- 1Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 2Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Quyết định 1063/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức đánh giá và khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1149/QĐ-BNV năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Quyết định 1063/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức đánh giá và khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Quyết định 1662/QĐ-UBND năm 2022 quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với các Cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 517/QĐ-UBND năm 2023 quy định đánh giá công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí đánh giá công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2991/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 03 tháng 11 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2181/TTr-SNV ngày 25 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Bãi bỏ Quyết định số 1753/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1. Sở Nội vụ hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này và hàng năm phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thẩm định, đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách hành chính đối với các Cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. Xây dựng Kế hoạch để tiến hành khảo sát, điều tra xã hội học phục vụ đánh giá nội dung có liên quan chỉ số cải cách hành chính các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Văn phòng UBND tỉnh triển khai thẩm định và tham mưu công bố kết quả đánh giá, xếp hạng việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh để xác định điểm số các tiêu chí có liên quan trong chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, địa phương.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm ban hành quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và triển khai thực hiện tại địa phương.
| CHỦ TỊCH
|
BỘ TIÊU CHÍ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH VÀ BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2991/UBND-SNV ngày 03 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Các nội dung tiêu chí, tiêu chí thành phần, thang điểm chuẩn đánh giá:
STT | Nội dung Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần | Điểm đánh giá | Điểm ĐTXHH |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 15.0 |
|
1.1 | Ban hành các văn bản và tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh | 5.0 |
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC hàng năm và các Kế hoạch, văn bản triển khai nhiệm vụ CCHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh | 2.0 |
|
| 100% văn bản được ban hành đầy đủ, kịp thời theo quy định: 2.0 |
|
|
| Từ 80% - dưới 100% văn bản được ban hành đầy đủ, kịp thời: 1.0 |
|
|
| Dưới 80% văn bản được ban hành đầy đủ hoặc kịp thời: 0 |
|
|
1.1.2 | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh | 3.0 |
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 3.0 |
|
|
| Hoàn thành từ 90% - dưới 100% kế hoạch: 1.5 |
|
|
| Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0 |
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đúng quy định[1]. | 2.0 |
|
| 100% báo cáo kịp thời theo quy định: 2.0 |
|
|
| Từ 80% đến dưới 100% báo cáo kịp thời theo quy định: 1.0 |
|
|
| Dưới 80% báo cáo kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
1.3 | Công tác kiểm tra, tự kiểm tra CCHC | 3.0 |
|
1.3.1 | Tỷ lệ phòng chuyên môn và đơn vị hành chính thuộc sở, ngành được kiểm tra trong năm | 1.5 |
|
| Từ 30% số đơn vị trở lên: 1.5 |
|
|
| Dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
1.3.2 | Có hành động khắc phục các vấn đề được phát hiện qua kiểm tra[2] | 1.5 |
|
| 100% số vấn đề được phát hiện đều có hành động khắc phục: 1.5 |
|
|
| Dưới 100% số vấn đề được phát hiện có hành động khắc phục: 0 |
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 2.0 |
|
1.4.1 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC | 0.5 |
|
| Ban hành kế hoạch và thực hiện đầy đủ kế hoạch đề ra: 0.5 |
|
|
| Không ban hành kế hoạch hoặc không thực hiện đầy đủ kế hoạch đề ra: 0 |
|
|
1.4.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1.5 |
|
| Mở chuyên mục cải cách hành chính trên Cổng/Trang thông tin điện tử và duy trì đăng tin, bài về CCHC (trung bình 02 tin, bài/tháng): 0.5 |
|
|
| Có tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài, tờ gấp, tờ rơi…): 0.5 |
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác (Hội nghị, tập huấn, phóng sự, tọa đàm, video clip…): 0.5 |
|
|
1.5 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính | 3.0 |
|
| Có từ 02 sáng kiến, giải pháp mới trở lên được công nhận hoặc có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 3.0 |
|
|
| Có 01 sáng kiến, giải pháp mới được công nhận hoặc có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 1.0 |
|
|
| Không có sáng kiến hoặc giải pháp: 0 |
|
|
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | 7.0 | 3.0 |
2.1 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch về theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) và Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật hàng năm | 1.0 |
|
| Ban hành kế hoạch đầy đủ kịp thời: 1.0 |
|
|
| Ban hành Kế hoạch không đầy đủ, kịp thời: 0 |
|
|
2.2 | Báo cáo hoạt động về TDTHPL theo kế hoạch và công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật hàng năm | 1.0 |
|
| 100% báo cáo đầy đủ, kịp thời: 1.0 |
|
|
| Báo cáo không đầy đủ, kịp thời: 0 |
|
|
2.3 | Hành động khắc phục VBQPPL bất cập sau rà soát | 1.0 |
|
| 100% số văn bản bất cập qua rà soát đã có hành động khắc phục: 1.0 |
|
|
| Dưới 100% số văn bản bất cập qua rà soát đã hành động khắc phục: 0 |
|
|
2.4 | Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị | 1.0 |
|
| 100% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời: 1.0 |
|
|
| Dưới 100% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
2.5 | Xây dựng VBQPPL được UBND tỉnh giao | 3.0 |
|
2.5.1 | Mức độ hoàn thành VBQPPL được giao | 2.5 |
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% VBQPPL được giao: 2.5 |
|
|
| Hoàn thành 100% VBQPPL được giao nhưng có văn bản không đúng tiến độ: 1.5 |
|
|
| Hoàn thành dưới 100% VBQPPL được giao: 0 |
|
|
2.5.2 | Trình thẩm định VBQPPL đúng trình tự, thủ tục quy định | 0.5 |
|
| 100% văn bản thẩm định đúng trình tự, thủ tục quy định: 0.5 |
|
|
| Có văn bản qua thẩm định không đúng trình tự, thủ tục quy định: 0 |
|
|
2.6 | Khảo sát đánh giá về xây dựng và tổ chức thực hiện Văn bản quy phạm pháp luật của các ngành đã tham mưu ban hành. Nội dung khảo sát lấy ý kiến như sau: |
| 3.0 |
2.6.1 | Đánh giá về tính dễ vận dụng của Văn bản quy phạm pháp luật. Các mức đánh giá: Rất dễ - Bình thường - Khó hiểu |
| 0.75 |
2.6.2 | Đánh giá về tính phù hợp với thực tiễn của Văn bản quy phạm pháp luật. Các mức đánh giá: Rất phù hợp - Bình thường - Chưa phù hợp |
| 0.75 |
2.6.3 | Đánh giá về tính kịp thời trong hướng dẫn tháo gỡ các bất cập, vướng mắc trong thực hiện Văn bản quy phạm pháp luật. Các mức đánh giá: Rất kịp thời - Bình thường - Không kịp thời |
| 0.75 |
2.6.4 | Đánh giá về hiệu quả của Văn bản quy phạm pháp luật. Các mức đánh giá: Rất hiệu quả - Bình thường - Chưa hiệu quả |
| 0.75 |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) | 20.0 | 10.0 |
3.1 | Kiểm soát và công khai quy định thủ tục hành chính hành chính | 6.5 |
|
3.1.1 | Xây dựng Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính hàng năm kịp thời theo quy định | 0.5 |
|
| Ban hành đầy đủ, kịp thời: 0.5 |
|
|
| Ban hành không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
3.1.2 | Thực hiện kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC theo thẩm quyền | 1.0 |
|
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời: 1.0 |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
3.1.3 | Kiến nghị cắt giảm các quy định về giải quyết TTHC so với quy định[3] | 1.0 |
|
| Có kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC: 1.0 |
|
|
Không có kiến nghị: 0 |
|
| |
3.1.4 | Thực hiện đúng quy định về quy trình, thành phần thủ tục hồ sơ giải quyết TTHC | 1.0 |
|
| Tuân thủ đúng quy định: 1.0 |
|
|
Không tuân thủ đúng quy định: 0 |
|
| |
3.1.5 | Tham mưu công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của ngành[4] | 1.0 |
|
| TTHC được tham mưu công bố đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1.0 |
|
|
TTHC đã được tham mưu công bố nhưng không kịp thời: 0.5 |
|
| |
TTHC không tham mưu công bố hoặc không đầy đủ, đúng quy định: 0 |
|
| |
3.1.6 | Duy trì cập nhật, công khai TTHC và biểu Mẫu hướng dẫn TTHC trên Trang thông tin điện tử của đơn vị | 1.0 |
|
| Cập nhật, công khai đầy đủ, kịp thời: 1.0 |
|
|
Cập nhật, công khai không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
| |
3.1.7 | Danh mục TTHC của cơ quan được công khai tại nơi tiếp nhận và trả kết quả (gồm: Danh mục TTHC mức độ 2; mức độ 3, 4 và thủ tục thực hiện qua dịch vụ Bưu chính công ích (nếu có). | 1.0 |
|
| Công khai đầy đủ, kịp thời các TTHC: 1.0 |
|
|
Công khai không đầy đủ, kịp thời các TTHC: 0 |
|
| |
3.2 | Tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 8.0 |
|
3.2.1 | Ban hành và thực hiện đầy đủ 100% quy trình điện tử về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành | 1.5 |
|
| Đã tham mưu ban hành và thực hiện đầy đủ, kịp thời: 1.5 |
|
|
| Tham mưu ban hành chưa đầy đủ, kịp thời hoặc chưa thực hiện đầy đủ, kịp thời: 0 |
|
|
3.2.2 | Ban hành và thực hiện đầy đủ 100% quy trình liên thông điện tử về giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành (không áp dụng đánh giá đối với cơ quan không có TTHC liên thông) | 1.0 |
|
| Đã triển khai đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1.0 |
|
|
Chưa triển khai đầy đủ hoặc không kịp thời theo quy định: 0 |
|
| |
3.2.3 | Tỷ lệ hồ sơ do đơn vị tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 4.0 |
|
| 100% hồ sơ giải quyết đúng hạn: 4.0 |
|
|
| Từ 98% - dưới 100% số hồ sơ trong năm được giải quyết đúng hạn: 2.0 |
|
|
| Dưới 98% hồ sơ giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
| Riêng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉ lệ được xác định như sau: - Từ 95% số hồ sơ trở lên được giải quyết đúng hạn: 4.0 - Từ 90% - dưới 95% số hồ sơ được giải quyết đúng hạn: 2.0. - Dưới 90% hồ sơ giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
3.2.4 | Thực hiện xin lỗi tổ chức, cá nhân đối với hồ sơ giải quyết trễ hẹn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan và các đơn vị trực thuộc | 1.5 |
|
| 100% hồ sơ trễ hẹn có Thông báo xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định: 1.5 |
|
|
Có hồ sơ trễ hẹn nhưng không có Thông báo xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định: 0 |
|
| |
3.3 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị | 2.5 |
|
3.3.1 | Công khai việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị | 1.0 |
|
| Công khai đầy đủ, đúng quy định: 1.0 |
|
|
Không công khai hoặc công khai không đầy đủ, đúng quy định: 0 |
|
| |
3.3.2 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị | 1.5 |
|
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời: 1.5 |
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
| |
3.4 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử | 1.0 |
|
| Từ 70% trở lên: 1.0 |
|
|
| Từ 35% - đến dưới 70%: 0.5 |
|
|
| Dưới 35%: 0 |
|
|
3.5 | Kết quả đánh giá, khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Kết quả đánh giá của tổ chức, cá nhân theo Quyết định số 1063/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh[5]) | 2.0 | 10.0 |
3.5.1 | Có cải thiện về điểm số và thứ hạng về kết quả đánh giá, xếp hạng của cơ quan, đơn vị trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông so với năm trước liền kề | 2.0 |
|
| Có cải thiện so với năm trước liền kề: 2.0 (hoặc trường hợp đơn vị đứng nhất năm trước và tiếp tục duy trì thứ hạng trong năm nay thì vẫn đạt điểm tối đa) |
|
|
| Không cải thiện so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
3.5.2 | Kết quả khảo sát về chỉ số đánh giá của cơ quan, đơn vị trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông hàng năm |
| 10.0 |
| Điểm đạt được: Được quy đổi và xác định theo công thức “Tỷ lệ % chỉ số đạt được x 10)/100” |
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 5.5 | 2.0 |
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ, UBND tỉnh về tổ chức bộ máy | 2.5 |
|
4.1.1 | Hàng năm xây dựng kế hoạch triển khai và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện Kế hoạch số 82-KH/TU ngày 30/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” | 1.0 |
|
| Xây dựng kế hoạch hoặc văn bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện đúng quy định: 1.0 |
|
|
Không xây dựng kế hoạch, văn bản triển khai hoặc không báo cáo kết quả thực hiện đúng quy định: 0. |
|
| |
4.1.2 | Thực hiện rà soát sắp xếp cơ cấu tổ chức các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở, ngành theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ | 0.5 |
|
| Tổ chức thực hiện theo đúng quy định: 0.5 |
|
|
| Chưa tổ chức thực hiện theo đúng quy định: 0 |
|
|
4.1.3 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo quản lý | 1.0 |
|
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc sở, ngành: 1.0 |
|
|
Thực hiện không đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc sở, ngành: 0 |
|
| |
4.2 | Sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao | 0.5 |
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính, người làm việc tại đơn vị sự nghiệp được giao: 0.5 |
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính hoặc người làm việc tại đơn vị sự nghiệp được giao: 0 |
|
|
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 1.5 |
|
4.3.1 | Có tổ chức hoạt động kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị có liên quan đối với các nhiệm vụ do ngành quản lý, phân cấp | 1.0 |
|
| Có hoạt động kiểm tra và thông báo kết quả kiểm tra: 1.0 |
|
|
| Có hoạt động kiểm tra nhưng không có thông báo kết quả kiểm tra: 0.5 |
|
|
| Không có hoạt động kiểm tra: 0 |
|
|
4.3.2 | Hành động khắc phục các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 0.5 |
|
| 100% các vấn đề phát hiện được đã có hành động khắc phục: 0.5 (Trường hợp qua kiểm tra phân cấp không phát hiện vấn đề cần xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5) |
|
|
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện có hành động khắc phục: 0 |
|
|
4.4 | Ban hành và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc của đơn vị | 1.0 |
|
| Có thực hiện rà soát, sửa đổi bổ sung và không có sai phạm trong thực hiện quy chế làm việc: 1.0 |
|
|
| Không thực hiện rà soát, sửa đổi bổ sung không có sai phạm trong thực hiện quy chế làm việc: 0 |
|
|
4.5 | Đánh giá về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước. Nội dung khảo sát lấy ý kiến như sau: |
| 2.0 |
4.5.1 | Đánh giá về chấp hành quy chế làm việc của UBND tỉnh. Các mức đánh giá: Rất tốt - Bình thường - Còn hạn chế. |
| 0.5 |
4.5.2 | Đánh giá về sự phù hợp trong kiện toàn sắp xếp tinh gọn bộ máy bên trong của các cơ quan. Mức đánh giá: Rất phù hợp - Bình thường - Chưa phù hợp. |
| 1.0 |
4.5.3 | Đánh giá về sự phù hợp trong thực hiện phân cấp trên các lĩnh vực quản lý các ngành cho cấp dưới. Các mức đánh giá: Rất phù hợp - Bình thường - Chưa phù hợp. |
| 0.5 |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 7.0 | 3.0 |
5.1 | Bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 1.0 |
|
| Cơ quan và các đơn vị trực thuộc đã được phê duyệt vị trí việc làm và bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm quy định: 1.0 |
|
|
| Cơ quan, đơn vị trực thuộc chưa phê duyệt vị trí việc làm hoặc chưa bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm theo quy định: 0 |
|
|
5.2 | Quản lý công chức, viên chức | 3.0 |
|
5.2.1 | Thực hiện quy định về bố trí, phân công công chức, viên chức được tuyển dụng tại đơn vị | 1.0 |
|
| Đúng quy định: 1.0 |
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
| |
5.2.2 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo quản lý thuộc thẩm quyền của cơ quan | 1.0 |
|
| Thực hiện đúng quy định: 1.0 |
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
| |
5.2.3 | Quản lý, cập nhật dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm quản lý | 1.0 |
|
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1.0 |
|
|
Thực hiện không đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0 |
|
| |
5.3 | Đánh giá, phân loại công chức | 2.5 |
|
5.3.1 | Thực hiện đánh giá, phân loại công chức theo quy định | 0.5 |
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
| |
5.3.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của công chức | 2.0 |
|
| Trong năm không có công chức là lãnh đạo quản lý cấp sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1.0 |
|
|
Trong năm không có công chức là lãnh đạo quản lý cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5 |
|
| |
Trong năm không có công chức (công chức không phải lãnh đạo quản lý) bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5 |
|
| |
Trường hợp cơ quan, đơn vị tự kiểm tra phát hiện, đã xử lý, khắc phục và báo cáo kết quả cho cơ quan có thẩm quyền thì không trừ điểm các nội dung trên. |
|
| |
5.4 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm | 0.5 |
|
| Hoàn thành trên 95%: 0.5 |
|
|
Hoàn thành từ 95% kế hoạch trở xuống: 0 |
|
| |
5.5 | Khảo sát đánh giá về cải cách chế độ công vụ. Nội dung khảo sát lấy ý kiến như sau: |
| 3.0 |
5.5.1 | Đánh giá về tính hiệu quả trong việc bổ nhiệm, bố trí lãnh đạo cấp phòng tại đơn vị. Các mức đánh giá: Rất hiệu quả - Bình thường - Chưa hiệu quả. |
| 1.0 |
5.5.2 | Đánh giá tinh thần trách nhiệm của công chức chuyên môn trong phối hợp giải quyết công việc. Các mức đánh giá: Rất tốt - Bình thường - Còn hạn chế. |
| 1.0 |
5.5.3 | Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn của công chức để trục lợi cá nhân trong xử lý công việc. Các mức đánh giá: Không có - Có nhưng ít - Rất phổ biến. |
| 1.0 |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 5.5 | 2.0 |
6.1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1.0 |
|
| Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính: 1.0 |
|
|
| Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính: 0 |
|
|
6.2 | Thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan | 1.0 |
|
| Có thực hiện rà soát sửa đổi bổ sung cho phù hợp các quy định: 1.0 |
|
|
| Không thực hiện rà soát sửa đổi bổ sung cho phù hợp các quy định: 0 |
|
|
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) trực thuộc đơn vị (Không áp dụng đánh giá đối với cơ quan không có đơn vị SNCL). | 1.0 |
|
| Đã triển khai đầy đủ, kịp thời theo lộ trình tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị: 1.0 |
|
|
| Không triển khai hoặc triển khai chưa đầy đủ, kịp thời theo lộ trình tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị: 0 |
|
|
6.4 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1.0 |
|
| Đạt 100%: 1.0 (hoặc trường hợp đơn vị không có kiến nghị của cấp có thẩm quyền về khắc phục thì đạt điểm tối đa) |
|
|
| Đạt dưới 100%: 0 |
|
|
6.5 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị trực thuộc phạm vi quản lý | 0.5 |
|
| Cơ quan và các đơn vị trực thuộc đã ban hành đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.5 |
|
|
| Chưa ban hành đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
6.6 | Thực hiện quy định về sử dụng tài sản công | 1.0 |
|
| Không có sai phạm về sử dụng tài sản công tại cơ quan và đơn vị trực thuộc: 1.0 |
|
|
| Có sai phạm về sử dụng tài sản công tại cơ quan và đơn vị trực thuộc: 0 |
|
|
6.7 | Khảo sát đánh giá về cải cách tài chính công. Nội dung khảo sát lấy ý kiến như sau: |
| 2.0 |
6.7.1 | Đánh giá về hiệu quả thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan. Các mức đánh giá: Rất hiệu quả - Bình thường - Chưa hiệu quả. |
| 1.0 |
6.7.2 | Đánh giá về hiệu quả về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính. Các mức đánh giá: Rất hiệu quả - Bình thường - Chưa hiệu quả. |
| 1.0 |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 15.0 | 5.0 |
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành | 2.5 |
|
7.1.1 | Kết quả chung chỉ số đánh giá hoạt động ứng dụng CNTT hàng năm của đơn vị (kết quả do Sở Thông tin và Truyền Thông tham mưu thẩm định, công bố theo Bộ tiêu của tỉnh - Chỉ số ICT Index) | 2.0 |
|
| Có chỉ số ICT Index trên 95%: 2.0 |
|
|
| Có chỉ số ICT Index từ 90% - dưới 95%: 1.0 |
|
|
| Có chỉ số ICT Index dưới 90%: 0 |
|
|
7.1.2 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa cơ quan với các cơ quan, địa phương có liên quan thực hiện hoàn toàn dưới dạng điện tử (trừ văn bản mật) | 0.5 |
|
| Từ 90% số văn bản trở lên: 0.5 |
|
|
| Dưới 90% số văn bản: 0 |
|
|
7.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và thủ tục thanh toán trực tuyến[6] | 6.5 |
|
7.2.1 | Số dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 | 1.0 |
|
| Trên 60% số dịch vụ: 1.0 |
|
|
| Từ 30% - đến dưới 60%: 0.5 |
|
|
| Dưới 30% số dịch vụ: 0 |
|
|
7.2.2 | Tỷ lệ TTHC đã cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị được tích hợp, cung cấp trên cổng Dịch vụ công quốc gia | 1.0 |
|
| Từ 70% trở lên: 1.0 |
|
|
Từ 35% - đến dưới 70%: 0.5 |
|
| |
Dưới 35%: 0 |
|
| |
7.2.3 | Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến | 1.0 |
|
| Từ 70% trở lên: 1.0 |
|
|
| Từ 35% - đến dưới 70%: 0.5 |
|
|
| Dưới 35%: 0 |
|
|
7.2.4 | Tỷ lệ hồ sơ của thủ tục đã triển khai thanh toán trực tuyến có phát sinh hồ sơ giao dịch thanh toán trực tuyến | 1.0 |
|
Từ 10% trở lên: 1.0 |
|
| |
Từ 5% - đến dưới 10%: 0.5 |
|
| |
Dưới 5%: 0 |
|
| |
7.2.5 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm (áp dụng đối với TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận trong năm đánh giá) | 0.5 |
|
| Từ 50% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.5 |
|
|
Từ 25% - đến dưới 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.25 |
|
| |
Dưới 25% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
| |
7.2.6 | Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức độ 3 (trong tổng số hồ sơ của thủ tục được tiếp nhận xử lý trực tiếp và tiếp nhận xử lý trực tuyến mức độ 3) | 1.0 |
|
| Trên 35% số hồ sơ trở lên: 1.0 |
|
|
Từ 20% - dưới 35% số hồ: 0.5 |
|
| |
Dưới 20% số hồ sơ: 0 |
|
| |
7.2.7 | Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức độ 4 (trong tổng số hồ sơ của thủ tục được tiếp nhận xử lý trực tiếp và tiếp nhận xử lý trực tuyến mức độ 4) | 1.0 |
|
| Trên 35% số hồ sơ trở lên: 1.0 |
|
|
Từ 20% - dưới 35% số hồ: 0.5 |
|
| |
Dưới 20% số hồ sơ: 0 |
|
| |
7.3 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích Bưu chính công ích[7] (BCCI) | 3.0 |
|
7.3.1 | Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 1.5 |
|
| Từ 5% số hồ sơ trở lên: 1.5 |
|
|
| Dưới 5%: 0 |
|
|
7.3.2 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI | 1.5 |
|
| Từ 20% số hồ sơ trở lên: 1.5 |
|
|
| Dưới 20%: 0 |
|
|
7.4 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 | 2.0 |
|
7.4.1 | Thực hiện công bố Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 | 0.5 |
|
| 100% đơn vị có quyết định công bố: 0.5 |
|
|
| Dưới 100% có quyết định công bố: 0 |
|
|
7.4.2 | Thực hiện đầy đủ các nội dung duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng ISO tại cơ quan và đơn vị hành chính trực thuộc | 0.5 |
|
| Tất cả các phòng, ban, đơn vị thực hiện đầy đủ: 0.5 |
|
|
| Có phòng, ban, đơn vị thực hiện không đầy đủ: 0 |
|
|
7.4.3 | Thủ tục hành chính áp dụng theo quy trình ISO | 0.5 |
|
| 100% TTHC đã áp dụng: 0.5 |
|
|
| Dưới 100% TTHC áp dụng: 0 |
|
|
7.4.4 | Báo cáo năm/Báo cáo thực hiện khắc phục theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra | 0.5 |
|
| Có báo cáo năm và hồ sơ kiểm chứng đầy đủ hoặc Có báo cáo và gửi hồ sơ khắc phục theo yêu cầu (đối với đơn vị được kiểm tra trực tiếp): 0.5 |
|
|
| Không thực hiện báo cáo hoặc không có hồ sơ kiểm chứng theo yêu cầu: 0 |
|
|
7.5 | Duy trì thực hiện chuyên mục “Hỏi-Đáp” trên Trang thông tin điện tử của đơn vị | 1.0 |
|
| Có phát sinh câu hỏi, duy trì thực hiện đúng Quy chế “Hỏi-Đáp” và công khai kết quả đầy đủ, kịp thời: 1.0 |
|
|
Không phát sinh câu hỏi, không thực hiện đúng Quy chế “Hỏi-Đáp” hoặc công khai kết quả không đầy đủ, kịp thời: 0 |
|
| |
7.6 | Khảo sát đánh giá về xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số Nội dung khảo sát lấy ý kiến như sau: |
| 5.0 |
7.6.1 | Mức độ đầy đủ, kịp thời trong việc cung cấp thông tin, văn bản quản lý của ngành trên Trang thông tin điện tử. Các mức đánh giá: Rất đầy đủ - Bình thường - Không đầy đủ. |
| 1.0 |
7.6.2 | Mức độ sử dụng mạng điện tử trong việc phối hợp cung cấp thông tin, báo cáo để giảm các giấy tờ hành chính. Các mức đánh giá: Rất tốt - Bình thường - Còn hạn chế. |
| 1.0 |
7.6.3 | Mức độ công khai, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của đơn vị.Các mức đánh giá: Rất tốt - Bình thường - Còn hạn chế. |
| 1.0 |
7.6.4 | Mức độ thuận lợi trong việc tìm kiếm thông tin, văn bản quản lý của ngành trên Trang thông tin điện tử của đơn vị. Các mức đánh giá: Rất Thuận lợi - Bình thường - Không thuận lợi. |
| 1.0 |
7.6.5 | Mức độ công khai và thực hiện quy trình ISO trong giải quyết hồ sơ, công việc. Các mức đánh giá: Rất tốt - Bình thường - Còn hạn chế. |
| 1.0 |
2. Tổng điểm Bộ tiêu chí đánh giá sở, ngành: 100 điểm, trong đó:
a) Đánh giá qua kết quả thực hiện: 75.0 điểm.
b) Khảo sát cán bộ, công chức đánh giá về thực hiện CCHC: 15.0 điểm;
c) Khảo sát người dân, doanh nghiệp đánh giá về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 10.0 điểm.
3. Về khảo người dân, doanh nghiệp đánh giá về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Tiêu chí 3.5.2): Văn phòng UBND tỉnh thực hiện tham mưu đánh giá theo Quyết định số 1063/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh.
4. Về điều tra xã hội học CBCC xác định chỉ số CCHC (ĐTXHH):
a) Đối tượng điều tra xã hội học là đội ngũ cán bộ, công chức có liên quan thuộc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, cấp huyện để đánh giá về CCHC của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh.
b) Nội dung, số lượng Mẫu khảo sát ĐTXHH phương thức khảo sát, đánh giá kết quả ĐTXHH: Giao Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch triển khai phù hợp quy định Trung ương và tình hình thực tế hàng năm trên địa bàn tỉnh.
5. Chỉ số đánh giá, xếp loại như sau:
Chỉ số chung đánh giá, xếp loại là kết quả tỷ lệ % điểm số đạt được so với điểm chuẩn tối đa, căn cứ xếp loại như sau:
a) Xếp loại Tốt: Có chỉ số chung đạt từ 80% trở lên; đồng thời thỏa mãn các điều kiện:
- Có kết quả điểm số đánh giá xếp hạng của cơ quan, đơn vị trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông hàng năm được UBND tỉnh công bố: Tiêu chí 3.5.2 tại Phụ lục này đạt từ 6/10 điểm trở lên (tỷ lệ trên 60%).
- Trong năm không có công chức lãnh đạo quản lý cấp Sở bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
b) Xếp loại Khá: Có chỉ số chung đạt từ 65% đến dưới 80%.
c) Xếp loại Trung bình: Có chỉ số chung đạt từ 50% đến dưới 65%.
d) Xếp loại Kém: Có chỉ số chung đạt dưới 50%.
6. Trách nhiệm của các cơ quan, địa phương:
a) Các Sở, ban, ngành:
- Xây dựng Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm Cải cách hành chính năm của đơn vị và cập nhật kết quả Báo cáo tự đánh giá trên hệ thống phần mềm và các văn bản, tài liệu kiểm chứng kết quả thực hiện về Sở Nội vụ trước ngày 10 tháng 11 hàng năm, để tổng hợp, thẩm định.
- Đưa kết quả đánh giá, xếp loại Cải cách hành chính hàng năm của đơn vị là nội dung để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng cũng như xác định trách nhiệm trong thực thi công vụ của cán bộ, công chức có liên quan.
b) Văn phòng UBND tỉnh: Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá, xếp hạng việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh để xác định điểm số chỉ số cải cách hành chính (Tiêu chí 3.5.2) theo quy định này. Thời gian công bố trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
c) Sở Nội vụ:
- Xây dựng Kế hoạch và phối hợp với Bưu điện tỉnh tiến hành khảo sát các nội dung có liên quan đến điều tra xã hội học (ĐTXHH) để xác định chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành.
- Điều chỉnh, bổ sung phần mềm đánh giá đánh giá, xếp loại Chỉ số CCHC hành chính hàng năm đối với các cơ quan, địa phương cho phù hợp với bộ tiêu chí được ban hành tại quy định này.
Quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc đề nghị các Sở, ban, ngành kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, chỉ đạo./.
BỘ TIÊU CHÍ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2991/UBND-SNV ngày 03 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Các nội dung tiêu chí, tiêu chí thành phần, thang điểm chuẩn đánh giá:
STT | Nội dung Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần | Điểm đánh giá | Điểm ĐTXHH |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 16.0 |
|
1.1 | Ban hành các văn bản và tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh | 5.0 |
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC hàng năm và các Kế hoạch, văn bản triển khai nhiệm vụ CCHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh | 2.0 |
|
| 100% văn bản được ban hành đầy đủ, kịp thời theo quy định: 2.0 |
|
|
Từ 80% - dưới 100% văn bản được ban hành đầy đủ, kịp thời: 1.0 |
|
| |
Dưới 80% văn bản được ban hành đầy đủ hoặc kịp thời: 0 |
|
| |
1.1.2 | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh | 3.0 |
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 3.0 |
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới 100% kế hoạch: 1.5 |
|
| |
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0 |
|
| |
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đúng quy định[1] | 2.0 |
|
| 100% báo cáo kịp thời theo quy định: 2.0 |
|
|
Từ 80% đến dưới 100% báo cáo kịp thời theo quy định: 1.0 |
|
| |
Dưới 80% báo cáo kịp thời theo quy định: 0 |
|
| |
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC | 3.0 |
|
1.3.1 | Tỷ lệ phòng chuyên môn và tương đương cấp huyện và đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra trong năm | 1.5 |
|
| Từ 30% số đơn vị trở lên: 1.5 |
|
|
| Dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
1.3.2 | Có hành động khắc phục các vấn đề được phát hiện qua kiểm tra[2] | 1.5 |
|
| 100% số vấn đề được phát hiện đều có hành động khắc phục: 1.5 |
|
|
| Dưới 100% số vấn đề được phát hiện có hành động khắc phục: 0 |
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 2.0 |
|
1.4.1 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC | 0.5 |
|
| Ban hành kế hoạch và thực hiện đầy đủ kế hoạch đề ra: 0.5 |
|
|
Không ban hành kế hoạch hoặc không thực hiện đầy đủ kế hoạch đề ra: 0 |
|
| |
1.4.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1.5 |
|
| Mở chuyên mục cải cách cách hành chính trên Trang thông tin điện tử và duy trì đăng tin, bài về CCHC (trung bình 02 tin, bài/tháng): 0.5 |
|
|
Có tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài, tờ gấp, tờ rơi…): 0.5 |
|
| |
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác (Hội nghị, tập huấn, phóng sự, tọa đàm, video clip…): 0.5 |
|
| |
1.5 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính | 2.5 |
|
| Có từ 02 sáng kiến, giải pháp mới trở lên được công nhận hoặc có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 2.5 |
|
|
Có 01 sáng kiến, giải pháp mới được công nhận hoặc có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 1.0 |
|
| |
Không có sáng kiến hoặc giải pháp: 0 |
|
| |
1.6 | Thu ngân sách hàng năm của cấp huyện theo chỉ tiêu được giao do HĐND cấp huyện giao | 1.0 |
|
| Đạt 100% chỉ tiêu được giao: 1.0 |
|
|
| Hoàn thành từ 90% - dưới 100% so với chỉ tiêu được giao: 0.5 |
|
|
| Hoàn thành dưới 90% so với chỉ tiêu được giao: 0 |
|
|
1.7 | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND cấp huyện giao | 0.5 |
|
| Đạt 100% chỉ tiêu: 0.5 |
|
|
| Từ 90% - dưới 100% chỉ tiêu: 0.25 |
|
|
| Dưới 90% chỉ tiêu đạt và vượt: 0 |
|
|
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | 5.0 | 3.0 |
2.1 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch về theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) và Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật hàng năm | 1.0 |
|
| Ban hành kế hoạch đầy đủ kịp thời: 1.0 |
|
|
Ban hành Kế hoạch không đầy đủ, kịp thời: 0 |
|
| |
2.2 | Báo cáo hoạt động về TDTHPL theo Kế hoạch và công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật hàng năm | 1.0 |
|
| 100% báo cáo đầy đủ, kịp thời: 1.0 |
|
|
Báo cáo không đầy đủ, kịp thời: 0 |
|
| |
2.3 | Hành động khắc phục VBQPPL bất cập sau rà soát | 1.0 |
|
| 100% số văn bản bất cập qua rà soát đã có hành động khắc phục: 1.0 |
|
|
| Dưới 100% số văn bản bất cập qua rà soát đã hành động khắc phục: 0 |
|
|
2.4 | Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị | 1.0 |
|
| 100% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời: 1.0 |
|
|
Dưới 100% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
| |
2.5 | Ban hành VBQPPL ở địa phương đúng quy định | 1.0 |
|
| 100% văn bản ban hành đúng quy định: 1.0 |
|
|
| Có văn bản ban hành không đúng quy định: 0 |
|
|
2.6 | Khảo sát đánh giá về thực hiện Văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương. Nội dung khảo sát lấy ý kiến như sau: |
| 3.0 |
2.6.1 | Đánh giá về triển khai đầy đủ các Văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên. Các mức đánh giá: Rất đầy đủ - Bình thường - Không đầy đủ. |
| 1.0 |
2.6.2 | Đánh giá về tính kịp thời trong triển khai các Văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên. Các mức đánh giá: Rất kịp thời - Bình thường - Không kịp thời. |
| 1.0 |
2.6.3 | Đánh giá về công khai minh bạch các Văn bản quy phạm pháp luật của cấp có thẩm quyền tại địa phương. Các mức đánh giá: Rất tốt - Bình thường - Còn hạn chế. |
| 1.0 |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) | 20.0 | 10.0 |
3.1 | Kiểm soát và công khai quy định thủ tục hành chính | 5.5 |
|
3.1.1 | Xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch về kiểm soát TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương | 0.5 |
|
| Ban hành đầy đủ, kịp thời: 0.5 |
|
|
| Ban hành không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
3.1.2 | Thực hiện kế hoạch kiểm soát TTHC theo thẩm quyền của địa phương | 1.0 |
|
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời: 1.0 |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
3.1.3 | Kiến nghị cắt giảm các quy định về giải quyết TTHC so với quy định[3] | 1.0 |
|
| Có kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC: 1.0 |
|
|
| Không có kiến nghị: 0 |
|
|
3.1.4 | Thực hiện đúng quy định về quy trình, thành phần thủ tục hồ sơ giải quyết TTHC | 1.0 |
|
| Tuân thủ đúng quy định: 1.0 |
|
|
| Không tuân thủ đúng quy định: 0 |
|
|
3.1.5 | Duy trì cập nhật, công khai TTHC và biểu Mẫu hướng dẫn TTHC trên Trang thông tin điện tử của đơn vị | 0.5 |
|
| Cập nhật, công khai đầy đủ, kịp thời: 0.5 |
|
|
| Cập nhật, công khai không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
3.1.6 | Danh mục TTHC của địa phương được công khai tại nơi tiếp nhận và trả kết quả (gồm: Danh mục TTHC mức độ 2; mức độ 3, 4 và thủ tục thực hiện qua dịch vụ Bưu chính công ích). | 1.0 |
|
| Công khai đầy đủ, kịp thời các TTHC: 1.0 |
|
|
| Công khai không đầy đủ hoặc không kịp thời các TTHC: 0 |
|
|
3.1.7 | Tỷ lệ ĐVHC cấp xã công khai 100% TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC (gồm Danh mục TTHC cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) | 0.5 |
|
| 100% số đơn vị: 0.5 |
|
|
| Dưới 100% số đơn vị: 0 |
|
|
3.2 | Tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 9.0 |
|
3.2.1 | Ban hành và thực hiện đầy đủ 100% quy trình điện tử về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện | 1.5 |
|
| Đã tham mưu ban hành và thực hiện đầy đủ, kịp thời: 1.5 |
|
|
| Tham mưu ban hành chưa đầy đủ, kịp thời hoặc chưa thực hiện đầy đủ, kịp thời: 0 |
|
|
3.2.2 | Ban hành và thực hiện đầy đủ 100% quy trình liên thông điện tử về giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện | 1.0 |
|
| Đã triển khai đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1.0 |
|
|
| Chưa triển khai khai đầy đủ hoặc chưa kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
3.2.3 | Tỷ lệ hồ sơ do cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 3.5 |
|
| 100% hồ sơ giải quyết đúng hạn: 3.5 |
|
|
Từ 98% - dưới 100% số hồ sơ trong năm được giải quyết đúng hạn: 2.0 |
|
| |
Dưới 98% hồ sơ giải quyết đúng hạn: 0 |
|
| |
3.2.4 | Tỷ lệ hồ sơ do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 2.0 |
|
| 100% hồ sơ giải quyết đúng hạn: 2.0 |
|
|
| Từ 98% - dưới 100% số hồ sơ trong năm được giải quyết đúng hạn: 1.0 |
|
|
| Dưới 98% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
3.2.5 | Thực hiện xin lỗi tổ chức, cá nhân đối với hồ sơ giải quyết trễ hẹn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện | 1.0 |
|
| 100% hồ sơ trễ hẹn có Thông báo xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định: 1.0 |
|
|
| Có hồ sơ trễ hẹn nhưng không có Thông báo xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định: 0 |
|
|
3.3 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện | 2.5 |
|
3.3.1 | Công khai việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện | 1.0 |
|
| Công khai đầy đủ, đúng quy định: 1.0 |
|
|
Không công khai hoặc công khai không đầy đủ, đúng quy định: 0 |
|
| |
3.3.2 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị | 1.5 |
|
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời: 1.5 |
|
|
| Dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
3.4 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử | 1.0 |
|
| Từ 70% trở lên: 1.0 |
|
|
| Từ 35% - đến dưới 70%: 0.5 |
|
|
| Dưới 35%: 0 |
|
|
3.5 | Kết quả đánh giá, khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Kết quả đánh giá của tổ chức, cá nhân theo Quyết định số 1063/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh[4]). | 2.0 | 10.0 |
3.5.1 | Có cải thiện về điểm số và thứ hạng về kết quả đánh giá, xếp hạng của cơ quan, đơn vị trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông so với năm trước liền kề | 2.0 |
|
| Có cải thiện so với năm trước liền kề: 2.0 (hoặc trường hợp đơn vị đứng nhất năm trước và tiếp tục duy trì thứ hạng trong năm nay thì vẫn đạt điểm tối đa) |
|
|
| Không cải thiện so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
3.5.2 | Kết quả khảo sát về chỉ số đánh giá của cơ quan, đơn vị trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông hàng năm |
| 10.0 |
| Điểm đạt được: Được quy đổi và xác định theo công thức “Tỷ lệ % chỉ số đạt được x 10)/100” |
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 7.0 | 2.0 |
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ, UBND tỉnh về tổ chức bộ máy | 3.5 |
|
4.1.1 | Hàng năm xây dựng kế hoạch triển khai và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện Kế hoạch số 82-KH/TU ngày 30/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”. | 1.0 |
|
| Xây dựng kế hoạch hoặc văn bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện đúng quy định: 1.0 |
|
|
| Không xây dựng kế hoạch, văn bản triển khai hoặc không báo cáo kết quả thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
4.1.2 | Thực hiện rà soát sắp xếp cơ cấu tổ chức các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện theo Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ | 1.0 |
|
| Tổ chức thực hiện theo đúng quy định: 1.0 |
|
|
| Chưa tổ chức thực hiện theo đúng quy định: 0 |
|
|
4.1.3 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo quản lý | 1.0 |
|
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện: 1.0 |
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện: 0.5 |
|
| |
4.1.4 | Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập hàng năm tại cấp huyện | 0.5 |
|
| Từ 2% trở lên: 0.5 |
|
|
| Dưới 2%: 0 |
|
|
4.2 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao | 1.0 |
|
4.2.1 | Sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao | 0.5 |
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0.5 |
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
| |
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp huyện | 0.5 |
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0.5 |
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 2.0 |
|
4.3.1 | Có tổ chức hoạt động kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị có liên quan đối với các nhiệm vụ do địa phương quản lý, phân cấp | 1.0 |
|
| Có hoạt động kiểm tra và thông báo kết quả kiểm tra: 1.0 |
|
|
| Có hoạt động kiểm tra nhưng không có thông báo kết quả kiểm tra: 0.5 |
|
|
| Không có hoạt động kiểm tra: 0 |
|
|
4.3.2 | Hành động khắc phục các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra[5] | 1.0 |
|
| 100% các vấn đề phát hiện được đã có hành động khắc phục: 0.5 (Trường hợp qua kiểm tra phân cấp không phát hiện vấn đề cần xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5) |
|
|
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện có hành động khắc phục: 0 |
|
|
4.4 | Ban hành và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc của đơn vị | 0.5 |
|
| Có thực hiện rà soát, sửa đổi bổ sung và không có sai phạm trong thực hiện quy chế làm việc: 0.5 |
|
|
| Không thực hiện rà soát, sửa đổi bổ sung không có sai phạm trong thực hiện quy chế làm việc: 0 |
|
|
4.5 | Khảo sát đánh giá về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước. Nội dung khảo sát lấy ý kiến như sau: |
| 2.0 |
4.5.1 | Đánh giá về thực hiện quy chế làm việc của UBND cấp huyện. Các mức đánh giá: Rất tốt - Bình thường - Còn hạn chế. |
| 0.5 |
4.5.2 | Đánh giá về sự phù hợp trong kiện toàn sắp xếp tinh gọn bộ máy bên trong của các cơ quan thuộc UBND cấp huyện. Mức đánh giá: Rất phù hợp - Bình thường - Chưa phù hợp. |
| 0.5 |
4.5.3 | Đánh giá về sự phù hợp trong thực hiện phân cấp trên các lĩnh vực quản lý của địa phương cho cấp dưới. Các mức đánh giá: Rất phù hợp - Bình thường - Chưa phù hợp. |
| 1.0 |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 7.0 | 3.0 |
5.1 | Bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 1.0 |
|
| Cơ quan và các đơn vị trực thuộc đã được phê duyệt vị trí việc làm và bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm quy định: 1.0 |
|
|
| Cơ quan và đơn vị trực thuộc chưa phê duyệt vị trí việc làm hoặc chưa bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm theo quy định: 0 |
|
|
5.2 | Quản lý công chức, viên chức | 2.0 |
|
5.2.1 | Thực hiện quy định về bố trí, phân công công chức, viên chức được tuyển dụng tại cấp huyện | 0.5 |
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
| |
5.2.2 | Số đơn vị cấp xã bố trí đủ 100% số lượng cán bộ theo quy định[6] | 0.5 |
|
| Có 100% đơn vị bố trí đủ: 0.5 |
|
|
| Dưới 100% đơn vị bố trí đủ: 0 |
|
|
5.2.3 | Quản lý, cập nhật dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm quản lý tại UBND cấp huyện | 0.5 |
|
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.5 |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
5.2.4 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo quản lý thuộc thẩm quyền của địa phương | 0.5 |
|
| Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
5.3 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 2.5 |
|
5.3.1 | Thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 0.5 |
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
5.3.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 2.0 |
|
| Trong năm không có cán bộ, công chức là lãnh đạo UBND cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1.0 |
|
|
| Trong năm không có công chức là lãnh đạo quản lý cấp phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5 |
|
|
| Trong năm không có viên chức là lãnh đạo quản lý thuộc UBND cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.25 |
|
|
| Trong năm không có cán bộ thuộc UBND cấp xã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên: 0.25 |
|
|
| Trường hợp cơ quan, đơn vị tự kiểm tra phát hiện, đã xử lý, khắc phục thì không trừ điểm các nội dung trên. |
|
|
5.4 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm của cấp huyện | 0.5 |
|
| Hoàn thành trên 95%: 0.5 |
|
|
| Hoàn thành từ 95% kế hoạch trở xuống: 0 |
|
|
5.5 | Cán bộ, công chức cấp xã | 1.0 |
|
5.5.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 0.5 |
|
| 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
Dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
| |
5.5.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 0.5 |
|
| 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
| Dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
5.6 | Khảo sát đánh giá về cải cách chế độ công vụ. Nội dung khảo sát lấy ý kiến như sau: |
| 3.0 |
5.6.1 | Đánh giá về tính hiệu quả trong việc bổ nhiệm, bố trí lãnh đạo cấp phòng tại địa phương. Các mức đánh giá: Rất hiệu quả - Bình thường - Chưa hiệu quả. |
| 1.0 |
5.6.2 | Đánh giá tinh thần trách nhiệm của công chức chuyên môn trong giải quyết công việc. Các mức đánh giá: Rất tốt - Bình thường - Còn hạn chế. |
| 1.0 |
5.6.3 | Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn của công chức để trục lợi cá nhân trong xử lý công việc. Các mức đánh giá: Không có - Có nhưng ít - Rất phổ biến. |
| 1.0 |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 5.0 | 2.0 |
6.1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1.0 |
|
| Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính: 1.0 |
|
|
Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính: 0 |
|
| |
6.2 | Thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ tại các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện | 0.5 |
|
| Các cơ quan, đơn vị có thực hiện rà soát sửa đổi bổ sung cho phù hợp các quy định: 0.5 |
|
|
| Các cơ quan, đơn vị không thực hiện rà soát sửa đổi bổ sung cho phù hợp các quy định: 0 |
|
|
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) ở địa phương | 1.0 |
|
| Đã triển khai đầy đủ, kịp thời theo lộ trình tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị: 1.0 |
|
|
| Không triển khai hoặc triển khai chưa đầy đủ, kịp thời theo lộ trình tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị: 0 |
|
|
6.4 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 0.5 |
|
| Đạt 100%: 0.5 (hoặc trường hợp đơn vị không có kiến nghị của cấp có thẩm quyền về khắc phục thì đạt điểm tối đa) |
|
|
| Đạt dưới 100%: 0 |
|
|
6.5 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị trực thuộc phạm vi quản lý của địa phương | 0.5 |
|
| Cơ quan và các đơn vị trực thuộc đã ban hành đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.5 |
|
|
| Chưa ban hành đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
6.6 | Thực hiện quy định về sử dụng tài sản công | 0.5 |
|
| Không có sai phạm về sử dụng tài sản công tại cơ quan và đơn vị SNCL trực thuộc: 0.5 |
|
|
| Có sai phạm về sử dụng tài sản công tại cơ quan và đơn vị SNCL trực thuộc: 0 |
|
|
6.7 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên hàng năm | 0.5 |
|
| Có thêm từ 01 đơn vị trở lên: 0.5 |
|
|
| Không có thêm đơn vị: 0 |
|
|
6.8 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên hàng năm | 0.5 |
|
| Có thêm từ 01 đơn vị trở lên: 0.5 |
|
|
| Không có thêm đơn vị: 0 |
|
|
6.9 | Khảo sát đánh giá về cải cách tài chính công |
| 2.0 |
6.9.1 | Khảo sát đánh giá về hiệu quả thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan. Các mức đánh giá: Rất hiệu quả - Bình thường - Chưa hiệu quả. |
| 1.0 |
6.9.2 | Đánh giá về hiệu quả về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính. Các mức đánh giá: Rất hiệu quả - Bình thường - Chưa hiệu quả. |
| 1.0 |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 15.0 | 5.0 |
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành | 3.5 |
|
7.1.1 | Kết quả chung chỉ số đánh giá hoạt động ứng dụng CNTT hàng năm của đơn vị do Sở Thông tin và Truyền Thông tham mưu thẩm định, công bố theo Bộ tiêu chí của tỉnh (Chỉ số ICT Index) | 2.0 |
|
| Có chỉ số ICT Index trên 95%: 2.0 |
|
|
| Có chỉ số ICT Index từ 90% - dưới 95%: 1.0 |
|
|
| Có chỉ số ICT Index dưới 90%: 0 |
|
|
7.1.2 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa cấp huyện với các cơ quan, địa phương có liên quan thực hiện hoàn toàn dưới dạng điện tử (trừ văn bản mật) | 0.5 |
|
| Từ 70% số văn bản trở lên: 0.5 |
|
|
Dưới 70% số văn bản: 0 |
|
| |
7.1.3 | Tỷ lệ kết quả giải quyết hồ sơ đúng hạn của cấp huyện được cập nhật đầy đủ, kịp thời trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử | 1.0 |
|
| Trên 98% hồ sơ đúng hạn: 1.0 |
|
|
| Dưới 98% hồ sơ đúng hạn: 0 |
|
|
7.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và thủ tục thanh toán trực tuyến | 6.0 |
|
7.2.1 | Số dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 | 1.0 |
|
| Trên 60% số dịch vụ: 1.0 |
|
|
| Từ 30% - dưới 60%: 0.5 |
|
|
| Dưới 30% số dịch vụ: 0 |
|
|
7.2.2 | Tỷ lệ TTHC đã cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện được tích hợp, cung cấp trên cổng Dịch vụ công quốc gia | 1.0 |
|
| Từ 70% trở lên: 1.0 |
|
|
| Từ 35% - đến dưới 70%: 0.5 |
|
|
| Dưới 35%: 0 |
|
|
7.2.3 | Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến | 1.0 |
|
| Từ 70% trở lên: 1.0 |
|
|
| Từ 35% - đến dưới 70%: 0.5 |
|
|
| Dưới 35%: 0 |
|
|
7.2.4 | Tỷ lệ hồ sơ của thủ tục đã triển khai thanh toán trực tuyến có phát sinh hồ sơ giao dịch thanh toán trực tuyến | 0.5 |
|
| Từ 10% trở lên: 0.5 |
|
|
| Từ 5% - đến dưới 10%: 0.25 |
|
|
| Dưới 5%: 0 |
|
|
7.2.5 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm (áp dụng đối với TTHC có phát sinh hồ sơ) | 0.5 |
|
| Từ 50% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.5 |
|
|
| Từ 25% - đến dưới 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.25 |
|
|
| Dưới 25% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
7.2.6 | Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức độ 3 (trong tổng số hồ sơ của thủ tục được tiếp nhận xử lý trực tiếp và tiếp nhận xử lý trực tuyến mức độ 3) | 1.0 |
|
| Trên 35% số hồ sơ trở lên: 1.0 |
|
|
| Từ 20% - đến dưới 35% số hồ: 0.5 |
|
|
| Dưới 20% số hồ sơ: 0 |
|
|
7.2.7 | Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức độ 4 (trong tổng số hồ sơ của thủ tục được tiếp nhận xử lý trực tiếp và tiếp nhận xử lý trực tuyến mức độ 4) | 1.0 |
|
| Trên 35% số hồ sơ trở lên: 1.0 |
|
|
| Từ 20% - dưới 35% số hồ sơ: 0.5 |
|
|
| Dưới 20% số hồ sơ: 0 |
|
|
7.3 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích Bưu chính công ích (BCCI) | 3.0 |
|
7.3.1 | Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 1.5 |
|
| Từ 5% số hồ sơ trở lên: 1.5 |
|
|
| Dưới 5%: 0 |
|
|
7.3.2 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI | 1.5 |
|
| Từ 20% số hồ sơ trở lên: 1.5 |
|
|
| Dưới 20%: 0 |
|
|
7.4 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 | 2.0 |
|
7.4.1 | Thực hiện công bố Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện | 0.5 |
|
| 100% đơn vị có quyết định công bố: 0.5 |
|
|
| Dưới 100% có quyết định công bố: 0 |
|
|
7.4.2 | Thực hiện công bố Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 tại đơn vị cấp xã | 0.25 |
|
| Từ 80% số đơn vị trở lên có quyết định công bố: 0.25 |
|
|
| Dưới 80% số đơn vị có quyết định công bố: 0 |
|
|
7.4.3 | Thực hiện đầy đủ các nội dung duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng ISO tại cơ quan và đơn vị hành chính trực thuộc UBND cấp huyện | 0.5 |
|
| Tất cả đơn vị thực hiện đầy đủ: 0.5 |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ: 0 |
|
|
7.4.4 | Các đơn vị cấp xã đã triển khai ISO thực hiện đầy đủ các nội dung duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 theo quy định. | 0.25 |
|
| Tất cả các đơn vị thực hiện theo đúng quy định: 0.25 |
|
|
| Có đơn vị thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
7.4.5 | Báo cáo năm/Báo cáo thực hiện khắc phục theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra | 0.25 |
|
| Có báo cáo năm và hồ sơ kiểm chứng đầy đủ hoặc Có báo cáo và gửi hồ sơ khắc phục theo yêu cầu (đối với đơn vị được kiểm tra trực tiếp): 0.25 |
|
|
| Không thực hiện báo cáo hoặc không có hồ sơ kiểm chứng theo yêu cầu: 0 |
|
|
7.4.6 | Thủ tục hành chính áp dụng theo quy trình ISO | 0.25 |
|
| 100% TTHC đã áp dụng: 0.25 |
|
|
| Dưới 100% TTHC đã áp dụng: 0 |
|
|
7.5 | Duy trì thực hiện chuyên mục “Hỏi-Đáp” trên Trang thông tin điện tử của địa phương | 0.5 |
|
| Có phát sinh câu hỏi, duy trì thực hiện đúng Quy chế “Hỏi-Đáp” và công khai kết quả đầy đủ, kịp thời: 0.5 |
|
|
Không phát sinh câu hỏi, không thực hiện đúng Quy chế “Hỏi-Đáp” hoặc công khai kết quả không đầy đủ, kịp thời: 0 |
|
| |
7.6 | Khảo sát đánh giá về xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số. Nội dung khảo sát lấy ý kiến như sau: |
| 5.0 |
7.6.1 | Mức độ đầy đủ, kịp thời trong việc cung cấp thông tin, văn bản quản lý của địa phương trên Trang thông tin điện tử của đơn vị. Các mức đánh giá: Rất đầy đủ - Bình thường - Không đầy đủ. |
| 1.0 |
7.6.2 | Mức độ sử dụng mạng điện tử trong việc phối hợp cung cấp thông tin, báo cáo để giảm các giấy tờ hành chính. Các mức đánh giá: Rất tốt - Bình thường - Còn hạn chế. |
| 1.0 |
7.6.3 | Mức độ công khai, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của địa phương. Các mức đánh giá: Rất tốt - Bình thường - Còn hạn chế. |
| 1.0 |
7.6.4 | Mức độ thuận lợi trong việc tìm kiếm thông tin, văn bản quản lý của địa phương trên Trang thông tin điện tử của cấp huyện: Rất Thuận lợi - Bình thường - Không thuận lợi. |
| 1.0 |
7.6.5 | Mức độ công khai và thực hiện quy trình ISO trong giải quyết hồ sơ, công việc cấp huyện. Các mức đánh giá: Rất tốt - Bình thường - Còn hạn chế |
| 1.0 |
2. Tổng điểm Bộ tiêu chí đánh giá cấp huyện: 100 điểm, trong đó:
a) Đánh giá qua kết quả thực hiện: 75.0 điểm.
b) Khảo sát cán bộ, công chức đánh giá về thực hiện CCHC: 15.0 điểm;
c) Khảo sát người dân, doanh nghiệp đánh giá về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 10.0 điểm.
3. Về khảo người dân, doanh nghiệp đánh giá về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Tiêu chí 3.5.2): Văn phòng UBND tỉnh thực hiện tham mưu đánh giá theo Quyết định số 1063/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh.
4. Về điều tra xã hội học CBCC xác định chỉ số CCHC:
a) Đối tượng điều tra xã hội học là đội ngũ cán bộ, công chức có liên quan thuộc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đánh giá về CCHC của UBND cấp huyện.
b) Nội dung, số lượng Mẫu khảo sát ĐTXHH phương thức khảo sát, đánh giá kết quả ĐTXHH: Giao Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch triển khai phù hợp quy định Trung ương và tình hình thực tế hàng năm trên địa bàn tỉnh.
5. Chỉ số đánh giá, xếp loại như sau:
Chỉ số chung về đánh giá, xếp loại là tỷ lệ % điểm số đạt được so với điểm chuẩn tối đa, căn cứ xếp loại như sau:
a) Xếp loại Tốt: Có chỉ số chung đạt từ 80% trở lên; đồng thời thỏa mãn các điều kiện:
- Có kết quả điểm số đánh giá xếp hạng của cơ quan, đơn vị trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông hàng năm được UBND tỉnh công bố: Tiêu chí 3.5.2 tại Phụ lục này đạt từ 6.0/10 điểm trở lên (tỷ lệ trên 60%).
- Trong năm không có cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý thuộc UBND cấp huyện bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
b) Xếp loại Khá: Có chỉ số chung đạt từ 65% đến dưới 80%.
c) Xếp loại Trung bình: Có chỉ số chung đạt từ 50% đến dưới 65%.
d) Xếp loại Kém: Có chỉ số chung đạt dưới 50% .
6. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan
a) UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Xây dựng Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm Cải cách hành chính hàng năm của đơn vị và cập nhật kết quả Báo cáo tự đánh giá trên hệ thống phần mềm và các văn bản, tài liệu kiểm chứng kết quả thực hiện về Sở Nội vụ trước ngày 10 tháng 11 hàng năm, để tổng hợp, thẩm định.
- Đưa kết quả đánh giá, xếp loại Cải cách hành chính hàng năm của đơn vị là nội dung chủ yếu để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng cũng như xác định trách nhiệm trong thực thi công vụ của cán bộ, công chức có liên quan.
b) Văn phòng UBND tỉnh: Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh triển khai, thẩm định và công bố kết quả đánh giá, xếp hạng việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh để xác định điểm số chỉ số cải cách hành chính (Tiêu chí 3.5.2) theo quy định này. Thời gian công bố trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
c) Sở Nội vụ: Xây dựng Kế hoạch và phối hợp với Bưu điện tỉnh tiến hành khảo sát các nội dung có liên quan đến điều tra xã hội học (ĐTXHH) để xác định chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Xây dựng Kế hoạch và phối hợp với Bưu điện tỉnh tiến hành khảo sát các nội dung có liên quan đến điều tra xã hội học (ĐTXHH) để xác định chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành.
- Điều chỉnh, bổ sung phần mềm đánh giá đánh giá, xếp loại Chỉ số CCHC hành chính hàng năm đối với các cơ quan, địa phương cho phù hợp với bộ tiêu chí được ban hành tại quy định này.
Quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc đề nghị các Sở, ban, ngành kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, chỉ đạo./.
[1] Gồm các báo cáo định kỳ về CCHC và các báo cáo trong năm về kết quả thực hiện các nhiệm vụ có liên quan CCHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
[2] Gồm các vấn đề qua kết quả kiểm tra của đơn vị và kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền qua công tác kiểm tra CCHC.
[3] Trường hợp đơn vị đã hoàn thành cắt giảm các TTHC theo quy định và không thể tiếp tục kiến nghị cắt giảm thì vẫn đạt điểm tối đa.
[4] Tiêu chí này không áp dụng đánh giá đối với Ban Quản lý các Khu công nghiệp. Đối với Văn phòng UBND tỉnh: Đánh giá chấm điểm dựa trên kết quả thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC do các ngành tham mưu trình.
[5] Kết quả xếp loại dựa trên kết quả theo dõi, tổng hợp, thẩm định của Văn phòng UBND tỉnh.
[6] Một số tiêu chí thành phần về cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và thủ tục thanh toán trực tuyến: Không áp dụng đánh giá đối với các cơ quan không có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và thủ tục thanh toán trực tuyến.
[7] Tiêu chí này không áp dụng đánh giá đối với các cơ quan, đơn vị chưa có thủ tục hành chính phê duyệt thực hiện qua dịch vụ Bưu chính công ích.
[1] Gồm các báo cáo định kỳ về CCHC và các báo cáo trong năm về kết quả thực hiện các nhiệm vụ có liên quan CCHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
[2] Gồm các vấn đề qua kết quả kiểm tra của đơn vị và kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền qua công tác kiểm tra CCHC.
[3] Trường hợp đơn vị đã hoàn thành cắt giảm các TTHC theo quy định và không thể tiếp tục kiến nghị cắt giảm thì vẫn đạt điểm tối đa.
[4] Kết quả xếp loại dựa trên kết quả theo dõi, tổng hợp, thẩm định của Văn phòng UBND tỉnh.
[5] Xử lý các vấn đề qua kết quả kiểm tra của đơn vị và các kiến nghị qua công tác kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền trên các lĩnh vực thực hiện phân cấp quản lý nhà nước tại địa phương. Trường hợp qua kiểm tra phân cấp không phát hiện xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì đạt điểm tối đa.
[6] Trừ những đơn vị có cán bộ nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác khác trong thời gian không quá 03 tháng tính đến ngày báo cáo kết quả đánh giá.
- 1Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 1662/QĐ-UBND năm 2022 quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với các Cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 1620/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
- 4Kế hoạch 5024/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2024 và những năm tiếp theo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Nghị quyết 171/NQ-HĐND năm 2024 về Kết quả giám sát công tác cải cách thủ tục hành chính gắn với chuyển đổi số giai đoạn 2021-2023 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 2991/QĐ-UBND năm 2021 về Quy định đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 2991/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tuấn Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/11/2021
- Ngày hết hiệu lực: 05/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực