 | 20,0 |
|
| 16,4 | 16,4 | 16,4 | 16,4 |
|
|
222 | Năm thứ hai | 43,7 | 43,7 | 43,7 | 43,7 |
|
| 34,3 | 34,3 | 34,3 | 34,3 |
|
| 28,0 | 28,0 | 28,0 | 28,0 |
|
|
223 | Năm thứ ba | 58,7 | 58,7 | 58,7 | 58,7 |
|
| 46,2 | 46,2 | 46,2 | 46,2 |
|
| 38,4 | 38,4 | 38,4 | 38,4 |
|
|
224 | Năm thứ tư | 62,6 | 62,6 | 62,6 | 62,6 |
|
| 49,3 | 49,3 | 49,3 | 49,3 |
|
| 40,9 | 40,9 | 40,9 | 40,9 |
|
|
| 20.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
225 | M: 50m3 - 100m3 | 113,0 | 167,6 | 62,6 | 66,6 | 50,4 | 101,0 | 102,8 | 159,6 | 49,3 | 52,5 | 53,5 | 107,1 | 97,0 | 155,5 | 40,9 | 43,6 | 56,1 | 111,9 |
226 | M: 100m3 - 150m3 | 167,6 | 197,3 | 66,6 | 80,5 | 101,0 | 116,8 | 159,6 | 187,2 | 52,5 | 63,3 | 107,1 | 123,9 | 155,5 | 182,0 | 43,6 | 52,5 | 111,9 | 129,5 |
227 | M: 150m3 - ≥200m3 | 197,3 | 233,8 | 80,5 | 91,3 | 116,8 | 142,5 | 187,2 | 222,9 | 63,3 | 71,9 | 123,9 | 151,0 | 182,0 | 217,5 | 52,5 | 59,7 | 129,5 | 157,8 |
| 20.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
228 | M: 50m3 - 100m3 | 113,4 | 167,9 | 62,6 | 66,6 | 50,8 | 101,3 | 103,2 | 159,9 | 49,3 | 52,5 | 53,9 | 107,4 | 97,3 | 155,9 | 40,9 | 43,6 | 56,4 | 112,3 |
229 | M: 100m3 - 150m3 | 167,9 | 197,6 | 66,6 | 80,5 | 101,3 | 117,1 | 159,9 | 187,5 | 52,5 | 63,3 | 107,4 | 124,2 | 155,9 | 182,3 | 43,6 | 52,5 | 112,3 | 129,8 |
230 | M: 150m3 - ≥200m3 | 197,6 | 233,9 | 80,5 | 91,3 | 117,1 | 142,6 | 187,5 | 223,0 | 63,3 | 71,9 | 124,2 | 151,1 | 182,3 | 217,6 | 52,5 | 59,7 | 129,8 | 157,9 |
| 21. Bạch đàn gỗ lớn: 1600cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 21.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
231 | Năm thứ nhất | 35,7 | 35,7 | 35,7 | 35,7 |
|
| 27,8 | 27,8 | 27,8 | 27,8 |
|
| 22,4 | 22,4 | 22,4 | 22,4 |
|
|
232 | Năm thứ hai | 58,4 | 58,4 | 58,4 | 58,4 |
|
| 45,8 | 45,8 | 45,8 | 45,8 |
|
| 37,3 | 37,3 | 37,3 | 37,3 |
|
|
233 | Năm thứ ba | 76,4 | 76,4 | 76,4 | 76,4 |
|
| 60,0 | 60,0 | 60,0 | 60,0 |
|
| 49,6 | 49,6 | 49,6 | 49,6 |
|
|
234 | Năm thứ tư | 81,3 | 81,3 | 81,3 | 81,3 |
|
| 64,0 | 64,0 | 64,0 | 64,0 |
|
| 52,8 | 52,8 | 52,8 | 52,8 |
|
|
| 21.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
235 | M: 50m3 - 100m3 | 131,7 | 187,6 | 81,3 | 86,6 | 50,4 | 101,0 | 117,5 | 175,3 | 64,0 | 68,2 | 53,5 | 107,1 | 108,9 | 168,1 | 52,8 | 56,2 | 56,1 | 111,9 |
236 | M: 100m3 - 150m3 | 187,6 | 221,3 | 86,6 | 104,5 | 101,0 | 116,8 | 175,3 | 206,2 | 68,2 | 82,3 | 107,1 | 123,9 | 168,1 | 197,4 | 56,2 | 67,9 | 111,9 | 129,5 |
237 | M: 150m3 - ≥200m3 | 221,3 | 261,1 | 104,5 | 118,6 | 116,8 | 142,5 | 206,2 | 244,4 | 82,3 | 93,4 | 123,9 | 151,0 | 197,4 | 234,9 | 67,9 | 77,1 | 129,5 | 157,8 |
| 21.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
238 | M: 50m3 - 100m3 | 132,1 | 187,9 | 81,3 | 86,6 | 50,8 | 101,3 | 117,9 | 175,6 | 64,0 | 68,2 | 53,9 | 107,4 | 109,2 | 168,5 | 52,8 | 56,2 | 56,4 | 112,3 |
239 | M: 100m3 - 150m3 | 187,9 | 221,6 | 86,6 | 104,5 | 101,3 | 117,1 | 175,6 | 206,5 | 68,2 | 82,3 | 107,4 | 124,2 | 168,5 | 197,7 | 56,2 | 67,9 | 112,3 | 129,8 |
240 | M: 150m3 - ≥200m3 | 221,6 | 261,2 | 104,5 | 118,6 | 117,1 | 142,6 | 206,5 | 244,5 | 82,3 | 93,4 | 124,2 | 151,1 | 197,7 | 235,0 | 67,9 | 77,1 | 129,8 | 157,9 |
| 22. Xoan gỗ lớn: 1000cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 22.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
241 | Năm thứ nhất | 25,8 | 25,8 | 25,8 | 25,8 |
|
| 19,8 | 19,8 | 19,8 | 19,8 |
|
| 16,1 | 16,1 | 16,1 | 16,1 |
|
|
242 | Năm thứ hai | 43,5 | 43,5 | 43,5 | 43,5 |
|
| 33,9 | 33,9 | 33,9 | 33,9 |
|
| 27,8 | 27,8 | 27,8 | 27,8 |
|
|
243 | Năm thứ ba | 58,4 | 58,4 | 58,4 | 58,4 |
|
| 45,9 | 45,9 | 45,9 | 45,9 |
|
| 38,1 | 38,1 | 38,1 | 38,1 |
|
|
244 | Năm thứ tư | 62,2 | 62,2 | 62,2 | 62,2 |
|
| 49,0 | 49,0 | 49,0 | 49,0 |
|
| 40,5 | 40,5 | 40,5 | 40,5 |
|
|
| 22.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
245 | M: 50m3 - 100m3 | 124,3 | 175,5 | 62,2 | 80,1 | 62,1 | 95,4 | 114,2 | 163,0 | 49,0 | 62,9 | 65,2 | 100,1 | 108,2 | 155,9 | 40,5 | 52,1 | 67,7 | 103,8 |
246 | M: 100m3 - 150m3 | 175,5 | 221,6 | 80,1 | 90,7 | 95,4 | 130,9 | 163,0 | 208,6 | 62,9 | 71,3 | 100,1 | 137,3 | 155,9 | 201,5 | 52,1 | 59,2 | 103,8 | 142,3 |
247 | M: 150m3 - ≥200m3 | 221,6 | 265,2 | 90,7 | 90,7 | 130,9 | 174,5 | 208,6 | 254,3 | 71,3 | 71,3 | 137,3 | 183,0 | 201,5 | 249,0 | 59,2 | 59,2 | 142,3 | 189,8 |
| 22.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
248 | M: 50m3 - 100m3 | 124,7 | 175,8 | 62,2 | 80,1 | 62,5 | 95,7 | 114,5 | 163,2 | 49,0 | 62,9 | 65,5 | 100,3 | 108,6 | 156,2 | 40,5 | 52,1 | 68,1 | 104,1 |
249 | M: 100m3 - 150m3 | 175,8 | 221,7 | 80,1 | 90,7 | 95,7 | 131,0 | 163,2 | 208,7 | 62,9 | 71,3 | 100.3 | 137,4 | 156,2 | 201,6 | 52,1 | 59,2 | 104,1 | 142,4 |
250 | M: 150m3 - ≥200m3 | 221,7 | 265,3 | 90,7 | 90,7 | 131,0 | 174,6 | 208,7 | 254,4 | 71,3 | 71,3 | 137,4 | 183,1 | 201,6 | 249,1 | 59,2 | 59,2 | 142,4 | 189,9 |
| 23. Xoan gỗ lớn: 1600cây/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 23.1. Rừng mới trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
251 | Năm thứ nhất | 35,3 | 35,3 | 35,3 | 35,3 |
|
| 27,4 | 27,4 | 27,4 | 27,4 |
|
| 22,0 | 22,0 | 22,0 | 22,0 |
|
|
252 | Năm thứ hai | 57,8 | 57,8 | 57,8 | 57,8 |
|
| 45,2 | 45,2 | 45,2 | 45,2 |
|
| 36,8 | 36,8 | 36,8 | 36,8 |
|
|
253 | Năm thứ ba | 75,9 | 75,9 | 75,9 | 75,9 |
|
| 59,5 | 59,5 | 59,5 | 59,5 |
|
| 49,0 | 49,0 | 49,0 | 49,0 |
|
|
254 | Năm thứ tư | 80,8 | 80,8 | 80,8 | 80,8 |
|
| 63,4 | 63,4 | 63,4 | 63,4 |
|
| 52,3 | 52,3 | 52,3 | 52,3 |
|
|
| 23.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
255 | M: 50m3 - 100m3 | 142,9 | 199,3 | 80,8 | 103,9 | 62,1 | 95,4 | 128,6 | 181,7 | 63,4 | 81,6 | 65,2 | 100,1 | 120,0 | 171,1 | 52,3 | 67,3 | 67,7 | 103,8 |
256 | M: 100m3 - 150m3 | 199,3 | 248,7 | 103,9 | 117,8 | 95,4 | 130,9 | 181,7 | 229,8 | 81,6 | 92,5 | 100,1 | 137,3 | 171,1 | 218,6 | 67,3 | 76,3 | 103,8 | 142,3 |
257 | M: 150m3 - ≥200m3 | 248,7 | 292,3 | 117,8 | 117,8 | 130,9 | 174,5 | 229,8 | 275,5 | 92,5 | 92,5 | 137,3 | 183,0 | 218,6 | 266,1 | 76,3 | 76,3 | 142,3 | 189,8 |
| 23.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
258 | M: 50m3 - 100m3 | 143,3 | 199,6 | 80,8 | 103,9 | 62,5 | 95,7 | 128,9 | 181,9 | 63,4 | 81,6 | 65,5 | 100,3 | 120,4 | 171,4 | 52,3 | 67,3 | 68,1 | 104,1 |
259 | M: 100m3 - 150m3 | 199,6 | 248,8 | 103,9 | 117,8 | 95,7 | 131,0 | 181,9 | 229,9 | 81,6 | 92,5 | 100,3 | 137,4 | 171,4 | 218,7 | 67,3 | 76,3 | 104,1 | 142,4 |
260 | M: 150m3 - ≥200m3 | 248,8 | 292,4 | 117,8 | 117,8 | 131,0 | 174,6 | 229,9 | 275,6 | 92,5 | 92,5 | 137,4 | 183,1 | 218,7 | 266,2 | 76,3 | 76,3 | 142,4 | 189,9 |
(Ghi chú: M là trữ lượng rừng)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHUNG GIÁ RỪNG
VÍ DỤ 1: ĐỊNH GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
I. YÊU CẦU: Định giá 10 ha rừng tự nhiên với khu rừng có các đặc điểm sau đây:
- Địa điểm khu rừng: xã An Nghĩa, huyện An Lão;
- Vị trí khu rừng có độ cao tuyệt đối so với mực nước biển là 200 - 250m;
- Trữ lượng rừng bình quân: 160m3/ha
- Khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
II. THỰC HIỆN:
1. Định giá cây đứng (Gcđ) và giá quyền sử dụng rừng tự nhiên (Gsd)
1.1. Định giá cây đứng (Gcđ)
a) Để định giá cây đứng rừng tự nhiên nêu trên được thực hiện thông qua phương pháp nội suy theo công thức tính sau:
Trong đó:
- Gcđx: Giá cây đứng cần định giá (triệu đồng/ha);
- Gcđa: Giá cây đứng cận dưới trong khung giá (triệu đồng/ha);
- Gcđb: Giá cây đứng cận trên trong khung giá (triệu đồng/ha);
- Ma: Trữ lượng rừng cận dưới trong khung giá (m3/ha);
- Mb: Trữ lượng rừng cận trên trong khung giá (m3/ha);
- Mx: Trữ lượng của rừng cần định giá (m3/ha).
b) Tra cứu Phụ lục 01: “Khung giá rừng tự nhiên - khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng’’
- Trữ lượng rừng cần định giá là 160m3/ha thuộc khung từ 150m3-200m3/ha (dòng 5);
- Tra Dòng 5, Cột A (Cột trạng thái rừng): trữ lượng rừng cận dưới Ma = 150m3/ha; cận trên Mb = 200m3/ha;
- Tra Dòng 5, Cột c, ứng với giá cận dưới Gcđa = 159,7 triệu đồng/ha;
- Tra Dòng 5, Cột d, ứng với giá cận trên Gcđb = 213,0 triệu đồng/ha;
Đơn giá cây đứng của khu rừng cần định giá là: (1)
c) Tổng giá trị cây đứng khu rừng 10 ha là: 170,4 triệu đồng/ha x 10ha = 1.704 triệu đồng
1.2. Định giá quyền sử dụng rừng tự nhiên (Gsd)
a) Để định giá quyền sử dụng rừng tự nhiên nêu trên được thực hiện thông qua phương pháp nội suy theo công thức tính sau:
Trong đó:
- Gsdx: Giá quyền sử dụng rừng cần định giá (triệu đồng/ha);
- Gsda: Giá quyền sử dụng rừng cận dưới trong khung giá (triệu đồng/ha);
- Gsdb: Giá quyền sử dụng rừng cận trên trong khung giá (triệu đồng/ha);
- Ma: Trữ lượng rừng cận dưới trong khung giá (m3/ha);
- Mb: Trữ lượng rừng cận trên trong khung giá (m3/ha);
- Mx: Trữ lượng của rừng cần định giá (m3/ha).
b) Tra cứu Phụ lục 01: “Khung giá rừng tự nhiên - khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng”
- Trữ lượng rừng cần định giá là 160m3/ha thuộc khung từ 150m3 - ≤200m3/ha (dòng 5);
- Tra Dòng 5, Cột A (Cột trạng thái rừng): trữ lượng rừng cận dưới Ma = 150m3/ha; cận trên Mb = 200m3/ha;
- Tra Dòng 5, Cột e, ứng với giá cận dưới Gsda = 2,4 triệu đồng/ha;
- Tra Dòng 5, Cột g, ứng với giá cận trên Gsdb = 2,6 triệu đồng/ha;
Đơn giá sử dụng rừng của khu rừng cần định giá là: (2)
c) Tổng giá trị cây đứng khu rừng 10 ha là: 2,5 triệu đồng/ha x 10ha = 25 triệu đồng
1.3. Tổng cộng giá rừng tự nhiên (Gtn)
a) Đơn giá khu rừng cần định giá là: (3)
Gtnx = Gcđx + Gsdx = 170,4 triệu đồng/ha + 2,5 triệu đồng/ha = 172,9 triệu đồng/ha;
b) Tổng giá trị khu rừng: 172,9 triệu đồng/ha x 10ha = 1.729 triệu đồng
2. Định giá rừng tự nhiên trong trường hợp khi Nhà nước thu hồi rừng, thanh lý rừng; trường hợp làm cơ sở để tính các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật
- Giá trị thu hồi, giá trị khi thanh lý rừng; giá trị làm cơ sở tính các loại thuế, phí, lệ phí chỉ được tính bằng giá quyền sử dụng rừng (Gsd) mà không tính giá trị cây đứng (Gcđ) trong cơ cấu giá rừng tự nhiên (Gtn = Gcđ + Gsd)
- Đơn giá quyền sử dụng rừng của khu rừng cần định giá là: Gsdx = 2,5 triệu đồng/ha (được tính tại (2))
- Tổng giá trị quyền sử dụng rừng của khu rừng cần định giá: 2,5 triệu đồng/ha x 10ha = 25 triệu đồng
3. Định giá rừng tự nhiên trong trường hợp góp vốn; cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước, thoái vốn Nhà nước
- Giá trị góp vốn, thoái vốn chỉ được tính bằng giá trị cây đứng (Gcđ) mà không tính giá quyền sử dụng rừng (Gsd) trong cơ cấu giá rừng (Gtn = Gcđ + Gsd).
- Đơn giá cây đứng của khu rừng cần định giá là: Gcđx = 170,4 triệu đồng/ha
(được tính tại (1))
- Tổng giá trị cây đứng khu rừng 10 ha cần định giá là: 170,4 triệu đồng/ha x 10ha = 1.740 triệu đồng
4. Định giá rừng tự nhiên trong trường hợp khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đối với rừng; thiệt hại do thiên tai, cháy rừng và các thiệt hại khác; xác định giá trị rừng phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan tới rừng
- Đơn giá khu rừng cần định giá là: Gtnx = 172,9 triệu đồng/ha; (được tính tại (3))
- Giá trị bồi thường thiệt hại (BTtn) bao gồm giá cây đứng, giá quyền sử dụng rừng và thiệt hại về môi trường: BTtnx = Gtnx x Dtn x Ktn
Trong đó:
BTtnx là giá trị bồi thường thiệt hại của khu rừng cần định giá;
Gtnx là giá rừng tự nhiên của khu rừng cần định giá;
Dtn là mức độ thiệt hại;
Ktn = 3 hệ số điều chỉnh về môi trường đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
- Tổng giá trị giá trị bồi thường thiệt khu rừng 10 ha là:
+ Nếu mức độ thiệt hại là 100% thì giá trị thiệt hại là:
BTtnx= 172,9 triệu đồng/ha x 10 ha x 3 = 5.187 triệu đồng
+ Nếu mức độ thiệt hại là 50% thì giá trị thiệt hại là:
BTtnx = 172,9 triệu đồng/ha x 10 ha x 3 x 50% = 2.593,5 triệu đồng
5. Định giá rừng tự nhiên trong trường hợp cho thuê rừng
- Giá khởi điểm cho thuê rừng tự nhiên chỉ được tính bằng giá quyền sử dụng rừng (Gsd) mà không tính giá trị cây đứng (Gcđ) trong cơ cấu giá rừng tự nhiên (Gtn = Gcđ + Gsd).
- Đơn giá quyền sử dụng rừng của khu rừng cần định giá là: Gsdx = 2,5 triệu đồng/ha (được tính tại (2))
- Tổng giá trị khởi điểm thuê 10 ha rừng tự nhiên trong thời hạn 50 năm là:
2,5 triệu đồng/ha x 10ha = 25 triệu đồng
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
I. YÊU CẦU: Định giá 10ha rừng trồng có các đặc điểm sau đây:
- Loại rừng: Rừng phòng hộ đầu nguồn;
- Vị trí: Vị trí khu rừng có độ cao tuyệt đối so với mực nước biển là 250m;
- Loài cây - Mật độ trồng: 1.000 cây Keo lai;
- Trữ lượng rừng cần định giá: Bình quân 120m3/ha;
- Khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
II. THỰC HIỆN:
1. Xác định chi phí tạo rừng (CPrt) và thu nhập dự kiến (TNrt) của khu rừng cần định giá
1.1. Chi phí tạo rừng (Grt)
a) Để xác định chi phí tạo rừng của khu rừng trồng nêu trên được thực hiện thông qua phương pháp nội suy theo công thức tính sau:
Trong đó:
- CPrtx: Chi phí tạo rừng cần định giá (triệu đồng/ha);
- CPrta: Chi phí tạo rừng cận dưới trong khung giá (triệu đồng/ha);
- CPrtb: Chi phí tạo rừng cận trên trong khung giá (triệu đồng/ha);
- Ma: Trữ lượng rừng cận dưới trong khung giá (m3/ha);
- Mb: Trữ lượng rừng cận trên trong khung giá (m3/ha);
- Mx: Trữ lượng của rừng cần định giá (m3/ha).
b) Tra cứu Phụ lục 03: “Khung giá rừng trồng phòng hộ trên địa bàn tỉnh”
- Trữ lượng rừng cần định giá là 120m3/ha thuộc khung từ 100m3-150m3/ha (Dòng 19);
- Tra Dòng 19, Cột A (Cột loại rừng trồng): trữ lượng rừng cận dưới Ma = 100m3/ha; cận trên Mb = 150m3/ha;
- Tra Dòng 19, Cột c, ứng với giá cận dưới Grta = 66,5 triệu đồng/ha;
- Tra Dòng 19, Cột d, ứng với giá cận trên Grtb = 80,4 triệu đồng/ha;
Đơn giá chi phí tạo rừng của khu rừng cần định giá là: (4)
c) Tổng chi phí tạo rừng của khu rừng 10 ha là:
72,1 triệu đồng/ha x 10ha = 721 triệu đồng
1.2. Xác định thu nhập dự kiến của khu rừng cần định giá (TNrt)
a) Để xác định thu nhập dự kiến của khu rừng trồng nêu trên được thực hiện thông qua phương pháp nội suy theo công thức tính sau:
Trong đó:
- TNrtx: Thu nhập dự kiến của khu rừng trồng cần định giá (triệu đồng/ha);
- TNrta: Thu nhập dự kiến cận dưới trong khung giá (triệu đồng/ha);
- TNrtb: Thu nhập dự kiến cận trên trong khung giá (triệu đồng/ha);
- Ma: Trữ lượng rừng cận dưới trong khung giá (m3/ha);
- Mb: Trữ lượng rừng cận trên trong khung giá (m3/ha);
- Mx: Trữ lượng của rừng cần định giá (m3/ha).
b) Tra cứu Phụ lục 03: “Khung giá rừng trồng phòng hộ trên địa bàn tỉnh”
- Trữ lượng rừng cần định giá là 120m3/ha thuộc khung từ 100m3-150m3/ha (Dòng 19);
- Tra Dòng 19, Cột A (Cột loại rừng trồng): trữ lượng rừng cận dưới Ma = 100m3/ha; cận trên Mb = 150m3/ha;
- Tra Dòng 19, Cột e, ứng với giá cận dưới TNrta = 17,0 triệu đồng/ha;
- Tra Dòng 19, Cột g, ứng với giá cận trên TNrtb = 19,7 triệu đồng/ha;
Đơn giá thu nhập dự kiến của khu rừng cần định giá là: (5)
c) Tổng thu nhập dự kiến của khu rừng 10 ha cần định giá là:
18,1 triệu đồng/ha x 10ha = 181 triệu đồng
1.3. Tổng cộng giá rừng trồng của khu rừng cần định giá (Grt)
a) Đơn giá khu rừng cần định giá là: (6)
Grtx = CPrtx + TNrtx = 72,1 triệu đồng/ha + 18,1 triệu đồng/ha = 90,2 triệu đồng/ha;
b) Tổng giá trị khu rừng: 90,2 triệu đồng/ha x 10ha = 902 triệu đồng
2. Định giá rừng trồng trong trường hợp khi Nhà nước thu hồi rừng, thanh lý rừng; trường hợp làm cơ sở để tính các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật:
- Giá trị thu hồi, giá trị khi thanh lý rừng trồng; giá trị làm cơ sở để tính các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật chỉ được tính bằng thu nhập dự kiến mà không tính giá trị đã đầu tư tạo rừng trong cơ cấu giá rừng trồng.
- Đơn giá thu nhập dự kiến của khu rừng cần định giá là:
TNrtx = 18,1 triệu đồng/ha (được tính tại (5))
- Tổng giá trị thu nhập dự kiến của khu rừng cần định giá:
18,1 triệu đồng/ha x 10ha = 181 triệu đồng
3. Định giá rừng trồng trong trường hợp góp vốn; cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước, thoái vốn Nhà nước
- Giá trị góp vốn, cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước, thoái vốn Nhà nước bao gồm tổng chi phí đã đầu tư tạo rừng (CPrt) và thu nhập dự kiến (TNrt).
- Đơn giá rừng trồng của khu rừng cần định giá là: Grtx = 90,2 triệu đồng/ha
(được tính tại (6))
- Tổng giá trị khu rừng 10 ha cần định giá là:
90,2 triệu đồng/ha x 10ha = 902 triệu đồng
4. Định giá rừng trồng trong trường hợp khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đối với rừng; thiệt hại do thiên tai, cháy rừng và các thiệt hại khác; xác định giá trị rừng phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan tới rừng
- Đơn giá rừng trồng của khu rừng cần định giá là: Grtx = 90,2 triệu đồng/ha
(được tính tại (6))
- Giá trị thiệt hại bao gồm bao gồm tổng chi phí đã đầu tư tạo rừng (CPrt), thu nhập dự kiến (TNrt) và thiệt hại về môi trường: BTrtx = Grtx x Drt x Krt
Trong đó:
BTrtx là giá trị bồi thường thiệt hại của khu rừng cần định giá;
Grtx là giá rừng trồng của khu rừng cần định giá;
Drt là mức độ thiệt hại;
Krt = 2 hệ số điều chỉnh thiệt hại về môi trường đối với rừng trồng phòng hộ.
- Tổng giá trị giá trị bồi thường thiệt khu rừng 10 ha là:
+ Nếu mức độ thiệt hại là 100% thì giá trị thiệt hại là:
BTrtx = 90,2 triệu đồng/ha x 10 ha x 2 = 1.804 triệu đồng
+ Nếu mức độ thiệt hại là 50% thì giá trị thiệt hại là:
BTrtx = 90,2 triệu đồng/ha x 10 ha x 2 x 50% = 902 triệu đồng
5. Định giá rừng trồng trong trường hợp cho thuê rừng
- Giá cho thuê rừng trồng chỉ được tính bằng thu nhập dự kiến trong thời gian cho thuê rừng (TNrt) mà không tính giá trị tổng chi phí đã đầu tư tạo rừng (CPrt) trong cơ cấu giá rừng trồng (Grt = TNrt + CPrt).
- Đơn giá thu nhập dự kiến của khu rừng cần định giá là: TNrtx = 18,1 triệu đồng/ha
(được tính tại (5))
- Tổng giá trị khởi điểm thuê 10 ha rừng trồng phòng hộ trong thời hạn 10 năm là:
18,1 triệu đồng/ha x 10ha = 181 triệu đồng
6. Định giá rừng trồng trong trường hợp thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng đất với rừng trồng mới trồng chưa thành rừng
a) Xác định giá trị thu hồi, chuyển mục đích sử dụng 10 ha rừng trồng chưa thành rừng có đặc điểm sau:
- Loại rừng: Rừng trồng phòng hộ;
- Vị trí: Vị trí khu rừng có độ cao tuyệt đối so với mực nước biển là 250m;
- Loài cây - Mật độ trồng: 1.000 cây Keo lai;
- Rừng trồng năm thứ hai.
b) Tra cứu Phụ lục 03: “Khung giá rừng trồng phòng hộ trên địa bàn tỉnh”
- Tra cứu rừng trồng Keo lai: 1.000 cây/ha; năm thứ hai (dòng 14); tương ứng với giá 43,7 triệu đồng/ha
- Tổng giá trị thu hồi khu rừng 10 ha là:
GTrt = 43,7 triệu đồng/ha x 10ha = 437 triệu đồng.
- 1Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 3015/QĐ-UBND năm 2021 quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 84/2021/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về khung giá rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 37/2021/QĐ-UBND về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Lâm nghiệp 2017
- 4Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 10Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 84/2021/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 13Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về khung giá rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 37/2021/QĐ-UBND về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 15Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 16Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 56/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 56/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực