Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 557/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 14 tháng 4 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA HĐND, UBND CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN; SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CÁC TỔ CHỨC HỘI ĐẶC THÙ VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023 - 2026

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Thực hiện Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị; Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, MTTQ, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 30-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2026.

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 sửa đổi Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.

Thực hiện Kết luận số 834-KL/TU ngày 03/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chủ trương ban hành Đề án quản lý biên chế khối chính quyền giai đoạn 2023-2026.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 264/TTr-SNV ngày 04 tháng 4 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án quản lý biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập các tổ chức hội đặc thù và cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2023-2026 (sau đây gọi tắt là Đề án quản lý biên chế giai đoạn 2023-2026).

 (Có Đề án quản lý biên chế giai đoạn 2023-2026 kèm theo)

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy,
- Như Điều 2;
- LĐVP, phòng TC-HC-QT;
- Lưu: VT, NC, Hiệp(10b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

ĐỀ ÁN

QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA HĐND, UBND CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN; SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CÁC TỔ CHỨC HỘI ĐẶC THÙ VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023-2026
(Ban hành kèm theo Quyết định số 557/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Phần thứ nhất

SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ

I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH ĐỀ ÁN

Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là một yếu tố quan trọng, không thể thiếu của nền hành chính nhà nước, là chủ thể quan trọng trong quá trình cải cách hành chính. Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tổ chức thực thi chính sách, pháp luật, quản lý các lĩnh vực của đời sống xã hội, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong quản lý nhà nước. Chủ trương về đổi mới tổ chức, bộ máy và công tác cán bộ, trong đó có nội dung về quản lý biên chế trong giai đoạn gần đây đã được Trung ương lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt: Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và tiếp tục cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của BCHTW về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của BCHTW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.

Thực hiện chủ trương của Đảng, quy định của Nhà nước về công tác biên chế, thời gian qua UBND tỉnh đã chú trọng đến công tác quản lý biên chế, trong những năm gần đây có nhiều đổi mới trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo: Công tác tuyển dụng công chức, viên chức; nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức được thực hiện thông qua kỳ thi, xét tuyển theo nguyên tắc cạnh tranh, khách quan, công khai; từng bước thay đổi tư duy về việc bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý; việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và thực hiện chế độ khen thưởng, kỷ luật đưa vào nề nếp, đảm bảo quy trình, thủ tục, thẩm quyền, đúng quy định; chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được coi trọng; việc sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phải căn cứ vào tiêu chuẩn, nhu cầu, vị trí việc làm; đánh giá cán bộ, công chức, viên chức dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ công vụ, nhiệm vụ chuyên môn gắn với thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Qua đó, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong bộ máy chính quyền các cấp từng bước được nâng cao, có phẩm chất đạo đức, trình độ, năng lực thực thi công vụ, đáp ứng yêu cầu đặt ra đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của hệ thống chính trị trong giai đoạn hiện nay.

Tuy nhiên, công tác quản lý biên chế trong thời gian qua vẫn còn một số hạn chế: biên chế chủ yếu giảm cơ học, chưa thực sự gắn với cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế sự nghiệp công rất lớn, nhất là ngành Giáo dục nhưng chậm ban hành các quy định, chính sách phù hợp để tinh giản biên chế; xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công còn chậm, hiệu quả chưa cao; kết quả xây dựng vị trí việc làm còn chưa đồng bộ; chức năng, nhiệm vụ của một số tổ chức, cơ quan, đơn vị sau khi sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy chưa được rà soát, sửa đổi, bổ sung kịp thời,...

Từ những vấn đề nêu trên cho thấy, việc xây dựng đề án quản lý biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập các tổ chức hội đặc thù và cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2023-2026 là yêu cầu cần thiết; góp phần xây dựng và nâng cao hiệu lực hiệu quả trong quản lý biên chế công chức, viên chức, một trong những nhiệm vụ trọng tâm để cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, thực hiện đảm bảo Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ.

II. CĂN CỨ PHÁP LÝ

Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị; Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, MTTQ, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 114-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Sơn La năm 2022; Quyết định số 30-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2026; Kết luận số 834-KL/TU ngày 03/3/2023 của Ban Thường vụ tỉnh uỷ về chủ trương ban hành Đề án quản lý biên chế khối chính quyền giai đoạn 2023-2026.

Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019.

Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 sửa đổi Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.

Kế hoạch số 137-KH/TU ngày 30/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về quản lý biên chế của tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2026; Kết luận số 745-KL/TU ngày 30/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương giao biên chế công chức các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức hội đặc thù năm 2023; Kết luận số 834-KL/TU ngày 03/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chủ trương ban hành Đề án quản lý biên chế khối chính quyền giai đoạn 2023-2026.

Phần thứ hai

MỤC TIÊU, YÊU CẦU; THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023-2026

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

1.1. Mục tiêu chung: Đánh giá đúng thực trạng, tình hình quản lý biên chế trong cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập các tổ chức hội đặc thù và cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2017-2022. Nghiên cứu đề xuất nhiệm vụ, giải pháp thực hiện quản lý biên chế trong cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức hội đặc thù và cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2023-2026 để đạt được mục tiêu tinh giản theo quy định.

1.2. Mục tiêu cụ thể: Đến năm 2026, thực hiện tinh giản ít nhất 5% biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện, tương ứng giảm 114 công chức; thực hiện tinh giản ít nhất 10% số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2022, tương ứng giảm 2.777 người; giảm 144 cán bộ, công chức cấp xã so với năm 2022.

2. Yêu cầu

Việc thực hiện tinh giản biên chế cán bộ, công chức, viên chức gắn với việc tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và đơn vị hành chính cấp xã chưa đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định; rà soát sửa đổi, bổ sung đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; rà soát trình độ đào tạo, năng lực, yêu cầu về tiêu chuẩn, trình độ; đẩy mạnh việc thực hiện tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện tốt việc giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.

II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2017-2022

1. Về tình hình giao biên chế công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã

1.1. Từ năm 2017 đến tháng 7 năm 2022, thẩm quyền giao biên chế công chức thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền của Bộ Nội vụ; số lượng người làm việc tại các hội đặc thù và cán bộ, công chức cấp xã thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, cụ thể:

- Biên chế công chức trong các cơ quan hành chính thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo Quyết định giao của Thủ tướng Chính phủ. Hằng năm, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, HĐND tỉnh đã giao biên chế công chức năm 2017: 2.579; năm 2018 là 2.509; năm 2019 là 2.341; năm 2020 là 2.274; năm 2021 là 2.274; năm 2022 là 2.281.

- Số lượng người làm việc theo văn bản giao của Bộ Nội vụ. Hằng năm, căn cứ văn bản của Bộ Nội vụ, HĐND tỉnh đã giao số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2017 là 29.052; năm 2018 là 28.149; năm 2019 là 28.119; năm 2020 là 27.439; năm 2021 là 27.775, năm 2022 là 27.275.

- Số lượng người làm việc tại các hội đặc thù theo quyết định giao của UBND tỉnh: Năm 2017 là 71; năm 2018 là 69; năm 2019 là 69; năm 2020 là 69; năm 2021 là 70, năm 2022 là 70.

- Cán bộ, công chức cấp xã theo quyết định giao của UBND tỉnh: Năm 2017, 2018, 2019 là 4.870; Năm 2020 đến nay là 4.306.

1.2. Từ tháng 7 năm 2022 đến nay, thẩm quyền giao biên chế công chức, số lượng người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức hội đặc thù và cán bộ, công chức cấp xã thuộc thẩm quyền của Ban Tổ chức Trung ương theo Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị, cụ thể:

Ban Tổ chức trung ương đã ban hành Quyết định số 114-QĐ/BTCTW về biên chế của tỉnh Sơn La năm 2022: Biên chế công chức 2.281; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước là 27.775 người (đã bao gồm số lượng người làm việc tại hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ).

Bộ Chính trị đã ban hành Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022, Ban Tổ chức trung ương đã ban hành Quyết định số 30-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 về biên chế của tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2026: Đến năm 2026, biên chế công chức là 2.167, tương ứng giảm 114 người; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước là 24.998 người, tương ứng giảm 2.777 người (đã bao gồm số lượng người làm việc tại hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ); cán bộ, công chức cấp xã 4.162 giảm 144 người.

1.3. Thực hiện Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị, Quyết định số 114-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương, HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 135/NQ-HĐND ngày 08/11/2022 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên tỉnh Sơn La năm 2022 là 27.775 người.

HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 152/NQ-HĐND ngày 21/12/2022 giao biên chế công chức năm 2023 là 2.262 người; Nghị quyết số 153/NQ- HĐND ngày 21/12/2022 phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên, các tổ chức hội đặc thù năm 2023 là 27.441 người.

2. Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

2.1. Kết quả sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy và thực hiện tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021

- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, gồm: 21 sở và cơ quan ngang sở; 07 chi cục và tương đương trực thuộc sở (giảm 10 chi cục và tương đương; 112 phòng chuyên môn trực thuộc sở (giảm 24 phòng); 32 phòng và tương đương thuộc chi cục (giảm 49 phòng). Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: 144 phòng (giảm 12 phòng). Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh là 935 giảm 326 đơn vị so với năm 2015, trong đó: 11 đơn vị trực thuộc UBND tỉnh (sáp nhập 01 đơn vị; tiếp nhận 01 đơn vị từ Bộ Tư pháp về UBND tỉnh quản lý); 131 đơn vị trực thuộc sở, chi cục thuộc sở; 216 đơn vị trực thuộc đơn vị trực thuộc đơn vị sự nghiệp công lập; 578 đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện (12 huyện, thành phố).

- Kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ- CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020): năm 2017 là 329 người; năm 2018 là 472 người; năm 2019 là 426 người; năm 2020 là 507 người; năm 2021 là 380 người; năm 2022 là 206 người.

- Tổng số biên chế công chức tính đến ngày 01/01/2022 là 2.281 giảm 383 biên chế so với năm 2015 tương ứng 10,81%; số lượng người hưởng lương từ ngân sách nhà nước giảm 3.244 so với năm 2015 tương ứng giảm 10,62%; cán bộ, công chức cấp xã giảm 564 người so với năm 2017.

2.2. Thống kê số lượng đội ngũ công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã

Tại thời điểm 31/12/2022, biên chế công chức đang thực hiện là 2.173/2.281, chưa thực hiện 113 biên chế; số người hưởng lương từ ngân sách nhà nước là 26.496/27.775, chưa thực hiện 1.279 người; cán bộ, công chức cấp xã đang thực hiện là 4191/4.306, chưa thực hiện 115.

a) Cơ cấu cán bộ, công chức cấp huyện trở lên

- Cơ cấu theo ngạch: Chuyên viên cao cấp và tương đương 17 người; Chuyên viên chính và tương đương 428 người; Chuyên viên và tương đương 1648 người; Cán sự và tương đương 67 người; Nhân viên 13 người;

- Cơ cấu theo trình độ chuyên môn: Tiến sỹ 11 người, Thạc sỹ 561 người; Đại học 1.557 người; Cao đẳng 8 người; Trung cấp 31 người; Sơ cấp 5 người;

- Cơ cấu theo trình độ lý luận chính trị: Cao cấp 536 người, Cử nhân 19 người; Trung cấp 818 người; Sơ cấp 200 người.

- Cơ cấu theo độ tuổi: Từ 30 tuổi trở xuống 119 người; từ 31 - 40 tuổi 864 người; từ 41 - 50 tuổi 846 người; từ 51 đến 55 tuổi 211 người; từ 56 đến 60 tuổi 129 người; trên 60 tuổi 4 người.

b) Cơ cấu viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên

- Cơ cấu theo ngạch: Hạng I 14 người; hạng II 5786 người; hạng III 12.987 người; hạng IV 7.195 người.

- Cơ cấu theo trình độ chuyên môn: Sơ cấp 153 người; Trung cấp 2.495 người; Cao đẳng 4.419 người; Đại học 18.051 người; Thạc sỹ 853 người; Tiến sỹ 11 người.

- Cơ cấu theo trình độ lý luận chính trị: Sơ cấp 5.524 người, Trung cấp 2.612 người, Cao cấp 139 người, Đại học 33 người.

- Cơ cấu theo độ tuổi: Từ 30 tuổi trở xuống 3.155 người; từ 31 - 40 tuổi 11.430 người; từ 41 - 50 tuổi 9.054 người; từ 51 đến 55 tuổi 1.800 người; từ 56 đến 60 tuổi 529 người; trên 60 tuổi 14 người.

c) Cơ cấu cán bộ, công chức cấp xã

- Cơ cấu theo trình độ chuyên môn: Sơ cấp 10 người; Trung cấp 749 người; Cao đẳng 252 người; Đại học 3.101 người; Thạc sỹ 79 người

- Cơ cấu theo trình độ lý luận chính trị: Chưa qua đào tạo 463; Sơ cấp 423 người, Trung cấp 3.243 người, Cao cấp 62 người.

- Cơ cấu theo độ tuổi: Từ 30 tuổi trở xuống 286 người; từ 31 - 40 tuổi 2.070 người; từ 41 - 50 tuổi 1.175 người; từ 51 đến 55 tuổi 390 người; từ 56 đến 60 tuổi 259 người; trên 60 tuổi 11 người.

d) Thống kê số lượng cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu, nghỉ TGBC từ tháng 11/2022 đến tháng 12/2026, cụ thể

Tổng số công chức, viên chức nghỉ hưu, nghỉ TGBC từ tháng 11/2022 đến tháng 12/2026 là 1.668 người, trong đó: cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên 98 (cấp tỉnh 68, cấp huyện 30); viên chức 1.570 người.

III. PHƯƠNG ÁN GIAO, QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CÁN BỘ CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC GIAI ĐOẠN 2023-2026

1. Phương án giao, quản lý biên chế công chức giai đoạn 2023-2026

1.1. Số lượng biên chế công chức đến năm 2026

- Tổng số biên chế công chức năm 2022 là 2.281.

- Đến năm 2026, tỉnh Sơn La phải giảm tối thiểu 5% biên chế công chức, cụ thể: 2.281 x 5% = 114 người. Như vậy, 04 năm tiếp theo từ năm 2023-2026, bình quân mỗi năm phải giảm trung bình khoảng 29 biên chế công chức.

1.2. Nguyên tắc, phương án và lộ trình thực hiện

a. Nguyên tắc chung

- Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo tại Kết luận số 28-KL/TW, Kết luận số 40- KL/TW, Quy định số 70-QĐ/TW, Quyết định số 72-QĐ/TW của Bộ Chính trị và Quyết định số 114-QĐ/BTCTW, Quyết định số 30-QĐ/BTCTW của Ban Tổ chức Trung ương. Tiếp tục giảm biên chế đối với các cơ quan, đơn vị chưa hoàn thành mục tiêu theo Nghị quyết số 39-NQ/TW; giai đoạn 2023-2026 không tăng biên chế và thực hiện giảm tối thiểu 5% biên chế công chức, đến năm 2026, tổng biên chế công chức là 2.167, giảm 114 biên chế công chức.

- Căn cứ thực trạng công tác quản lý, sử dụng biên chế năm 2022; chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị; yêu cầu về công tác quản lý nhà nước đối với sở ngành; công tác quản lý của chính quyền địa phương, chính quyền đô thị và kết quả phân loại đơn vị hành chính đối với huyện, thành phố.

- Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức; bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với điều kiện thực tiễn của cơ quan, đơn vị. Gắn tinh giản biên chế với kiện toàn, đổi mới sắp xếp tổ chức bộ máy, cải cách chế độ tiền lương, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.

- Việc điều chỉnh giảm biên chế được thực hiện đồng bộ theo từng năm (2023-2026), không gây ảnh hưởng đến quyền lợi, chế độ, chính sách của đội ngũ cán bộ, công chức đang thực hiện nhiệm vụ và không ảnh hưởng đến quá trình thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.

b) Phương án và lộ trình thực hiện

- Lộ trình biên chế các năm báo cáo kế hoạch sử dụng biên chế:

+ Năm 2023, giao: 2.262 biên chế, giảm 19 biên chế.

+ Năm 2024, giao: 2.235 biên chế, giảm 27 biên chế.

+ Năm 2025, giao: 2.206 biên chế, giảm 29 biên chế.

+ Năm 2026, giao: 2.167 biên chế, giảm 39 biên chế.

- Định hướng giao, quản lý biên chế công chức

(1) Đối với 21 cơ quan hành chính cấp tỉnh: giảm 64/1.271 biên chế, chiếm 5% tổng số biên chế.

+ 01 đơn vị đề nghị giữ nguyên biên chế: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, lý do: hiện nay Ban được giao 14 biên chế thấp nhất trong khối các sở, ngành và tương đương; trong 14 biên chế, có 03 biên chế lãnh đạo ban, giai đoạn 2023-2026 chỉ có 01 công chức nghỉ hưu là lãnh đạo ban.

+ 05 đơn vị đề nghị giảm 01 biên chế, gồm: Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương.

+ 09 đơn vị đề nghị giảm 02 biên chế, gồm: Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh, Văn phòng đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Xây dựng; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giao thông vận tải; Sở Tài chính.

+ 04 đơn vị đề nghị giảm 03 biên chế, gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh.

+ 01 đơn vị đề nghị giảm 04 biên chế: Sở Y tế.

+ 01 đơn vị đề nghị giảm 20 biên chế: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (chiếm 17,9% biên chế toàn tỉnh, 32,1% biên chế các sở, ngành).

(2) Đối với UBND các huyện, thành phố: giảm 50/1.010 biên chế, chiếm 5% tổng số biên chế.

+ 03 đơn vị đề nghị giảm 03 biên chế, gồm: UBND huyện Sông Mã, UBND huyện Sốp Cộp, UBND huyện Mộc Châu.

+ 04 đơn vị đề nghị giảm 04 biên chế, gồm: UBND huyện Thuận Châu, UBND huyện Vân Hồ, UBND huyện Bắc Yên, UBND thành phố Sơn La.

+ 05 đơn vị đề nghị giảm 05 biên chế, gồm: UBND huyện Mai Sơn, UBND huyện Phù Yên, UBND huyện Mường La, UBND huyện Quỳnh Nhai, UBND huyện Yên Châu.

Biên chế công chức của UBND các huyện, thành phố sau khi giảm được sắp xếp theo 03 nhóm: ĐVHC loại 1 từ 81 đến 84 biên chế; ĐVHC loại 2 từ 75 đến 82 biên chế; thành phố Sơn La 85 biên chế (do là chính quyền đô thị và là trung tâm kinh tế, chính trị và văn hóa, xã hội của tỉnh) và huyện Mộc Châu 85 biên chế (đang triển khai thành lập thị xã Mộc Châu).

Đối với biên chế công chức giảm trong giai đoạn 2024-2026, có thể điều chỉnh số lượng phù hợp gắn với kiện toàn sắp xếp tổ chức các cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 sửa đổi Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và các quy định của pháp luật có liên quan.

2. Phương án giao, quản lý biên chế viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa đảm bảo chi thường xuyên, các tổ chức hội đặc thù của tỉnh giai đoạn 2023-2026

2.1. Số lượng biên chế viên chức đến năm 2026

- Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2022: 27.775 người, trong đó: Lĩnh vực giáo dục đào tạo (bao gồm các trường TC, CĐ) 23.917 người; y tế: 2.185 người; văn hóa, Thể thao và Du lịch 567 người; nông lâm nghiệp thủy sản 409 người; Lao động, Thương binh và Xã hội 317 người; Tài nguyên và Môi trường 111 người; thông tin và truyền thông 102 người; tư pháp 15 người; khoa học và công nghệ 23 người; sự nghiệp khác 54 người và dự phòng 75 người.

- Đến năm 2026, tỉnh Sơn La phải giảm tối thiểu 10% số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, cụ thể: 27.775 x 10% = 2.777 người. Như vậy, 04 năm tiếp theo từ năm 2023-2026, bình quân mỗi năm phải giảm trung bình khoảng 694 người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

2.2. Nguyên tắc, phương án và lộ trình thực hiện

a. Nguyên tắc chung

- Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo tại Kết luận số 28-KL/TW, Kết luận số 40- KL/TW, Quy định số 70-QĐ/TW, Quyết định số 72-QĐ/TW của Bộ Chính trị và Quyết định số 114-QĐ/BTCTW, Quyết định số 30-QĐ/BTCTW của Ban Tổ chức Trung ương. Tiếp tục giảm biên chế đối với các cơ quan, đơn vị chưa hoàn thành mục tiêu theo Nghị quyết số 39-NQ/TW; giai đoạn 2023-2026 thực hiện giảm tối thiểu 10% biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, đến năm 2026 tổng số biên chế là 24.998, giảm 2.777 người.

- Căn cứ công tác quản lý, sử dụng biên chế viên chức năm 2022; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.

- Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu, mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được giao; bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, hiệu quả và nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập. Gắn tinh giản biên chế với đổi mới tổ chức bộ máy, cải cách chế độ tiền lương, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức.

- Việc điều chỉnh giảm biên chế được thực hiện đồng bộ theo từng năm (2023-2026), không gây ảnh hưởng đến quyền lợi, chế độ, chính sách của đội ngũ cán bộ, công chức đang thực hiện nhiệm vụ và không ảnh hưởng đến quá trình thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.

- Đối với các ĐVSNCL thay đổi mức tự chủ (từ NSNN sang đảm bảo một phần chi thường xuyên; từ đảm bảo một phần sang tự đảm bảo chi thường xuyên); ĐVSNCL thực hiện kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy và đơn vị sự nghiệp lĩnh vực giáo dục và đào tạo được giao bổ sung số lượng người làm việc sẽ được cân đối, điều chỉnh phù hợp với lộ trình giảm trừ theo quy định.

- Đối với số lượng người làm việc tại các tổ chức hội đặc thù: Giao số lượng người làm việc tại các tổ chức hội đặc thù theo quy định tại Quyết định số 30- QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2026, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ; căn cứ yêu cầu về nhiệm vụ của các hội.

2.3. Phương án và lộ trình thực hiện

- Lộ trình biên chế các năm báo cáo kế hoạch sử dụng biên chế:

+ Năm 2023, giao: 27.441 biên chế, giảm 334 biên chế

+ Năm 2024, giao: 26.671 biên chế, giảm 770 biên chế

+ Năm 2025, giao: 25.871 biên chế, giảm 800 biên chế

+ Năm 2026, giao: 24.998 biên chế, giảm 873 biên chế

- Định hướng giao và quản lý biên chế

+ Đối với các ĐVSNCL do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: Giảm tối thiểu 10% biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Trường hợp, đơn vị chuyển sang bảo đảm một phần chi thường xuyên thì xem xét điều chỉnh giảm số lượng người từ ngân sách nhà nước và tăng số lượng người từ nguồn thu sự nghiệp. Đối với các trạm y tế thuộc các xã, phường, thị trấn điều chỉnh giảm, cân đối đảm bảo trung bình 6,5 người/trạm; tiếp tục nghiên cứu, đánh giá hiệu quả việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ khám chữa bệnh tại các Trung tâm y tế với Bệnh viện đa khoa huyện, thành phố để đề xuất phương án thực hiện chức năng, nhiệm vụ khám chữa bệnh của các Trung tâm y tế huyện, thành phố.

+ Đối với các ĐVSNCL tự đảm bảo một phần chi thường xuyên: Số lượng người làm việc từ nguồn thu sự nghiệp tương ứng với mức độ tự chủ của đơn vị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp trong giai đoạn 2023-2026 mức độ tự chủ của đơn vị thay đổi thì đồng thời thực hiện việc điều chỉnh số lượng người làm việc cho phù hợp với mức độ tự chủ. Trường hợp, đơn vị chuyển sang đơn vị tự chủ chi thường xuyên thì không tiếp tục giao số lượng người làm việc.

+ Biên chế viên chức giảm tập trung chủ yếu vào lĩnh vực giáo dục (mầm non, phổ thông công lập) và y tế, lý do: hiện nay biên chế giáo dục chiếm 84,4% và y tế chiếm 7,9% biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

+ Biên chế viên chức giao hằng năm đã bao gồm số lượng người làm việc tại các hội đặc thù được giao biên chế.

Đối với biên chế viên chức giảm trong giai đoạn 2024-2026, có thể điều chỉnh số lượng phù hợp với biên chế giáo viên được cấp bổ sung theo Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị; việc kiện toàn sắp xếp tổ chức các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP và thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP. Tuy nhiên, việc điều chỉnh vẫn phải đảm bảo lộ trình đến năm 2026 giảm 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2023.

3. Phương án giao, quản lý biên chế cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2023-2026

3.1. Số lượng cán bộ công chức cấp xã: Đến năm 2026, tổng số cán bộ, công chức cấp xã là 4.162 người, giảm tương ứng 144 người.

3.2. Nguyên tắc, phương án và lộ trình thực hiện

- Công chức cấp xã đang giao định mức tối đa theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP và giảm theo lộ trình sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính.

- Hiện nay, Ban Thường vụ tỉnh ủy đã nhất trí chủ trương điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính để mở rộng đô thị thị trấn các huyện Thuận Châu, Phù Yên, Sông Mã, theo phương án sẽ giảm 03 đơn vị hành chính cấp xã, tương ứng giảm khoảng 66 cán bộ, công chức cấp xã.

- Theo Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030, tỉnh Sơn La có thể phải sắp xếp 03/204 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó, thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên và thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu đang triển khai đề án điều chỉnh địa giới hành chính để mở rộng đô thị; phương án sắp xếp thị trấn thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu có thể giảm 01 đơn vị hành chính cấp xã, tương ứng giảm khoảng 22 cán bộ, công chức cấp xã.

Như vậy, việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã đến năm 2026 có thể giảm 88 biên chế cán bộ, công chức cấp xã so với số lượng đang thực hiện; còn 56 biên chế cán bộ, công chức cấp xã UBND tỉnh sẽ xem xét giao giảm so với định mức tối đa do Chính phủ quy định.

(có biểu số 01, 02, 03, 04 kèm theo)

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm các quy định, kết luận của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quản lý biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2022-2026, cụ thể: Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022, Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022, Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022, Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị; Quyết định số 114-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022, Quyết định số 30-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và các văn bản hiện hành về tinh giản biên chế,...

2. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch quản lý, sử dụng biên chế công chức, viên chức năm 2023, giai đoạn 2023-2026, đến năm 2026 phải giảm tối thiểu 5% biên chế công chức, 10% số lượng người làm việc so với năm 2022. Công tác quản lý, sử dụng biên chế công chức, viên chức gắn với công tác chuẩn bị nhân sự đại hội đảng nhiệm kỳ 2025-2030; bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND nhiệm kỳ 2026-2031. Căn cứ kế hoạch biên chế giai đoạn 2023-2026, hằng năm Ban cán sự đảng UBND tỉnh trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho chủ trương và trình HĐND tỉnh giao biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết công việc của các cơ quan hành chính và quản lý biên chế. Sử dụng, quản lý hiệu quả số lượng biên chế được giao theo thẩm quyền và phân cấp quản lý.

3. Tiếp tục nghiên cứu đề xuất phương án sắp xếp các phòng chuyên môn và tương đương theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 sửa đổi Nghị định số 37/2014/NĐ- CP ngày ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

4. Rà soát sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu ngạch viên chức theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ và bộ quản lý ngành, lĩnh vực, làm cơ sở để xác định biên chế; quản lý biên chế theo vị trí việc làm, cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức. Rà soát trình độ đào tạo, năng lực của công chức, viên chức để ban hành kế hoạch sắp xếp, bố trí sử dụng phù hợp với đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cơ cấu ngạch công chức, viên chức được giao; yêu cầu về tiêu chuẩn, trình độ theo quy định và yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.

5. Hằng năm, xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện tốt chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018, Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ,... Nâng cao chất lượng việc đánh giá công chức, viên chức dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm thực chất, không hình thức, nể nang, né tránh; sử dụng, bố trí công chức, viên chức đúng vị trí, năng lực, sở trường, phù hợp với vị trí việc làm; hằng năm thực hiện tinh giản biên chế đối với những công chức, viên chức không hoàn thành, không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, không đạt tiêu chuẩn quy định (phẩm chất, uy tín, năng lực, sức khỏe), dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức.

6. Đẩy mạnh thực hiện tự chủ tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập, xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công và chuyển các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần khi đảm bảo các điều kiện theo quy định.

7. Tiếp tục chỉ đạo, đôn đốc triển khai nhiệm vụ điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính để mở rộng đô thị, gắn với mục tiêu giảm 03 đơn vị hành chính và giảm số lượng cán bộ, công chức cấp xã. Ngay sau khi có các văn bản chỉ đạo của cấp có thẩm quyền về sắp xếp đơn vị hành chính giai đoạn 2022-2025, Sở Nội vụ tham mưu trình Ban cán sự đảng UBND tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy để chỉ đạo, tổ chức rà soát, khảo sát xây dựng phương án sắp xếp, đồng thời thực hiện tốt công tác tuyên truyền, quán triệt để huy động sự vào cuộc trách nhiệm của cả hệ thống chính trị trọng thực hiện mục tiêu tinh gọn tổ chức, bộ máy, biên chế, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.

8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; việc quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc; việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng và thực hiện các chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm trong hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công và tổ chức thực hiện các nội dung khác về trách nhiệm quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công và đơn vị sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh.

Phần thứ ba

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ủy ban nhân dân tỉnh

1.1. Chỉ đạo các các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện nghiêm túc và đảm bảo tỷ lệ tinh giản biên chế giai đoạn 2023-2026 theo đúng Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022, Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị.

1.2. Xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; trách nhiệm người đứng đầu trong việc thực tinh giản biên chế giai đoạn 2023-2026 theo Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022, Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị.

1.3. Chỉ đạo thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nêu trên; gắn việc thực tinh giản biên chế giai đoạn 2023-2026 với việc tiếp tục kiện toàn, sắp xếp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập và cơ cấu lại nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

2. Sở Nội vụ

2.1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố tham mưu UBND tỉnh, Ban cán sự đảng UBND tỉnh thực hiện tinh giản biên chế giai đoạn 2023-2026 theo đúng Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022, Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị; Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, MTTQ, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026.

2.2. Căn cứ lộ trình tinh giản biên chế giai đoạn 2023-2026, hằng năm tham mưu với UBND tỉnh trình HĐND tỉnh giao biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách theo quy định.

2.3. Tổng hợp, thẩm định danh sách đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018, Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

2.4. Đề xuất điều chỉnh phương án, lộ trình và các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện tinh giản biên chế giai đoạn 2023-2026 phù hợp với các văn bản và quy định mới của Đảng và Nhà nước; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng biên chế của các cơ quan, đơn vị.

2.5. Định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền, tham mưu UBND tỉnh, Ban Cán sự đảng UBND tỉnh tổng hợp kết quả, đánh giá tình hình quản lý, tinh giản biên chế báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

3. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

3.1. Quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc các văn bản của Bộ Chính trị, Ban Tổ chức Trung ương về quản lý biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2022-2026, cụ thể: Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40- KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị; Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, MTTQ, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 114-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Sơn La năm 2022; Quyết định số 30-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2026,... đến cán bộ, công chức, viên chức nhận thức rõ về mục tiêu, quan điểm, ý nghĩa, yêu cầu trong quản lý biên chế và chấp hành, đồng thuận thực hiện. Theo đó, tỉnh Sơn La phải giảm tối thiểu 5% biên chế công chức (tương ứng giảm 114 biên chế công chức từ 2.281 xuống còn 2.167); giảm tối thiểu 10% biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước (tương ứng giảm 2.777 người, từ 27.775 xuống còn 24.998); giảm 144 biên chế cán bộ, công chức cấp xã.

3.2. Xây dựng và triển khai thực hiện đề án quản lý biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2023-2026; Kế hoạch quản lý, sử dụng biên chế công chức, viên chức năm 2023 và giai đoạn 2023-2026 theo Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị, Quyết định số 30-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2026, gắn với rà soát, phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ và bộ quản lý ngành, lĩnh vực,…

3.3. Thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo tỷ lệ tinh giản biên chế giai đoạn 2023-2026 theo đúng Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022, Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị; gắn việc thực tinh giản biên chế với việc tiếp tục kiện toàn, sắp xếp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của tổ chức bộ máy, sắp xếp các đơn vị hành chính và cơ cấu lại nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

3.4. Thực hiện tốt việc giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014; dôi dư sau khi sắp xếp, kiện toàn tổ chức, bộ máy ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

3.5. Định kỳ háng quý, năm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện việc quản lý, sử dụng biên chế công chức, viên chức.

Trên đây là Đề án quản lý biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập các tổ chức hội đặc thù và cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2023-2026./.

 

Biểu số 01a

SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TỪ CẤP HUYỆN TRỞ LÊN

Đơn vị tính: Người

Nội dung

Tổng số

Cấp tỉnh

Cấp huyện

1. Tổng số biên chế được giao

2281

1271

1010

2. Tổng số cán bộ, công chức có mặt đến 31/12

2173

1223

950

2.1 Trong đó: - Đảng viên

1941

1075

866

- Nữ

786

469

317

2.2 Chia theo dân tộc

2173

1223

950

- Kinh

1485

887

598

- Dân tộc khác

688

336

352

2.3 Chia theo tôn giáo

2173

1223

950

- Có tôn giáo

1

0

1

- Không tôn giáo

2172

1223

949

2.4 Chia theo ngạch công chức

2173

1223

950

- Nhân viên

13

12

1

- Cán sự và tương đương

67

47

20

- Chuyên viên và tương đương

1648

901

747

- Chuyên viên chính và tương đương

428

246

182

- Chuyên viên cao cấp và tương đương

17

17

0

2.5 Chia theo trình độ học vấn

2173

1223

950

- Sơ cấp

5

3

2

- Trung cấp

31

27

4

- Cao đẳng

8

6

2

- Đại học

1557

848

709

- Thạc sĩ

561

328

233

- Tiến sĩ

11

11

0

2.6 Trong đó: Học hàm

0

0

0

- Phó giáo sư

0

 

 

- Giáo sư

0

0

 

2.7 Chia theo trình độ ngoại ngữ

55

55

0

- Tiếng Anh

1996

1081

915

+ Đại học trở lên

23

17

6

+ Chứng chỉ theo KNLNNVN (chi tiết 6 bậc theo TT01/2014/TT-BGDĐT)

1325

838

487

+ Chứng chỉ khác

648

226

422

- Ngoại ngữ khác

85

19

66

+ Đại học trở lên

7

6

1

+ Chứng chỉ khác

78

13

65

2.8 Tiếng dân tộc

1327

546

781

- Có chứng chỉ

995

491

504

- Sử dụng giao tiếp được

332

55

277

2.9 Chia theo trình độ tin học

2124

1184

940

- Đại học trở lên

45

32

13

- Trung cấp, cao đẳng

23

14

9

- Chứng chỉ

2056

1138

918

2.10 Chia theo trình độ lý luận chính trị

1573

814

759

- Sơ cấp

200

105

95

- Trung cấp

818

402

416

- Cao cấp

536

289

247

- Đại học

19

18

1

2.11 Chia theo nhóm tuổi

2173

1223

950

- Từ 30 trở xuống

119

62

57

- Từ 31 đến 40

864

476

388

- Từ 41 đến 50

846

472

374

- Từ 51 đến 55

211

110

101

- Từ 56 đến 60

129

99

30

- Trên 60 tuổi

4

4

0

3. Tổng số biên chế thực hiện tinh giản trong năm

5

3

2

 

Biểu số 01b

SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CHƯA TỰ ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN

Tiêu chí

Số lượng viên chức

Tổng số

25982

1. Trong đó: - Đảng viên

16317

- Nữ

15112

2. Chia theo dân tộc

25982

- Kinh

13672

- Dân tộc thiểu số

12310

3. Chia theo tôn giáo

25970

- Không tôn giáo

25967

- Có theo tôn giáo

3

4. Chia theo trình độ văn hoá

25982

- Tiểu học

0

- Trung học cơ sở

0

- Trung học phổ thông

25982

5. Chia theo trình độ chuyên môn

25982

- Sơ cấp

153

- Trung cấp

2495

- Cao đẳng

4419

- Đại học

18051

- Thạc sĩ

853

- Tiến sĩ

11

6. Trong đó: Học hàm

 

- Giáo sư

0

- Phó giáo sư

0

7. Chia theo trình độ ngoại ngữ

 

- Tiếng Anh

7929

+ Đại học trở lên

780

+ Chứng chỉ theo KNLNNVN (chi tiết 6 bậc theo TT01/2014/TT-BGDĐT)

6387

+ Chứng chỉ khác

762

- Ngoại ngữ khác

316

+ Đại học trở lên

43

+ Chứng chỉ khác

273

- Tiếng dân tộc

21604

+ Có chứng chỉ

13762

+ Sử dụng giao tiếp được

7842

8. Chia theo trình độ tin học

22588

- Đại học trở lên

297

- Trung cấp, cao đẳng

221

- Chứng chỉ

22070

9. Chia theo trình độ lý luận chính trị

8308

- Sơ cấp

5524

- Trung cấp

2612

- Cao cấp

139

- Đại học

33

10. Chia theo chức danh nghề nghiệp viên chức

25982

- Hạng I

14

- Hạng II

5786

- Hạng III

12987

- Hạng IV

7195

11. Chia theo nhóm tuổi

25982

- Từ 30 trở xuống

3155

- Từ 31 đến 40

11430

- Từ 41 đến 50

9054

- Từ 51 đến 55

1800

- Từ 56 đến 60

529

- Trên 60 tuổi

14

 

Biểu 01c

SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ

Đơn vị tính: Người

Tiêu chí

Tổng số

Trong đó

Cán bộ

Công chức

Tổng số

4191

2170

2021

1. Trong đó: - Đảng viên

3917

2170

1747

- Nữ

999

487

512

2. Chia theo dân tộc

4191

2170

2021

- Kinh

560

252

308

- Dân tộc khác

3631

1918

1713

3. Chia theo tôn giáo

4191

2170

2021

- Có tôn giáo

3

1

2

- Không tôn giáo

4188

2169

2019

4. Chia theo trình độ văn hoá

4191

2170

2021

- Tiểu học

0

0

0

- Trung học cơ sở

48

40

8

- Trung học phổ thông

4143

2130

2013

5. Chia theo trình độ học vấn

4191

2170

2021

- Sơ cấp

10

10

0

- Trung cấp

749

359

390

- Cao đẳng

252

54

198

- Đại học

3101

1685

1416

- Thạc sĩ

79

62

17

- Tiến sĩ

0

0

0

6. Chia theo trình độ ngoại ngữ

1523

694

829

- Cao đẳng, Đại học trở lên

11

9

2

- Chứng chỉ khác

1512

685

827

7. Tiếng dân tộc thiểu số

1776

1048

728

8. Chia theo trình độ tin học

3901

2016

1885

- Trung cấp trở lên

61

24

37

- Chứng chỉ

3840

1992

1848

9. Chia theo trình độ lý luận chính trị

4191

2170

2021

- Chưa qua đào tạo

463

0

463

- Sơ cấp

423

126

297

- Trung cấp

3243

1982

1261

- Cao cấp

62

62

0

10. Chia theo nhóm tuổi

4191

2170

2021

- Từ 30 trở xuống

286

102

184

- Từ 31 đến 40

2070

914

1156

- Từ 41 đến 50

1175

693

482

- Từ 51 đến 55

390

252

138

- Từ 56 đến 60

259

198

61

- Trên 60 tuổi

11

11

0

 

Biểu 02

TỔNG HỢP

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 2023-2026

TT

Cơ quan, đơn vị

Số phòng chuyên môn và tương đương trực thuộc/loại ĐVHC

Biên chế giao năm 2022

Phương án thực hiện

Đề xuất biên chế giảm giai đoạn 2023- 2026

Biên chế còn lại đến năm 2026

Thông kê biên chế công chức nghỉ hưu, nghỉ TGBC giai đoạn 2023-2026

Ghi chú

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2026

Tổng

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2026

Biên chế giảm so với năm 2022

Biên chế giao năm 2023

Biên chế giảm so với năm 2023

Biên chế giao năm 2024

Biên chế giảm so với năm 2024

Biên chế giao năm 2025

Biên chế giảm so với năm 2025

Biên chế giao năm 2026

 

Tổng cộng

127

2281

19

2262

27

2235

29

2206

39

2167

114

2167

98

39

24

19

15

 

A

CẤP TỈNH

127

1271

13

1258

17

1241

12

1229

22

1207

64

1207

68

30

16

11

11

 

1

Ban quản lý các KCN

2

14

0

14

0

14

0

14

0

14

0

14

1

0

1

0

0

 

2

Sở Ngoại vụ

2

19

1

18

0

18

0

18

0

18

1

18

0

0

0

0

0

 

3

Ban Dân tộc

3

21

0

21

0

21

1

20

0

20

1

20

2

0

1

0

1

 

4

Sở Thông tin và Truyền thông

4

28

0

28

0

28

0

28

1

27

1

27

3

2

0

0

1

 

5

Sở Khoa học và Công nghệ

4

32

0

32

1

31

0

31

0

31

1

31

4

3

0

1

0

 

6

Sở Tư pháp

5

34

2

32

0

32

0

32

0

32

2

32

1

1

0

0

0

 

7

Thanh tra tỉnh

6

39

1

38

1

37

0

37

0

37

2

37

2

1

0

1

0

 

8

Sở Công thương

6

39

0

39

1

38

0

38

0

38

1

38

3

1

0

2

0

 

9

Văn phòng ĐBQH và HĐND

4

40

0

40

0

40

0

40

2

38

2

38

1

0

0

1

0

 

10

Sở Lao động - TBXH

7

44

0

44

1

43

0

43

1

42

2

42

2

1

1

0

0

 

11

Sở Xây dựng

7

44

0

44

1

43

0

43

1

42

2

42

2

2

0

0

0

 

12

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

7

46

1

45

0

45

0

45

1

44

2

44

5

4

1

0

0

 

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

7

51

0

51

0

51

1

50

2

48

3

48

5

1

1

2

1

 

14

Sở Kế hoạch và Đầu tư

8

52

0

52

1

51

0

51

1

50

2

50

2

1

0

0

1

 

15

Sở Tài nguyên và Môi trường

6

54

0

54

1

53

2

51

0

51

3

51

3

2

0

0

1

 

16

Sở Nội vụ

8

58

1

57

1

56

1

55

0

55

3

55

2

0

1

1

0

 

17

Sở Giao thông vận tải

8

58

0

58

1

57

0

57

1

56

2

56

2

1

1

0

0

 

18

Văn phòng UBND tỉnh

8

60

1

59

1

58

0

58

1

57

3

57

3

1

0

1

1

 

19

Sở Tài chính

7

65

0

65

1

64

0

64

1

63

2

63

3

1

2

0

0

 

20

Sở Y tế

7

65

1

64

2

62

1

61

0

61

4

61

2

2

0

0

0

 

21

Sở Nông nghiệp và PTNT

11

408

5

403

4

399

6

393

10

383

25

383

20

6

7

2

5

 

21.1

Văn phòng, TT và các phòng CM

 

57

0

57

0

57

1

56

1

55

2

55

1

0

1

0

0

 

21.2

Văn phòng điều phối NTM,

 

11

1

10

0

10

0

10

0

10

1

10

2

0

0

0

2

 

21.3

Chi cục Chăn nuôi thú y và thủy sản

 

25

0

25

0

25

0

25

0

25

0

25

3

1

1

1

0

 

21.4

CC trồng trọt và Bảo vệ TV

 

22

0

22

0

22

0

22

1

21

1

21

1

0

0

1

0

 

21.5

Chi cục thủy lợi

 

15

1

14

0

14

0

14

0

14

1

14

1

0

0

0

1

 

21.6

Chi cục kiểm lâm

 

278

3

275

4

271

5

266

8

258

20

258

12

5

5

0

2

 

B

CẤP HUYỆN

 

1010

6

1004

10

994

17

977

17

960

50

960

30

9

8

9

4

 

1

Huyện Mai Sơn

I

89

0

89

1

88

2

86

2

84

5

84

1

1

0

0

0

 

2

Huyện Phù Yên

I

87

0

87

1

86

3

83

1

82

5

82

6

0

3

2

1

 

3

Huyện Mộc Châu

I

88

0

88

0

88

1

87

2

85

3

85

3

2

0

0

1

 

4

Huyện Sông Mã

I

84

1

83

1

82

1

81

0

81

3

81

3

0

1

2

0

 

5

Huyện Thuận Châu

I

87

1

86

1

85

1

84

1

83

4

83

3

1

1

1

0

 

6

Huyện Vân Hồ

II

80

0

80

1

79

1

78

2

76

4

76

2

2

0

0

0

 

7

Huyện Mường La

II

87

0

87

1

86

3

83

1

82

5

82

3

1

1

1

0

 

8

Huyện Quỳnh Nhai

II

80

1

79

1

78

1

77

2

75

5

75

0

0

0

0

0

 

9

Huyện Yên Châu

II

80

1

79

1

78

1

77

2

75

5

75

2

1

1

0

0

 

10

Huyện Bắc Yên

II

80

1

79

1

78

1

77

1

76

4

76

2

0

1

0

1

 

11

Huyện Sốp Cộp

II

79

1

78

0

78

1

77

1

76

3

76

1

0

0

1

0

 

12

Thành phố Sơn La

II

89

0

89

1

88

1

87

2

85

4

85

4

1

0

2

1

 

 

Biểu số 03

GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NSNN ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN GIAI ĐOẠN 2023-2026

TT

Tên đơn vị

Giao năm 2022

Dự kiến phương án thực hiện

Số lượng giảm 2023- 2026 theo tỷ lệ 10%

Số lượng biên chế đề xuất giảm 2023- 2026

Biên chế còn lại đến năm 2026

Thống kê biên chế công chức nghỉ hưu, nghỉ TGBC giai đoạn 2023- 2026

Ghi chú

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2026

Tổng

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2026

Biên chế giảm so với năm 2022

Biên chế giao năm 2023

Biên chế giảm so với năm 2023

Biên chế giao năm 2024

Biên chế giảm so với năm 2024

Biên chế giao năm 2025

Biên chế giảm so với năm 2025

Biên chế giao năm 2026

 

TỔNG CỘNG:

26795

163

26704

710

25934

800

25134

924

24261

2677

2596

24261

1671

419

338

614

300

 

A

LĨNH VỰC VĂN HOÁ-THỂ THAO VÀ DU LỊCH

538

4

534

8

526

8

518

37

481

57

57

481

14

7

4

2

1

 

I

CẤP TỈNH

153

0

153

3

150

0

150

13

137

16

16

137

2

2

0

0

0

 

1

Thư viện tỉnh

28

0

28

1

27

0

27

2

25

3

3

25

1

1

0

0

0

 

2

TT Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao

35

0

35

0

35

0

35

4

31

4

4

31

0

0

0

0

0

 

3

Nhà hát Ca múa nhạc

52

0

52

0

52

0

52

5

47

5

5

47

0

0

0

0

0

 

4

Trung Tâm Văn hóa - Điện ảnh

38

0

38

2

36

0

36

2

34

4

4

34

1

1

0

0

0

 

II

CẤP HUYỆN

385

4

381

5

376

8

368

24

344

41

41

344

12

5

4

2

1

 

1

TT Truyền thông - Văn hóa Bắc Yên

27

1

26

0

26

0

26

2

24

3

3

24

1

1

0

0

0

 

2

TT Truyền thông - Văn hóa Mai Sơn

37

0

37

1

36

1

35

2

33

4

4

33

1

0

1

0

0

 

3

TT Truyền thông - Văn hóa Mộc Châu

34

2

32

0

32

0

32

1

31

3

3

31

4

1

1

1

1

 

4

TT Truyền thông - Văn hóa Mường La

35

0

35

1

34

2

32

1

31

4

4

31

0

0

0

0

0

 

5

TT Truyền thông - Văn hóa Phù Yên

38

0

38

0

38

1

37

3

34

4

4

34

4

2

2

0

0

 

6

TT Truyền thông - Văn hóa Quỳnh Nhai

35

0

35

1

34

1

33

2

31

4

4

31

0

0

0

0

0

 

7

TT Truyền thông - Văn hóa Sông Mã

29

0

29

0

29

1

28

2

26

3

3

26

1

0

0

1

0

 

8

TT Truyền thông - Văn hóa Sốp Cộp

27

1

26

0

26

1

25

1

24

3

3

24

0

0

0

0

0

 

9

TT Truyền thông - Văn hóa Thành phố

22

0

22

0

22

0

22

2

20

2

2

20

0

0

0

0

0

 

10

TT Truyền thông - Văn hóa Thuận Châu

35

0

35

1

34

1

33

2

31

4

4

31

0

0

0

0

0

 

11

TT Truyền thông - Văn hóa Vân Hồ

35

0

35

0

35

0

35

4

31

4

4

31

0

0

0

0

0

 

12

TT Truyền thông - Văn hóa Yên Châu

31

0

31

1

30

0

30

2

28

3

3

28

1

1

0

0

0

 

B

LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

28

0

28

1

27

1

26

1

25

3

3

25

1

1

0

0

0

 

1

TT Thông tin (TT Công báo cũ)

16

0

16

1

15

1

14

0

14

2

2

14

1

1

0

0

0

 

2

TT Công nghệ thông tin và Truyền thông

12

0

12

0

12

0

12

1

11

1

1

11

0

0

0

0

0

 

C

LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XH

317

2

315

5

310

6

304

19

285

32

32

285

22

0

5

6

11

 

I

CẤP TỈNH

304

1

303

5

298

6

292

19

273

31

31

273

22

0

5

6

11

 

1

Cơ sở Điều trị nghiện ma túy tỉnh Sơn La

222

0

222

5

217

6

211

11

200

22

22

200

22

0

5

6

11

 

2

TT Bảo trợ xã hội

27

0

27

0

27

0

27

3

24

3

3

24

0

0

0

0

0

 

3

TT điều trị &NDPHCNBN tâm thần

28

0

28

0

28

0

28

3

25

3

3

25

0

0

0

0

0

 

4

TT Dịch vụ việc làm

11

0

11

0

11

0

11

1

10

1

1

10

0

0

0

0

0

 

5

Trung tâm điều dưỡng người có công

16

1

15

0

15

0

15

1

14

2

2

14

0

0

0

0

0

 

II

CẤP HUYỆN

13

1

12

0

12

0

12

0

12

1

1

12

0

0

0

0

0

 

 

Cơ sở Điều trị nghiện ma túy Sông Mã

13

1

12

0

12

0

12

0

12

1

1

12

0

0

0

0

0

 

D

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN

409

12

397

2

395

2

393

16

378

42

32

378

7

2

0

4

1

 

I

CẤP TỈNH

130

1

129

0

129

0

129

2

127

13

3

127

2

0

0

1

1

 

1

TT Khuyến nông tỉnh

21

1

20

0

20

0

20

1

19

2

2

19

1

0

0

1

0

 

2

Trạm kiểm dịch động vật Vân Hồ

6

0

6

0

6

0

6

1

5

1

1

5

1

0

0

0

1

 

3

Các BQL khu bảo tồn thiên nhiên

103

0

103

0

103

0

103

0

103

10

0

103

0

0

0

0

0

 

3.1

BQL Rừng đặc dụng Xuân Nha

19

0

19

0

19

0

19

0

19

2

0

19

0

0

0

0

0

 

3.2

BQL Khu bảo tồn thiên nhiên Mường La

20

0

20

0

20

0

20

0

20

2

0

20

0

0

0

0

0

 

3.3

BQL Rừng đặc dụng Tà Xùa

18

0

18

0

18

0

18

0

18

2

0

18

0

0

0

0

0

 

3.4

Rừng đặc dụng - phòng hộ Sốp Cộp

23

0

23

0

23

0

23

0

23

2

0

23

0

0

0

0

0

 

3.5

Rừng đặc dụng - phòng hộ Thuận Châu

23

0

23

0

23

0

23

0

23

2

0

23

0

0

0

0

0

 

II

CẤP HUYỆN

279

11

268

2

266

2

264

14

250

29

29

250

5

2

0

3

0

 

1

TT Dịch vụ nông nghiệp Bắc Yên

21

1

20

0

20

0

20

1

19

2

2

19

0

0

0

0

0

 

2

TT Dịch vụ nông nghiệp Mai Sơn

26

1

25

0

25

1

24

1

23

3

3

23

0

0

0

0

0

 

3

TT kỹ thuật nông nghiệp Mộc Châu

27

2

25

0

25

0

25

1

24

3

3

24

0

0

0

0

0

 

4

TT Dịch vụ nông nghiệp Mường La

27

0

27

1

26

1

25

1

24

3

3

24

1

1

0

0

0

 

5

TT Dịch vụ nông nghiệp Phù Yên

30

1

29

0

29

0

29

2

27

3

3

27

2

0

0

2

0

 

6

TT Dịch vụ nông nghiệp Quỳnh Nhai

19

0

19

0

19

0

19

2

17

2

2

17

0

0

0

0

0

 

7

TT Dịch vụ nông nghiệp Sông Mã

22

2

20

0

20

0

20

0

20

2

2

20

0

0

0

0

0

 

8

TT Dịch vụ nông nghiệp Sốp Cộp

18

1

17

0

17

0

17

1

16

2

2

16

1

0

0

1

0

 

9

TT Dịch vụ nông nghiệp thành phố

23

0

23

0

23

0

23

2

21

2

2

21

0

0

0

0

0

 

10

TT Dịch vụ nông nghiệp Thuận Châu

27

1

26

1

25

0

25

1

24

3

3

24

1

1

0

0

0

 

11

TT Dịch vụ nông nghiệp Vân Hồ

21

2

19

0

19

0

19

0

19

2

2

19

0

0

0

0

0

 

12

TT Dịch vụ nông nghiệp Yên Châu

18

0

18

0

18

0

18

2

16

2

2

16

0

0

0

0

0

 

E

LĨNH VỰC TƯ PHÁP

15

0

17

0

17

0

17

0

17

0

0

17

1

1

0

0

0

 

1

TT Trợ giúp pháp lý

15

0

17

0

17

0

17

0

17

0

0

17

1

1

0

0

0

GTTTĐGTS

F

LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP KHÁC

32

0

32

0

32

0

32

3

29

3

3

29

0

0

0

0

0

 

1

TT Xúc tiến đầu tư

18

0

18

0

18

0

18

2

16

2

2

16

0

0

0

0

0

 

2

BQL khu du lịch Quốc gia Mộc Châu

14

0

14

0

14

0

14

1

13

1

1

13

0

0

0

0

0

 

G

LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC

23468

130

23338

651

22687

738

21949

829

21120

2348

2348

21120

1502

376

309

572

245

 

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

2386

10

2376

71

2305

88

2217

70

2147

239

239

2147

43

20

7

12

4

 

2

Trường Trung cấp Luật Tây Bắc

18

0

18

0

18

0

18

2

16

2

2

16

0

0

0

0

0

 

3

Huyện Mường La

1796

10

1786

50

1736

60

1676

60

1616

180

180

1616

77

23

13

32

9

 

4

Huyện Mai Sơn

2618

10

2608

80

2528

80

2448

92

2356

262

262

2356

137

65

24

24

24

 

5

Huyện Yên Châu

1442

10

1432

45

1387

45

1342

44

1298

144

144

1298

62

18

20

24

0

 

6

Huyện Phù Yên

2190

10

2180

50

2130

75

2055

84

1971

219

219

1971

203

53

38

66

46

 

7

Huyện Bắc Yên

1373

10

1363

40

1323

40

1283

47

1236

137

137

1236

31

12

11

8

0

 

8

Huyện Thuận Châu

2511

10

2501

80

2421

80

2341

81

2260

251

251

2260

361

37

43

223

58

 

9

Huyện Quỳnh Nhai

1280

10

1270

40

1230

40

1190

38

1152

128

128

1152

60

15

20

25

0

 

10

Huyện Sông Mã

2258

15

2243

30

2213

70

2143

111

2032

226

226

2032

56

11

19

16

10

 

11

Huyện Sốp Cộp

989

10

979

30

949

30

919

29

890

99

99

890

28

8

9

10

1

 

12

Thành phố Sơn La

1467

10

1457

40

1417

40

1377

57

1320

147

147

1320

181

51

42

59

29

 

13

Huyện Vân Hồ

1220

5

1215

35

1180

30

1150

52

1098

122

122

1098

75

17

14

26

18

 

14

Huyện Mộc Châu

1920

10

1910

60

1850

60

1790

62

1728

192

192

1728

188

46

49

47

46

 

H

LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP Y TẾ

1913

0

1913

43

1870

45

1825

19

1806

192

107

1806

124

32

20

30

42

 

I

CẤP TỈNH

33

0

33

0

33

1

32

2

30

3

3

30

4

1

0

1

2

 

1

TTKN Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm

22

0

22

0

22

1

21

1

20

2

2

20

3

1

0

0

2

 

2

TT Pháp Y

11

0

11

0

11

0

11

1

10

1

1

10

1

0

0

1

0

 

II

CẤP HUYỆN

460

0

460

24

436

22

414

1

413

47

47

413

35

9

4

7

15

 

1

TT Y tế Mường La

38

0

38

2

36

2

34

0

34

4

4

34

2

1

0

0

1

 

2

TT Y tế Sông Mã

40

0

40

2

38

2

36

0

36

4

4

36

1

0

0

0

1

 

3

TT Y tế Sốp Cộp

35

0

35

2

33

2

31

0

31

4

4

31

0

0

0

0

0

 

4

TT Y tế Thành phố

35

0

35

2

33

2

31

0

31

4

4

31

1

0

0

0

1

 

5

TT Y tế Quỳnh Nhai

37

0

37

2

35

2

33

0

33

4

4

33

3

0

0

2

1

 

6

TT Y tế Phù Yên

43

0

43

2

41

2

39

0

39

4

4

39

5

2

0

1

2

 

7

TT Y tế Mộc Châu

45

0

45

2

43

2

41

1

40

5

5

40

2

0

0

0

2

 

8

TT Y tế Vân Hồ

34

0

34

2

32

1

31

0

31

3

3

31

5

0

1

0

4

 

9

TT Y tế Yên Châu

40

0

40

2

38

2

36

0

36

4

4

36

1

1

0

0

0

 

10

TT Y tế Thuận Châu

43

0

43

2

41

2

39

0

39

4

4

39

11

5

2

4

0

 

11

TT Y tế Mai Sơn

39

0

39

2

37

2

35

0

35

4

4

35

1

0

1

0

0

 

12

TT Y tế Bắc Yên

31

0

31

2

29

1

28

0

28

3

3

28

3

0

0

0

3

 

III

CẤP XÃ

1420

0

1420

19

1401

22

1379

16

1363

142

57

1363

85

22

16

22

25

 

1

Các trạm Y tế huyện Mường La

111

0

111

3

108

3

105

1

104

11

7

104

4

1

0

1

2

 

2

Các trạm Y tế huyện Sông Mã

138

0

138

3

135

3

132

1

131

14

7

131

2

1

1

0

0

 

3

Các trạm Y tế huyện Sốp Cộp

70

0

70

1

69

4

65

5

60

7

10

60

5

1

0

1

3

 

4

Các trạm Y tế thành phố

100

0

100

3

97

3

94

4

90

10

10

90

3

0

1

2

0

 

5

Các trạm Y tế huyện Quỳnh Nhai

82

0

82

3

79

3

76

2

74

8

8

74

3

1

0

2

0

 

6

Các trạm Y tế huyện Phù Yên

171

0

171

0

171

0

171

0

171

17

0

171

17

2

3

4

8

 

7

Các trạm Y tế huyện Mộc Châu

108

0

108

0

108

0

108

0

108

11

0

108

8

3

3

0

2

 

8

Các trạm Y tế huyện Vân Hồ

78

0

78

0

78

0

78

0

78

8

0

78

2

0

1

1

0

 

9

Các trạm Y tế huyện Yên Châu

107

0

107

3

104

3

101

1

100

11

7

100

8

0

1

4

3

 

10

Các trạm Y tế huyện Thuận Châu

193

0

193

0

193

0

193

0

193

19

0

193

13

6

3

3

1

 

11

Các trạm Y tế huyện Mai Sơn

158

0

158

3

155

3

152

2

150

16

8

150

14

7

3

4

0

 

12

Các trạm Y tế huyện Bắc Yên

104

0

104

0

104

0

104

0

104

10

0

104

6

0

0

0

6

 

I

CÁC TỔ CHỨC HỘI ĐẶC THÙ

0

0

70

 

70

 

70

 

70

0

0

70

 

 

 

 

 

 

K

DỰ PHÒNG

75

15

60

 

0

 

0

 

50

 

15

50

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 04

GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ ĐẢM BẢO MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2023

TT

Tên đơn vị

Mức độ tự chủ năm 2022

Giao năm 2022

Thống kê biên chế viên chức hưởng lương từ NSNN nghỉ hưu, nghỉ TGBC giai đoạn 2023-2026

Phương án thực hiện 2023

Ghi chú

Tổng

Hưởng lương từ NSNN

Hưởng lương từ NTSN

Tổng

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2026

Tổng

Hưởng lương từ NSNN

Hưởng lương từ NTSN

 

TỔNG CỘNG:

 

1204

980

224

49

7

10

13

19

1119

737

382

 

A

LĨNH VỰC VĂN HOÁ - THỂ THAO VÀ DL

 

30

29

1

1

0

1

0

0

30

17

13

 

 

Bảo tàng tỉnh Sơn La

43%

30

29

1

1

0

1

0

0

30

17

13

 

B

LĨNHVỰCTHÔNGTINVÀTRUYỀNTHÔNG

 

84

74

10

1

1

0

0

0

85

66

19

 

 

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

22%

84

74

10

1

1

0

0

0

85

66

19

 

C

LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

25

23

2

0

0

0

0

0

25

22

3

 

 

TT Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

11%

25

23

2

0

0

0

0

0

25

22

3

 

D

LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG

 

207

111

96

3

0

1

1

1

126

103

23

 

1

TT CNTT và MT

26%

22

6

16

0

0

0

0

0

7

5

2

 

2

TT Quan trắc môi trường

82%

27

2

25

0

0

0

0

0

0

0

0

 

3

Văn phòng đăng ký đất đai

15%

149

94

55

2

0

0

1

1

110

93

17

 

4

Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh

43%

9

9

0

1

0

1

0

0

9

5

4

 

E

LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP KHÁC

 

33

22

11

0

0

0

0

0

28

21

7

 

1

TT Lưu trữ lịch sử

30%

12

10

2

0

0

0

0

0

12

8

4

 

2

TTKhuyếncôngvàtưvấnpháttriểnCN

12%

8

6

2

0

0

0

0

0

8

7

1

 

3

TT DV, tư vấn và hạ tầng kỹ thuật KCN

26%

13

6

7

0

0

0

0

0

8

6

2

 

F

LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP GD

 

494

449

45

21

4

8

3

6

494

293

201

 

1

Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh

15%

38

38

0

0

0

0

0

0

38

32

6

 

2

Trường Cao đẳng Y tế

24%

72

62

10

7

1

2

2

2

72

55

17

 

3

Trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ

50%

75

60

15

3

0

2

0

1

75

38

37

 

4

Trường Cao đẳng Sơn La

49%

270

250

20

11

3

4

1

3

270

138

132

 

5

Trường Trung cấp VHNT và Du lịch

24%

39

39

0

0

0

0

0

0

39

30

9

 

I

LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP Y TẾ

 

331

272

59

23

2

0

9

12

331

215

116

 

1

TT Kiểm soát bệnh tật

11%

136

129

7

7

0

0

0

7

136

121

15

 

2

Bệnh viện phổi

58%

96

69

27

13

1

0

8

4

96

40

56

 

3

Bệnh viện Tâm thần

44%

47

32

15

2

1

0

1

0

47

26

21

 

4

Bệnh viện mắt

55%

40

30

10

1

0

0

0

1

40

18

22

 

5

TT Giám định Y khoa

16%

12

12

0

0

0

0

0

0

12

10

2

 

* Số lượng người làm việc giai đoạn 2024-2026, được điều chỉnh tương ứng theo mức độ tự chủ của đơn vị (giảm dần số lượng người làm việc từ ngân sách nhà nước, tăng dần số lượng người làm việc từ nguồn thu sự nghiệp). Trường hợp, đơn vị chuyển sang đơn vị tự chủ chi thường xuyên thì không tiếp tục giao số lượng người làm việc

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 557/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề án Quản lý biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập các tổ chức hội đặc thù và cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2023-2026 do tỉnh Sơn La ban hảnh

  • Số hiệu: 557/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/04/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Hoàng Quốc Khánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản