Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1013/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 9 tháng 5 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030;
Thực hiện Kế hoạch số 3612/KH-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1022/TTr-SNV ngày 22/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ tiêu chí đánh giá công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (chi tiết tại các phụ lục đính kèm).
Bộ tiêu chí áp dụng đối với 18 cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Thuận (trong đó, Ban Dân tộc và Thanh tra tỉnh chỉ thực hiện đánh giá, xếp loại nhưng không xếp hạng chung với các cơ quan, đơn vị còn lại) và 10 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 517/QĐ-UBND ngày 22/3/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định đánh giá công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1. Sở Nội vụ
a) Hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này và hằng năm phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức thẩm định, đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
b) Xây dựng kế hoạch để tiến hành khảo sát, điều tra xã hội học lấy ý kiến cán bộ, công chức và khảo sát độc lập người dân, doanh nghiệp để phục vụ đánh giá nội dung có liên quan chỉ số cải cách hành chính các sở, ngành và ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
c) Triển khai cập nhật bộ tiêu chí đánh giá cải cách hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định này trên phần mềm đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính hằng năm được triển khai.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm ban hành quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và triển khai thực hiện tại địa phương.
Điều 4. Kinh phí thực hiện đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách hành chính hằng năm được bố trí trong dự toán kinh phí chi công việc hằng năm của Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành có liên quan và ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH
|
1. Các tiêu chí, tiêu chí thành phần và điểm đánh giá
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Ghi chú |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH | 14,0 |
|
1.1 | Ban hành các văn bản và tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh | 3,0 |
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC hằng năm và các kế hoạch, văn bản triển khai nhiệm vụ CCHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh | 1,0 |
|
| 100% văn bản được ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
| Từ 80% - dưới 100% văn bản được ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0,5 |
|
|
| Dưới 80% văn bản được ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0 |
|
|
1.1.2 | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch CCHC hằng năm của UBND tỉnh | 2,0 |
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch kịp thời, đúng quy định: 2 |
|
|
| Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế hoạch kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
| Hoàn thành dưới 90% kế hoạch kịp thời, đúng quy định: 0 |
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC | 1,5 | Gồm các báo cáo định kỳ và báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC có liên quan theo chỉ đạo của UBND tỉnh và đề nghị của Sở Nội vụ. |
| 100% báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1,5 |
| |
| Từ 80% đến dưới 100% báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1 |
| |
| Dưới 80% báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0 |
| |
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC | 1,5 |
|
1.3.1 | Tỷ lệ phòng, chi cục và tổ chức tương đương thuộc sở, cơ quan ngang sở được kiểm tra trong năm | 0,5 |
|
| Từ 30% số phòng, chi cục và tổ chức tương đương trở lên: 0,5 |
|
|
| Dưới 30% số phòng, chi cục và tổ chức tương đương: 0 |
|
|
1.3.2 | Có hành động khắc phục các vấn đề được phát hiện qua kiểm tra | 1,0 | Gồm các vấn đề qua kết quả kiểm tra của đơn vị và kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền qua công tác kiểm tra CCHC |
| 100% số vấn đề được phát hiện đều có hành động khắc phục: 1 |
| |
| Dưới 100% số vấn đề được phát hiện có hành động khắc phục: 0 |
| |
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1,5 |
|
1.4.1 | Mở chuyên mục CCHC trên Trang thông tin điện tử và duy trì đăng tin, bài về CCHC | 0,5 |
|
| Thực hiện đầy đủ: 0,5 |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ: 0 |
|
|
1.4.2 | Tuyên truyền CCHC thông qua việc tổ chức tập huấn, hội thi, hội nghị, hội thảo, tọa đàm | 0,5 |
|
| Có thực hiện: 0,5 |
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
1.4.3 | Tuyên truyền CCHC thông qua các hình thức khác | 0,5 | Phóng sự, bài báo, video clip, sổ tay hỏi - đáp, tờ rơi, tờ gấp... |
| Có thực hiện: 0,5 |
| |
| Không thực hiện: 0 |
| |
1.5 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính | 2,0 | Trường hợp cơ quan, đơn vị có từ 03 sáng kiến, giải pháp mới trở lên được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả thì bắt đầu từ sáng kiến, giải pháp thứ 3 trở đi, cứ mỗi sáng kiến, giải pháp sẽ được cộng thêm 0,5 điểm thưởng (điểm thưởng cộng thêm tối đa không quá 1 điểm). |
| Có 02 sáng kiến, giải pháp mới được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 2 |
| |
| Có 01 sáng kiến, giải pháp mới được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 1 |
| |
| Không có sáng kiến hoặc giải pháp: 0 |
| |
1.6 | Đối thoại của lãnh đạo với người dân, doanh nghiệp/hộ kinh doanh | 1,5 | Đối với những kiến nghị, đề xuất cần nhiều thời gian giải quyết thì phải xây dựng kế hoạch, lộ trình và dự kiến thời gian hoàn thành. Cơ quan, đơn vị có giải trình cụ thể trong kết quả tự chấm điểm để Hội đồng thẩm định xem xét. Trường hợp trong năm, cơ quan, đơn vị không có yêu cầu phối hợp trả lời hoặc giải quyết, xử lý những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp thì đạt điểm tối đa. |
1.6.1 | Tham mưu ban hành văn bản chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại | 0,5 | |
| Ban hành đầy đủ, kịp thời: 0,5 |
| |
| Ban hành không đầy đủ/không kịp thời: 0 |
| |
1.6.2 | Mức độ xử lý đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp | 1,0 | |
| 100% đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp được giải quyết dứt điểm: 1 |
| |
| Từ 80% đến dưới 100% đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp được giải quyết dứt điểm: 0,5 |
| |
| Dưới 80% đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp được được giải quyết dứt điểm: 0 |
| |
1.7 | Thực hiện nhiệm vụ UBND giao về tham mưu thực hiện nhiệm vụ của Chính phủ | 2,0 | Trường hợp trong năm đơn vị có 01 nhiệm vụ không hoàn thành: 0. Trường hợp trong năm, cơ quan, đơn vị không có nhiệm vụ do UBND tỉnh giao về tham mưu thực hiện nhiệm vụ của Chính phủ thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm. |
| 100% nhiệm vụ được giao hoàn thành đúng thời hạn: 2 |
| |
| Từ 80% đến dưới 100% nhiệm vụ được giao hoàn thành đúng thời hạn: 1 |
| |
| Dưới 80% nhiệm vụ được giao hoàn thành đúng thời hạn: 0 |
| |
1.8 | Thực hiện thu ngân sách hằng năm | 1,0 | Sử dụng số liệu của năm trước liền kề năm đánh giá. Cơ quan, đơn vị không được giao thu phí, lệ phí thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm. |
| Thực hiện thu phí, lệ phí vượt dự toán được cấp có thẩm quyền giao: 1 | 1,0 | |
| Thực hiện thu phí, lệ phí đạt dự toán được cấp có thẩm quyền giao: 0,5 | 0,5 | |
| Thực hiện thu phí, lệ phí không đạt dự toán được cấp có thẩm quyền giao: 0 | 0 | |
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 10,0 |
|
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) được UBND tỉnh giao | 1,0 |
|
| Hoàn thành đúng tiến độ thời gian 100% VPQPPL được UBND tỉnh giao: 1 |
|
|
| Hoàn thành 100% VBQPPL được giao nhưng có văn bản không đúng tiến độ: 0,5 |
|
|
| Hoàn thành dưới 100% VBQPPL được giao: 0 |
|
|
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 3,0 |
|
2.2.1 | Xây dựng kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật | 0,5 |
|
| Ban hành kế hoạch đầy đủ, kịp thời: 0,5 |
|
|
| Ban hành không đầy đủ hoặc không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0 |
|
|
2.2.2 | Thực hiện kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật | 0,5 |
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
| Hoàn thành từ 90 đến dưới 100% kế hoạch: 0,25 |
|
|
| Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0 |
|
|
2.2.3 | Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo định kỳ, chuyên đề và khi có yêu cầu | 0,5 |
|
| Báo cáo đầy đủ, kịp thời: 0,5 |
|
|
| Báo cáo không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
2.2.4 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 0,5 |
|
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0,5 |
|
|
| Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
2.2.5 | Xây dựng kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực xử lý vi phạm hành chính | 0,5 | Trường hợp cơ quan, đơn vị không được giao nhiệm vụ theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực xử lý vi phạm hành chính thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm. |
| Ban hành kế hoạch đầy đủ, kịp thời: 0,5 |
| |
| Ban hành không đầy đủ hoặc không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0 |
| |
2.2.6 | Thực hiện kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực xử lý vi phạm hành chính | 0,5 | |
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5 |
| |
| Hoàn thành từ 90 đến dưới 100% kế hoạch: 0,25 |
| |
| Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0 |
| |
2.3 | Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 3,0 |
|
2.3.1 | Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 0,25 |
|
| Ban hành kế hoạch đầy đủ, kịp thời: 0,25 |
|
|
| Ban hành không đầy đủ hoặc không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0 |
|
|
2.3.2 | Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo thẩm quyền và theo đề nghị | 0,75 |
|
| Tổ chức kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản đầy đủ, kịp thời theo thẩm quyền (có danh mục văn bản đã kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa): 0,75 |
|
|
| Không kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo thẩm quyền hoặc có kiểm tra, rà soát nhưng không đầy đủ, không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0 |
|
|
2.3.3 | Tham mưu sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế VBQPPL sau kiểm tra, rà soát không còn phù hợp | 1,0 |
|
| Đầy đủ, kịp thời: 1 |
|
|
| Không đầy đủ hoặc không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0 |
|
|
2.3.4 | Báo cáo đầy đủ, kịp thời kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo định kỳ, đột xuất và theo chuyên đề | 0,25 |
|
| Báo cáo đầy đủ, kịp thời: 0,25 |
|
|
| Báo cáo không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
2.3.5 | Tham mưu xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị | 0,75 |
|
| Kịp thời, đúng quy định: 0,75 |
|
|
| Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
2.4 | Khảo sát ĐTXHH về cải cách thể chế | 3,0 | ĐTXHH |
2.4.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của các VBQPPL | 0,75 | ĐTXHH |
2.4.2 | Tính hợp lý của các VBQPPL | 0,75 | ĐTXHH |
2.4.3 | Tính khả thi của các VBQPPL | 0,75 | ĐTXHH |
2.4.4 | Tính kịp thời phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL | 0,75 | ĐTXHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 16,0 |
|
3.1 | Kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) | 7,0 |
|
3.1.1 | Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC | 0,5 |
|
| Kế hoạch ban hành đảm bảo nội dung, thời hạn đúng theo quy định: 0,5 |
|
|
| Kế hoạch ban hành không đủ một trong các yếu tố nêu trên: 0 |
|
|
3.1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC | 0,5 |
|
| Thực hiện đầy đủ số lượng, nội dung, thời hạn gửi báo cáo: 0,5 |
|
|
| Thực hiện không đảm bảo một trong các yếu tố nêu trên: 0 |
|
|
3.1.3 | Ban hành kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC hằng năm | 0,5 |
|
| Kế hoạch ban hành đảm bảo nội dung, thời hạn đúng theo quy định: 0,5 |
|
|
| Kế hoạch ban hành không đủ một trong các yếu tố nêu trên: 0 |
|
|
3.1.4 | Kết quả rà soát, đơn giản hóa TTHC | 0,5 |
|
| Báo cáo kết quả rà soát, đơn giản hóa TTHC gửi đúng thời gian quy định và đảm bảo thực hiện đúng các nội dung theo kế hoạch đã được phê duyệt: 0,5 |
|
|
| Báo cáo kết quả không đủ một trong các yếu tố nêu trên: 0 |
|
|
3.1.5 | Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC, danh mục TTHC theo thẩm quyền | 2,0 | Trường hợp TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý được sửa đổi, bổ sung (mà không thay đổi về mặt thời gian) thì sử dụng quy trình nội bộ đã được ban hành. Đối với Văn phòng UBND tỉnh, đánh giá tính kịp thời của nội dung này dựa trên thời hạn thẩm định dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC do các cơ quan, đơn vị trình. Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Thuận không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm. Các cơ quan, đơn vị còn lại nếu trong năm không phát sinh nhiệm vụ tham mưu công bố danh mục TTHC, quy trình nội bộ thì đạt điểm tối đa đối với nội dung này. |
| Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC, danh mục TTHC đầy đủ, kịp thời và đúng thẩm quyền theo quy định: 2 |
| |
| Tham mưu không đầy đủ, kịp thời: 0 |
| |
3.1.6 | Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC | 2,0 | |
| 100% TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý: 2 |
| |
| Dưới 100% TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý: 0 |
| |
3.1.7 | Ban hành quy trình điện tử thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị | 1,0 |
|
| Ban hành quy trình điện tử đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
| Ban hành không đầy đủ, không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
3.2 | Công khai, niêm yết TTHC | 0,5 |
|
| 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được công khai, niêm yết trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0,5 |
|
|
| Dưới 100% TTHC: 0 |
|
|
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 1,5 | Trường hợp cơ quan, đơn vị không có TTHC thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm. |
3.3.1 | Tỷ lệ TTHC thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa (trừ các TTHC thuộc các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ -CP) | 0,5 | Đánh giá dựa trên việc xây dựng quy trình điện tử thực hiện TTHC và cập nhật quy trình điện tử vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. |
| 100% TTHC: 0,5 |
| |
| Dưới 100% TTHC: 0 |
| |
3.3.2 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp hoặc liên thông giữa các cấp chính quyền | 1,0 | Theo danh mục được UBND tỉnh phê duyệt. Trường hợp cơ quan, đơn vị không có TTHC liên thông thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm. |
| Triển khai thực hiện đầy đủ số TTHC hoặc nhóm TTHC liên thông: 1 |
| |
| Triển khai thực hiện không đầy đủ số TTHC hoặc nhóm TTHC liên thông: 0 |
| |
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 5,0 |
|
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC của cơ quan, đơn vị tiếp nhận được giải quyết đúng hạn | 3,0 | Số liệu về tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn dựa trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Báo cáo kiểm soát TTHC định kỳ. |
| Tỷ lệ từ 98% trở lên: 3 |
| |
| Tỷ lệ từ 95% đến dưới 98%: 1,5 |
| |
| Tỷ lệ dưới 95%: 0 |
| |
3.4.2 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 2,0 | Phiếu xin lỗi phải được đính kèm theo hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh |
| Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ trễ hẹn phải xin lỗi b là tổng số hồ sơ trễ hẹn có phiếu xin lỗi theo đúng quy định Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
| |
3.5 | Tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 2,0 | Trường hợp không có phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị thì đạt điểm tối đa. |
3.5.1 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1,5 | |
| 100% PAKN của cá nhân, tổ chức được xử lý, trả lời: 1,5 |
| |
| Từ 80% đến dưới 100% PAKN của cá nhân, tổ chức được xử lý, trả lời: 0,75 |
| |
| Dưới 80% PAKN của cá nhân, tổ chức được xử lý, trả lời: 0 |
| |
3.5.2 | Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị | 0,5 | |
| 100% các PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0,5 |
| |
| Dưới 100% các PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0 |
| |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 9,0 |
|
4.1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị | 1,0 |
|
4.1.1 | Ban hành/tham mưu ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, chi cục và tổ chức tương đương theo quy định và trong thời hạn 06 tháng kể từ khi có quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở, cơ quan ngang sở | 0,25 |
|
| Ban hành theo đúng quy định: 0,25 |
|
|
| Ban hành không đúng quy định: 0 |
|
|
4.1.2 | Tham mưu ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định và trong thời hạn 06 tháng kể từ khi có quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở, cơ quan ngang sở | 0,25 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị không có đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) trực thuộc không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm. |
| Ban hành theo đúng quy định: 0,25 |
| |
| Ban hành không đúng quy định: 0 |
| |
4.1.3 | Tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn cấp huyện | 0,5 |
|
| Ban hành theo đúng quy định: 0,5 |
|
|
| Ban hành không đúng quy định: 0 |
|
|
4.2 | Thực hiện cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan, đơn vị theo các tiêu chí | 1,0 |
|
4.2.1 | 100% phòng, chi cục và tổ chức tương đương thuộc sở, cơ quan ngang sở có cơ cấu số lượng lãnh đạo không vượt khung theo quy định | 0,5 |
|
| Thực hiện đúng quy định: 0,5 |
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
4.2.2 | Tỷ lệ số phòng thuộc chi cục và tổ chức tương đương thuộc sở, cơ quan ngang sở có cơ cấu số lượng lãnh đạo không vượt khung theo quy định | 0,25 |
|
| 100% thực hiện đúng quy định: 0,25 |
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
4.2.3 | Tỷ lệ số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, cơ quan ngang sở có cơ cấu số lượng lãnh đạo không vượt khung theo quy định | 0,25 | Cơ quan, đơn vị không có ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm. |
| 100% thực hiện đúng quy định: 0,25 |
| |
| Dưới 100%: 0 |
| |
4.3 | Thực hiện sắp xếp đơn vị sự nghiệp công lập trong năm theo kế hoạch được UBND tỉnh giao | 1,0 | Cơ quan, đơn vị không có ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã hoàn thành sắp xếp trước năm đánh giá hoặc không được giao chỉ tiêu sắp xếp trong năm đánh giá thì đạt điểm tối đa. |
| Đã thực hiện sắp xếp theo đúng tiến độ kế hoạch được giao: 1 |
| |
| Chưa thực hiện sắp xếp theo đúng tiến độ kế hoạch được giao: 0 |
| |
4.4 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 2,0 |
|
4.4.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 1,0 |
|
| Đã thực hiện tinh giản biên chế theo đúng lộ trình kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt: 1 |
|
|
| Chưa thực hiện tinh giản biên chế theo đúng lộ trình kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt: 0 |
|
|
4.4.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập | 1,0 | Cơ quan, đơn vị không có ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm. Trường hợp cơ quan, đơn vị phải bổ sung số lượng người làm việc hằng năm theo quy định về định mức thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm. |
| Đã thực hiện giảm số lượng người làm việc theo đúng lộ trình kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt: 1 |
| |
| Thực hiện giảm số lượng người làm việc không đúng lộ trình kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt: 0 |
| |
4.5 | Thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành | 1,0 |
|
| Tham mưu triển khai thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
4.6 | Khảo sát ĐTXHH về tổ chức bộ máy | 3,0 | ĐTXHH |
4.6.1 | Tính hợp lý trong sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị | 0,75 | ĐTXHH |
4.6.2 | Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ trong nội bộ cơ quan, đơn vị | 0,75 | ĐTXHH |
4.6.3 | Tình hình thực hiện quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị | 0,75 | ĐTXHH |
4.6.4 | Tính hợp lý trong việc phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa cấp tỉnh và cấp huyện | 0,75 | ĐTXHH |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 13,0 |
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2,25 |
|
5.1.1 | Cập nhật, hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của sở, cơ quan ngang sở và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, cơ quan ngang sở | 0,75 |
|
| Hoàn thành tham mưu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0,75 |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
5.1.2 | Tỷ lệ phòng, chi cục và tổ chức tương đương thuộc sở, cơ quan ngang sở bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0,75 |
|
| 100% số phòng, chi cục và tổ chức tương đương bố trí theo đúng phê duyệt: 0,75 |
|
|
| Dưới 100% số phòng, chi cục và tổ chức tương đương: 0 |
|
|
5.1.3 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc sở, cơ quan ngang sở bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0,75 | Cơ quan, đơn vị không có ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm. |
| 100% số đơn vị bố trí theo đúng phê duyệt: 0,75 |
| |
| Dưới 100% số đơn vị: 0 |
| |
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 0,75 |
|
5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại cơ quan, đơn vị | 0,25 |
|
| Đúng quy định: 0,25 |
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
5.2.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc | 0,5 | Cơ quan, đơn vị không có ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm |
| Đúng quy định: 0,5 |
| |
| Không đúng quy định: 0 |
| |
5.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý | 1,0 |
|
| 100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
| Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0 |
|
|
5.4 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 2,0 |
|
5.4.1 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương của lãnh đạo cấp sở và tương đương | 0,5 | Trường hợp cơ quan, đơn vị tự kiểm tra phát hiện, đã xử lý, khắc phục thì không trừ điểm các nội dung trên. |
| Trong năm không có lãnh đạo cấp sở và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 |
| |
| Có lãnh đạo cấp sở và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0 |
| |
5.4.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương của lãnh đạo cấp phòng thuộc sở, cơ quan ngang sở | 0,5 | |
| Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng thuộc sở, cơ quan ngang sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 |
| |
| Có lãnh đạo cấp phòng thuộc sở, cơ quan ngang sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0 |
| |
5.4.3 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương của công chức, viên chức thuộc sở, cơ quan ngang sở | 0,5 | |
| Trong năm không có công chức, viên chức thuộc sở, cơ quan ngang sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 |
|
|
| Có công chức, viên chức thuộc sở, cơ quan ngang sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0 |
|
|
5.4.4 | Cơ quan, đơn vị không có văn bản phê bình trở lên của Tỉnh ủy, UBND tỉnh | 0,5 |
|
| Trong năm không có văn bản phê bình trở lên: 0,5 |
|
|
| Có văn bản phê bình trở lên: 0 |
|
|
5.5 | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1,5 |
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số chỉ tiêu, nhiệm vụ đặt ra theo kế hoạch năm b là số chỉ tiêu, nhiệm vụ đã hoàn thành. Trường hợp tỷ lệ b/a<0,8 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
5.6 | Quản lý, cập nhật dữ liệu trên Hệ thống phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 1,5 |
|
5.6.1 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) | 0,5 |
|
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0,5 |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
5.6.2 | Thực hiện việc cập nhật dữ liệu trên Hệ thống | 1,0 |
|
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định (đầy đủ các trường thông tin và văn bản đính kèm): 1 |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
5.7 | Khảo sát điều tra xã hội học (ĐTXHH) về cải cách chế độ công vụ | 4,0 | ĐTXHH |
5.7.1 | Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức | 0,25 | ĐTXHH |
5.7.2 | Tình trạng tiêu cực trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức | 0,25 | ĐTXHH |
5.7.3 | Tính công khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức | 0,5 | ĐTXHH |
5.7.4 | Tình trạng tiêu cực trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức | 0,5 | ĐTXHH |
5.7.5 | Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 0,5 | ĐTXHH |
5.7.6 | Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 0,5 | ĐTXHH |
5.7.7 | Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 0,5 | ĐTXHH |
5.7.8 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc | 0,5 | ĐTXHH |
5.7.9 | Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính | 0,5 | ĐTXHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 11,0 |
|
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 4,0 |
|
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN) | 2,0 | Sử dụng số liệu của năm trước liền kề năm đánh giá. Cơ quan, đơn vị không được giao vốn thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm. |
| Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải giải ngân theo kế hoạch b là số tiền đã giải ngân Trường hợp tỷ lệ b/a<0,7 thì điểm đánh giá là 0 |
| |
6.1.2 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN | 1,0 |
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
6.1.3 | Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1,0 | Cơ quan, đơn vị không có kiến nghị của cấp có thẩm quyền thì đạt điểm tối đa. |
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải nộp NSNN b là số tiền đã nộp NSNN |
| |
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2,0 |
|
6.2.1 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý | 0,25 |
|
| 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0,25 |
|
|
| Dưới 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0 |
|
|
6.2.2 | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công của đơn vị trực thuộc | 0,25 |
|
| Thực hiện theo đúng quy định: 0,25 |
|
|
| Không thực hiện hoặc thực hiện theo đúng quy định: 0 |
|
|
6.2.3 | Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công | 0,5 | Bao gồm đánh giá nội dung báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công đúng nội dung và thời hạn quy định theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ. |
| 100% cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 0,5 |
| |
| Dưới 100% cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 0 |
| |
6.2.4 | Rà soát, chuẩn hóa, cập nhật số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công | 0,25 |
|
| Đã rà soát, chuẩn hóa, cập nhật số liệu: 0,25 |
|
|
| Chưa rà soát, chuẩn hóa, cập nhật số liệu: 0 |
|
|
6.2.5 | Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 0,75 |
|
| Đã xây dựng phương án hoặc có báo cáo trong trường hợp không có sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà đất gửi cơ quan tài chính: 0,75 |
|
|
| Chưa gửi phương án hoặc chưa gửi báo cáo trong trường hợp không có sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà đất cho cơ quan tài chính: 0 |
|
|
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) | 2,0 | Cơ quan, đơn vị không có ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm. |
6.3.1 | Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các ĐVSNCL | 1,0 |
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
6.3.2 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho ĐVSNCL so với năm 2021 | 1,0 | Trường hợp vượt chỉ tiêu giao giai đoạn 2015 - 2021 sẽ được tính lũy kế. Đối với các cơ quan, đơn vị từ năm 2021 chỉ có ĐVSNCL thuộc nhóm 1, 2 (không có ĐVSNCL nhóm 3, 4) thì đạt điểm tối đa. |
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 |
| |
| Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức Tỷ lệ % giảm chi trực tiếp NSNN x [điểm tối đa] 10% |
| |
6.4 | Khảo sát ĐTXHH về cải cách tài chính công | 3,0 | ĐTXHH |
6.4.1 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 0,75 | ĐTXHH |
6.4.2 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị | 0,75 | ĐTXHH |
6.4.3 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 0,75 | ĐTXHH |
6.4.4 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các ĐVSNCL | 0,75 | ĐTXHH |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 17,0 |
|
7.1 | Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước | 3,5 |
|
7.1.1 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên Hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành tỉnh (trừ các văn bản, hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) | 1,5 |
|
| Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên Hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành tỉnh đạt 100%: 1,5 |
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
7.1.2 | Thực hiện các chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | 2,0 |
|
| 100% báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 2 |
|
|
| Từ 80% đến dưới 100% báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
| Dưới 80% báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0 |
|
|
7.2 | Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức | 11,5 |
|
7.2.1 | Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định | 0,25 |
|
| Đã đáp ứng yêu cầu: 0,25 |
|
|
| Chưa đáp ứng yêu cầu: 0 |
|
|
7.2.2 | Trang thông tin điện tử đã chuyển đổi sang công nghệ IPv6 | 0,25 |
|
| Đã chuyển đổi: 0,25 |
|
|
| Chưa chuyển đổi: 0 |
|
|
7.2.3 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC | 3,0 |
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC phải số hóa; b là số lượng hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đã thực hiện số hóa. |
|
|
7.2.4 | Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 1,0 |
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; b là số lượng dịch vụ công trực tuyến toàn trình; Nếu b/a < 0,9 thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
7.2.5 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình | 3,0 |
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến); b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của dịch vụ công trực tuyến toàn trình. |
|
|
7.2.6 | Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến | 1,0 | Chỉ áp dụng đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực tuyến |
| Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính; b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến. |
| |
7.2.7 | Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến | 1,0 |
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC đang triển khai thanh toán trực tuyến có phát sinh giao dịch thanh toán b là số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến |
|
|
7.2.8 | Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến | 2,0 | Phạm vi thống kê là các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung cấp trực tuyến. |
| Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai thanh toán trực tuyến; b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến. |
| |
7.3 | Khảo sát ĐTXHH về xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số | 2,0 | ĐTXHH |
7.3.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên trang thông tin điện tử | 0,5 | ĐTXHH |
7.3.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên trang thông tin điện tử | 0,25 | ĐTXHH |
7.3.3 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên trang thông tin điện tử | 0,25 | ĐTXHH |
7.3.4 | Chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan, đơn vị | 1,0 | ĐTXHH |
8 | Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Chỉ số SIPAS) | 10,0 | ĐTXHH |
8.1 | Đối với Văn phòng UBND tỉnh | 10,0 |
|
8.1.1 | Mức độ hài lòng về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (05 cấp độ đánh giá) | 3 |
|
8.1.2 | Mức độ hài lòng về tinh thần, thái độ phục vụ của công chức, viên chức hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả (05 cấp độ đánh giá) | 4 |
|
8.1.3 | Mức độ hài lòng về thời gian chờ đợi để nộp hồ sơ, nhận kết quả (05 cấp độ đánh giá) | 3 |
|
8.2 | Đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh | 10 |
|
| Mức độ hài lòng về thời gian giải quyết hồ sơ hồ sơ (05 cấp độ đánh giá) |
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
2. Tổng điểm Bộ tiêu chí đánh giá sở, ngành: 100 điểm, trong đó:
a) Đánh giá qua kết quả thực hiện: 75,0 điểm.
b) Khảo sát cán bộ, công chức đánh giá về thực hiện CCHC: 15,0 điểm.
c) Khảo sát độc lập người dân, tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 10,0 điểm.
d) Đối với cơ quan, đơn vị có các tiêu chí không đánh giá, tính vào tổng điểm:
- Tổng điểm của cơ quan, đơn vị được xác định theo công thức: (Tổng điểm của cơ quan, đơn vị) = 100 điểm - (điểm của các tiêu chí không đánh giá).
- Kết quả đánh giá chỉ số của cơ quan, đơn vị được quy đổi về 100% theo công thức: (Kết quả đánh giá chỉ số của cơ quan, đơn vị) = (Điểm đánh giá của cơ quan, đơn vị)/(Tổng điểm của cơ quan, đơn vị)*100%.
Giao Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch khảo sát, số lượng mẫu khảo sát ĐTXHH, phương thức khảo sát, đánh giá kết quả ĐTXHH phù hợp quy định Trung ương và tình hình thực tế hằng năm trên địa bàn tỉnh.
4. Chỉ số đánh giá, xếp loại như sau
Chỉ số chung về đánh giá, xếp loại là tỷ lệ % điểm số đạt được so với điểm chuẩn tối đa, căn cứ xếp loại như sau:
a) Xếp loại Tốt: Có chỉ số chung đạt từ 80% trở lên.
b) Xếp loại Khá: Có chỉ số chung đạt từ 65% đến dưới 80%.
c) Xếp loại Trung bình: Có chỉ số chung đạt từ 50% đến dưới 65%.
d) Xếp loại Kém: Có chỉ số chung đạt dưới 50%.
5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
a) Các sở, ban, ngành
- Xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính năm của đơn vị và cập nhật kết quả báo cáo tự đánh giá trên hệ thống phần mềm và các văn bản, tài liệu kiểm chứng kết quả thực hiện về Sở Nội vụ trước ngày 30 tháng 9 hằng năm, để tổng hợp, thẩm định. Số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ đánh giá được xác định từ ngày 16/9 của năm trước liền kề đến ngày 15/9 của năm đánh giá.
- Đưa kết quả đánh giá công tác cải cách hành chính hằng năm của cơ quan, đơn vị vào nội dung đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng và xác định trách nhiệm trong thực thi công vụ của cán bộ, công chức có liên quan.
b) Sở Nội vụ
- Xây dựng Kế hoạch và phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành khảo sát các nội dung có liên quan đến điều tra xã hội học (ĐTXHH) để xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành.
- Điều chỉnh, bổ sung phần mềm đánh giá, xếp loại Chỉ số CCHC hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị cho phù hợp với bộ tiêu chí được ban hành tại quy định này.
Quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, chỉ đạo.
1. Các tiêu chí, tiêu chí thành phần và điểm đánh giá
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Ghi chú |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH | 16,0 |
|
1.1 | Ban hành các văn bản và tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh | 4,0 |
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC hằng năm và các kế hoạch, văn bản triển khai nhiệm vụ CCHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh | 2,0 |
|
| 100% văn bản được ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 2 |
|
|
| Từ 80% đến dưới 100% văn bản được ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
| Dưới 80% văn bản được ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0 |
|
|
1.1.2 | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch CCHC hằng năm của UBND tỉnh | 2,0 |
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch kịp thời, đúng quy định: 2 |
|
|
| Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế hoạch kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
| Hoàn thành dưới 90% kế hoạch kịp thời, đúng quy định: 0 |
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC | 1,5 | Gồm các báo cáo định kỳ và báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC có liên quan theo chỉ đạo của UBND tỉnh và đề nghị của Sở Nội vụ. |
| 100% báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1,5 |
| |
| Từ 80% đến dưới 100% báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0,75 |
| |
| Dưới 80% báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0 |
| |
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC | 2,5 |
|
1.3.1 | Tỷ lệ phòng chuyên môn và tổ chức tương đương thuộc UBND cấp huyện được kiểm tra trong năm | 1,0 |
|
| Từ 30% số phòng chuyên môn và tổ chức tương đương trở lên: 1 |
|
|
| Dưới 30% số phòng chuyên môn và tổ chức tương đương: 0 |
|
|
1.3.2 | Có hành động khắc phục các vấn đề được phát hiện qua kiểm tra | 1,5 | Gồm các vấn đề qua kết quả kiểm tra của địa phương và kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền qua công tác kiểm tra CCHC. |
| 100% số vấn đề được phát hiện đều có hành động khắc phục: 1,5 |
| |
| Dưới 100% số vấn đề được phát hiện có hành động khắc phục: 0 |
| |
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1,5 |
|
1.4.1 | Mở chuyên mục CCHC trên Trang thông tin điện tử và duy trì đăng tin, bài về CCHC | 0,5 |
|
| Thực hiện đầy đủ: 0,5 |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ: 0 |
|
|
1.4.2 | Tuyên truyền CCHC thông qua việc tổ chức tập huấn, hội thi, hội nghị, hội thảo, tọa đàm | 0,5 |
|
| Có thực hiện: 0,5 |
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
1.4.3 | Tuyên truyền CCHC thông qua các hình thức khác | 0,5 | Phóng sự, bài báo, video clip, sổ tay hỏi - đáp, tờ rơi, tờ gấp... |
| Có thực hiện: 0,5 |
| |
| Không thực hiện: 0 |
| |
1.5 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính | 2,0 | Trường hợp địa phương có từ 03 sáng kiến, giải pháp mới trở lên được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả thì bắt đầu từ sáng kiến, giải pháp thứ 3 trở đi, cứ mỗi sáng kiến, giải pháp sẽ được cộng thêm 0,5 điểm thưởng (điểm thưởng cộng thêm tối đa không quá 1 điểm). |
| Có 02 sáng kiến, giải pháp mới được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 2 |
| |
| Có 01 sáng kiến, giải pháp mới được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 1 |
| |
| Không có sáng kiến hoặc giải pháp: 0 |
| |
1.6 | Đối thoại của lãnh đạo huyện với người dân, doanh nghiệp/hộ kinh doanh | 1,5 |
|
1.6.1 | Có từ 05 cuộc đối thoại trở lên được tổ chức trong năm | 0,5 |
|
| Thực hiện đầy đủ: 0,5 |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ: 0,5 |
|
|
1.6.2 | Ban hành văn bản chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại | 0,5 |
|
| Ban hành đầy đủ, kịp thời: 0,5 |
|
|
| Ban hành không đầy đủ, không kịp thời: 0 |
|
|
1.6.3 | Mức độ xử lý đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp | 0,5 | Đối với những kiến nghị, đề xuất cần nhiều thời gian giải quyết thì phải xây dựng kế hoạch, lộ trình và dự kiến thời gian hoàn thành. Địa phương có giải trình cụ thể trong kết quả tự chấm điểm để Hội đồng thẩm định xem xét. |
| 100% đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp được giải quyết dứt điểm: 0,5 |
| |
| Từ 80% đến dưới 100% đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp được giải quyết dứt điểm: 0,25 |
| |
| Dưới 80% đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp được được giải quyết dứt điểm: 0 |
| |
1.7 | Thực hiện nhiệm vụ UBND giao về tham mưu thực hiện nhiệm vụ của Chính phủ | 2,0 | Trường hợp trong năm địa phương có 01 nhiệm vụ không hoàn thành: 0. Trường hợp trong năm, địa phương không có nhiệm vụ do UBND tỉnh giao về tham mưu thực hiện nhiệm vụ của Chính phủ thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm. |
| 100% nhiệm vụ được giao hoàn thành đúng thời hạn: 2 |
| |
| Từ 80% đến dưới 100% nhiệm vụ được giao hoàn thành đúng thời hạn: 1 |
| |
| Dưới 80% nhiệm vụ được giao hoàn thành đúng thời hạn: 0 |
| |
1.8 | Thực hiện thu ngân sách hằng năm | 1,0 | Sử dụng số liệu của năm trước liền kề năm đánh giá. |
| Thực hiện thu phí, lệ phí vượt dự toán được cấp có thẩm quyền giao: 1 |
| |
| Thực hiện thu phí, lệ phí đạt dự toán được cấp có thẩm quyền giao: 0,5 |
| |
| Thực hiện thu phí, lệ phí không đạt dự toán được cấp có thẩm quyền giao: 0 |
| |
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 8,0 |
|
2.1 | Chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) theo thẩm quyền | 1,0 |
|
| 100% VBQPPL được ban hành đúng thẩm quyền, thể thức và nội dung theo quy định pháp luật: 1 |
|
|
| Có VBQPPL được ban hành không đúng thẩm quyền hoặc có thể thức/nội dung không đúng theo quy định pháp luật: 0 |
|
|
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 2,0 |
|
2.2.1 | Xây dựng kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật | 0,25 |
|
| Ban hành kế hoạch đầy đủ, kịp thời: 0,25 |
|
|
| Ban hành không đầy đủ hoặc không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0 |
|
|
2.2.2 | Thực hiện kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật | 0,5 |
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
| Hoàn thành từ 90 đến dưới 100% kế hoạch:0,25 |
|
|
| Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0 |
|
|
2.2.3 | Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo định kỳ, chuyên đề và khi có yêu cầu | 0,25 |
|
| Báo cáo đầy đủ, kịp thời: 0,25 |
|
|
| Báo cáo không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
2.2.4 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 0,25 |
|
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0,25 |
|
|
| Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
2.2.5 | Xây dựng kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực xử lý vi phạm hành chính | 0,25 |
|
| Ban hành kế hoạch đầy đủ, kịp thời: 0,25 |
|
|
| Ban hành không đầy đủ hoặc không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0 |
|
|
2.2.6 | Thực hiện kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực xử lý vi phạm hành chính | 0,5 |
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
| Hoàn thành từ 90 đến dưới 100% kế hoạch: 0,25 |
|
|
| Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0 |
|
|
2.3 | Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 2,0 |
|
2.3.1 | Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 0,25 |
|
| Ban hành kế hoạch đầy đủ, kịp thời: 0,25 |
|
|
| Ban hành không đầy đủ hoặc không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0 |
|
|
2.3.2 | Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo thẩm quyền và theo đề nghị | 0,75 |
|
| Tổ chức kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản đầy đủ, kịp thời theo thẩm quyền (có danh mục văn bản đã kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa): 0,75 |
|
|
| Không kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo thẩm quyền hoặc có kiểm tra, rà soát nhưng không đầy đủ, không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0 |
|
|
2.3.3 | Thực hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | 0,25 |
|
| Kịp thời, đúng quy định: 0,25 |
|
|
| Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
2.3.4 | Báo cáo đầy đủ, kịp thời kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo định kỳ, đột xuất và theo chuyên đề | 0,25 |
|
| Báo cáo đầy đủ, kịp thời: 0,25 |
|
|
| Báo cáo không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
2.3.5 | Xử lý hoặc tham mưu xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị | 0,5 |
|
| Kịp thời, đúng quy định: 0,5 |
|
|
| Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
2.4 | Khảo sát ĐTXHH về cải cách thể chế | 3,0 | ĐTXHH |
2.4.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của các VBQPPL | 0,75 | ĐTXHH |
2.4.2 | Tính hợp lý của các VBQPPL | 0,75 | ĐTXHH |
2.4.3 | Tính khả thi của các VBQPPL | 0,75 | ĐTXHH |
2.4.4 | Tính kịp thời phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL | 0,75 | ĐTXHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 14,0 |
|
3.1 | Kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) | 2,5 |
|
3.1.1 | Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC | 0,5 |
|
| Kế hoạch ban hành đảm bảo nội dung, thời hạn đúng theo quy định: 0,5 |
|
|
| Kế hoạch ban hành không đủ một trong các yếu tố nêu trên: 0 |
|
|
3.1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC | 0,5 |
|
| Thực hiện đầy đủ số lượng, nội dung, thời hạn gửi báo cáo: 0,5 |
|
|
| Thực hiện không đảm bảo một trong các yếu tố nêu trên: 0 |
|
|
3.1.3 | Rà soát, đơn giản hóa TTHC trong năm | 0,5 |
|
| Phối hợp với cơ quan chuyên môn của tỉnh thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC trong năm đảm bảo thời gian và chất lượng: 0,5 |
|
|
| Thực hiện không đảm bảo một trong các yếu tố trên: 0 |
|
|
3.1.4 | Ban hành quy trình điện tử thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện đầy đủ, kịp thời, đúng quy định | 0,5 |
|
| Ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0,5 |
|
|
| Ban hành không đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0 |
|
|
3.1.5 | Ban hành quy trình điện tử thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã đầy đủ, kịp thời, đúng quy định | 0,5 |
|
| Ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0,5 |
|
|
| Ban hành không đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0 |
|
|
3.2 | Công khai, niêm yết TTHC | 1,0 |
|
3.2.1 | TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện, cấp xã được công khai, niêm yết trên Trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện đầy đủ, kịp thời, đúng quy định | 0,5 |
|
| 100% TTHC được công khai, niêm yết đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0,5 |
|
|
| Dưới 100% TTHC: 0 |
|
|
3.2.2 | TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện được công khai, niêm yết tại Bộ phận một cửa cấp huyện đầy đủ, kịp thời, đúng quy định | 0,25 |
|
| 100% TTHC được công khai, niêm yết đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0,25 |
|
|
| Dưới 100% TTHC: 0 |
|
|
3.2.3 | 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã được công khai, niêm yết tại Bộ phận một cửa cấp xã đầy đủ, kịp thời, đúng quy định | 0,25 |
|
| 100% TTHC được công khai, niêm yết đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0,25 |
|
|
| Dưới 100% TTHC: 0 |
|
|
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 2,0 |
|
3.3.1 | Tỷ lệ TTHC thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại bộ phận một cửa cấp huyện (trừ các TTHC thuộc các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ - CP) | 0,25 | Đánh giá dựa trên việc xây dựng quy trình điện tử thực hiện TTHC và cập nhật quy trình điện tử vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. |
| Đạt 100% TTHC: 0,25 |
| |
| Dưới 100% TTHC: 0 |
| |
3.3.2 | Tỷ lệ TTHC thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại bộ phận một cửa cấp xã (trừ các TTHC thuộc các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ -CP) | 0,25 | |
| Đạt 100% TTHC: 0,25 |
| |
| Dưới 100% TTHC: 0 |
| |
3.3.3 | Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại bộ phận một cửa cấp huyện theo danh mục được phê duyệt | 0,25 | Đánh giá dựa trên báo cáo của các cơ quan, đơn vị ngành dọc có TTHC thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Bộ phận Một cửa theo danh mục được phê duyệt. |
| Từ 90% số TTHC trở lên: 0,25 |
| |
| Dưới 90% số TTHC: 0 |
| |
3.3.4 | Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại bộ phận một cửa cấp xã theo danh mục được phê duyệt | 0,25 | |
| Từ 90% số TTHC trở lên: 0,25 |
| |
| Dưới 90% số TTHC: 0 |
| |
3.3.5 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp | 0,5 | Theo danh mục được UBND tỉnh phê duyệt. Trường hợp địa phương không có TTHC liên thông cùng cấp thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm |
| Triển khai thực hiện đầy đủ số TTHC hoặc nhóm TTHC có liên thông cùng cấp: 0,5 |
| |
| Triển khai thực hiện không đầy đủ số TTHC hoặc nhóm TTHC có liên thông cùng cấp: 0 |
| |
3.3.6 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền | 0,5 | Theo danh mục được UBND tỉnh phê duyệt. Trường hợp địa phương không có TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm |
| Triển khai thực hiện đầy đủ số TTHC hoặc nhóm TTHC có liên thông giữa các cấp chính quyền: 0,5 |
| |
| Triển khai thực hiện không đầy đủ số TTHC hoặc nhóm TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền: 0 |
| |
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 7,0 |
|
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC của UBND cấp huyện tiếp nhận được giải quyết đúng hạn | 3,0 | Số liệu về tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn dựa trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Báo cáo kiểm soát TTHC định kỳ. |
| Tỷ lệ từ 98% trở lên: 3 |
| |
| Tỷ lệ từ 95% đến dưới 98%: 1,5 |
| |
| Tỷ lệ dưới 95%: 0 |
| |
3.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC của UBND cấp xã thuộc địa bàn quản lý tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 2,0 | Số liệu về tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn dựa trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Báo cáo kiểm soát TTHC định kỳ. |
| Tỷ lệ từ 98% trở lên: 2 |
| |
| Tỷ lệ từ 95% đến dưới 98%: 1 |
| |
| Tỷ lệ dưới 95%: 0 |
| |
3.4.3 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC của cấp huyện | 1,0 | Phiếu xin lỗi phải được đính kèm theo hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh (do Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn). |
| Cấp huyện thực hiện đầy đủ, đúng quy định: Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ trễ hẹn phải xin lỗi; b là tổng số hồ sơ trễ hẹn có phiếu xin lỗi theo đúng quy định; Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
| |
3.4.4 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC của cấp xã | 1,0 | |
| Cấp xã thuộc địa bàn quản lý thực hiện đầy đủ, đúng quy định: Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ trễ hẹn phải xin lỗi; b là tổng số hồ sơ trễ hẹn có phiếu xin lỗi theo đúng quy định; Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
| |
3.5 | Tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã thuộc địa bàn quản lý | 1,5 | Trường hợp không có phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương thì đạt điểm tối đa. |
3.5.1 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã thuộc địa bàn quản lý | 1,0 | |
| 100% PAKN của cá nhân, tổ chức được xử lý, trả lời: 1 |
| |
| Từ 80% đến dưới 100% PAKN của cá nhân, tổ chức được xử lý, trả lời: 0,5 |
| |
| Dưới 80% PAKN của cá nhân, tổ chức được xử lý, trả lời: 0 |
| |
3.5.2 | Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương | 0,5 | |
| 100% các PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0,5 |
| |
| Dưới 100% các PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0 |
| |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 9,0 |
|
4.1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị | 1,0 |
|
4.1.1 | Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn theo quy định và trong thời hạn 06 tháng kể từ khi có quy định của Trung ương và của UBND tỉnh | 0,5 |
|
| Ban hành theo đúng quy định: 0,5 |
|
|
| Ban hành không đúng quy định: 0 |
|
|
4.1.2 | Đã ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định | 0,5 |
|
| Ban hành theo đúng quy định: 0,5 |
|
|
| Ban hành không đúng quy định: 0 |
|
|
4.2 | Thực hiện cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính theo các tiêu chí | 2,0 |
|
4.2.1 | Tỷ lệ số phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện bố trí số lượng lãnh đạo không vượt khung quy định | 0,5 |
|
| 100% thực hiện đúng quy định: 0,5 |
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
4.2.2 | Tỷ lệ số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện bố trí số lượng lãnh đạo không vượt khung quy định | 0,5 |
|
| 100% thực hiện đúng quy định: 0,5 |
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
4.3 | Thực hiện sắp xếp đơn vị sự nghiệp công lập trong năm theo kế hoạch được UBND tỉnh giao | 1,0 | Trường hợp địa phương đã hoàn thành việc sắp xếp trước năm đánh giá hoặc không được giao chỉ tiêu sắp xếp trong năm đánh giá thì đạt điểm tối đa. |
| Đã thực hiện sắp xếp theo đúng tiến độ kế hoạch được giao: 1 |
| |
| Chưa thực hiện sắp xếp theo đúng tiến độ kế hoạch được giao: 0 |
| |
4.4 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 2,0 |
|
4.4.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 1,0 |
|
| Đã thực hiện tinh giản biên chế theo đúng lộ trình kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt: 1 |
|
|
| Chưa thực hiện tinh giản biên chế theo đúng lộ trình kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt: 0 |
|
|
4.4.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập | 1,0 | Trường hợp địa phương phải bổ sung số lượng người làm việc hằng năm theo quy định về định mức thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm. |
| Đã thực hiện giảm số lượng người làm việc theo đúng lộ trình kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt: 1 |
| |
| Thực hiện giảm số lượng người làm việc không đúng lộ trình kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt: 0 |
| |
4.5 | Thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ, các bộ, ngành và UBND tỉnh ban hành | 1,0 |
|
| Tham mưu triển khai thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
4.6 | Khảo sát điều tra xã hội học (ĐTXHH) về cải cách tổ chức bộ máy | 3,0 | ĐTXHH |
4.6.1 | Tính hợp lý trong sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của địa phương | 0,75 | ĐTXHH |
4.6.2 | Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị tại địa phương | 0,75 | ĐTXHH |
4.6.3 | Tình hình thực hiện quy chế làm việc của UBND cấp huyện | 0,75 | ĐTXHH |
4.6.4 | Tính hợp lý trong việc phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa cấp tỉnh và cấp huyện | 0,75 | ĐTXHH |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 13,0 |
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 1,5 |
|
5.1.1 | Cập nhật, hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý | 0,5 |
|
| Hoàn thành tham mưu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0,5 |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
5.1.2 | Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của huyện bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0,5 |
|
| 100% số cơ quan, tổ chức bố trí theo đúng phê duyệt: 0,5 |
|
|
| Dưới 100% số cơ quan, tổ chức: 0 |
|
|
5.1.3 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0,5 |
|
| 100% số đơn vị bố trí theo đúng Quyết định phê duyệt: 0,5 |
|
|
| Dưới 100% số đơn vị: 0 |
|
|
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 1,0 |
|
5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã | 0,5 |
|
| Đúng quy định: 0,5 |
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
5.2.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 0,5 |
|
| Đúng quy định: 0,5 |
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
5.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý | 0,5 |
|
| 100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 0,5 |
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
5.4 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 2,0 |
|
5.4.1 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương của lãnh đạo UBND cấp huyện và tương đương | 0,5 | Trường hợp địa phương tự kiểm tra phát hiện, đã xử lý, khắc phục thì không trừ điểm các nội dung trên. |
| Trong năm không có lãnh đạo bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 |
| |
| Có lãnh đạo bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0 |
| |
5.4.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương của lãnh đạo cơ quan chuyên môn và tương đương, UBND cấp xã thuộc UBND cấp huyện | 0,5 | |
| Trong năm không có lãnh đạo bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 |
| |
| Trong năm có lãnh đạo bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0 |
| |
5.4.3 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương của cán bộ, công chức (bao gồm cấp xã), viên chức thuộc UBND cấp huyện | 0,5 | |
| Trong năm không có cán bộ, công chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 |
|
|
| Có cán bộ, công chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0 |
|
|
5.4.4 | UBND cấp huyện không có văn bản phê bình trở lên của cấp ủy cùng cấp, UBND tỉnh | 0,5 |
|
| Trong năm không có văn bản phê bình trở lên: 0,5 |
|
|
| Có văn bản phê bình trở lên: 0 |
|
|
5.5 | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1,5 |
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số chỉ tiêu, nhiệm vụ đặt ra theo kế hoạch năm; b là số chỉ tiêu, nhiệm vụ đã hoàn thành Trường hợp tỷ lệ b/a<0,8 thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
5.6 | Quản lý, cập nhật dữ liệu trên Hệ thống phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 1,5 |
|
5.6.1 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) | 0,5 |
|
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0,5 |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
5.6.2 | Thực hiện việc cập nhật dữ liệu trên Hệ thống | 1,0 |
|
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định (đầy đủ các trường thông tin và văn bản đính kèm): 1 |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
5.7 | Đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã | 1,0 |
|
5.7.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 0,5 |
|
| 100% cán bộ đạt chuẩn: 0,5 |
|
|
| Dưới 100% cán bộ đạt chuẩn: 0 |
|
|
5.7.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 0,5 |
|
| 100% công chức đạt chuẩn: 0,5 |
|
|
| Dưới 100% công chức đạt chuẩn: 0 |
|
|
5.8 | Khảo sát ĐTXHH về cải cách chế độ công vụ | 4,0 | ĐTXHH |
5.8.1 | Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức | 0,25 | ĐTXHH |
5.8.2 | Tình trạng tiêu cực trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức | 0,25 | ĐTXHH |
5.8.3 | Tính công khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức | 0,5 | ĐTXHH |
5.8.4 | Tình trạng tiêu cực trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức | 0,5 | ĐTXHH |
5.5.5 | Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 0,5 | ĐTXHH |
5.8.6 | Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 0,5 | ĐTXHH |
5.8.7 | Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 0,5 | ĐTXHH |
5.8.8 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc | 0,5 | ĐTXHH |
5.8.9 | Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính | 0,5 | ĐTXHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 11,0 |
|
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 4,0 |
|
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Ghi chú |
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN) | 2,0 | Sử dụng số liệu của năm trước liền kề năm đánh giá. Địa phương không được giao vốn thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm. |
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải giải ngân theo kế hoạch; b là số tiền đã giải ngân; Trường hợp tỷ lệ b/a<0,7 thì điểm đánh giá là 0. |
| |
6.1.2 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN | 1,0 |
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
6.1.3 | Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1,0 | Địa phương không có kiến nghị của cấp có thẩm quyền thì đạt điểm tối đa. |
| Tính điểm theo công thức: (b/a)* điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải nộp NSNN b là số tiền đã nộp NSNN |
| |
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2,0 |
|
6.2.1 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý | 0,25 |
|
| 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0,25 |
|
|
| Dưới 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0 |
|
|
6.2.2 | Có kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công | 0,25 |
|
| Thực hiện theo đúng quy định: 0,25 |
|
|
| Không thực hiện hoặc thực hiện theo đúng quy định: 0 |
|
|
6.2.3 | Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công | 0,5 | Bao gồm đánh giá nội dung báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công đúng nội dung và thời hạn quy định theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ |
| 100% cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 0,5 |
| |
| Dưới 100% cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 0 |
| |
| Rà soát, chuẩn hóa, cập nhật số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công | 0,25 |
|
6.2.4 | Đã rà soát, chuẩn hóa, cập nhật số liệu: 0,25 |
|
|
| Chưa rà soát, chuẩn hóa, cập nhật số liệu: 0 |
|
|
6.2.5 | Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 0,75 |
|
| Đã xây dựng phương án hoặc có báo cáo trong trường hợp không có sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà đất gửi cơ quan tài chính: 0,75 |
|
|
| Chưa gửi phương án hoặc chưa gửi báo cáo trong trường hợp không có sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà đất cho cơ quan tài chính: 0 |
|
|
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) | 2,0 |
|
6.3.1 | Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các ĐVSNCL | 1,0 |
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
6.3.1 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho ĐVSNCL so với năm 2021 | 1,0 | Trường hợp vượt chỉ tiêu giao giai đoạn 2015 - 2021 sẽ được tính lũy kế. Đối với các địa phương từ năm 2021 chỉ có ĐVSNCL thuộc nhóm 1, 2 (không có ĐVSNCL nhóm 3, 4) thì đạt điểm tối đa. |
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 |
| |
| Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức Tỷ lệ % giảm chi trực tiếp NSNN [x điểm tối đa] 10% |
| |
6.4 | Khảo sát ĐTXHH về cải cách tài chính công | 3,0 | ĐTXHH |
6.4.1 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 0,75 | ĐTXHH |
6.4.2 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của địa phương | 0,75 | ĐTXHH |
6.4.3 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 0,75 | ĐTXHH |
6.4.4 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các ĐVSNCL | 0,75 | ĐTXHH |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 19,0 |
|
7.1 | Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước | 3,5 |
|
7.1.1 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc của các phòng chuyên môn cấp huyện và tương đương trên hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành tỉnh (trừ các văn bản, hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) | 1,0 |
|
| Đạt 100%: 1 |
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
7.1.2 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc của UBND cấp xã thuộc địa bàn quản lý trên Hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành tỉnh (trừ các văn bản, hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) | 1,0 |
|
| Đạt 100%: 1 |
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
7.1.3 | Thực hiện các chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | 1,5 |
|
| 100% báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1,5 |
|
|
| Từ 80% đến dưới 100% báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0,75 |
|
|
| Dưới 80% báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0 |
|
|
7.2 | Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức | 13,5 |
|
7.2.1 | Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định | 0,25 |
|
| Đã đáp ứng yêu cầu: 0,25 |
|
|
| Chưa đáp ứng yêu cầu: 0 |
|
|
7.2.2 | Trang thông tin điện tử đã chuyển đổi sang công nghệ IPv6 | 0,25 |
|
| Đã chuyển đổi: 0,25 |
|
|
| Chưa chuyển đổi: 0 |
|
|
7.2.3 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện | 2,0 |
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC phải số hóa; b là số lượng hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đã thực hiện số hóa. |
|
|
7.2.4 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã thuộc địa bàn quản lý |
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC phải số hóa; b là số lượng hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đã thực hiện số hóa. | 2,0 |
|
7.2.5 | Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 1,0 |
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; b là số lượng dịch vụ công trực tuyến toàn trình. Nếu b/a < 0,9 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
7.2.6 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện | 2,0 |
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến); b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của dịch vụ công trực tuyến toàn trình. |
|
|
7.2.7 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã thuộc địa bàn quản lý: Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến); b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của dịch vụ công trực tuyến toàn trình. | 2,0 |
|
7.2.8 | Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến | 1,0 |
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính; b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến. |
| Chỉ áp dụng đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực tuyến. |
| |||
7.2.9 | Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến | 1,0 |
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC đang triển khai thanh toán trực tuyến có phát sinh giao dịch thanh toán; b là số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến. |
|
|
7.2.10 | Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến | 2,0 |
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai thanh toán trực tuyến; b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến. |
| Phạm vi thống kê là các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung cấp trực tuyến. |
7.3 | Khảo sát ĐTXHH về xây dựng phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số | 2,0 | ĐTXHH |
7.3.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên cổng thông tin điện tử | 0,5 | ĐTXHH |
7.3.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên cổng thông tin điện tử | 0,25 | ĐTXHH |
7.3.3 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên cổng thông tin điện tử | 0,25 | ĐTXHH |
7.3.4 | Chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 1,0 | ĐTXHH |
8 | Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Chỉ số SIPAS) | 10,0 | ĐTXHH |
8.1 | Mức độ hài lòng về tinh thần, thái độ phục vụ của công chức, viên chức hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả (05 cấp độ đánh giá) | 3,0 |
|
8.2 | Mức độ hài lòng về thời gian chờ đợi để nộp hồ sơ, nhận kết quả (05 cấp độ đánh giá) | 2,0 |
|
8.3 | Mức độ hài lòng về thời gian giải quyết hồ sơ hồ sơ (05 cấp độ đánh giá) | 3,0 |
|
8.4 | Mức độ hài lòng về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tại Bộ phận một cửa (05 cấp độ đánh giá) | 2,0 |
|
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
1. Tổng điểm bộ tiêu chí đánh giá cấp huyện: 100 điểm, trong đó:
a) Đánh giá qua kết quả thực hiện: 75,0 điểm.
b) Khảo sát cán bộ, công chức đánh giá về thực hiện CCHC: 15,0 điểm.
c) Khảo sát độc lập người dân, tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 10 điểm.
d) Đối với UBND cấp huyện có các tiêu chí không đánh giá, tính vào tổng điểm:
- Tổng điểm của địa phương được xác định theo công thức: (Tổng điểm của địa phương) = 100 điểm - (điểm của các tiêu chí không đánh giá).
- Kết quả đánh giá chỉ số của địa phương được quy đổi về 100% theo công thức: (Kết quả đánh giá chỉ số của địa phương) = (Điểm đánh giá của địa phương)/(Tổng điểm của địa phương)*100%.
Giao Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch khảo sát, số lượng mẫu khảo sát ĐTXHH, phương thức khảo sát, đánh giá kết quả ĐTXHH phù hợp quy định Trung ương và tình hình thực tế hằng năm trên địa bàn tỉnh.
3. Chỉ số đánh giá, xếp loại như sau
Chỉ số chung về đánh giá, xếp loại là tỷ lệ % điểm số đạt được so với điểm chuẩn tối đa, căn cứ xếp loại như sau:
a) Xếp loại Tốt: Có chỉ số chung đạt từ 80% trở lên.
b) Xếp loại Khá: Có chỉ số chung đạt từ 65% đến dưới 80%.
c) Xếp loại Trung bình: Có chỉ số chung đạt từ 50% đến dưới 65%.
d) Xếp loại Kém: Có chỉ số chung đạt dưới 50%.
4. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan
a) UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính năm của đơn vị và cập nhật kết quả báo cáo tự đánh giá trên hệ thống phần mềm và các văn bản, tài liệu kiểm chứng kết quả thực hiện về Sở Nội vụ trước ngày 30 tháng 9 hằng năm, để tổng hợp, thẩm định. Số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ đánh giá được xác định từ ngày 16/9 của năm trước liền kề đến ngày 15/9 của năm đánh giá.
- Đưa kết quả đánh giá công tác cải cách hành chính hằng năm của địa phương vào nội dung đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng và xác định trách nhiệm trong thực thi công vụ của cán bộ, công chức có liên quan.
b) Sở Nội vụ
- Xây dựng kế hoạch và phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành khảo sát các nội dung có liên quan đến điều tra xã hội học (ĐTXHH) để xác định chỉ số cải cách hành chính của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Điều chỉnh, bổ sung phần mềm đánh giá, xếp loại Chỉ số CCHC hằng năm đối với các địa phương cho phù hợp với bộ tiêu chí được ban hành tại quy định này.
Quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, chỉ đạo./.
- 1Quyết định 2400/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 2458/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 3Quyết định 517/QĐ-UBND năm 2023 quy định đánh giá công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 1666/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023
- 5Quyết định 1620/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2400/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 2458/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 8Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 1666/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023
- 10Quyết định 1620/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí đánh giá công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 1013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Đoàn Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra