ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 702/KH-UBND | Nghệ An, ngày 11 tháng 10 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
Thực hiện Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 29/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Điều tra xã hội học nhằm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã (Sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
a) Mục đích
- Xác định được kết quả đánh giá công tác Cải cách hành chính năm 2022 theo Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 29/9/2021 của UBND tỉnh thông qua kết quả điều tra xã hội học lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với công tác cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh;
- Tổng hợp, đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện năm 2022;
- Nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành và người dân, doanh nghiệp đối với công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
b) Yêu cầu
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện theo quy định tại Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND;
- Tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi bảo đảm khách quan, phù hợp điều kiện thực tế của từng Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện;
- Phản ánh thực chất, khách quan kết quả cải cách hành chính năm 2022, phục vụ cho việc xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
2. Nội dung điều tra xã hội học
2.1. Đối tượng và số lượng điều tra:
a) Điều tra để đánh giá cải cách hành chính các Sở, ban, ngành cấp tỉnh (Sau đây gọi chung là sở):
- Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo các sở: 15 phiếu/sở;
- Lãnh đạo phòng, ban, chi cục thuộc/trực thuộc sở: 05 phiếu/sở;
- Lãnh đạo cấp huyện, phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện đánh giá sở chủ quản: 63 phiếu/sở (mỗi phòng chuyên môn thuộc UBND huyện có tối đa 03 phiếu đánh giá cho 01 sở chủ quản).
- Đại diện tổ chức, doanh nghiệp đã trực tiếp giao dịch với sở: 10 phiếu/sở.
Tổng số phiếu điều tra mỗi sở: 93 phiếu/sở.
Tổng số phiếu điều tra sở là: 93 phiếu/sở x 25 sở = 2.325 phiếu (bao gồm cả 04 cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh là: Cục Thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh).
b) Điều tra để đánh giá cải cách hành chính đối với UBND cấp huyện (Sau đây gọi chung là huyện):
Thường trực HĐND huyện: 03 phiếu/huyện;
Lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc UBND huyện: 12 phiếu/huyện;
Đại diện doanh nghiệp: 10 phiếu/huyện (mỗi huyện chọn ngẫu nhiên 10 doanh nghiệp, hộ kinh doanh có giao dịch trực tiếp với UBND huyện);
Người dân: 60 phiếu/huyện (Mỗi huyện chọn 02 xã có trình độ phát triển tốt, khá, trung bình; mỗi xã chọn ngẫu nhiên 30 người dân có giao dịch với cơ quan hành chính trên địa bàn).
Tổng số phiếu điều tra cho mỗi huyện là: 85 phiếu.
Tổng số phiếu điều tra cấp huyện là:
85 phiếu/huyện x 21 huyện = 1.785 phiếu.
Tổng số phiếu điều tra sở, huyện: 4.110 phiếu.
2.2. Nội dung điều tra:
Thực hiện theo bộ mẫu phiếu do Sở Nội vụ xây dựng, cung cấp.
2.3. Thời gian điều tra:
Từ tháng 10/2022 đến trước 30/11/2022.
2.4. Cơ quan chủ trì, phối hợp:
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ;
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị cung cấp dịch vụ điều tra XHH; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND các xã, phường, thị trấn (Sau đây gọi chung là UBND cấp xã) và các đơn vị, cá nhân liên quan.
3. Kinh phí
Kinh phí thực hiện từ nguồn không tự chủ cấp cho Sở Nội vụ năm 2022.
4. Tổ chức thực hiện
a) Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Cung cấp danh sách người dân, doanh nghiệp đã tham gia quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị trong năm 2022; phối hợp thực hiện công tác điều tra xã hội học tại cơ quan, đơn vị.
b) Sở Nội vụ
- Xây dựng bộ mẫu Phiếu điều tra, khảo sát;
- Lựa chọn đối tượng người dân, tổ chức, doanh nghiệp điều tra, khảo sát trên cơ sở danh sách do các cơ quan, đơn vị lập và gửi về;
- Lựa chọn, hợp đồng với đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện điều tra lấy Phiếu điều tra, khảo sát người dân, tổ chức, doanh nghiệp về các nội dung có liên quan;
- Kiểm tra, giám sát, tổng hợp, phúc tra kết quả điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện năm 2022.
Trên đây là Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. Yêu cầu các cơ quan, đơn, vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 251/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 đối với các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 1385/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 3Kế hoạch 189/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- 4Kế hoạch 1128/KH-SQHKT về phát động phong trào thi đua về cải cách hành chính, nhân rộng mô hình, giải pháp, sáng kiến tiêu biểu về cải cách hành chính tại Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 5Kế hoạch 4025/KH-UBND về triển khai xác định chỉ số Cải cách hành chính Sở-ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận-huyện năm 2014 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Kế hoạch 651/KH-UBND thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 7Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Kế hoạch 282/KH-UBND xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 2229/QĐ-UBND về Phương án điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- 10Kế hoạch 778/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2023 tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 3208/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế và Bộ tiêu chí xác định Chỉ số Cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã và các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Kế hoạch 251/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 đối với các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 1385/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 3Kế hoạch 189/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp hạng công tác Cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Kế hoạch 1128/KH-SQHKT về phát động phong trào thi đua về cải cách hành chính, nhân rộng mô hình, giải pháp, sáng kiến tiêu biểu về cải cách hành chính tại Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 6Kế hoạch 4025/KH-UBND về triển khai xác định chỉ số Cải cách hành chính Sở-ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận-huyện năm 2014 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Kế hoạch 651/KH-UBND thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 8Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9Kế hoạch 282/KH-UBND xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 2229/QĐ-UBND về Phương án điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- 11Kế hoạch 778/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2023 tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 3208/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế và Bộ tiêu chí xác định Chỉ số Cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã và các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Kế hoạch 702/KH-UBND về Điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã do tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 702/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Hồng Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định