- 1Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 2Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã; thôn, bản, khu phố; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Công văn 3759/BNV-CCHC năm 2021 hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2815/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 01 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH; UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 3647/QĐ-UBND ngày 17/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo Công văn số 3759/BNV-CCHC ngày 02/8/2021 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 490/TTr-SNV ngày 26/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (sau đây gọi chung là cấp sở); UBND huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện); UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn việc triển khai chấm điểm; Tham mưu UBND tỉnh đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Giao Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Tin học tỉnh) bổ sung, hoàn thiện phần mềm chấm điểm chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện và cấp xã.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 3501/QĐ-UBND ngày 02/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính và các Bộ chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH; UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định thang điểm, quy trình, phương pháp đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết tắt là CCHC) hàng năm theo các Bộ chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện, cấp xã tại Phụ lục I, II, III Quy định này.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Nguyên tắc chấm điểm
1. Việc chấm điểm chỉ số CCHC tại các cơ quan, đơn vị phải được tổ chức định kỳ hàng năm kèm theo đầy đủ các tài liệu kiểm chứng để chứng minh kết quả đạt được thể hiện ở số điểm tự chấm. Kết quả chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị làm cơ sở để đánh giá công tác thi đua, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm.
2. Đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan, công bằng; phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Điểm số, Chỉ số CCHC sau đánh giá được công bố, công khai.
Chương II
THANG ĐIỂM, QUY TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 3. Thang điểm chỉ số CCHC
Bộ chỉ số được chia ra 7 lĩnh vực, các tiêu chí và tiêu chí thành phần. Từng tiêu chí trong Bộ chỉ số có quy định số điểm tối đa. Tổng điểm tối đa tất cả các tiêu chí là 100 điểm.
Do tính chất đặc thù, một số cơ quan, đơn vị không có một số nhiệm vụ (tại một số tiêu chí, tiêu chí thành phần) trong bộ chỉ số nên tổng số điểm tối đa tất cả các tiêu chí của các cơ quan, đơn vị này nhỏ hơn 100 điểm.
Điều 4. Quy trình đánh giá, chấm điểm
Bước 1: Các các cơ quan, đơn vị thực hiện việc tự đánh giá, chấm điểm trực tiếp trên phần mềm theo Bộ chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện, cấp xã.
Bước 2: Trên cơ sở thông tin, số liệu và kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra, các cơ quan là thành viên Hội đồng thẩm định thực hiện việc thẩm định, đánh giá, chấm điểm trực tiếp trên phần mềm về kết quả tự chấm điểm và tài liệu kiểm chứng đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần của các cơ quan, đơn vị trên phần mềm đối với lĩnh vực được phân công phụ trách.
Bước 3: Tổ thư ký tiến hành rà soát, tổng hợp kết quả thẩm định và xác định chỉ số CCHC gửi từng cơ quan, đơn vị giải trình, bổ sung.
Bước 4: Các cơ quan, đơn vị kiến nghị, giải trình các nội dung chưa thống nhất với kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định.
Bước 5: Hội đồng thẩm định xem xét kiến nghị, giải trình của các cơ quan, đơn vị.
Bước 6: Phê duyệt và công bố kết quả (thực hiện theo Khoản 4 Điều 5 Quy định này).
Điều 5. Phương pháp đánh giá, chấm điểm
1. Tự đánh giá, chấm điểm
a) Căn cứ vào kết quả thực hiện công tác CCHC thực tế đạt được và hướng dẫn của Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị hàng năm tự đánh giá các tiêu chí, tiêu chí thành phần trên cơ sở xem xét, đối chiếu với các tiêu chuẩn hoặc yêu cầu và cách chấm điểm tương ứng với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong các Bộ chỉ CCHC của từng cấp kèm theo đầy đủ các tài liệu kiểm chứng cho từng tiêu chí, tiêu chí thành phần. Điểm tự chấm không vượt quá điểm chuẩn quy định.
b) Báo cáo tự đánh giá chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị phải do người đứng đầu xem xét, phê duyệt gồm các nội dung: Tổng số điểm tự chấm; số điểm được trừ vào tổng số điểm tối đa (giải trình, ghi rõ các tiêu chí, tiêu chí thành phần được trừ); giải trình các nội dung tự đánh giá đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần không có đầy đủ thông tin kiểm chứng theo yêu cầu; bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá chỉ số CCHC (theo biểu mẫu quy định).
c) Trên cơ sở báo cáo đã phê duyệt, các cơ quan, đơn vị tiến hành nhập dữ liệu kết quả tự đánh giá và các tài liệu kiểm chứng, nội dung giải trình vào phần mềm quản lý chấm điểm chỉ số CCHC.
2. Thẩm định kết quả
a) Việc thẩm định điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị cấp sở, UBND cấp huyện sẽ do Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp loại CCHC tỉnh (Hội đồng thẩm định cấp tỉnh) xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh phù hợp với kết quả thực tế đạt được.
b) Việc thẩm định điểm tự đánh giá của các đơn vị UBND cấp xã sẽ được Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp loại CCHC cấp huyện (Hội đồng thẩm định cấp huyện) xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh phù hợp với kết quả thực tế đạt được.
3. Chỉ số và xếp loại chỉ số cải cách hành chính
Chỉ số CCHC được xác định bằng tỉ lệ % giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa”.
- Xếp loại tốt: từ 80% trở lên tổng điểm tối đa
- Xếp loại khá: từ 70 đến dưới 80% tổng điểm tối đa
- Xếp loại trung bình: từ 60 đến dưới 70% tổng điểm tối đa
- Xếp loại thấp: Điểm đạt được dưới 60% tổng điểm tối đa
4. Công bố chỉ số cải cách hành chính
Chỉ số CCHC cấp sở và UBND cấp huyện hàng năm do Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
Chỉ số CCHC UBND cấp xã hàng năm do Chủ tịch UBND cấp huyện công bố.
Điều 6. Quy định khác
Các cơ quan, đơn vị đã được đánh giá, xếp loại nhưng sau đó phát hiện có khuyết điểm hoặc không bảo đảm điều kiện của mức xếp loại thì hủy bỏ kết quả và xếp loại lại của năm xảy ra khuyết điểm.
Chương III
THẨM ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ
Điều 7. Hội đồng thẩm định
1. Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định thành lập, thành phần gồm có:
a) Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Sở Nội vụ.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Giám đốc Sở Nội vụ.
c) Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng: Trưởng Phòng Cải cách hành chính và Văn thư, lưu trữ, Sở Nội vụ.
d) Các ủy viên Hội đồng gồm Lãnh đạo các cơ quan: Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC các xã, phường, thị trấn thuộc quyền quản lý, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Điều 8. Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng thẩm định
1. Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện do Chủ tịch Hội đồng Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện Quyết định thành lập, thành phần gồm có:
a) Tổ trưởng: Trưởng Phòng Cải cách hành chính và Văn thư, lưu trữ, Sở Nội vụ;
b) Tổ phó: Lãnh đạo Phòng Nội chính, Văn phòng UBND tỉnh;
c) Các thành viên: Lãnh đạo và chuyên viên các phòng có liên quan của các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Hội đồng Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện Quyết định.
2. Chủ tịch Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp xã Quyết định thành lập, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai, thực hiện Bộ Chỉ số CCHC; tham mưu thành lập, kiện toàn Tổ Thư ký giúp việc và Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC cấp tỉnh.
b) Hàng năm lập dự toán kinh phí triển khai xác định chỉ số CCHC; cấp sở, UBND cấp huyện.
c) Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức thực hiện công tác CCHC của các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố về việc theo dõi đánh giá và xác định chỉ số CCHC.
d) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến về chỉ số CCHC của Trung ương (PAR INDEX) và chỉ số cải cách các cấp của tỉnh.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung chỉ số CCHC khi có sự thay đổi cơ bản để trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn
a) Tổ chức triển khai, quán triệt quy định này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ quan, đơn vị mình.
b) Các các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã tổ chức tự đánh giá, chấm điểm thực hiện CCHC theo Bộ chỉ số tại cơ quan, đơn vị; tổng hợp báo cáo theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
c) Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại chỉ số CCHC, quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền; chấn chỉnh, xử lý kịp thời các đơn vị, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo của cấp trên về công tác CCHC.
3. Văn phòng UBND tỉnh, các sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư
a) Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện việc theo dõi, thẩm định, đánh giá, chấm điểm đối với từng lĩnh vực CCHC theo phân công của UBND tỉnh;
b) Cung cấp tài liệu nhằm chứng minh cho tính xác thực việc tự chấm điểm của các cơ quan, đơn vị; công nhận hoặc không công nhận điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị.
c) Tổ chức kiểm tra, phúc tra thực tế tại cơ quan, đơn vị khi cần thiết hoặc theo đề nghị của cơ quan, đơn vị theo thời gian quy định.
4. UBND cấp huyện: Triển khai, hướng dẫn, UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm thực hiện cải cách hành chính theo Bộ chỉ số; ban hành kế hoạch thực hiện thẩm định; thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá của UBND cấp xã; tổng hợp kết quả thẩm định, công bố kết quả chỉ số của cấp xã và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Điều 10. Thời gian thực hiện
a) Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện: hoàn thành tự đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ); UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC báo cáo UBND cấp huyện (qua Phòng Nội vụ) chậm nhất là ngày 25/11 hàng năm. Số liệu đánh giá được tính đến 15/11 hàng năm và ước tính thực hiện các nhiệm vụ còn lại đến 31/12 hàng năm. Đối với một số nhiệm vụ đánh giá theo báo cáo năm thì lấy kết quả của năm trước liền kề (Sở Nội vụ hướng dẫn chi tiết).
b) Các cơ quan thành viên Hội đồng thẩm định: Thẩm định, đánh giá kết quả trực tiếp trên phần mềm chậm nhất vào ngày 08/12 hàng năm.
c) Tổ thư ký giúp việc của Hội đồng thẩm định: Rà soát, hoàn thành tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị chậm nhất vào ngày 18/12 hàng năm.
d) Các cơ quan, đơn vị cung cấp bổ sung hồ sơ trong vòng 02 ngày sau khi có văn bản yêu cầu, hoàn thành chậm nhất vào ngày 20/12 hàng năm.
e) Hội đồng thẩm định tổ chức họp thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả chậm nhất vào ngày 27/12 hàng năm.
g) UBND tỉnh xem xét và ban hành quyết định kết quả chậm nhất vào ngày 31/12 hàng năm.
Điều 11. Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai xác định chỉ số CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước.
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí triển khai xác định chỉ số CCHC theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
Quá trình thực hiện trường hợp có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2022 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TC, TCTP | LĨNH VỰC/TIÊU CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN | ĐIỂM TỐI ĐA | ĐIỂM ĐÁNH GIÁ | Tài liệu kiểm chứng | ||
Sở, ban, ngành tự đánh giá | Hội đồng thẩm định đánh giá | |||||
| CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 19.5 |
|
|
| |
1.1 | Kế hoạch cải cách hành chính | 3 |
|
|
| |
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 0.5 |
|
|
| |
| Ban hành trước 31/01 của năm kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
| |
| Ban hành sau ngày 31/01 của năm kế hoạch: 0 |
|
|
|
| |
1.1.2 | Chất lượng kế hoạch ban hành | 0.5 |
|
|
| |
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0.5 |
|
|
|
| |
| Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0 |
|
|
|
| |
1.1.3 | Mức độ thực hiện KH CCHC | 2 |
|
|
| |
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch b là số nhiệm vụ đã hoàn thành Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
| |
1.2 | Báo cáo kết quả công tác cải cách hành chính | 4 |
|
|
| |
| Số báo cáo định kỳ: Tính theo công thức: Số báo cáo X 0.1đ | 0.4 |
|
|
| |
| Nội dung báo cáo định kỳ: Tính theo công thức: Số báo cáo đảm bảo nội dung X 0.5đ | 2 |
|
|
| |
| Thời gian báo cáo định kỳ: Tính theo công thức: Số báo cáo đúng thời gian quy định X 0.25 đ | 1 |
|
|
| |
| BC đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh (hoặc UBND tỉnh giao SNV hướng dẫn các cơ quan, đơn vị báo cáo về CCHC) | 0.6 |
|
|
| |
1.3 | Kiểm tra công tác cải cách hành chính | 2.5 |
|
|
| |
1.3.1 | Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực thuộc được kiểm tra | 0.5 |
|
|
| |
| Từ 30% số phòng, ban, đơn vị trở lên: 0.5 |
|
|
|
| |
| Từ 20% - dưới 30% số phòng, ban, đơn vị: 0.25 |
|
|
|
| |
| Dưới 20% số phòng, ban, đơn vị: 0 |
|
|
|
| |
1.3.2 | Xử lý, kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 2 |
|
|
| |
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *1.0 + (c/a)*0.5 Trong đó: a là tổng số vấn đề phải xử lý. b là số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý. c là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
|
|
|
| |
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 4 |
|
|
| |
1.4.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC đã ban hành | 2 |
|
|
| |
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch b là số nhiệm vụ đã hoàn thành Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
| |
1.4.2 | Đa dạng trong tuyên truyền CCHC | 2 |
|
|
| |
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua bài viết hoặc phóng sự trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử (mỗi bài viết hoặc phóng sự 0.5 điểm) và không quá 1 điểm: 1 |
|
|
|
| |
| Hình thức khác: 1 |
|
|
|
| |
1.5 | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện CCHC | 3 |
|
|
| |
1.5.1 | Triển khai các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về CCHC | 1 |
|
|
| |
| Triển khai đầy đủ, kịp thời bằng văn bản (Thời gian ban hành theo yêu cầu của văn bản hoặc tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành văn bản): 1 |
|
|
|
| |
| Không triển khai đầy đủ, kịp thời: 0 |
|
|
|
| |
1.5.2 | Tổ chức thực hiện đánh giá chỉ số đã công bố và kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế | 1 |
|
|
| |
| Có thực hiện đánh giá và khắc phục 100% nội dung tồn tại, hạn chế: 1 |
|
|
|
| |
| Không thực hiện đánh giá: 0 |
|
|
|
| |
1.5.3 | Ban hành các văn bản chỉ đạo hướng dẫn, đôn đốc công tác CCHC | 1 |
|
|
| |
| Từ 05 văn bản trở lên: 1 |
|
|
|
| |
| Từ 03 văn bản - dưới 05 văn bản: 0.5 |
|
|
|
| |
| Dưới 03 văn bản: 0 |
|
|
|
| |
1.6 | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính | 3 |
|
|
| |
1.6.1 | Sáng kiến, giải pháp được Ban Chỉ đạo CCHC Chính phủ công nhận | 1 |
|
|
| |
| Cứ 01 sáng kiến, giải pháp mới được tính 0,5 điểm (tối đa không quá 1 điểm) |
|
|
|
| |
| Không có sáng kiến, giải pháp: 0 |
|
|
|
| |
1.6.2 | Sáng kiến, giải pháp được cấp Tỉnh và cấp cơ sở công nhận | 2 |
|
|
| |
| Cứ 01 sáng kiến, giải pháp mới được tính 0,5 điểm (tối đa không quá 2 điểm) |
|
|
|
| |
| Không có sáng kiến, giải pháp: 0 |
|
|
|
| |
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 11.5 |
|
|
| |
2.1 | Chủ trì soạn thảo trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL trong năm (theo chương trình XD VBQPPL đã được phê duyệt) | 2 |
|
|
| |
| Soạn thảo, trình ban hành VBQPPL đúng quy trình theo quy định đạt tỷ lệ từ 50 -100%, thì tính theo công thức (tỷ lệ % VBQPPL soạn thảo, trình ban hành đúng quy trình x2)/100% |
|
|
|
| |
| Dưới 50%: 0 |
|
|
|
| |
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật (THPL) | 4 |
|
|
| |
2.2.1 | Ban hành kế hoạch theo dõi THPL | 0.5 |
|
|
| |
| Ban hành Kế hoạch trước ngày 10 tháng 02 năm kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| |
| Ban hành Kế hoạch từ ngày 10/02 trở về sau của năm Kế hoạch hoặc không ban hành kế hoạch: 0 |
|
|
|
| |
2.2.2 | Thực hiện các hoạt động về theo dõi THPL | 1.5 |
|
|
| |
| Tổ chức hoạt động kiểm tra, điều tra, khảo sát: 1.5 |
|
|
|
| |
| Không tổ chức hoạt động kiểm tra, điều tra, khảo sát: 0 |
|
|
|
| |
2.2.3 | Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật | 0.5 |
|
|
| |
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian quy định (trước 05/12 của năm báo cáo): 0.5 |
|
|
|
| |
| Báo cáo không đúng nội dung và không đúng thời gian quy định (từ ngày 05/12 của năm báo cáo trở về sau): 0 |
|
|
|
| |
2.2.4 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1.5 |
|
|
| |
| Từ 70-100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % vấn đề được xử lý hoặc KN xử lý x 1.5đ)/100% |
|
|
|
| |
| Dưới 70% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoạch KNXL: 0 |
|
|
|
| |
2.3 | Tổ chức triển khai việc thực hiện VBQPPL; rà soát VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc phạm vi lĩnh vực sở, ban, ngành quản lý | 5.5 |
|
|
| |
2.3.1 | Tổ chức triển khai thực hiện VBQPPL | 1.5 |
|
|
| |
| Từ 70 - 100% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số VBQPPL được triển khai x 1.5 đ)/100% |
|
|
|
| |
| Dưới 70% số văn bản được triển khai: 0 |
|
|
|
| |
2.3.2 | Thực hiện kế hoạch rà soát VBQPPL (nếu không ban hành kế hoạch hoặc ban hành sau ngày 15/01 của năm kế hoạch thì không có điểm) | 1.5 |
|
|
| |
| Hoàn thành từ 70-100% kế hoạch thực hiện theo công thức: (Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn theo kế hoạch x 1.5đ)/100% |
|
|
|
| |
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
| |
2.3.3 | Xử lý văn bản QPPL sau rà soát | 2 |
|
|
| |
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số văn bản cần phải xử lý hoặc kiến nghị xử lý. b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
|
|
|
| |
2.3.4 | Công tác báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 0.5 |
|
|
| |
| Báo cáo đủ số lượng, nội dung và thời gian theo quy định: 0.5 |
|
|
|
| |
| Báo cáo thiếu số lượng (hoặc không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định): 0 điểm |
|
|
|
| |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) | 24 |
|
|
| |
3.1 | Rà soát, đánh giá, công bố thủ tục hành chính 3 cấp (tỉnh, huyện, xã) | 2 |
|
|
| |
3.1.1 | Rà soát, đánh giá TTHC và xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề qua rà soát | 0.5 |
|
|
| |
| Tổ chức rà soát, đánh giá TTHC và xử lý hoặc xử lý kiến nghị 100% số vấn đề qua rà soát: 0,5 |
|
|
|
| |
| Báo cáo chậm hoặc có dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
|
|
| |
| Không tổ chức thực hiện rà soát, đánh giá hoặc không có báo cáo: 0 |
|
|
|
| |
3.1.2 | Công bố thủ tục hành chính 3 cấp (tỉnh, huyện, xã) | 1.5 |
|
|
| |
| Rà soát, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC kịp thời, đầy đủ, đúng quy định của cả 3 cấp: 1,5 |
|
|
|
| |
| Rà soát và trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC: Chậm; chưa đầy đủ theo quy định: 0,75 |
|
|
|
| |
| Không rà soát để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố khi có TTHC sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc mới ban hành: 0 |
|
|
|
| |
3.2 | Trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 2 |
|
|
| |
| Xây dựng quy trình đầy đủ, đúng quy định:2 |
|
|
|
| |
| Quy trình không đầy đủ, không đảm bảo chất lượng:0 |
|
|
|
| |
3.3 | Cập nhật, niêm yết, công khai thủ tục hành chính | 2 |
|
|
| |
3.3.1 | Tỷ lệ niêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định | 1 |
|
|
| |
| Đạt tỷ lệ từ 95% - 100% tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết thì tính theo công thức (Tỷ lệ % số TTHC thực hiện việc TN&TKQ tại Bộ phận một cửa x 1)100% |
|
|
|
| |
| Đạt tỷ lệ dưới 95%: 0 |
|
|
|
| |
3.3.2 | Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành | 1 |
|
|
| |
| Đạt tỷ lệ 100% TTHC được công khai: 1 |
|
|
|
| |
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
| |
3.4 | Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 3 |
|
|
| |
| Đạt tỷ lệ từ 95% - 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (Tỷ lệ % số TTHC thực hiện việc TN&TKQ tại Bộ phận một cửa x 3)100% |
|
|
|
| |
| Đạt tỷ lệ dưới 95%: 0 |
|
|
|
| |
3.5 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua Hệ thống Một cửa điện tử | 2 |
|
|
| |
| Đạt tỷ lệ 100%: 2 |
|
|
|
| |
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
| |
3.6 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 3 |
|
|
| |
| Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết và trả kết quả đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % số hồ sơ đúng hạn x3)/100% |
|
|
|
| |
| Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết và trả kết quả đúng hạn: 0 |
|
|
|
| |
3.7 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 1 |
|
|
| |
| Đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
| |
| Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| |
3.8 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
| |
| Không nhận được phản ánh, kiến nghị nào hoặc 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| |
| Từ 90%- dưới 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
| |
| Dưới 90% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| |
3.9 | Chế độ thông tin báo cáo TTHC | 1 |
|
|
| |
| Báo cáo đủ số lượng, đúng nội dung và thời gian theo quy định: 1 |
|
|
|
| |
| Báo cáo thiếu số lượng (hoặc không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định) 0 |
|
|
|
| |
3.10 | Đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1 |
|
|
| |
| Thực hiện đánh giá việc giải quyết TTHC đầy đủ, đúng quy định và số phiếu đánh giá thu về đạt tỷ lệ tối thiểu theo quy định: 1 |
|
|
|
| |
| Thực hiện không đầy đủ, không đúng quy định, số phiếu đánh giá thu về không đạt tỷ lệ tối thiểu theo quy định: 0 |
|
|
|
| |
3.11 | Số hóa hồ sơ TTHC | 2 |
|
|
| |
3.11.1 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử | 1 |
|
|
| |
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa Trong đó: a là tổng số hồ sơ tiếp nhận b là số hồ sơ thực hiện số hoá, đính kèm file thực hiện luân chuyển điện tử Nếu tỷ lệ b/a <0.6 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
| |
3.11.2 | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử | 1 |
|
|
| |
| Tỷ lệ đạt từ 95% trở lên:1 Dưới 95% tính điểm theo công thức: ((b/a)*điểm tối đa)/95% Trong đó: a là Tổng số hồ sơ của các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có quy định trả kết quả giải quyết bằng văn bản, giấy tờ b là Tổng số hồ sơ TTHC có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử Nếu tỷ lệ b/a <0.3 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
| |
3.12 | Thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt được | 2 |
|
|
| |
3.12.1 | Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến | 1 |
|
|
| |
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa Trong đó: a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến |
|
|
|
| |
3.12.2 | Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến | 0.5 |
|
|
| |
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC đang triển khai thanh toán trực tuyến b là số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến |
|
|
|
| |
3.12.3 | Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến | 0.5 |
|
|
| |
| Tỷ lệ đạt từ 30% trở lên: 0.5 Dưới 30% tính điểm theo công thức: ((b/a)*điểm tối đa)/30%. Trong đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến Nếu tỷ lệ b/a <0.15 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
| |
3.13 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 2 |
|
|
| |
3.13.1 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 1 |
|
|
| |
| Tính điểm theo công thức:b/a*điểm tối đa Trong đó: a là Tổng số dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình; b là số lượng dịch vụ công trực tuyến toàn trình. Nếu b/a <0.90 thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
| |
3.13.2 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình | 0.5 |
|
|
| |
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là Tổng số hồ sơ giải quyết trong năm (gồm cả toàn trình và một phần) b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình |
|
|
|
| |
3.13.3 | Tỷ lệ DVCTT mức độ cao triển khai trên Cổng DVC tỉnh | 0.5 |
|
|
| |
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết b là Tổng số DVCTT mức độ cao đã đăng ký triển khai trên Cổng DVC tỉnh Nếu b/a <0.7 thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
| |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 10 |
|
|
| |
4.1 | Tuân thủ các quy định của Trung ương và UBND tỉnh về tổ chức bộ máy | 4 |
|
|
| |
4.1.1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính | 1 |
|
|
| |
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| |
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| |
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp sở tại các cơ quan hành chính | 1 |
|
|
| |
| Đúng quy định 1 |
|
|
|
| |
| Không đúng quy định:0 |
|
|
|
| |
4.1.3 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng tại các cơ quan hành chính và các đơn vị SNCL trực thuộc | 1 |
|
|
| |
| Đúng quy định 1 |
|
|
|
| |
| Không đúng quy định:0 |
|
|
|
| |
4.1.4 | Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ (Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020) và Đề án của UBND tỉnh (Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày 15/6/2018) | 1 |
|
|
| |
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
| |
| Thực hiện chưa đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
| |
| Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
| |
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 3 |
|
|
| |
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 1 |
|
|
| |
| Sử dụng đúng biên chế hành chính được giao: 1 |
|
|
|
| |
| Sử dụng không đúng: 0 |
|
|
|
| |
4.2.2 | Thực hiện quy định về sử dụng số lượng người làm việc | 1 |
|
|
| |
| Sử dụng đúng số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
|
|
| |
| Sử dụng không đúng: 0 |
|
|
|
| |
4.2.3 | Tỷ lệ giảm biên chế, số người làm việc so với năm 2021 | 1 |
|
|
| |
| Đạt tỷ lệ từ 5% trở lên đối với biên chế công chức và 10% trở lên đối với biên chế sự nghiệp: 1 |
|
|
|
| |
| Đạt tỷ lệ dưới 5% đối với biên chế công chức và dưới 10% đối với biên chế sự nghiệp thì điểm đánh giá được tính theo công thức ((Tỷ lệ % giảm biên chế công chức x 1/5%)+(Tỷ lệ % giảm biên chế sự nghiệp x 1/10%)/2 |
|
|
|
| |
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 2.5 |
|
|
| |
4.3.1 | Thực hiện phân cấp quản lý đối với ngành, lĩnh vực do sở, ngành phụ trách | 0.5 |
|
|
| |
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 0,5 |
|
|
|
| |
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
| |
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp | 1 |
|
|
| |
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
| |
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
| |
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
| |
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| |
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| |
4.4 | Ban hành quy chế làm việc của sở, ban, ngành | 0.5 |
|
|
| |
| Có ban hành và sửa đổi khi thay đổi : 0.5 |
|
|
|
| |
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
| |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 12 |
|
|
| |
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
|
|
| |
5.1.1 | Tỷ lệ phòng, ban, chi cục, thuộc sở, ban ngành có cơ cấu công chức đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
| |
| Đạt tỷ lệ 100% số cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
| |
| Đạt tỷ lệ dưới 100%: 0 |
|
|
|
| |
5.1.2 | Tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ban ngành có cơ cấu viên chức đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
| |
| Đạt tỷ lệ 100% số đơn vị 1 |
|
|
|
| |
| Đạt tỷ lệ dưới 100%: 0 |
|
|
|
| |
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 1.5 |
|
|
| |
5.2.1 | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng công chức; xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức khi còn biên chế, chỉ tiêu người làm việc | 0.5 |
|
|
| |
| Có thực hiện: 0,5 |
|
|
|
| |
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
| |
5.2.2 | Tổ chức tuyển dụng viên chức | 1 |
|
|
| |
| Thực hiện tuyển dụng đúng quy định: 1 |
|
|
|
| |
| Tuyển dụng không đúng quy định : 0 |
|
|
|
| |
5.3 | Thực hiện quy định về quy trình bổ nhiệm vị trí lãnh đạo các phòng, ban tương đương | 1 |
|
|
| |
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| |
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| |
5.4 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (không ban hành KH thì không có điểm) | 2 |
|
|
| |
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch b là số nhiệm vụ đã hoàn thành Nếu tỷ lệ b/a <0.8 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
| |
5.5 | Cập nhật thông tin cán bộ, công chức, viên chức | 4 |
|
|
| |
5.5.1 | Cập nhật đầy đủ thông tin CB, CC, VC trên Phần mềm hệ thống thông tin CB, CC, VC của tỉnh | 2 |
|
|
| |
| Cập nhật đầy đủ, chính xác 100%: 2 |
|
|
|
| |
| Cập nhật đủ số lượng, đủ nội dung nhưng đối soát thông tin chưa đúng: 1 |
|
|
|
| |
| Cập nhật không đầy đủ: 0 |
|
|
|
| |
5.5.2 | Đánh giá công chức, viên chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao (bằng báo cáo và bằng phần mềm) | 2 |
|
|
| |
| Ban hành tiêu chí đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá hàng năm theo quy định: 2 |
|
|
|
| |
| Không ban hành Bộ tiêu chí đánh giá, nhưng hàng năm có đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá: 1 |
|
|
|
| |
| Không báo các kết quả đánh giá: 0 |
|
|
|
| |
5.6 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1.5 |
|
|
| |
| Trong năm không có lãnh đạo cấp Sở và tương đương bị kỷ luật: 0.5 |
|
|
|
| |
| Trong năm cơ quan và các đơn vị trực thuộc không có lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật: 0.5 |
|
|
|
| |
| Trong năm cơ quan và các đơn vị trực thuộc không có công chức, viên chức (không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) bị kỷ luật: 0.5 |
|
|
|
| |
6 | THỰC HIỆN CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 10 |
|
|
| |
6.1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 2 |
|
|
| |
| Thực hiện đầy đủ, không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 2 |
|
|
|
| |
| Thực hiện chưa đầy đủ hoặc có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
| |
6.2 | Thực hiện giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước hàng năm | 2 |
|
|
| |
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 80% -100% so với kế hoạch được giao (Tỷ lệ % giải ngân KH đầu tư vốn NSNN X2/100%) |
|
|
|
| |
| Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 80% so với kế hoạch được giao:0 |
|
|
|
| |
6.3 | Đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) trực thuộc tự chủ về chi thường xuyên | 2 |
|
|
| |
6.3.1 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên | 1 |
|
|
| |
| Có từ 20% ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên trở lên hoặc tăng thêm ít nhất 01 ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên so với năm 2021: 1 |
|
|
|
| |
| Có dưới 20% ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên trở lên hoặc không tăng thêm so với năm 2021: 0 |
|
|
|
| |
6.3.2 | Xây dựng phương án giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc | 1 |
|
|
| |
| Đã thực hiện xây dựng phương án giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo từng giai đoạn đúng quy định:1 |
|
|
|
| |
| Chưa xây dựng phương án giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:0 |
|
|
|
| |
6.4 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công: | 4 |
|
|
| |
6.4.1 | Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị | 0.5 |
|
|
| |
| Đã công khai đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
| |
| Đã công khai nhưng chưa đầy đủ các nội dung hoặc chưa công khai: 0 |
|
|
|
| |
6.4.2 | Công khai tình hình sử dụng, thu hồi, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy và các hình thức xử lý khác đối với tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị | 0.5 |
|
|
| |
| Đã công khai đầy đủ theo các nhóm tài sản (Đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; Nhà, công trình xây dựng; Xe ô tô): 0,5 |
|
|
|
| |
| Có công khai nhưng không đầy đủ hoặc không công khai: 0 |
|
|
|
| |
6.4.3 | Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công | 0.5 |
|
|
| |
| Báo cáo đầy đủ, đúng hạn: 0,5 |
|
|
|
| |
| Có báo cáo nhưng không đúng hạn hoặc không thực hiện báo cáo: 0 |
|
|
|
| |
6.4.4 | Kiểm kê tài sản hàng năm | 0.5 |
|
|
| |
| Có kiểm tra (Thành lập Hội đồng; Biên bản kiểm kê đầy đủ, đúng thành phần): 0,5 |
|
|
|
| |
| Có thực hiện kiểm kê nhưng không đúng thời hạn, hồ sơ không đảm bảo hoặc không thực hiện kiểm kê: 0 |
|
|
|
| |
6.4.5 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
|
| |
| Có ban hành: 1 |
|
|
|
| |
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
| |
6.4.6 | Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 1 |
|
|
| |
| Có báo cáo kê khai và đề xuất phương án: 1 |
|
|
|
| |
| Không có báo cáo kê khai và không đề xuất phương án: 0 |
|
|
|
| |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ | 13 |
|
|
| |
7.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của sở, ban, ngành (không ban hành KH thì không có điểm) | 1 |
|
|
| |
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch b là số nhiệm vụ đã hoàn thành Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
| |
7.2 | Ứng dụng phần mềm hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc; các phần mềm quản lý điều hành do UBND tỉnh quy định thực hiện | 1 |
|
|
| |
| Đã triển khai và ứng dụng được đánh giá đạt yêu cầu từ 70-100% thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % phần mềm x 1)/100% |
|
|
|
| |
| Dưới 70%: 0 |
|
|
|
| |
7.3 | Cổng/Trang thông tin điện tử | 2 |
|
|
| |
| Có Cổng / Trang thông tin điện tử cung cấp thông tin đảm bảo theo quy định: 2 |
|
|
|
| |
| Có Cổng / Trang thông tin điện tử cung cấp thông tin chưa đảm bảo theo quy định): 1 |
|
|
|
| |
| Không có Cổng / Trang thông tin điện tử: 0 |
|
|
|
| |
7.4 | Áp dụng chữ ký số | 3 |
|
|
| |
7.4.1 | Thực hiện chữ ký số tại đơn vị | 1 |
|
|
| |
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa Trong đó: a là tổng số văn bản đã ban hành b là số văn bản đã ban hành áp dụng chữ ký số Nếu tỷ lệ b/a <0.5 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
| |
7.4.2 | Lãnh đạo đơn vị áp dụng chữ ký số | 2 |
|
|
| |
| Lãnh đạo ký số trên 50% tổng số văn bản đi áp dụng chữ ký số |
|
|
|
| |
| Lãnh đạo ký số từ 20% đến dưới 50% tổng số văn bản đi áp dụng chữ ký số |
|
|
|
| |
| Lãnh đạo ký số dưới 20% tổng số văn bản đi áp dụng chữ ký số |
|
|
|
| |
7.5 | Triển khai xử lý văn bản và hồ sơ công việc trên môi trường mạng | 2 |
|
|
| |
| Đã triển khai đầy đủ: 2 |
|
|
|
| |
| Có triển khai nhưng chưa đầy đủ: 1 |
|
|
|
| |
| Chưa triển khai: 0 |
|
|
|
| |
7.6 | Tỷ lệ văn bản trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử | 2 |
|
|
| |
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *2.0 + (c/a)*1 Trong đó: a là tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật). b là số văn bản đi, được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử. c là số văn bản đi, được gửi dưới dạng điện tử song song với bản giấy. |
|
|
|
| |
7.7 | Cập nhật dữ liệu lên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Trị | 2 |
|
|
| |
| Cập nhật chính xác, đầy đủ và đúng thời gian quy định: 2 |
|
|
|
| |
| Cập nhật chưa chính xác hoặc chưa đầy đủ hoặc chậm so với thời gian quy định: 1 |
|
|
|
| |
| Chưa cập nhật: 0 |
|
|
|
| |
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2022 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TC, TCTP | LĨNH VỰC/TIÊU CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN | ĐIỂM TỐI ĐA | ĐIỂM ĐÁNH GIÁ | Tài liệu kiểm chứng | |
UBND cấp huyện tự đánh giá | Hội đồng thẩm định đánh giá | ||||
| CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 19.5 |
|
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC năm | 3 |
|
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC (Nếu không ban hành Kế hoạch CCHC các mục 1.1.2 và mục 1.1.3 không có điểm) | 0.5 |
|
|
|
| Ban hành trước 31/01 của năm kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
| Ban hành sau ngày 31/01 của năm kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.1.2 | Chất lượng kế hoạch ban hành | 0.5 |
|
|
|
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0.5 |
|
|
|
|
| Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
1.1.3 | Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC | 2 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch b là số nhiệm vụ đã hoàn thành Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
1.2 | Báo cáo CCHC | 4 |
|
|
|
| Số báo cáo định kỳ: Tính theo công thức: Số báo cáo X 0.1đ | 0.4 |
|
|
|
| Nội dung báo cáo định kỳ: Tính theo công thức: Số báo cáo đảm bảo nội dung X 0.5đ | 2 |
|
|
|
| Thời gian báo cáo định kỳ: Tính theo công thức: Số báo cáo đúng thời gian quy định X 0.25 đ | 1 |
|
|
|
| BC đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh (hoặc UBND tỉnh giao SNV hướng dẫn các cơ quan, đơn vị báo cáo về CCHC) | 0.6 |
|
|
|
1.3 | Kiểm tra công tác CCHC | 2.5 |
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ phòng, ban, UBND cấp xã trực thuộc được kiểm tra | 0.5 |
|
|
|
| Từ 30% số phòng, ban, đơn vị trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 20% - dưới 30% số phòng, ban, đơn vị: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 20% số phòng, ban, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
1.3.2 | Xử lý, kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 2 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *1.0 + (c/a)*0.5 Trong đó: a là tổng số vấn đề phải xử lý. b là số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý. c là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
|
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 4 |
|
|
|
1.4.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC đã ban hành | 2 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch b là số nhiệm vụ đã hoàn thành Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
1.4.2 | Đa dạng trong tuyên truyền CCHC | 2 |
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua bài viết, phóng sự trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử: 1 |
|
|
|
|
| Hình thức khác: 1 |
|
|
|
|
1.5 | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện CCHC | 3 |
|
|
|
1.5.1 | Triển khai các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về CCHC | 1 |
|
|
|
| Triển khai đầy đủ, kịp thời bằng văn bản (Thời gian ban hành theo yêu cầu của văn bản hoặc tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành văn bản): 1 |
|
|
|
|
| Không triển khai đầy đủ, kịp thời: 0 |
|
|
|
|
1.5.2 | Tổ chức thực hiện đánh giá chỉ số đã công bố và kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế | 1 |
|
|
|
| Có thực hiện đánh giá và khắc phục 100% nội dung tồn tại, hạn chế: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đánh giá: 0 |
|
|
|
|
1.5.3 | Ban hành các văn bản chỉ đạo hướng dẫn, đôn đốc công tác CCHC | 1 |
|
|
|
| Từ 05 văn bản trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Từ 03 văn bản - dưới 05 văn bản: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 03 văn bản: 0 |
|
|
|
|
1.6 | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính | 3 |
|
|
|
| Cứ 01 sáng kiến, giải pháp mới được tính 1 điểm (tối đa không quá 3 điểm) |
|
|
|
|
| Không có sáng kiến, giải pháp: 0 |
|
|
|
|
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 10 |
|
|
|
2.1. | Thực hiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (đối chiếu với các quy định tại Luật Ban hành VBQPPL, quy định của Trung ương và của tỉnh). | 1 |
|
|
|
| 100% số VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0 |
|
|
|
|
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật | 4 |
|
|
|
2.2.1 | Ban hành kế hoạch theo dõi THPL | 0.5 |
|
|
|
| Ban hành Kế hoạch trước ngày 10 tháng 02 năm kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
| Ban hành Kế hoạch từ ngày 10/02 trở về sau của năm Kế hoạch hoặc không ban hành kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
2.2.2 | Thực hiện các hoạt động về theo dõi THPL | 1.5 |
|
|
|
| Tổ chức hoạt động kiểm tra, điều tra, khảo sát: 1.5 |
|
|
|
|
| Không tổ chức hoạt động kiểm tra, điều tra, khảo sát: 0 |
|
|
|
|
2.2.3 | Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật | 0.5 |
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian quy định (trước 05/12 của năm báo cáo): 0.5 |
|
|
|
|
| Báo cáo không đúng nội dung và không đúng thời gian quy định (từ ngày 05/12 của năm báo cáo trở về sau): 0 |
|
|
|
|
2.2.4 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1.5 |
|
|
|
| Từ 70-100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % vấn đề được xử lý hoặc KN xử lý x 1.5đ)/100%) |
|
|
|
|
| Dưới 70% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoạch KNXL: 0 |
|
|
|
|
2.3 | Tổ chức triển khai việc thực hiện VBQPPL và rà soát VBQPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành | 5 |
|
|
|
2.3.1 | Tổ chức triển khai thực hiện VBQPPL | 1.5 |
|
|
|
| Từ 70 - 100% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số VBQPPL được triển khai x 1.5 đ)/100%) |
|
|
|
|
| Dưới 70% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoạch KNXL: 0 |
|
|
|
|
2.3.2 | Thực hiện kế hoạch rà soát VBQPPL (nếu không ban hành kế hoạch hoặc ban hành sau ngày 15/01 của năm kế hoạch thì không có điểm) | 1.5 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 70-100% kế hoạch tính điểm theo công thức: (Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn theo kế hoạch x 1.5đ)/100% |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
2.3.3 | Xử lý văn bản QPPL sau rà soát | 1.5 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số văn bản cần phải xử lý hoặc kiến nghị xử lý. b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
2.3.4 | Công tác báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 0.5 |
|
|
|
| Báo cáo đủ số lượng, nội dung và thời gian theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Báo cáo thiếu số lượng (hoặc không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định): 0 điểm |
|
|
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) | 20.5 |
|
|
|
3.1 | Cập nhật, niêm yết, công khai thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
3.1.1 | Tỷ lệ niêm yết công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đúng theo quy định | 1 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100% số TTHC: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
3.1.2 | Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện | 1 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100% số TTHC: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
3.2 | Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 2 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 95- 100% số TTHC, thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % TTHC x 2)/100% |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 95%: 0 |
|
|
|
|
3.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua Hệ thống Một cửa điện tử | 3 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100%: 3 |
|
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 3 |
|
|
|
| Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức: ( Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn x 3)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
3.5 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 1 |
|
|
|
| Đầy đủ, đúng quy định hoặc không có hồ sơ trễ hẹn: 1 |
|
|
|
|
| Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
3.6 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
|
| Không nhận được phản ánh, kiến nghị nào hoặc 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
| Từ 90%- dưới 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 90% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
3.7 | Chế độ thông tin báo cáo TTHC | 1 |
|
|
|
| Báo cáo đủ số lượng, đúng nội dung và thời gian theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Báo cáo thiếu số lượng (hoặc không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định) 0 |
|
|
|
|
3.8 | Ban hành quy chế hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện | 0.5 |
|
|
|
| Đã ban hành và sửa đổi kịp thời theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành hoặc không sửa đổi kịp thời : 0 |
|
|
|
|
3.9 | Đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đánh giá việc giải quyết TTHC đầy đủ, đúng quy định và số phiếu đánh giá thu về đạt tỷ lệ tối thiểu theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện không đầy đủ, không đúng quy định, số phiếu đánh giá thu về không đạt tỷ lệ tối thiểu theo quy định: 0 |
|
|
|
|
3.10 | Số hóa hồ sơ TTHC | 2 |
|
|
|
3.10.1 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử | 1 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa Trong đó: a là tổng số hồ sơ tiếp nhận b là số hồ sơ thực hiện số hoá, đính kèm file thực hiện luân chuyển điện tử Nếu tỷ lệ b/a <0.6 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
3.10.2 | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử | 1 |
|
|
|
| Tỷ lệ đạt từ 40% trở lên:1 Dưới 40% tính điểm theo công thức: ((b/a)*điểm tối đa)/40% Trong đó: a là Tổng số hồ sơ của các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có quy định trả kết quả giải quyết bằng văn bản, giấy tờ b là Tổng số hồ sơ TTHC có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử Nếu tỷ lệ b/a <0.2 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
3.11 | Thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt được | 2 |
|
|
|
3.11.1 | Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến | 1 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa Trong đó: a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
3.11.2 | Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến | 0.5 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC đang triển khai thanh toán trực tuyến b là số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
3.11.3 | Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến | 0.5 |
|
|
|
| Tỷ lệ đạt từ 30% trở lên: 0.5 Dưới 30% tính điểm theo công thức: ((b/a)*điểm tối đa)/30%. Trong đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến Nếu tỷ lệ b/a <0.15 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
3.12 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 2 |
|
|
|
3.12.1 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 1 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức:b/a*điểm tối đa Trong đó: a là Tổng số dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình; b là số lượng dịch vụ công trực tuyến toàn trình. Nếu b/a <0.9 thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
|
3.12.2 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình | 0.5 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là Tổng số hồ sơ giải quyết trong năm (gồm cả toàn trình và một phần) b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình |
|
|
|
|
3.12.3 | Tỷ lệ DVCTT mức độ cao triển khai trên Cổng DVC tỉnh | 0.5 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết b là Tổng số DVCTT mức độ cao đã đăng ký triển khai trên Cổng DVC tỉnh Nếu b/a <0.7 thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 10.5 |
|
|
|
4.1 | Tuân thủ các quy định của Trung ương và UBND tỉnh về tổ chức bộ máy | 4 |
|
|
|
4.1.1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn | 1 |
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp Phòng, Ban tại các cơ quan hành chính và các đơn vị SNCL thuộc UBND cấp huyện | 1 |
|
|
|
| Đúng quy định 1 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định:0 |
|
|
|
|
4.1.3 | Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ (Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020) và Đề án của UBND tỉnh (Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày 15/6/2018) | 2 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
| Thực hiện chưa đầy đủ: 1 |
|
|
|
|
| Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
|
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 3.5 |
|
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 1 |
|
|
|
| Sử dụng đúng biên chế hành chính được giao: 1 |
|
|
|
|
| Sử dụng không đúng: 0 |
|
|
|
|
4.2.2 | Thực hiện quy định về sử dụng số lượng người làm việc | 1 |
|
|
|
| Sử dụng đúng số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
|
|
|
| Sử dụng không đúng: 0 |
|
|
|
|
4.2.3 | Tỷ lệ giảm biên chế, số người làm việc so với năm 2021 | 1.5 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 5% trở lên đối với biên chế công chức và 10% trở lên đối với biên chế sự nghiệp: 1.5 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 5% đối với biên chế công chức và dưới 10% đối với biên chế sự nghiệp thì điểm đánh giá được tính theo công thức ((Tỷ lệ % giảm biên chế công chức x 1.5/5%)+(Tỷ lệ % giảm biên chế sự nghiệp x 1.5/10%)/2 |
|
|
|
|
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 2.5 |
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện phân cấp quản lý đối với ngành, lĩnh vực thuộc UBND cấp huyện | 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 0,5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp | 1 |
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
4.4 | Ban hành quy chế làm việc của UBND cấp huyện | 0.5 |
|
|
|
| Có ban hành và sửa đổi khi thay đổi nhân sự hoặc nhiệm vụ: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành hoặc không sửa đổi khi thay đổi nhân sự hoặc nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
|
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 15 |
|
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
|
|
|
5.1.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện có cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
| 100% số cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
5.1.2 | Tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện có cơ cấu viên chức đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100% số đơn vị 1 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 1.5 |
|
|
|
5.2.1 | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng công chức; xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức khi còn biên chế, chỉ tiêu người làm việc | 0.5 |
|
|
|
| Có thực hiện: 0,5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
5.2.2 | Tổ chức tuyển dụng viên chức | 1 |
|
|
|
| Thực hiện tuyển dụng đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Tuyển dụng không đúng quy định : 0 |
|
|
|
|
5.3 | Tuyển dụng công chức cấp xã | 1 |
|
|
|
| Thực hiện tuyển dụng đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Tuyển dụng không đúng quy định : 0 |
|
|
|
|
5.4 | Thực hiện quy trình bổ nhiệm vị trí lãnh đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.5 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (không ban hành KH thì không có điểm) | 2 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch b là số nhiệm vụ đã hoàn thành Nếu tỷ lệ b/a <0.8 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
5.6 | Cập nhật thông tin cán bộ, công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
| Cập nhật đầy đủ thông tin CB, CC, VC trên Phần mềm hệ thống thông tin CB, CC, VC của tỉnh |
|
|
|
|
| Cập nhật đầy đủ, chính xác 100%: 2 |
|
|
|
|
| Cập nhật đủ số lượng, đủ nội dung nhưng đối soát thông tin chưa đúng: 1 |
|
|
|
|
| Cập nhật không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
5.7 | Đánh giá công chức, viên chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao | 1.5 |
|
|
|
| Ban hành tiêu chí đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá hàng năm theo quy định: 1.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành tiêu chí đánh giá nhưng có đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá hàng năm theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
5.8 | Cán bộ, công chức cấp xã | 2.5 |
|
|
|
5.8.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã (so với tổng số công chức cấp xã) | 1 |
|
|
|
| 100% công chức đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
5.8.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã (so với tổng số cán bộ công chức cấp xã) | 1.5 |
|
|
|
| Từ 90-100% cán bộ đạt chuẩn, thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số cán bộ công chức đạt chuẩn x 2/100%) |
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
5.9 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1.5 |
|
|
|
| Trong năm không có lãnh đạo UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ luật: 0.5 |
|
|
|
|
| Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng và tương đương, lãnh đạo UBND cấp xã bị kỷ luật: 0.5 |
|
|
|
|
| Trong năm cơ quan và các đơn vị trực thuộc không có công chức, viên chức (không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) bị kỷ luật: 0.5 |
|
|
|
|
6 | THỰC HIỆN CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 10 |
|
|
|
6.1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 2 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 2 |
|
|
|
|
| Thực hiện chưa đầy đủ hoặc có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
6.2 | Thực hiện giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước hàng năm | 2 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 80% -100% so với kế hoạch được giao (Tỷ lệ % giải ngân KH đầu tư vốn NSNN X2/100%):2 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 80% so với kế hoạch được giao:0 |
|
|
|
|
6.3 | Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tự chủ về chi thường xuyên | 2 |
|
|
|
6.3.1 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên | 1 |
|
|
|
| Có từ 20% ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên trở lên hoặc tăng thêm ít nhất 01 ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên so với năm 2021: 1 |
|
|
|
|
| Có dưới 20% ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên trở lên hoặc không tăng thêm so với năm 2021: 0 |
|
|
|
|
6.3.2 | Xây dựng phương án giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc | 1 |
|
|
|
| Đã thực hiện xây dựng phương án giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo từng giai đoạn đúng quy định:1 |
|
|
|
|
| Chưa xây dựng phương án giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc: 0 |
|
|
|
|
6.4 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công: | 4 |
|
|
|
6.4.1 | Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý | 0.5 |
|
|
|
| Đã công khai: 0,5 |
|
|
|
|
| Đã công khai nhưng chưa đầy đủ các nội dung hoặc chưa công khai: 0 |
|
|
|
|
6.4.2 | Công khai tình hình sử dụng, thu hồi, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy và các hình thức xử lý khác đối với tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý | 0.5 |
|
|
|
| Đã công khai đầy đủ theo các nhóm tài sản (Đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; Nhà, công trình xây dựng; Xe ô tô): 0,5 |
|
|
|
|
| Có công khai nhưng không đầy đủ hoặc không công khai: 0 |
|
|
|
|
6.4.3 | Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công | 0.5 |
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ, đúng hạn: 0,5 |
|
|
|
|
| Có báo cáo nhưng không đúng hạn hoặc không thực hiện báo cáo: 0 |
|
|
|
|
6.4.4 | Kiểm kê tài sản hàng năm | 0.5 |
|
|
|
| Có kiểm kê (Thành lập Hội đồng; Biên bản kiểm kê đầy đủ, đúng thành phần): 0,5 |
|
|
|
|
| Có thực hiện kiểm kê nhưng không đúng thời hạn, hồ sơ không đảm bảo hoặc không thực hiện kiểm kê: 0 |
|
|
|
|
6.4.5 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
|
|
| Có ban hành: 1 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
6.4.6 | Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 1 |
|
|
|
| Có báo cáo kê khai và đề xuất phương án: 1 |
|
|
|
|
| Không có báo cáo kê khai và không đề xuất phương án: 0 |
|
|
|
|
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ | 14.5 |
|
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin của UBND cấp huyện | 8.5 |
|
|
|
7.1.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của huyện | 1 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch b là số nhiệm vụ đã hoàn thành Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
7.1.2 | Tỷ lệ các cơ quan chuyên môn cấp huyện triển khai ứng dụng phần mềm quản lý, điều hành do UBND tỉnh quy định áp dụng | 1 |
|
|
|
| Từ 70- 100% cơ quan CM cấp huyện triển khai ứng dụng đúng quy định thì tính theo công thức: Tỷ lệ % cơ quan x 1)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
7.1.3 | Tỷ lệ các đơn vị hành chính cấp xã triển khai ứng dụng các phần mềm quản lý, điều hành do UBND tỉnh quy định áp dụng | 1 |
|
|
|
| Từ 70- 100% đơn vị cấp xã triển khai ứng dụng đúng quy định thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % đơn vị x 1)/100 |
|
|
|
|
| Dưới 70% số cơ quan, đơn vị sử dụng: 0 |
|
|
|
|
7.1.4 | Triển khai xử lý văn bản và hồ sơ công việc trên môi trường mạng | 1.5 |
|
|
|
| Đã triển khai đầy đủ: 1.5 |
|
|
|
|
| Có triển khai nhưng chưa đầy đủ: 1 |
|
|
|
|
| Chưa triển khai: 0 |
|
|
|
|
7.1.5 | Tỷ lệ văn bản trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử | 2 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *2.0 + (c/a)*1 Trong đó: a là tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật). b là số văn bản đi, được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử. c là số văn bản đi, được gửi dưới dạng điện tử song song với bản giấy. |
|
|
|
|
7.1.6 | Cập nhật dữ liệu lên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Trị | 2 |
|
|
|
| Cập nhật chính xác, đầy đủ và đúng thời gian quy định: 2 |
|
|
|
|
| Cập nhật chưa chính xác hoặc chưa đầy đủ hoặc chậm so với thời gian quy định: 1 |
|
|
|
|
| Chưa cập nhật: 0 |
|
|
|
|
7.2 | Cổng/ Trang thông tin điện tử | 3.5 |
|
|
|
7.2.1 | Cổng/Trang thông tin điện tử cấp huyện | 2 |
|
|
|
| Có Cổng/Trang thông tin điện tử cung cấp thông tin đảm bảo theo quy định: 2 |
|
|
|
|
| Có Cổng/Trang thông tin điện tử cung cấp thông tin chưa đảm bảo theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không có Cổng/Trang thông tin điện tử: 0 |
|
|
|
|
7.2.2 | Tỷ lệ đơn vị cấp xã thuộc UBND cấp huyện có Cổng/Trang thông tin điện tử | 1.5 |
|
|
|
| Từ 70% đơn vị cấp xã trở lên: Tính theo công thức: (Tỷ lệ số đơn vị cấp xã có Cổng/Trang TTĐT x 1.5)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70% đơn vị cấp xã :0 |
|
|
|
|
7.3 | Áp dụng chữ ký số theo quy định | 2.5 |
|
|
|
7.3.1 | UBND cấp huyện áp dụng chữ ký số | 0.5 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa Trong đó: a là tổng số văn bản đã ban hành b là số văn bản đã ban hành áp dụng chữ ký số Nếu tỷ lệ b/a <0.3 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
7.3.2 | Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện áp dụng chữ ký số | 1 |
|
|
|
| Từ 70 - 100% Phòng chuyên môn đã áp dụng chữ ký số: 1 |
|
|
|
|
| Từ dưới 70% Phòng chuyên môn trực thuộc áp dụng chữ ký số: 0 |
|
|
|
|
7.3.3 | UBND cấp xã trực thuộc | 1 |
|
|
|
| Từ 70 - 100% UBND cấp xã trực thuộc đã áp dụng chữ ký số: Tính theo công thức: (Tỷ lệ % số đơn vị x 1 điểm)/100) |
|
|
|
|
| Từ dưới 70% UBND cấp xã trực thuộc áp dụng chữ ký số: 0 |
|
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
|
PHỤ LỤC III
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2022 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TC, TCTP | LĨNH VỰC/TIÊU CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN | ĐIỂM TỐI ĐA | ĐIỂM ĐÁNH GIÁ | Tài liệu kiểm chứng | |
UBND cấp xã tự đánh giá | Hội đồng thẩm định đánh giá | ||||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 21 |
|
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC năm | 4 |
|
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 1 |
|
|
|
| Ban hành trước ngày 28/02 của năm kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Ban hành sau 28/02 của năm kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.1.2 | Chất lượng kế hoạch ban hành | 1 |
|
|
|
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 1 |
|
|
|
|
| Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
1.1.3 | Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC | 2 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch b là số nhiệm vụ đã hoàn thành Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
| Dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.2 | Báo cáo CCHC | 4 |
|
|
|
| Số báo cáo định kỳ: Tính theo công thức: Số báo cáo X 0.2đ | 0.8 |
|
|
|
| Nội dung báo cáo định kỳ: Tính theo công thức: Số báo cáo đảm bảo nội dung X 0.5đ | 2 |
|
|
|
| Thời gian báo cáo định kỳ: Tính theo công thức: Số báo cáo đúng thời gian quy định X 0.2đ | 0.8 |
|
|
|
| BC đột xuất theo yêu cầu của UBND hoặc hướng dẫn của SNV: Đủ số lượng và đảm bảo yêu cầu về nội dung: 0.4 | 0.4 |
|
|
|
1.3 | Kiểm tra, giám sát công tác CCHC | 2 |
|
|
|
| Tổ chức kiểm tra của (Đảng ủy hoặc HĐND hoặc UBND cấp xã): 1 |
|
|
|
|
| Mặt trận, đoàn thể giám sát: 1 |
|
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 4 |
|
|
|
1.4.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC đã ban hành | 2 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch b là số nhiệm vụ đã hoàn thành Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
1.4.2 | Mức độ đa dạng trong tuyên truyền CCHC | 2 |
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua bài viết, phóng sự trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử: 1 |
|
|
|
|
| Hình thức khác: 1 |
|
|
|
|
1.5 | Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC | 6 |
|
|
|
1.5.1 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao | 2 |
|
|
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao: 2 |
|
|
|
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn tiến độ được giao: 1 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
|
|
1.5.2 | Trách nhiệm trong công tác cải cách hành chính trong lãnh đạo cấp xã | 1 |
|
|
|
| Có phân công lãnh đạo xã phụ trách: 1 |
|
|
|
|
| Không phân công lãnh đạo phụ trách: 0 |
|
|
|
|
1.5.3 | Tổ chức thực hiện đánh giá chỉ số đã công bố và kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế | 1 |
|
|
|
| Có thực hiện đánh giá và khắc phục 100% nội dung tồn tại, hạn chế: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đánh giá: 0 |
|
|
|
|
1.5.4 | Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC (là những giải pháp, biện pháp, mô hình, đề án, cách làm mới được áp dụng và đem lại hiệu quả trong thực hiện CCHC trong năm của xã, phường, thị trấn ) | 2 |
|
|
|
| Cứ 01 sáng kiến được tính 1 điểm (tối đa không quá 2 điểm) |
|
|
|
|
| Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
|
1.6 | Thời gian gửi Báo cáo tự chấm điểm Chỉ số CCHC (theo ngày văn bản gửi trên mạng hoặc dấu bưu điện -gồm cả tài liệu kiểm chứng) | 1 |
|
|
|
| Trước hoặc đúng thời gian quy định: 1 |
|
|
|
|
| Sau thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 12 |
|
|
|
2.1 | Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL | 1 |
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định 0 |
|
|
|
|
2.2 | Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 4 |
|
|
|
2.2.1 | Thực hiện kế hoạch rà soát VBQPPL ( nếu không ban hành kế hoạch thì không có điểm) | 2 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 70-100% kế hoạch thực hiện theo công thức: (Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn theo kế hoạch x 2 đ)/100% |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
2.2.2 | Xử lý văn bản QPPL sau rà soát | 2 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số văn bản cần phải xử lý hoặc kiến nghị xử lý. b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
2.3 | Tổ chức triển khai văn bản QPPL của cấp trên tại cấp xã | 2 |
|
|
|
| Từ 70 - 100% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số VBQPPL được triển khai x 2 đ)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70% số văn bản được triển khai: 0 |
|
|
|
|
2.4 | Theo dõi thi hành pháp luật | 5 |
|
|
|
2.4.1 | Ban hành kế hoạch theo dõi THPL | 0.5 |
|
|
|
| Có ban hành Kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
| Không ban hành kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
2.4.2 | Thực hiện các hoạt động về theo dõi THPL | 1.5 |
|
|
|
| Tổ chức hoạt động kiểm tra, điều tra, khảo sát: 1.5 |
|
|
|
|
| Không tổ chức hoạt động kiểm tra, điều tra, khảo sát: 0 |
|
|
|
|
2.4.3 | Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật (theo quy định của Sở Tư pháp và Phòng Tư pháp) | 1 |
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian quy định: 1 |
|
|
|
|
| Báo cáo không đúng nội dung và không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
2.4.4 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 2 |
|
|
|
| Từ 70-100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính theo công thứ: (Tỷ lệ % vấn đề được xử lý hoặc KN xử lý x 2đ)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoạch KNXL: 0 |
|
|
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA | 25.0 |
|
|
|
3.1 | Cập nhật, niêm yết, công khai thủ tục hành chính | 3 |
|
|
|
3.1.1 | Tỷ lệ niêm yết công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định | 2 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100% số TTHC: 2 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
3.1.2 | Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của UBND cấp xã | 1 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100% số TTHC: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
3.2 | Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 3 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 95- 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số TTHC đưa vào Bộ phận 1 cửa thực hiện việc TN&TKQ so với số TTHC đã được công bố x 3)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 95% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: 0 |
|
|
|
|
3.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua Hệ thống Một cửa điện tử | 3 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100%: 3 |
|
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 3 |
|
|
|
| Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % số hồ sơ đúng hạn x 3)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
3.5 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 1 |
|
|
|
| Đầy đủ, đúng quy định hoặc không có hồ sơ trễ hẹn: 1 |
|
|
|
|
| Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
3.6 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
|
| Không nhận được phản ánh, kiến nghị nào hoặc 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
| Từ 90%- dưới 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 90% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
3.7 | Chế độ thông tin báo cáo TTHC | 2 |
|
|
|
| Báo cáo đủ số lượng, đúng nội dung và thời gian theo quy định: 2 |
|
|
|
|
| Báo cáo thiếu số lượng (hoặc không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định) 0 |
|
|
|
|
3.8 | Ban hành quy chế hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã | 1 |
|
|
|
| Đã ban hành và sửa đổi kịp thời theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không ban hành hoặc không sửa đổi kịp thời : 0 |
|
|
|
|
3.9 | Bố trí địa điểm, trang thiết bị cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
|
|
|
| Bố trí đảm bảo 100% quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không đảm bảo quy định: 0 |
|
|
|
|
3.10 | Đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đánh giá việc giải quyết TTHC đầy đủ, đúng quy định và số phiếu đánh giá thu về đạt tỷ lệ tối thiểu theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện không đầy đủ, không đúng quy định, số phiếu đánh giá thu về không đạt tỷ lệ tối thiểu theo quy định: 0 |
|
|
|
|
3.11 | Số hóa hồ sơ TTHC | 2 |
|
|
|
3.11.1 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử | 1 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa Trong đó: a là tổng số hồ sơ tiếp nhận b là số hồ sơ thực hiện số hoá, đính kèm file thực hiện luân chuyển điện tử Nếu tỷ lệ b/a <0.6 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
3.11.2 | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử | 1 |
|
|
|
| Tỷ lệ đạt từ 35% trở lên:1 Dưới 35% tính điểm theo công thức: ((b/a)*điểm tối đa)/35% Trong đó: a là Tổng số hồ sơ của các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có quy định trả kết quả giải quyết bằng văn bản, giấy tờ b là Tổng số hồ sơ TTHC có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử Nếu tỷ lệ b/a <0.15 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
3.12 | Thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt được | 2 |
|
|
|
3.12.1 | Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến | 1 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa Trong đó: a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
3.12.2 | Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến | 0.5 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC đang triển khai thanh toán trực tuyến b là số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
3.12.3 | Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến | 0.5 |
|
|
|
| Tỷ lệ đạt từ 30% trở lên: 0.5 Dưới 30% tính điểm theo công thức: ((b/a)*điểm tối đa)/30%. Trong đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến Nếu tỷ lệ b/a <0.15 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
3.13 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 2 |
|
|
|
3.13.1 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 1 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức:b/a*điểm tối đa Trong đó: a là Tổng số dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình; b là số lượng dịch vụ công trực tuyến toàn trình. Nếu b/a <0.90 thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
|
3.13.2 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình | 0.5 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là Tổng số hồ sơ giải quyết trong năm (gồm cả toàn trình và một phần) b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình |
|
|
|
|
3.13.3 | Tỷ lệ DVCTT mức độ cao triển khai trên Cổng DVC tỉnh | 0.5 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết b là Tổng số DVCTT mức độ cao đã đăng ký triển khai trên Cổng DVC tỉnh Nếu b/a <0.7 thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 7 |
|
|
|
4.1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy, Ban hành Quy chế làm việc của UBND cấp xã | 2 |
|
|
|
| Đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
| Chưa đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
4.2 | Phân công nhiệm vụ phù hợp với trình độ chuyên môn cho từng cán bộ cấp xã | 2 |
|
|
|
| Phù hợp: 2 |
|
|
|
|
| Không phù hợp: 0 |
|
|
|
|
4.3 | Phân công nhiệm vụ phù hợp với trình độ chuyên môn cho từng công chức cấp xã | 2 |
|
|
|
| Phù hợp: 2 |
|
|
|
|
| Không phù hợp: 0 |
|
|
|
|
4.4 | Thực hiện phân cấp quản lý do UBND cấp huyện ban hành | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 12 |
|
|
|
5.1. | Tỷ lệ cán bộ, công chức đạt chuẩn theo quy định | 4 |
|
|
|
5.1.1 | Tỷ lệ cán bộ đạt chuẩn | 2 |
|
|
|
| 100% đạt chuẩn: 2 |
|
|
|
|
| Từ 90- dưới 100%: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
5.1.2 | Tỷ lệ công chức đạt chuẩn | 2 |
|
|
|
| 100% đạt chuẩn: 2 |
|
|
|
|
| Từ 90- dưới 100%: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
5.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương của cán bộ công chức cấp xã | 2 |
|
|
|
| Trong năm không có lãnh đạo UBND cấp xã bị kỷ luật: 1 |
|
|
|
|
| Trong năm không có cán bộ, công chức bị kỷ luật: 1 |
|
|
|
|
5.3 | Tỷ lệ cán bộ, công chức tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp huyện tổ chức | 3 |
|
|
|
| Từ 80- 100% số cán bộ, công chức tham dự theo giấy mời (triệu tập…) của cấp huyện, thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số cán bộ, công chức tham dự x 3)/100%) |
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
5.4 | Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức | 3 |
|
|
|
5.4.1 | Cập nhật đầy đủ thông tin cán bộ, công chức, trên hệ thống thông tin cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh | 2 |
|
|
|
| Cập nhật đầy đủ 100%:2 |
|
|
|
|
| Cập nhật từ 80-dưới 100%: 1.5 |
|
|
|
|
| Cập nhật từ 60 đến dưới 80%: 1 |
|
|
|
|
| Cập nhật dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
5.4.2 | Đánh giá cán bộ, công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao | 1 |
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 10 |
|
|
|
6.1 | Xây dựng và cập nhật quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý và sử dụng tài sản công | 1 |
|
|
|
| Có triển khai xây dựng và cập nhật sửa đổi, bổ sung quy chế kịp thời theo quy định (chính sách tiền lương, phụ cấp, hội nghị, công tác phí trong nước, chi đón, tiếp khách…): 1 |
|
|
|
|
| Có xây dựng các quy chế trên nhưng không sửa đổi, bổ sung kịp thời theo quy đinh: 0.5 |
|
|
|
|
| Cơ quan không xây dựng các quy chế trên: 0 |
|
|
|
|
6.2 | Công khai và minh bạch trong quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định | 2 |
|
|
|
| Có công khai đầy đủ, kịp thời trong việc quản lý, sử dụng tài sản công: 2 |
|
|
|
|
| Không công khai kịp thời hoặc không minh bạch trong quản lý và sử dụng tài sản công: 0 |
|
|
|
|
6.3 | Kết quả của việc thực hiện tự chủ về tài chính tại UBND cấp xã | 1 |
|
|
|
| Có tiết kiệm tăng thu nhập: 1 |
|
|
|
|
| Không có tiết kiệm tăng thu nhập: 0 |
|
|
|
|
6.4 | Thực hiện giải ngân vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước hàng năm | 2 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 85% -100% trở lên so với kế hoạch được giao (Tỷ lệ % giải ngân KH đầu tư vốn NSNN x2/100%) |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ dưới 85% so với kế hoạch được giao: 0 |
|
|
|
|
6.5 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 2 |
|
|
|
| 100% số kiến nghị được thực hiện hoặc sau thanh cơ quan kiểm tra, kiểm toán (hoặc không có kiến nghị): 2 |
|
|
|
|
| Từ 70% đến dưới 100% số kiến nghị được thực hiện: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 70% số kiến nghị được thực hiện: 0 |
|
|
|
|
6.6 | Thu ngân sách trên địa bàn (cấp) xã | 2 |
|
|
|
| Tăng hơn so với năm trước từ 10% trở lên: 2 |
|
|
|
|
| Tăng hơn so với năm trước từ 5- dưới 10%: 1 |
|
|
|
|
| Không tăng hoặc tăng dưới 5%: 0 |
|
|
|
|
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ | 13 |
|
|
|
7.1 | Tỷ lệ cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng công nghệ thông tin vào công tác chuyên môn | 2 |
|
|
|
| Trên 90% - 100 % cán bộ, công chức: 2 |
|
|
|
|
| Từ 70% - dưới 90% cán bộ, công chức: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 70% cán bộ, công chức: 0 |
|
|
|
|
7.2 | UBND cấp xã đã kết nối và sử dụng mạng nội bộ (mạng Lan) để trao đổi công việc | 2 |
|
|
|
| Có kết nối và sử dụng mạng nội bộ: 2 |
|
|
|
|
| Không có mạng nội bộ: 0 |
|
|
|
|
7.3 | Tỷ lệ máy tính/cán bộ, công chức để làm việc | 2 |
|
|
|
| Từ 70% - dưới 100% cán bộ, công chức có máy tính tính theo công thức: (Tỷ lệ máy tính x2)/100 |
|
|
|
|
| Dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
7.4 | Triển khai xử lý văn bản và hồ sơ công việc trên môi trường mạng | 2 |
|
|
|
| Đã triển khai đầy đủ: 2 |
|
|
|
|
| Có triển khai nhưng chưa đầy đủ: 1 |
|
|
|
|
| Chưa triển khai: 0 |
|
|
|
|
7.5 | Tỷ lệ văn bản trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử | 2 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *2.0 + (c/a)*1 Trong đó: a là tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật). b là số văn bản đi, được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử. c là số văn bản đi, được gửi dưới dạng điện tử song song với bản giấy. |
|
|
|
|
7.6 | Cổng/Trang TTĐT cấp xã | 1 |
|
|
|
| Có Cổng/Trang TTĐT: 1 |
|
|
|
|
| Không có Cổng/Trang TTĐT: 0 |
|
|
|
|
7.7 | Áp dụng chữ ký số của UBND cấp xã | 2 |
|
|
|
| ký số trên 50% tổng số văn bản đi: 2 |
|
|
|
|
| ký số từ 20% đến 50% tổng số văn bản đi: 1 |
|
|
|
|
| ký số dưới 20% tổng số văn bản đi: 0 |
|
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
|
- 1Quyết định 3501/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính và các bộ chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 3241/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và một số cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Kế hoạch 702/KH-UBND về Điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Kế hoạch 5540/KH-SYT về tăng cường công tác thông tin, truyền thông cải cách hành chính của ngành Y tế năm 2017 do Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Báo cáo 6427/BC-UBND về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính 6 tháng đầu năm 2019 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Kế hoạch 651/KH-UBND thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 7Kế hoạch 282/KH-UBND xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố Hà Nội
- 8Kế hoạch 310/KH-UBND triển khai đánh giá, tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của Thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 2590/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh và xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long năm 2022
- 10Quyết định 01/2023/QĐ-UBND quy định đánh giá năng lực thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính tỉnh Hưng Yên
- 11Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2025
- 1Quyết định 3501/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính và các bộ chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã; thôn, bản, khu phố; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 7Công văn 3759/BNV-CCHC năm 2021 hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 3241/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và một số cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Kế hoạch 702/KH-UBND về Điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã do tỉnh Nghệ An ban hành
- 10Kế hoạch 5540/KH-SYT về tăng cường công tác thông tin, truyền thông cải cách hành chính của ngành Y tế năm 2017 do Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Báo cáo 6427/BC-UBND về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính 6 tháng đầu năm 2019 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Kế hoạch 651/KH-UBND thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 13Kế hoạch 282/KH-UBND xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố Hà Nội
- 14Kế hoạch 310/KH-UBND triển khai đánh giá, tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của Thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 2590/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh và xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long năm 2022
- 16Quyết định 01/2023/QĐ-UBND quy định đánh giá năng lực thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính tỉnh Hưng Yên
Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 2815/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Võ Văn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực