Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1063/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 26 tháng 4 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10/10/2017 của Bộ Nội vụ về Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020;
Thực hiện Kế hoạch số 4005/KH-UBND ngày 19/9/2018 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Thực hiện Công văn số 1101/UBND-NCKSTTHC ngày 01/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phối hợp tham mưu ban hành Quy định tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính và khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức đánh giá và khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (đính kèm Phụ lục các biểu mẫu có liên quan).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 3770/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về khảo sát sự hài lòng của tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan quản lý nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
VỀ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ VÀ KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1063 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Đánh giá và khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính (gọi tắt là đánh giá) là nhận xét, kết luận của cơ quan có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân về chất lượng và tiến độ thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính.
2. Kết quả của các chỉ số đánh giá là một trong những tiêu chuẩn để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức; cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính.
3. Tổ chức thu thập ý kiến đánh giá phải được thực hiện thường xuyên, liên tục. Việc đánh giá và công bố kết quả đánh giá tuyệt đối khách quan, minh bạch, công bằng và đúng quy định. Kết quả đánh giá được công khai theo quy định. Bảo mật về tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, hợp tác khảo sát lấy ý kiến đánh giá.
Điều 2. Đối tượng được đánh giá
1. Đối tượng 1: Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh (các cá nhân trực tiếp tham gia trong quy trình nội bộ xử lý hồ sơ thủ tục hành chính).
2. Đối tượng 2: Cơ quan, đơn vị tham gia tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh và trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị này.
1. Văn phòng UBND tỉnh và Sở Nội vụ giúp Chủ tịch UBND tỉnh đánh giá và khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
2. Tổ chức, cá nhân đến giao dịch, thực hiện thủ tục hành chính đánh giá chất lượng và tiến độ giải quyết thủ tục hành chính.
3. Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá nội bộ việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị mình.
4. Các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức khác có liên quan thực hiện đánh giá chất lượng và tiến độ giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc tổ chức điều tra xã hội học (theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
Điều 4. Nội dung và cách thức thực hiện
1. Các chỉ số đánh giá
a) Đánh giá đối tượng 1 là tổng hợp kết quả chấm điểm của 05 chỉ số:
- Tổng thời gian giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
- Thời gian thực hiện của từng cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết (kể cả đơn vị phối hợp);
- Số lần phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả liên hệ theo hình thức trực tuyến);
- Số lượng cơ quan, đơn vị phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả liên hệ theo hình thức trực tuyến);
- Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức khi hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
b) Đánh giá đối tượng 2 là tổng hợp kết quả chấm điểm đối tượng 1 của cơ quan, đơn vị và kết quả chấm điểm của 04 chỉ số:
- Thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa;
- Công khai các thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật về công khai thủ tục hành chính;
- Tiếp thu, giải trình đối với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân;
- Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền.
2. Thang điểm đánh giá tương ứng với từng mức độ hài lòng:
a) Mỗi chỉ số có ba mức đánh giá, tương đương với ba thang điểm và ba mức độ hài lòng: 2 điểm (Hài lòng), 1 điểm (Bình thường) và 0 điểm (Không hài lòng).
b) Thang điểm cụ thể:
- Đối tượng 1: Mẫu Phiếu chấm điểm cán bộ, công chức, viên chức (Mẫu số 1).
- Đối tượng 2: Mẫu Phiếu chấm điểm cơ quan, đơn vị và Bộ phận Một cửa (Mẫu số 2).
3. Phương thức chấm điểm và thu nhận thông tin đánh giá
a) Phương thức chấm điểm:
- Chấm điểm theo từng hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính (áp dụng đối với 05 chỉ số đánh giá của đối tượng 1).
- Chấm điểm theo cơ quan, đơn vị và Bộ phận Một cửa (áp dụng đối với 04 chỉ số đánh giá của đối tượng 2).
b) Thu nhận thông tin đánh giá:
- Đối tượng 1: Thu nhận thông tin đánh giá bằng Phiếu đánh giá, thiết bị đánh giá điện tử và chức năng đánh giá trực tuyến của hệ thống thông tin Một cửa điện tử (các chỉ số 1, 3, 4, 5) và thông qua chức năng đánh giá trực tuyến của hệ thống thông tin Một cửa điện tử (chỉ số 2).
- Đối tượng 2: Thu nhận thông tin đánh giá bằng Phiếu đánh giá, thiết bị đánh giá điện tử và chức năng đánh giá trực tuyến của hệ thống thông tin Một cửa điện tử (chỉ số 2) và thông qua chức năng đánh giá trực tuyến của hệ thống thông tin Một cửa điện tử (các chỉ số 1, 3, 4).
- Tại trụ sở Bộ phận Một cửa các cấp, bộ Phiếu chấm điểm dành cho tổ chức, cá nhân thực hiện đánh giá trực tiếp luôn đặt tại bàn viết hồ sơ dành cho tổ chức, cá nhân, trên bàn làm việc của công chức, bàn tiếp đón và bàn trả kết quả; phát cho tổ chức, cá nhân kèm theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Ngoài các phương thức thu nhận thông tin đánh giá trên, các chỉ số của các đối tượng còn được thu nhận thông qua kiểm tra thực tế, các báo cáo, quyết định phê duyệt liên quan đến việc tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
Điều 5. Tổng hợp, phân loại kết quả
1. Tổng hợp kết quả chấm điểm theo từng hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính, được thực hiện theo công thức sau:
Điểm số của Chỉ số thứ i = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tính theo chỉ số thứ i/Tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
Ví dụ: Tổng hợp kết quả giải quyết hồ sơ của công chức A
TT | Tên hồ sơ | Kết quả điểm chỉ số 1 |
1 | Hồ sơ 1 | 2 |
2 | Hồ sơ 2 | 1 |
3 | Hồ sơ 3 | 0 |
4 | Hồ sơ 4 | 1 |
5 | Hồ sơ 5 | 0 |
Tổng số | 4 |
Vậy điểm chỉ số 1 của công chức A là: 4/5 = 0.8 điểm.
2. Tổng điểm của từng cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị là tổng số điểm của các chỉ số được đánh giá.
3. Phân loại kết quả chấm điểm
a) Đối tượng 1:
- Từ 05 điểm trở lên: Hoàn thành 100% nhiệm vụ;
- Từ 3,5 điểm đến dưới 05 điểm: Hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ;
- Dưới 3,5 điểm: Hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ.
Ví dụ: Kết quả đánh giá giải quyết thủ tục hành chính của công chức A
TT | Tên hồ sơ | Chỉ số 1 | Chỉ số 2 | Chỉ số 3 | Chỉ số 4 | Chỉ số 5 |
1 | Hồ sơ 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
2 | Hồ sơ 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
3 | Hồ sơ 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
4 | Hồ sơ 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng số | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
Tổng số điểm giải quyết thủ tục hành chính của công chức A: 4/4+4/4+4/4+4/4+4/4 = 5 điểm
Phân loại công chức A: Hoàn thành 100% nhiệm vụ.
b) Đối tượng 2: Kết quả chấm điểm là căn cứ để xếp hạng và đánh giá mức độ hài lòng của cơ quan, đơn vị trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Từ 15 điểm trở lên: Xuất sắc (Rất hài lòng);
- Từ 12 điểm đến dưới 15 điểm: Tốt (Hài lòng);
- Từ 9 điểm đến dưới 12 điểm: Khá (Bình thường);
- Từ 6 điểm đến dưới 9 điểm: Trung bình (Không hài lòng);
- Dưới 6 điểm: Yếu (Rất không hài lòng).
c) Tự đánh giá: Cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện tự đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị mình.
Điều 6. Trách nhiệm xử lý thông tin đánh giá
1. Thời gian thực hiện đánh giá: Hàng quý và năm.
2. Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh: Tổng hợp kết quả đánh giá, báo cáo và đề xuất các giải pháp khắc phục tồn tại, bất cập (nếu có) trong giải quyết thủ tục hành chính của các các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện cơ chế một cửa tại Trung tâm; gửi báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 10 của tháng cuối quý (đối với báo cáo quý) và trước ngày 10 tháng 12 (đối với báo cáo năm); ngoài ra, gửi báo cáo năm cho các đơn vị được đánh giá.
3. Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện (riêng huyện Phú Quý là Văn phòng Cấp ủy - Chính quyền huyện Phú Quý): Tổng hợp kết quả đánh giá trên cơ sở kết quả đánh giá của Bộ phận Một cửa cấp huyện và Bộ phận Một cửa cấp xã; tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện báo cáo và đề xuất các giải pháp khắc phục tồn tại, bất cập (nếu có), gửi báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 10 của tháng cuối quý (đối với báo cáo quý) và trước ngày 10 tháng 12 (đối với báo cáo năm).
4. Văn phòng UBND tỉnh: Trên cơ sở báo cáo của Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh và UBND cấp huyện; thực hiện phân loại, xếp hạng đơn vị, địa phương trong giải quyết thủ tục hành chính và báo cáo kết quả cho Chủ tịch UBND tỉnh.
5. Đối với ngành Thanh tra (chưa triển khai thực hiện cơ chế một cửa tại Bộ phận Một cửa các cấp), tự tổ chức thực hiện việc đánh giá và báo cáo kết quả về Văn phòng UBND tỉnh theo thời gian quy định.
(Lưu ý: Trường hợp chỉ số chưa có đủ thông tin chấm điểm để đánh giá thì không tính chỉ số đó trong tổng hợp kết quả chấm điểm đánh giá).
1. Thủ trưởng các cơ quan, địa phương có liên quan:
a) Đẩy mạnh việc tuyên truyền, vận động người dân, tổ chức tích cực tham gia đánh giá, thể hiện mức độ hài lòng của mình trong giải quyết thủ tục hành chính.
b) Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh chỉ đạo các bộ phận có liên quan tự đánh giá kết quả thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền; gửi báo cáo kết quả đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh theo đúng thời gian quy định để tổng hợp, báo cáo kết quả về Văn phòng UBND tỉnh.
c) Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã và các phòng, ban có liên quan tự đánh giá kết quả thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền; gửi báo cáo kết quả đến Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện (riêng huyện Phú Quý là Văn phòng Cấp ủy - Chính quyền huyện Phú Quý) để tổng hợp, báo cáo Văn phòng UBND tỉnh.
d) Thực hiện niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, địa phương và đăng tải trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, địa phương các thông tin phục vụ đánh giá và kết quả đánh giá của tổ chức, cá nhân đối với việc giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền.
2. Văn phòng UBND tỉnh:
a) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh triển khai, thẩm định và công bố kết quả đánh giá, xếp hạng việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh; công khai kết quả thực hiện trên Cổng Dịch vụ công tỉnh; đồng thời, tích hợp ý kiến góp ý, phản ánh và kết quả xử lý với Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh.
b) Hàng năm, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện đánh giá, xếp hạng việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh cho Văn phòng Chính phủ đúng thời gian quy định.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ: Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ này của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh; kịp thời tham mưu, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh các giải pháp khắc phục tồn tại, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có).
3. Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Sở Nội vụ: Gắn kết quả đánh giá, phân loại việc giải quyết thủ tục hành chính theo quy định này là tiêu chí đánh giá, xếp loại chỉ số Cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh. Hàng năm, triển khai khảo sát độc lập về mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị trong giải quyết thủ tục hành chính để xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh.
b) Sở Thông tin và Truyền thông: Thực hiện việc nâng cấp hệ thống đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tích hợp vào Hệ thống thông tin một của điện tử của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; triển khai và hướng dẫn việc thực hiện đánh giá trực tuyến, đồng thời công khai thông tin đánh giá trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, Cổng thông tin điện tử của cơ quan, địa phương theo các tiêu chí quy định tại Quyết định này (bao gồm đánh giá công chức, viên chức và cơ quan, đơn vị thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức).
4. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bình Thuận có trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lồng ghép vào các chuyên mục, chuyên trang để tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức cho người dân, tổ chức về mục tiêu, ý nghĩa của việc tổ chức đánh giá và khảo sát mức độ hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh; phối hợp công bố kịp thời kết quả đánh giá đến cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1063 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
Phiếu chấm điểm cán bộ, công chức, viên chức
PHIẾU CHẤM ĐIỂM GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Dành cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận)
............................ rất mong ông/bà vui lòng dành chút thời gian điền vào
Phiếu chấm điểm trong giải quyết thủ tục hành chính của đơn vị.
Ý kiến đóng góp của ông/bà sẽ giúp các cơ quan có thẩm quyền nhận xét, đánh giá, kết luận về chất lượng và tiến độ thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính.
Lĩnh vực giải quyết:....................................................
Tên TTHC giải quyết:..................................................................................
Các cơ quan tham gia giải quyết TTHC: | 1.................................................... |
| 2....................................................... |
Người tham gia giải quyết TTHC: | 1......................................... |
| 2......................................... |
Ông/bà vui lòng cho biết ý kiến bằng cách chấm điểm dưới đây:
STT | Chỉ số đánh giá | Điểm chuẩn | Chấm điểm | Ghi chú |
1 | Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính so với thời gian cho phép theo quy định của pháp luật | 2 |
|
|
a) | Khi tổng thời gian ngắn hơn so với quy định | 2 |
|
|
b) | Khi tổng thời gian bằng thời gian quy định | 1 |
|
|
c) | Khi tổng thời gian dài hơn so với quy định | 0 |
|
|
2 | Thời gian thực hiện của từng cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết (kể cả đơn vị phối hợp) so với quy định | 2 |
|
|
a) | Khi cơ quan, đơn vị xử lý ngắn hơn so với thời hạn quy định | 2 |
|
|
b) | Khi cơ quan, đơn vị xử lý bằng so với thời hạn quy định | 1 |
|
|
c) | Khi cơ quan, đơn vị xử lư dài hơn so với thời hạn quy định | 0 |
|
|
3 | Số lần phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả liên hệ theo hình thức trực tuyến) | 2 |
|
|
a) | Khi không phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính lần nào để hoàn thiện hồ sơ | 2 |
|
|
b) | Khi chỉ phải một lần liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính để hoàn thiện hồ sơ | 1 |
|
|
c) | Khi phải hơn một lần liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính để hoàn thiện hồ sơ, trừ trường hợp nguyên nhân do lỗi của người nộp hồ sơ | 0 |
|
|
4 | Số lượng cơ quan, đơn vị phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả liên hệ theo hình thức trực tuyến) | 2 |
|
|
a) | Khi không phải liên hệ với cơ quan, đơn vị nào để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính | 2 |
|
|
b) | Khi phải liên hệ với một cơ quan, đơn vị là Bộ phận Một cửa để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (Trường hợp theo quy định pháp luật, tổ chức, cá nhân phải trực tiếp tham gia và hoàn thiện hồ sơ giải quyết theo kết quả kiểm tra, xác minh thực địa, họp Hội đồng thẩm định, thẩm tra trong quá tŕnh giải quyết thủ tục hành chính, thì số lượng được cộng thêm cơ quan, đơn vị, tổ chức được pháp luật giao chủ trì kiểm tra, xác minh thực địa, tổ chức Hội đồng thẩm định, thẩm tra) | 1 |
|
|
c) | Khi phải liên hệ với hơn một cơ quan, đơn vị | 0 |
|
|
5 | Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức khi hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính | 2 |
|
|
a) | Khi tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ sớm hơn thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật. | 2 |
|
|
b) | Khi tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đúng thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật. | 1 |
|
|
c) | Khi có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật. Trường hợp phản ánh, kiến nghị được cơ quan có thẩm quyền xác minh, kết luận là không đúng hoặc vu cáo thì không được tính vào đánh giá này. | 0 |
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
Xác nhận của người dân Xác nhận của Bộ phận Một cửa
Trân trọng cảm ơn!
Phiếu chấm điểm cơ quan, đơn vị và Bộ phận Một cửa
PHIẾU CHẤM ĐIỂM GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Dành cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận)
............................ rất mong ông/bà vui lòng dành chút thời gian điền vào
Phiếu chấm điểm trong giải quyết thủ tục hành chính của đơn vị.
Ý kiến đóng góp của ông/bà sẽ giúp các cơ quan có thẩm quyền nhận xét, đánh giá, kết luận về chất lượng và tiến độ thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính.
Lĩnh vực giải quyết:....................................................
Tên TTHC giải quyết:..................................................................................
Các cơ quan tham gia giải quyết TTHC: | 1.................................................... |
| 2....................................................... |
Người tham gia giải quyết TTHC: | 1......................................... |
| 2......................................... |
Ông/bà vui lòng cho biết ý kiến bằng cách chấm điểm dưới đây:
STT | Chỉ số đánh giá | Điểm chuẩn | Chấm điểm | Ghi chú |
1 | Thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa | 2 |
|
|
a) | Tỉ lệ hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện 4 tại chỗ (tiếp nhận, xem xét, thẩm định và phê duyệt kết quả) đúng quy định tối thiểu: 20% tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, 50% tại Bộ phận Một cửa cấp huyện và 100% tại Bộ phận Một cửa cấp xã | 2 |
|
|
b) | Khi 100% thủ tục hành chính không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp | 1 |
|
|
c) | Khi dưới 100% thủ tục hành chính không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp | 0 |
|
|
2 | Công khai các thủ tục hành chính | 2 |
|
|
a) | Bộ phận Một cửa công khai thủ tục hành chính chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng hình thức niêm yết và điện tử | 2 |
|
|
b) | Bộ phận Một cửa công khai thủ tục hành chính chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng hình thức niêm yết hoặc điện tử | 1 |
|
|
c) | Bộ phận Một cửa không công khai thủ tục hành chính chính xác, đầy đủ, kịp thời | 0 |
|
|
3 | Tiếp thu, giải tŕnh đối với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân | 2 |
|
|
a) | Không có phản ánh, kiến nghị hoặc 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản ánh, kiến nghị kéo dài. | 2 |
|
|
b) | Tối thiểu từ 90% phản ánh, kiến nghị trở lên được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản ánh, kiến nghị kéo dài. | 1 |
|
|
c) | Dưới 90% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn theo quy định hoặc có phản ánh, kiến nghị kéo dài. | 0 |
|
|
4 | Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền | 2 |
|
|
a) | Tối thiểu 20% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30% và không có hồ sơ trực tuyến nào không giải quyết hoặc giải quyết quá hạn | 2 |
|
|
b) | Có triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 15% đến dưới 30% và không có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn | 1 |
|
|
c) | Không triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 hoặc tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt dưới 15% hoặc có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn | 0 |
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
Xác nhận của người dân Xác nhận của Bộ phận Một cửa
Trân trọng cảm ơn!
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Mẫu tổng hợp kết quả đánh giá giải quyết TTHC của từng công chức, viên chức
(dùng cho Bộ phận một cửa các cấp)
STT | Tên hồ sơ | Chỉ số 1 | Chỉ số 2 | Chỉ số 3 | Chỉ số 4 | Chỉ số 5 |
1 | Hồ sơ số 1 |
|
|
|
|
|
2 | Hồ sơ số 2 |
|
|
|
|
|
3 | Hồ sơ số 3 |
|
|
|
|
|
4 | Hồ sơ số 4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm |
|
|
|
|
| |
Điểm trung bình các chỉ số | Tổng điểm/số HS | Tổng điểm/số HS | Tổng điểm/số HS | Tổng điểm/số HS | Tổng điểm/số HS |
Xếp loại công chức, viên chức:
(Ghi chú: Công chức, viên chức hoàn thành 100% nhiệm vụ khi có số điểm tối thiểu đánh giá từ 5 trở lên; hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ khi có số điểm đánh giá từ 3,5 đến dưới 5 điểm; hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ khi số điểm đánh giá dưới 3,5 điểm).
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Mẫu tổng hợp kết quả đánh giá của cơ quan, đơn vị
(dùng cho Bộ phận một cửa các cấp)
STT | Tên hồ sơ TTHC | Chỉ số 1 | Chỉ số 2 | Chỉ số 3 | Chỉ số 4 | Chỉ số 5 | Chỉ số 6 | Chỉ số 7 | Chỉ số 8 | Chỉ số 9 |
1 | Hồ sơ số 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hồ sơ số 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hồ sơ số 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hồ sơ số 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Hồ sơ số n.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Điểm trung bình các chỉ số | Tổng điểm/hồ sơ | Tổng điểm/hồ sơ | Tổng điểm/hồ sơ | Tổng điểm/hồ sơ | Tổng điểm/hồ sơ | Tổng điểm/hồ sơ | Tổng điểm/hồ sơ | Tổng điểm/hồ sơ | Tổng điểm/hồ sơ | |
Xếp loại cơ quan, đơn vị (xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Mức độ hài lòng (Rất hài lòng, hài lòng, bình thường, không hài lòng, rất không hài lòng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Mẫu xếp loại công chức, viên chức trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
(dùng cho Bộ phận một cửa các cấp)
STT | Tên công chức, viên chức | Điểm đánh giá | Xếp loại | ||
Hoàn thành 100% nhiệm vụ | Hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ | Hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ (%) cán bộ công chức:
Hoàn thành 100% nhiệm vụ; Hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ; Hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ.
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Dùng cho Kiểm soát thủ tục hành chính)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Xếp loại cơ quan, đơn vị (xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu) | Mức độ hài lòng (Rất hài lòng, hài lòng, bình thường, không hài lòng, rất không hài lòng) | Tỷ lệ cán bộ, công chức | ||
Hoàn thành 100% nhiệm vụ | Hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ | Hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 3770/QĐ-UBND năm 2014 Quy định khảo sát sự hài lòng của tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan quản lý Nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020
- 3Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện khảo sát, lấy ý kiến mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện cơ chế Một cửa liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án khảo sát và Mẫu phiếu khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm học 2018-2019
- 6Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức đánh giá giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 2237/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập y tế, giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2019
- 8Quyết định 1813/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt kế hoạch đo lường mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2019 - 2020
- 9Kế hoạch 107/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 và làm cơ sở triển khai thực hiện những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch khảo sát, điều tra xã hội học độc lập lấy ý kiến đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử gắn với đánh giá hài lòng việc giải quyết thủ tục hành chính" do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch khảo sát đánh giá của người dân, tổ chức, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức đối với kết quả cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020
- 13Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2021 công bố kết quả điều tra xã hội học xác định mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ hành chính công của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Quyết định 3770/QĐ-UBND năm 2014 Quy định khảo sát sự hài lòng của tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan quản lý Nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Quyết định 2640/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020
- 5Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện khảo sát, lấy ý kiến mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện cơ chế Một cửa liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án khảo sát và Mẫu phiếu khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm học 2018-2019
- 9Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức đánh giá giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 10Quyết định 2237/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập y tế, giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2019
- 11Quyết định 1813/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt kế hoạch đo lường mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2019 - 2020
- 12Kế hoạch 107/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 và làm cơ sở triển khai thực hiện những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch khảo sát, điều tra xã hội học độc lập lấy ý kiến đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 14Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử gắn với đánh giá hài lòng việc giải quyết thủ tục hành chính" do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch khảo sát đánh giá của người dân, tổ chức, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức đối với kết quả cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020
- 16Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2021 công bố kết quả điều tra xã hội học xác định mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ hành chính công của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 1063/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức đánh giá và khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 1063/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra