Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2021/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 09 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban Thương vụ Quốc hội ban hành biểu mức thuế suất tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất vật lý, hóa giống nhau;

Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất vật lý, hóa giống nhau;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;

Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 91/TTr-SNN ngày 30 tháng 4 năm 2021 và Báo cáo giải trình số 319/BC-SNN ngày 04 tháng 6 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2021; thay thế Quyết định số 1578/QĐ-UBND ngày 04/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc ban hành quy định chi tiết giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KTN(Thi).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trọng Yên

 

QUY ĐỊNH

KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định khung giá các loại rừng thuộc sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và phương pháp xác định giá của lô rừng cụ thể:

1. Khung giá rừng tự nhiên quy định giá tối thiểu và giá tối đa cho các trạng thái rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.

2. Khung giá rừng trồng quy định giá tối thiểu và giá tối đa cho rừng trồng đối với một số loài cây trồng rừng chính theo mật độ trồng và cấp tuổi rừng trồng.

3. Phương pháp xác định giá của lô rừng cụ thể đối với rừng tự nhiên, rừng trồng thuộc quy hoạch rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Áp dụng đối với các cơ quan Nhà nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan việc quản lý, xác định và áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Điều 3. Phân loại rừng để định giá

1. Phân theo mục đích sử dụng: Theo quy định tại Điều 5 Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14.

2. Phân theo nguồn gốc hình thành: Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng.

3. Phân theo loài cây: Theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng.

4. Phân chia rừng tự nhiên theo trữ lượng gỗ: Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng.

Điều 4. Các loại rừng được định giá

1. Đối với rừng tự nhiên:

a) Đối tượng là rừng đặc dụng: Có 24 trạng thái rừng phân bố tại các huyện: Cư Jút, Đắk Glong, Krông Nô, Đắk Song, đưa vào định giá theo các mức trữ lượng như sau:

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh giàu (M > 200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình (M: 101-200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo (M: 51-100 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh chưa có trữ lượng (M < 10 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim giàu (M > 200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim trung bình (M: 101-200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim nghèo (M: 51-100 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim trung bình (M: 101-200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim nghèo (M: 51-100 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá giàu (M > 200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá trung bình (M: 101-200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo (M: 51-100 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá chưa có trữ lượng (M < 10 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá giàu (M > 200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá trung bình (M: 101-200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá nghèo (M: 51-100 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).

- Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên núi đất (M: ≥ 10 m3/ha).

- Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M: ≥ 10 m3/ha).

- Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha).

- Rừng nứa tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha).

- Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha);

b) Đối tượng là rừng phòng hộ: Có 25 trạng thái rừng phân bố tại 7 huyện: Cư Jút, Đắk Mil, Đắk Glong, Tuy Đức, Krông Nô, Đắk R'lấp, Đắk Song và thành phố Gia Nghĩa, đưa vào định giá theo các mức trữ lượng như sau:

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh giàu (M > 200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình (M: 101-200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo (M: 51-100 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh chưa có trữ lượng (M < 10 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim giàu (M > 200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim trung bình (M: 101-200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim nghèo (M: 51-100 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim trung bình (M: 101-200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim nghèo (M: 51-100 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá giàu (M > 200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá trung bình (M: 101-200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo (M: 51-100 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá chưa có trữ lượng (M < 10 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá giàu (M > 200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá trung bình (M: 101-200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá nghèo (M: 51-100 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).

- Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha).

- Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha).

- Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha).

- Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha).

c) Đối tượng là rừng sản xuất: Có 21 trạng thái rừng phân bố tại 7 huyện: Cư Jút, Đắk Mil, Đắk Glong, Tuy Đức, Krông Nô, Đắk R'lấp, Đắk Song và thành phố Gia Nghĩa, đưa vào định giá theo các mức trữ lượng như sau:

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh giàu (M > 200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình (M: 101-200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo (M: 51-100 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh chưa có trữ lượng (M < 10 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim nghèo (M: 51-100 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá giàu (M > 200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá trung bình (M: 101-200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo (M: 51-100 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá chưa có trữ lượng (M < 10 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá giàu (M > 200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá trung bình (M: 101-200 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá nghèo (M: 51-100 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).

- Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá chưa có trữ lượng (M < 10 m3/ha).

- Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha).

- Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha).

- Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha).

- Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha).

Định giá các trạng thái rừng tự nhiên sẽ được thực hiện theo từng loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất) và theo từng đơn vị hành chính cấp huyện.

2. Đối với rừng trồng:

Tiến hành định giá rừng trồng theo loài cây trồng phổ biến, mật độ cây trồng và cấp tuổi rừng trồng.

a) Các loài Keo, mật độ trồng: 2.200 cây/ha; 2.000 cây/ha; 1.660 cây/ha; cấp tuổi I (trồng và chăm sóc trong 3 năm), cấp tuổi II (từ năm thứ 4 đến năm thứ 6; 10-200m3).

b) Các loài Thông, mật độ trồng: 2.500 cây/ha; 2.000 cây/ha; 1.660 cây/ha; cấp tuổi I (trồng và chăm sóc trong 5 năm), cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10; 10-200m3).

c) Các loài Dầu, mật độ trồng: 550 cây/ha; 475 cây/ha; cấp tuổi I (trồng và chăm sóc trong 5 năm), cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10; 10-200m3).

d) Các loài Sao, mật độ trồng: 556 cây/ha; 415 cây/ha; cấp tuổi I (trồng và chăm sóc trong 5 năm), cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10; 10-200m3).

e) Gáo vàng, mật độ trồng: 1.110 cây/ha; cấp tuổi I (trồng và chăm sóc trong 4 năm, cấp tuổi II (từ năm thứ 5 đến năm thứ 8; 10-200m3).

g) Hỗn giao Keo Dầu, mật độ trồng: 2.610 (tỷ lệ hỗn giao: 6 Keo : 1 Dầu); cấp tuổi I (trồng và chăm sóc trong 5 năm), cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10; 10-200m3).

Điều 5. Xác định khung giá các loại rừng

Khung giá các loại rừng được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thông qua việc điều tra, đánh giá hiện trạng rừng, thu thập số liệu tại thực tế trên địa bàn tỉnh và theo quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Điều 6. Quy định khung giá các loại rừng và điều kiện áp dụng

1. Khung giá các loại rừng

a) Khung giá rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh (kèm theo phụ lục 01).

b) Khung giá rừng trồng trên địa bàn tỉnh (kèm theo phụ lục 02).

2. Điều kiện áp dụng

a) Đối với rừng tự nhiên: Trong quá trình áp dụng nếu có sự thay đổi về các trạng thái rừng và loại rừng dẫn đến có loại rừng tại các địa phương chưa được quy định tại Phụ lục 01 - Khung giá đối với rừng tự nhiên, vận dụng đối với trạng thái rừng và loại rừng ở khu rừng liền kề hoặc ở địa phương liền kề để xác định;

b) Đối với rừng trồng: Trong quá trình áp dụng nếu có trường hợp các loài cây rừng trồng chưa được quy định tại Phụ lục 02 - Khung giá đối với rừng trồng, vận dụng đối với các loài cây cùng nhóm gỗ để xác định;

c) Đối với trường hợp cây lâm nghiệp trồng phân tán, áp dụng theo Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18/3/2019 quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 27/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hoặc các quy định điều chỉnh, bổ sung, thay thế các quyết định này (nếu có).

Điều 7. Phương pháp xác định giá lô rừng cụ thể

Tùy theo đối tượng rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) và yêu cầu thực tế để áp dụng các loại giá rừng, cụ thể:

Giá rừng của một lô rừng tại một thời điểm cụ thể trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, được xác định theo công thức (1) như sau:

GR = S x G

(1)

Trong đó:

GR: Giá rừng của lô rừng (triệu đồng)

S: Diện tích của lô rừng (ha)

G: Giá rừng bình quân (triệu đồng/ha).

Tùy theo trạng thái rừng mà áp dụng 1 trong 2 trường hợp sau để xác định giá rừng bình quân (G).

- Trường hợp 1: Đối với rừng tự nhiên (ngoại trừ rừng lồ ô, tre nứa tự nhiên núi đất), rừng trồng chỉ cần điều tra xác định trữ lượng gỗ bình quân (m3/ha) của lô rừng đó. Từ trữ lượng gỗ bình quân của lô rừng và căn cứ Phụ lục 01 - Khung giá đối với rừng tự nhiên và Phụ lục 02 - Khung giá đối với rừng trồng để tính toán giá rừng bình quân của lô rừng này theo công thức (2).

G = Ga  x (M-Ma)

(2)

Trong đó:

G: Giá rừng bình quân (triệu đồng/ha);

Ga: Giá trị tối thiểu của khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (triệu đồng/ha);

Gb: Giá trị tối đa của khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (triệu đồng/ha);

Ma: Trữ lượng gỗ cận dưới tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (m3/ha);

Mb: Trữ lượng gỗ cận trên tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (m3/ha);

M: Trữ lượng gỗ của lô rừng cần xác định (m3/ha).

- Trường hợp 2: Đối với rừng tre nứa tự nhiên núi đất chỉ cần điều tra xác định trữ lượng tre nứa bình quân (cây/ha) của lô rừng đó. Từ trữ lượng tre nứa bình quân của lô rừng và căn cứ Phụ lục 01 - Khung giá rừng tự nhiên để tính toán giá rừng bình quân của lô rừng này theo công thức (3).

G = Ga x (N-Na)

(3)

Trong đó:

G: Giá rừng bình quân (triệu đồng/ha);

Ga: Giá trị tối thiểu của khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (triệu đồng/ha);

Gb: Giá trị tối đa của khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (triệu đồng/ha);

Na: Trữ lượng tre nứa cận dưới trong khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (cây/ha);

Nb: Trữ lượng tre nứa cận trên trong khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (cây/ha);

N: Trữ lượng tre nứa bình quân của lô rừng cần xác định (cây/ha).

Điều 8. Điều chỉnh khung giá các loại rừng

Khung giá các loại rừng được xem xét điều chỉnh trong trường hợp có biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian sáu (06) tháng trở lên. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm rà soát, xây dựng và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông điều chỉnh khung giá các loại rừng khi có biến động.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các địa phương áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo quy định của pháp luật.

- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông phê duyệt giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

- Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về trình tự thủ tục, hồ sơ thực hiện giao, cho thuê rừng đối với rừng tự nhiên là rừng sản xuất, thu hồi rừng. Tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện theo quy định.

- Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết theo quy định.

2. Sở Tài chính

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

- Hướng dẫn việc thu và quản lý sử dụng nguồn thu từ việc giao rừng, cho thuê rừng tự nhiên là rừng sản xuất, bồi thường rừng, thu hồi rừng theo các quy định hiện hành.

- Hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có quản lý rừng trong việc xác định giá trị doanh nghiệp và một số nội dung có liên quan đến lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp luật.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường:

Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất, cho thuê đất trên diện tích giao rừng, cho thuê rừng; việc thu hồi chuyển mục đích đất rừng để thực hiện các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

4. Cục Thuế tỉnh:

- Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của tổ chức do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi đến.

- Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi Cục thuế xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân do các cơ quan chức năng liên quan gửi đến.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa:

- Chỉ đạo các cơ quan chức năng và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đúng trình tự, thủ tục; triển khai thực hiện các quyết định giao rừng, cho thuê rừng, nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật có liên quan.

- Thực hiện thẩm quyền về giao rừng, cho thuê rừng; quyết định giá cho thuê rừng và ký hợp đồng thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở Quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh đã được ban hành; thu hồi quyết định cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc tổ chức triển khai quyết định giao rừng, cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với tổ chức trên địa bàn; phối hợp theo dõi, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự án đầu tư có liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng của tổ chức đã được cấp có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận.

- Chỉ đạo việc lưu trữ, theo dõi hồ sơ cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân; báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quản lý về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung trên toàn tỉnh.

6. Chủ rừng:

Các ban quản lý rừng, các công ty lâm nghiệp và các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao rừng, cho thuê rừng thực hiện những nội dung có liên quan theo quy định./.

 

PHỤ LỤC 01.

KHUNG GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị tính: triệu đồng/ha

TT

Loại rừng

Khung giá rừng tự nhiên

Rừng Đặc dụng

Rừng Phòng hộ

Rừng Sản xuất

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

I

Huyện Cư Jút

 

 

 

 

 

 

 

1

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh giàu (M > 200 m3/ha)

TXG

865,563

1.433,020

 

 

582,507

1.004,609

2

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình (M: 101-200 m3/ha)

TXB

374,153

666,290

 

 

283,833

494,028

3

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo (M: 51-100 m3/ha)

TXN

164,291

303,410

 

 

142,265

262,694

4

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)

TXK

86,318

154,806

 

 

76,419

140,630

5

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh chưa có trữ lượng (M <10 m3/ha)

TXP

16,242

29,720

 

 

13,626

25,060

6

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá giàu (M > 200 m3/ha)

RLG

876,128

1.446,763

721,015

1.173,927

586,239

1.083,790

7

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá trung bình (M: 101-200 m3/ha)

RLB

440,308

722,733

347,255

586,422

296,753

548,234

8

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo (M: 51-100 m3/ha)

RLN

192,516

311,410

171,002

297,534

152,365

276,908

9

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)

RLK

103,584

188,625

91,156

170,070

78,126

144,940

10

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá chưa có trữ lượng (M < 10 m3/ha)

RLP

24,923

39,919

19,345

31,571

16,503

30,987

11

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá giàu (M > 200 m3/ha)

NRLG

859,867

1.445,707

709,539

1.171,117

587,445

996,164

12

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá trung bình (M: 101-200 m3/ha)

NRLB

389,219

697,581

334,629

595,420

283,595

505,957

13

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo (M: 51-100 m3/ha)

NRLN

166,914

307,246

147,310

271,256

142,535

257,685

14

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)

NRLK

 

 

 

 

77,048

141,972

15

Rừng hỗn giao gỗ -tre nứa tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)

HG1

384,344

665,293

 

 

335,079

634,048

16

Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)

HG2

228,305

416,552

 

 

97,916

193,382

17

Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)

LOO

10,195

65,193

 

 

3,653

23,305

18

Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)

TNK

3,785

30,350

 

 

 

 

II

Huyện Đắk Mil

 

 

 

 

 

 

 

1

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh giàu (M > 200 m3/ha)

TXG

 

 

634,006

1.106,322

564,855

1.017,301

2

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình (M: 101-200 m3/ha)

TXB

 

 

300,924

544,501

265,999

487,066

3

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo (M: 51-100 m3/ha)

TXN

 

 

126,710

233,435

114,775

210,805

4

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)

TXK

 

 

47,646

89,952

46,109

84,323

5

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh chưa có trữ lượng (M <10 m3/ha)

TXP

 

 

15,844

29,632

11,734

21,932

6

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá giàu (M > 200 m3/ha)

RLG

 

 

718,184

1.180,566

559,063

983,766

7

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá trung bình (M: 101-200 m3/ha)

RLB

 

 

299,170

550,472

266,337

490,500

8

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo (M: 51-100 m3/ha)

RLN

 

 

151,398

283,512

142,050

264,557

9

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)

RLK

 

 

76,107

135,767

60,560

111,533

10

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá chưa có trữ lượng (M < 10 m3/ha)

RLP

 

 

18,939

35,508

17,178

32,257

11

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá giàu (M > 200 m3/ha)

NRLG

 

 

699,574

1.177,487

568,540

965,773

12

Rừng gỗ tự nhiên núi đất rộng nửa rụng lá trung bình (M: 101-200 m3/ha)

NRLB

 

 

297,610

530,857

265,347

472,711

13

Rừng gỗ tự nhiên núi đất rộng nửa rụng lá nghèo (M: 51-100 m3/ha)

NRLN

 

 

142,825

261,156

131,886

242,881

14

Rừng gỗ tự nhiên núi đất rộng nửa rụng lá nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)

NRLK

 

 

65,850

122,550

50,358

92,241

15

Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)

HG1

 

 

235,771

436,583

221,484

421,349

16

Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)

HG2

 

 

99,084

202,708

94,351

180,737

17

Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)

LOO

 

 

8,017

51,470

3,547

22,620

III

Huyện Đắk Glong

 

 

 

 

 

 

 

1

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh giàu (M > 200 m3/ha)

TXG

695,241

1.246,661

557,557

976,841

491,949

867,389

2

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình (M: 101-200 m3/ha)

TXB

280,241

499,111

250,199

466,300

220,453

405,905

3

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo (M: 51-100 m3/ha)

TXN

121,808

225,594

115,958

213,553

107,225

198,150

4

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)

TXK

46,624

86,639

43,222

79,567

39,828

74,075

5

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh chưa có trữ lượng (M <10 m3/ha)

TXP

16,411

30,341

15,647

29,034

14,919

27,714

6

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim giàu (M > 200 m3/ha)

LKG

754,299

1.419,998

670,504

1.262,317

 

 

7

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim trung bình (M: 101-200 m3/ha)

LKB

433,721

816,368

417,570

786,057

 

 

8

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim nghèo (M: 51-100 m3/ha)

LKN

200,940

378,054

189,717

357,021

170,515

320,899

9

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)

LKK

 

 

98,735

185,708

74,696

140,478

10

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim trung bình (M: 101-200 m3/ha)

RKB

295,581

557,989

285,353

522,039

 

 

11

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim nghèo (M: 51-100 m3/ha)

RKN

 

 

148,615

279,381

 

 

12

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)

RKK

 

 

44,443

83,401

 

 

13

Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)

HG1

273,932

489,636

229,851

421,305

204,656

374,797

14

Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)

HG2

126,021

223,674

100,203

210,108

73,388

147,536

15

Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)

LOO

12,211

76,174

10,686

67,477

9,580

60,455

16

Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)

TNK

5,130

38,745

4,576

35,766

4,180

32,657

IV

Thành phố Gia Nghĩa

 

 

 

 

 

 

 

1

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh giàu (M > 200 m3/ha)

TXG

 

 

447,367

797,820

367,780

686,078

2

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình (M: 101-200 m3/ha)

TXB

 

 

234,577

439,512

191,206

349,508

3

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo (M: 51-100 m3/ha)

TXN

 

 

108,085

200,675

100,589

187,066

4

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)

TXK

 

 

41,655

78,061

37,088

68,526

5

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh chưa có trữ lượng (M <10 m3/ha)

TXP

 

 

15,244

27,655

10,885

20,034

6

Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)

HG1

 

 

152,918

288,244

143,975

276,640

7

Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)

HG2

 

 

93,607

183,803

73,232

144,685

8

Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)

LOO

 

 

 

 

7,769

47,503

9

Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)

TNK

 

 

 

 

4,340

32,410

V

Huyện Tuy Đức

 

 

 

 

 

 

 

1

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh giàu (M > 200 m3/ha)

TXG

 

 

526,237

980,159

478,720

876,155

2

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình (M: 101-200 m3/ha)

TXB

 

 

272,851

502,170

256,988

476,915

3

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo (M: 51-100 m3/ha)

TXN

 

 

149,851

272,967

132,949

244,907

4

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)

TXK

 

 

75,255

141,124

65,369

121,704

5

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh chưa có trữ lượng (M <10 m3/ha)

TXP

 

 

15,292

27,724

12,320

22,682

6

Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)

HG1

 

 

188,826

352,706

176,515

338,611

7

Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)

HG2

 

 

94,257

188,839

77,112

154,765

8

Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)

LOO

 

 

6,464

48,642

1,996

12,527

VI

Huyện Đắk R'lấp

 

 

 

 

 

 

 

1

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh giàu (M > 200 m3/ha)

TXG

 

 

479,136

898,907

462,319

864,397

2

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình (M: 101-200 m3/ha)

TXB

 

 

256,135

475,427

234,099

434,714

3

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo (M: 51-100 m3/ha)

TXN

 

 

138,327

250,169

125,734

232,132

4

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)

TXK

 

 

65,477

121,421

54,331

101,007

5

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh chưa có trữ lượng (M <10 m3/ha)

TXP

 

 

15,261

27,679

12,394

22,787

6

Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)

HG1

 

 

165,420

316,636

151,151

292,334

7

Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)

HG2

 

 

88,423

177,612

74,542

151,040

8

Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)

LOO

 

 

6,856

41,272

6,625

40,176

9

Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)

TNK

 

 

5,345

40,499

4,827

36,683

VII

Huyện Krông Nô

 

 

 

 

 

 

 

1

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh giàu (M > 200 m3/ha)

TXG

685,161

1.245,221

595,535

1.011,333

502,114

906,595

2

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình (M: 101-200 m3/ha)

TXB

319,665

562,608

309,268

531,262

225,169

415,601

3

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo (M: 51-100 m3/ha)

TXN

190,255

315,200

162,044

292,058

105,092

178,120

4

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)

TXK

67,592

124,727

59,968

110,420

43,017

77,525

5

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh chưa có trữ lượng (M <10 m3/ha)

TXP

13,318

23,945

12,087

21,790

10,938

20,183

6

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá giàu (M > 200 m3/ha)

NRLG

705,028

1.259,855

 

 

 

 

7

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá trung bình (M: 101-200 m3/ha)

NRLB

338,363

621,598

297,312

545,205

253,192

464,369

8

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá nghèo (M: 51-100 m3/ha)

NRLN

156,753

290,490

149,458

276,801

120,302

221,119

9

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)

NRLK

71,244

131,802

58,525

108,464

43,776

80,150

10

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá chưa có trữ lượng (M <10 m3/ha)

NRLP

 

 

 

 

11,117

20,368

11

Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)

HG1

224,369

431,502

 

 

183,294

349,036

12

Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)

HG2

153,419

299,363

114,027

222,353

72,843

149,947

13

Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)

LOO

 

 

 

 

6,317

39,322

14

Rừng nứa tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)

NUA

7,834

62,425

 

 

 

 

15

Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)

TNK

4,698

35,947

4,234

32,860

4,024

31,491

VIII

Huyện Đắk Song

 

 

 

 

 

 

 

1

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh giàu (M > 200 m3/ha)

TXG

563,675

1.037,815

496,151

914,259

474,958

880,139

2

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình (M: 101-200 m3/ha)

TXB

275,469

513,273

254,315

463,067

233,060

431,239

3

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo (M: 51-100 m3/ha)

TXN

140,409

263,063

136,066

253,863

125,315

232,472

4

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)

TXK

58,300

108,636

54,541

100,923

47,994

88,598

5

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh chưa có trữ lượng (M <10 m3/ha)

TXP

14,107

25,160

12,330

22,781

10,416

19,075

6

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim trung bình (M: 101-200 m3/ha)

RKB

 

 

 

 

309,067

572,869

7

Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)

HG1

 

 

 

 

192,370

375,596

8

Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)

HG2

 

 

 

 

88,175

195,790

9

Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)

TNK

 

 

 

 

5,656

44,343

 

PHỤ LỤC 02.

KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị tính: triệu đồng/ha

STT

Loại rừng trồng

Khung giá rừng

Tối thiểu

Tối đa

I

Các loài Keo

 

 

1

Mật độ: 1660 cây/ha

 

 

1.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

25,126

35,894

 

Năm thứ hai

38,048

54,355

 

Năm thứ ba

42,640

60,915

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) (M: 10 ‑ 200m3)

108,371

135,644

2

Mật độ: 2000 cây/ha

 

 

2.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

30,272

43,246

 

Năm thứ hai

45,841

65,488

 

Năm thứ ba

51,374

73,391

2.2

Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) (M: 10 ‑ 200m3)

124,222

155,238

3

Mật độ: 2.200 cây/ha

 

 

3.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

31,713

45,305

 

Năm thứ hai

48,024

68,606

 

Năm thứ ba

53,820

76,886

3.2

Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) (M: 10 ‑ 200m3)

126,668

158,733

II

Các loài Thông

 

 

1

Mật độ: 1.660 cây/ha

 

 

1.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 5 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

26,942

38,489

 

Năm thứ hai

38,565

55,092

 

Năm thứ ba

48,129

68,756

 

Năm thứ tư

54,204

77,434

 

Năm thứ năm

58,384

83,406

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10 ‑ 200m3)

128,880

163,256

2

Mật độ: 2000 cây/ha

 

 

2.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 5 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

30,838

44,054

 

Năm thứ hai

44,140

63,058

 

Năm thứ ba

55,088

78,697

 

Năm thứ tư

62,040

88,629

 

Năm thứ năm

66,825

95,464

2.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10 ‑ 200m3)

137,575

175,569

3

Mật độ: 2500 cây/ha

 

 

3.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 5 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

32,257

46,082

 

Năm thứ hai

46,172

65,960

 

Năm thứ ba

57,623

82,319

 

Năm thứ tư

64,896

92,708

 

Năm thứ năm

69,901

99,858

3.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10 ‑ 200m3)

140,650

179,963

III

Các loài Dầu

 

 

1

Mật độ: 475 cây/ha

 

 

1.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 5 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

25,767

36,811

 

Năm thứ hai

35,047

50,067

 

Năm thứ ba

43,321

61,888

 

Năm thứ tư

49,649

70,927

 

Năm thứ năm

50,424

72,034

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10 ‑ 200m3)

116,646

147,611

2

Mật độ: 550 cây/ha

 

 

2.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 5 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

29,836

42,623

 

Năm thứ hai

40,580

57,972

 

Năm thứ ba

50,162

71,659

 

Năm thứ tư

57,488

82,126

 

Năm thứ năm

58,385

83,407

2.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10 ‑ 200m3)

121,122

155,499

IV

Các loài Sao

 

 

1

Mật độ: 415 cây/ha

 

 

1.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 5 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

22,678

32,396

 

Năm thứ hai

30,888

44,126

 

Năm thứ ba

37,742

53,917

 

Năm thứ tư

42,819

61,171

 

Năm thứ năm

43,489

62,127

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10 ‑ 200m3)

113,505

141,498

2

Mật độ: 556 cây/ha

 

 

2.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 5 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

30,382

43,403

 

Năm thứ hai

41,383

59,118

 

Năm thứ ba

50,565

72,235

 

Năm thứ tư

57,368

81,954

 

Năm thứ năm

58,265

83,236

2.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10 ‑ 200m3)

126,805

161,130

V

Keo Dầu (tỷ lệ 6 Keo : 1 Dầu)

 

 

 

Mật độ: 2610 cây/ha

 

 

1.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 5 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

33,661

48,087

 

Năm thứ hai

47,134

67,334

 

Năm thứ ba

57,035

81,478

 

Năm thứ tư

59,726

85,323

 

Năm thứ năm

60,997

87,139

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10 ‑ 200m3)

177,046

212,542

VI

Gáo vàng

 

 

 

Mật độ:1.110 cây/ha

 

 

1.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 4 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

52,877

75,539

 

Năm thứ hai

62,172

88,817

 

Năm thứ ba

70,076

100,109

 

Năm thứ tư

76,954

109,935

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 5 đến năm thứ 8) (M: 10 ‑ 200m3)

154,641

196,669