Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2590/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 07 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH VÀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 878/QĐ-BNV ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 2528/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 3484/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2021 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 786/TTr-SNV ngày 02 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh và xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện năm 2022.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện nghiêm Quyết định này và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH VÀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2590/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Nâng cao hiệu quả trong công tác phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh thực hiện tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) của tỉnh, góp phần cải thiện điểm số Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2022.
b) Xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện thị xã, thành phố đảm bảo đúng quy định và tiến độ đề ra.
2. Yêu cầu
a) Các cơ quan được giao phụ trách từng lĩnh vực trong CCHC của tỉnh chủ động, tích cực và trách nhiệm trong phối hợp với cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh (Sở Nội vụ) tham mưu tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh và xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cơ quan, đơn vị, địa phương).
b) Các cơ quan, đơn vị tổ chức tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị mình và cung cấp đầy đủ tài liệu kiểm chứng chứng minh kết quả đạt được hoặc giải trình chi tiết, cụ thể, bảo đảm trung thực, khách quan và đúng quy định.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI
STT | Nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
A | TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CCHC CỦA TỈNH | |||
1 | Ban hành văn bản đề nghị các cơ quan có liên quan triển khai chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2022. | Tháng 12/2022 | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan |
2 | Tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm từng tiêu chí, tiêu chí thành phần trong từng lĩnh vực CCHC và các tài liệu kiểm chứng có liên quan do các cơ quan phụ trách gửi về. | Trước ngày 30/12/2022 | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan |
3 | Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2022. | Trước ngày 10/01/2023 | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh |
4 | Nhập dữ liệu kết quả vào phần mềm. | Trước ngày 19/01/2023 | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan |
B | XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CCHC CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ | |||
1 | Hướng dẫn chấm điểm xác định chỉ số CCHC cho các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Đầu tháng 12/2022 | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan |
2 | Tổ chức tự đánh giá và chấm điểm chỉ số CCHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; Gửi báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm, giải trình và tài liệu kiểm chứng. | Đến hết tháng 12/2022 | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TX, TP | Sở Nội vụ |
3 | Thẩm định lần thứ 1. | Từ ngày 03 đến ngày 12/01/2023 | Sở Nội vụ | Tổ giúp việc |
4 | Tổng hợp kết quả thẩm định lần thứ 1 và đề nghị cơ quan, đơn vị giải trình và bổ sung tài liệu kiểm chứng (nếu có). | Từ ngày 13 đến ngày 17/01/2023 | Sở Nội vụ | Tổ giúp việc |
5 | Giải trình và bổ sung tài liệu kiểm chứng (nếu có). | Từ ngày 17 đến ngày 30/01/2023 | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, | Tổ giúp việc |
6 | Thẩm định lần thứ 2. | Từ ngày 31/01 đến ngày 07/02/2023 | Sở Nội vụ | Tổ giúp việc |
7 | Tổng hợp kết quả thẩm định lần thứ 2. | Từ ngày 08 đến ngày 14/02/2023 | Sở Nội vụ | Tổ giúp việc |
8 | Họp Hội đồng thẩm định thông qua kết quả chấm điểm. | Từ ngày 15 đến ngày 17/02/2023 | Hội đồng thẩm định | Tổ giúp việc |
9 | Hoàn chỉnh hồ sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, công bố, xếp hạng Chỉ số CCHC năm 2022 của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện. | Từ ngày 20 đến ngày 24/02/2022 | Sở Nội vụ | Tổ giúp việc |
10 | Tham mưu khen thưởng tập thể, cá nhân đạt kết quả cao trong công tác CCHC. | Sau khi có kết quả công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan tự chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh và chuẩn bị đầy đủ các tài liệu kiểm chứng chứng minh kết quả đạt được, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm và nhập dữ liệu kết quả vào phần mềm đảm bảo đúng thời gian quy định; kiện toàn Hội đồng thẩm định và Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định; hướng dẫn chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh; thực hiện thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố năm 2022.
b) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2022 đảm bảo chính xác, khách quan và đúng thời gian quy định.
c) Tổng hợp, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả, xếp hạng chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị đúng quy định.
d) Bố trí nhân lực, kinh phí để tổ chức triển khai chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị và tổng hợp, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả.
2. Các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan
a) Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, chủ động tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC của tỉnh thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao và chuẩn bị các tài liệu kiểm chứng, chứng minh kết quả đạt được; phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ trong tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2022 đạt yêu cầu và đúng thời gian quy định.
b) Phân công, bố trí công việc hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho công chức thực hiện thẩm định các tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc lĩnh vực phụ trách đảm bảo chất lượng và gửi kết quả thẩm định và tài liệu minh chứng cho kết quả thẩm định (nếu có) đúng tiến độ đề ra.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
Triển khai tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương mình năm 2022 đúng quy định và gửi báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC kèm các tài liệu kiểm chứng (nếu có) về Sở Nội vụ đúng thời gian quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ (phòng Cải cách hành chính và Văn thư lưu trữ, số điện thoại: 02703.826714 hoặc 02703.834887) để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Kế hoạch 310/KH-UBND triển khai đánh giá, tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của Thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 2524/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Kế hoạch 388/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) cấp tỉnh năm 2022 của tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 01/2023/QĐ-UBND quy định đánh giá năng lực thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2025
- 9Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở ngành, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan Trung ương đặt tại tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 2850/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 2528/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 3484/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 878/QĐ-BNV về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Kế hoạch 310/KH-UBND triển khai đánh giá, tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của Thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 2524/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 11Kế hoạch 388/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) cấp tỉnh năm 2022 của tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 01/2023/QĐ-UBND quy định đánh giá năng lực thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính tỉnh Hưng Yên
- 13Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2025
- 14Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở ngành, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan Trung ương đặt tại tỉnh Sóc Trăng
- 15Quyết định 2850/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 2590/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh và xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long năm 2022
- Số hiệu: 2590/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Thị Quyên Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra