- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 473/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 14 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CÁC QUYẾT ĐỊNH, KẾ HOẠCH CỦA UBND TỈNH VỀ GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2017; TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2017 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2017/NQ-CP NGÀY 06/02/2017 CỦA CHÍNH PHỦ
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 447/TTr-SKHĐT-TH ngày 07/3/2017 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Kế hoạch kiểm tra tình hình triển khai các quyết định, kế hoạch của UBND tỉnh về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán thu chi, ngân sách Nhà nước, kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017; về triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 và Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kế hoạch kiểm tra tình hình triển khai các Quyết định, Kế hoạch của UBND tỉnh về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước, kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017; tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 và Nghị quyết 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ.
(Mục đích, nội dung, đối tượng, thời gian, hình thức kiểm tra, thành phần Đoàn kiểm tra như Kế hoạch chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Giám đốc các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện đúng kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo, đề xuất trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH CHI TIẾT
KIỂM TRA TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CÁC QUYẾT ĐỊNH, KẾ HOẠCH CỦA UBND TỈNH VỀ GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2017; TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2017 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2017/NQ-CP NGÀY 06/02/2017 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 473/QĐ-UBND ngày 14/3/2017của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Mục đích
Kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và công tác đầu tư xây dựng cơ bản 3 tháng đầu năm 2017 trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Nắm bắt, đánh giá đúng thực tế tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và công tác đầu tư xây dựng cơ bản năm 2017 trên địa bàn tỉnh; những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của các sở, ban ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các chủ đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện; những nhiệm vụ, giải pháp trong thời gian tới.
Kịp thời đề xuất hướng giải quyết, tháo gỡ những khó khăn, kiến nghị trong thực hiện.
II. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, HÌNH THỨC KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra
- Đối với chương trình hành động và kế hoạch của Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP và Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP: Kết quả triển khai, kết quả chủ yếu đạt được; những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong thời gian tới.
- Đối với kế hoạch vốn đầu tư phát triển: Việc chuẩn bị hồ sơ thủ tục, triển khai thực hiện các công trình/dự án, số dự án đã khởi công (trong đó, số công trình lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đã khởi công trong quý 1/2017), khả năng khởi công tất cả các công trình và giải ngân đạt 30% kế hoạch trở lên trước ngày 30/6/2017,…; Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; Những đề xuất kiến nghị và những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong thời gian tới.
- Đối với công tác cấp đăng ký kinh doanh hộ: Tình hình cấp đăng ký kinh doanh hộ, công tác kiểm tra sau khi cấp đăng ký kinh doanh (kiểm tra một số hồ sơ cấp đăng ký kinh doanh hộ).
2. Đối tượng kiểm tra:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ban Quản lý các công trình giao thông; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
3. Thời gian kiểm tra
Từ ngày 21/3/2017 đến ngày 24/3/2017 (Thời gian, địa điểm làm việc của Đoàn kiểm tra cụ thể như biểu chi tiết kèm theo).
4. Hình thức kiểm tra
- Làm việc trực tiếp với các sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Các đơn vị được kiểm tra xây dựng báo cáo gửi về Đoàn kiểm tra (Sở Kế hoạch và Đầu tư) trước ngày 18/3/2016 để tổng hợp phục vụ công tác kiểm tra. Báo cáo tập trung vào những vấn đề trọng tâm theo nội dung tại điểm 1, mục II nêu trên; riêng đối với chương trình hành động và kế hoạch của Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP và Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP của Chính phủ, báo cáo theo những nhiệm vụ được phân công, có định lượng cụ thể kết quả thực hiện, đạt được.
III. THÀNH PHẦN THAM GIA ĐOÀN KIỂM TRA
- Ông Lê Quang Trung, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh: Trưởng đoàn.
- Ông Trương Đặng Vĩnh Phúc, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phó trưởng đoàn.
Các Thành viên của đoàn gồm:
- Ông Võ Quốc Thanh, Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Ông Trần Hoài Hiệp, Phó Giám đốc Sở Xây dựng.
- Ông Hồ Văn Đường, Phó Giám đốc Sở Tài chính.
- Ông Nguyễn Phương Bình, Phó Trưởng phòng Quản lý đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Ông Dương Bỉnh Hân, Phó Trưởng phòng Kinh tế Tổng hợp - Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Ông Nguyễn Văn Lành, Trưởng phòng Tổng hợp - Sở Kế hoạch và Đầu tư (thư ký đoàn).
- Ông Hồ Minh Trung, Phó Trưởng phòng Tổng hợp - Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Ông Lương Trọng Nghĩa, Trưởng phòng Kinh tế - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Ông Huỳnh Thanh Toàn, Trưởng phòng Văn hoá xã hội - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Nguyễn Văn Lăng, Phó Trưởng phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Ông Nguyễn Văn Cương, chuyên viên phòng Kiểm soát chi - Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các thành viên Đoàn kiểm tra sắp xếp thời gian tham gia đoàn đầy đủ, chuẩn bị các nội dung liên quan theo nhiệm vụ của ngành để trực tiếp hướng dẫn, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của các sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, chủ đầu tư.
Thành viên đoàn tập trung tại các Sở, ban ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo lịch kiểm tra.
Các đơn vị được kiểm tra sắp xếp thời gian, bố trí nơi làm việc, chuẩn bị nội dung báo cáo cho Đoàn kiểm tra (theo nội dung nêu tại điểm 1, mục II).
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp báo cáo kết quả công tác kiểm tra, chủ trì phối hợp với các ngành liên quan đề xuất tham mưu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giải quyết những khó khăn, vướng mắc của các đơn vị.
Kinh phí thực hiện: Theo quy định hiện hành.
Phương tiện: Thành viên đoàn kiểm tra tự sắp xếp phương tiện tham gia đoàn theo lịch kiểm tra.
LỊCH KIỂM TRA TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 473/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
* Ngày 21/3/2017:
- Buổi sáng:
+ UBND thị xã Bình Minh và UBND huyện Bình Tân.
+ Thời gian: Từ 07 giờ 30 - 11giờ.
+ Địa điểm làm việc: Văn phòng UBND thị xã Bình Minh.
- Buổi chiều:
+ UBND huyện Trà Ôn và UBND huyện Tam Bình.
+ Thời gian: Từ 13 giờ 30 phút - 17giờ.
+ Địa điểm làm việc: Văn phòng UBND huyện Trà Ôn.
* Ngày 23/3/2017:
- Buổi sáng:
+ UBND huyện Mang Thít và UBND huyện Vũng Liêm
+ Thời gian: Từ 07 giờ 30 - 11giờ.
+ Địa điểm làm việc: Văn phòng UBND huyện Mang Thít.
- Buổi chiều:
+ UBND huyện Long Hồ và UBND thành phố Vĩnh Long (UBND thành phố Vĩnh Long mời Hiệu trưởng trường THPT Lưu Văn Liệt).
+ Thời gian: Từ 13 giờ 30 phút – 17 giờ.
+ Địa điểm: Văn phòng UBND thành phố Vĩnh Long.
* Ngày 24/3/2017:
- Buổi sáng:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương; Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp; Ban quản lý các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; Ban quản lý các công trình giao thông
+ Thời gian: Từ 07 giờ 30 - 11giờ.
+ Địa điểm: Hội trường Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Ghi chú:
- Khi kiểm tra, Đoàn kiểm tra sẽ khảo sát thực tế một số công trình/dự án đang triển khai (nếu cần thiết).
- Trong quá trình kiểm tra nếu có thay đổi thời gian làm việc, Đoàn sẽ có thông báo cụ thể đến từng cơ quan để phối hợp thực hiện.
- Đề nghị các đơn vị được kiểm tra chuẩn bị nội dung, báo cáo việc triển khai, kế quả đạt được; những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị (các đề xuất trọng tâm, ngắn gọn; đối với kế hoạch vốn đầu tư: báo cáo cụ thể tiến độ thực hiện từng công trình).
- 1Quyết định 4447/QĐ-UBND năm 2009 về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2010 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2Quyết định 3636/2015/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2017 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Nghị quyết 75/2016/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội năm 2016 và mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 8Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2016 và mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 9Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2017 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 10Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2017 do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 11Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Quyết định 45/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2017 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 13Nghị quyết 116/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2016 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 14Quyết định 3320/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 15Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán chi ngân sách năm 2018 cho đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh do tỉnh Cà Mau ban hành
- 16Quyết định 4568/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Bình Định ban hành
- 17Quyết định 4821/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2018 của tỉnh Thanh Hóa
- 18Quyết định 3601/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 19Quyết định 3561/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 - tỉnh Vĩnh Phúc
- 20Quyết định 3562/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 cho huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc
- 21Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách nhằm thực hiện thắng lợi kế hoạch thu ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 22Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2017 về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 - nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 23Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2021 về tăng cường, nâng cao trách nhiệm trong chỉ đạo và tổ chức thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra, kiến nghị của kiểm toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 24Quyết định 299/QĐ-UBND năm 2010 về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách năm 2011 cho các đơn vị trực thuộc huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 4447/QĐ-UBND năm 2009 về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2010 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 3636/2015/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 5Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 6Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2017 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10Nghị quyết 75/2016/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội năm 2016 và mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 11Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2016 và mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 12Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2017 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 13Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2017 do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 14Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Quyết định 45/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 15Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2017 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 16Nghị quyết 116/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2016 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 17Quyết định 3320/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 18Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán chi ngân sách năm 2018 cho đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh do tỉnh Cà Mau ban hành
- 19Quyết định 4568/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Bình Định ban hành
- 20Quyết định 4821/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2018 của tỉnh Thanh Hóa
- 21Quyết định 3601/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 22Quyết định 3561/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 - tỉnh Vĩnh Phúc
- 23Quyết định 3562/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 cho huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc
- 24Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách nhằm thực hiện thắng lợi kế hoạch thu ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 25Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2017 về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 - nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 26Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2021 về tăng cường, nâng cao trách nhiệm trong chỉ đạo và tổ chức thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra, kiến nghị của kiểm toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 27Quyết định 299/QĐ-UBND năm 2010 về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách năm 2011 cho các đơn vị trực thuộc huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 473/QĐ-UBND kế hoạch kiểm tra tình hình triển khai Quyết định, Kế hoạch về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước, kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017; tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và Nghị quyết 19-2017/NQ-CP do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 473/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực