- 1Quyết định 3009/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ chỉ số cải cách hành chính và Quy định đánh giá chấm điểm chỉ số cải cách hành chính sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2Quyết định 2896/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Bộ chỉ số cải cách hành chính tại Quyết định 3009/QĐ-UBND về Bộ chỉ số cải cách hành chính và Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính cấp sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã; thôn, bản, khu phố; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5Công văn 3759/BNV-CCHC năm 2021 hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3501/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 02 tháng 11 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Thực hiện Công văn số 3759/BNV-CCHC ngày 02/8/2021 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 416/TTr-SNV ngày 25/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban ngành (cấp sở); UBND các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện); UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) và 03 Bộ chỉ số cải cách hành chính cấp Sở, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn việc triển khai chấm điểm; tham mưu UBND tỉnh đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
Giao Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Tin học tỉnh) chỉnh sửa, bổ sung phần mềm thực hiện chấm điểm chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện và cấp xã.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 3009/QĐ-UBND ngày 01/11/2017 của UBND tỉnh về ban hành Bộ chỉ số cải cách hành chính và Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Quyết định số
2896/QĐ-UBND ngày 24/10/2019 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung các Bộ chỉ số cải cách hành chính tại Quyết định số 3009/QĐ-UBND.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN NGÀNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ; UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3501/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với việc đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết tắt là CCHC) cấp sở, UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh theo các Bộ chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện, cấp xã.
1. Việc chấm điểm chỉ số CCHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương phải được tổ chức định kỳ hàng năm kèm theo đầy đủ các tài liệu kiểm chứng để chứng minh kết quả đạt được thể hiện ở số điểm tự chấm. Kết quả chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương làm cơ sở để đánh giá công tác thi đua, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm.
2. Đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan, công bằng; phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Điểm số, Chỉ số CCHC sau đánh giá được công bố, công khai.
THANG ĐIỂM, QUY TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 3. Thang điểm chỉ số CCHC
Bộ chỉ số được chia ra 7 lĩnh vực, các tiêu chí và tiêu chí thành phần. Từng tiêu chí trong Bộ chỉ số có quy định số điểm tối đa. Tổng điểm tối đa tất cả các tiêu chí là 100 điểm.
Do tính chất đặc thù, một số cơ quan, đơn vị không có một số nhiệm vụ (tại một số tiêu chí, tiêu chí thành phần) trong bộ chỉ số nên tổng số điểm tối đa tất cả các tiêu chí của các cơ quan, đơn vị này nhỏ hơn 100 điểm.
Điều 4. Quy trình đánh giá, chấm điểm
Bước 1: Các cơ quan, đơn vị thực hiện việc tự đánh giá, chấm điểm theo Bộ chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện, cấp xã.
Bước 2: Trên cơ sở thông tin, số liệu và kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra, các Sở, ngành thành viên Hội đồng thẩm định thực hiện việc thẩm định, đánh giá kết quả của các cơ quan, đơn vị đối với lĩnh vực được phân công phụ trách.
Bước 3: Tổ thư ký tiến hành rà soát kết quả tự chấm điểm và tài liệu kiểm chứng đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại kết quả đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị trên phần mềm; tổng hợp kết quả thẩm định và xác định chỉ số CCHC của từng cơ quan, đơn vị báo cáo Hội đồng thẩm định xem xét, cho ý kiến trước khi gửi các cơ quan, đơn vị.
Bước 4: Các cơ quan, đơn vị kiến nghị, giải trình các nội dung chưa thống nhất với kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định.
Bước 5: Hội đồng thẩm định xem xét kiến nghị, giải trình của các cơ quan, đơn vị.
Bước 6: Hội đồng thẩm định thống nhất kết quả, trình UBND tỉnh phê duyệt và công bố.
Điều 5. Phương pháp đánh giá, chấm điểm
1. Tự đánh giá, chấm điểm:
a) Căn cứ vào kết quả thực hiện công tác CCHC thực tế đạt được, các cơ quan cấp sở, UBND cấp huyện, cấp xã hàng năm tự đánh giá các tiêu chí, tiêu chí thành phần trên cơ sở xem xét, đối chiếu với các tiêu chuẩn hoặc yêu cầu và cách chấm điểm tương ứng với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong các Bộ chỉ CCHC của từng cấp kèm theo đầy đủ các tài liệu kiểm chứng cho từng tiêu chí, tiêu chí thành phần. Điểm tự chấm không vượt quá điểm chuẩn quy định;
b) Báo cáo tự đánh giá chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị phải do người đứng đầu xem xét, phê duyệt gồm các nội dung: Tổng số điểm tự chấm; số điểm được trừ vào tổng số điểm tối đa (giải trình, ghi rõ các tiêu chí, tiêu chí thành phần được trừ); giải trình các nội dung tự đánh giá đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần không có đầy đủ thông tin kiểm chứng theo yêu cầu; bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá chỉ số CCHC (theo Biểu mẫu quy định);
c) Trên cơ sở báo cáo đã phê duyệt, các cơ quan, đơn vị tiến hành nhập dữ liệu kết quả tự đánh giá và các tài liệu kiểm chứng, nội dung giải trình vào phần mềm quản lý chấm điểm chỉ số CCHC.
2. Thẩm định kết quả:
a) Việc thẩm định điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị cấp sở, UBND cấp huyện sẽ do Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp loại CCHC tỉnh (Hội đồng thẩm định cấp tỉnh) xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh phù hợp với kết quả thực tế đạt được;
b) Việc thẩm định điểm tự đánh giá của các đơn vị UBND cấp xã sẽ được Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp loại CCHC cấp huyện (Hội đồng thẩm định cấp huyện) xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh phù hợp với kết quả thực tế đạt được.
3. Chỉ số và xếp loại chỉ số cải cách hành chính:
Chỉ số CCHC được xác định bằng tỉ lệ % giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa”.
- Xếp loại tốt: từ 80% trở lên tổng điểm tối đa;
- Xếp loại khá: từ 70 đến dưới 80% tổng điểm tối đa;
- Xếp loại trung bình: từ 60 đến dưới 70% tổng điểm tối đa;
- Xếp loại thấp: Điểm đạt được dưới 60% tổng điểm tối đa;
4. Công bố chỉ số cải cách hành chính:
Chỉ số CCHC cấp sở và UBND cấp huyện hàng năm do Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
Chỉ số CCHC UBND cấp xã hàng năm do Chủ tịch UBND cấp huyện công bố.
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, ban ngành có liên quan hướng dẫn các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai, thực hiện Bộ Chỉ số CCHC; tham mưu thành lập, kiện toàn Tổ Thư ký giúp việc và Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC cấp tỉnh;
b) Hàng năm lập dự toán kinh phí triển khai xác định chỉ số CCHC; cấp sở, UBND cấp huyện;
c) Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức thực hiện công tác CCHC của các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố về việc theo dõi đánh giá và xác định chỉ số CCHC;
d) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến về chỉ số CCHC của Trung ương (PAR INDEX) và chỉ số cải cách các cấp của tỉnh;
e) Theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai kế hoạch xác định Bộ chỉ số CCHC;
g) Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả chỉ số CCHC hàng năm;
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung chỉ số CCHC khi có sự thay đổi cơ bản để trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Trách nhiệm của các Sở, ban ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã:
a) Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã tổ chức tự đánh giá, chấm điểm thực hiện CCHC theo Bộ chỉ số tại cơ quan, đơn vị, địa phương; tổng hợp báo cáo theo hướng dẫn của Sở Nội vụ;
b) Văn phòng UBND tỉnh, các sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá đối với từng lĩnh vực CCHC theo phân công của UBND tỉnh;
c) UBND cấp huyện: Triển khai, hướng dẫn, UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm thực hiện cải cách hành chính theo Bộ chỉ số; ban hành kế hoạch thực hiện thẩm định; thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá của UBND cấp xã; tổng hợp kết quả thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
a) Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện: tự đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ); UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC báo cáo UBND cấp huyện (qua Phòng Nội vụ) chậm nhất là ngày 18/12 hàng năm;
b) Hội đồng thẩm định cấp tỉnh, cấp huyện tiến hành thẩm định và trình Chủ tịch UBND công bố chậm nhất là ngày 10/01 năm liền sau của năm tổ chức đánh giá.
Kinh phí triển khai xác định chỉ số CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước.
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí triển khai xác định chỉ số CCHC theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
Quá trình thực hiện trường hợp có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3501/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Số TT | Lĩnh vực/tiêu chí/tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | ĐIỂM ĐÁNH GIÁ | Tài liệu kiểm chứng | |
Sở, Ban ngành tự đánh giá | Hội đồng thẩm định đánh giá | ||||
18.5 |
|
|
| ||
1.1 | Kế hoạch cải cách hành chính | 3 |
|
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 0.5 |
|
|
|
| Ban hành trước 31/01 của năm kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
| Ban hành sau ngày 31/01 của năm kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.1.2 | Chất lượng kế hoạch ban hành | 0.5 |
|
|
|
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0.5 |
|
|
|
|
| Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
1.1.3 | Mức độ thực hiện KH CCHC | 2 |
|
|
|
| Thực hiện hoàn thành từ 70 - dưới 100% kế hoạch thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số nhiệm vụ CCHC đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ trong kế hoạch x 2 đ)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.2 | Báo cáo kết quả công tác cải cách hành chính | 3 |
|
|
|
| Số báo cáo định kỳ: Tính theo công thức: Số báo cáo X 0.1đ | 0.4 |
|
|
|
| Nội dung báo cáo định kỳ: Tính theo công thức: Số báo cáo đảm bảo nội dung X 0.4 đ | 1.6 |
|
|
|
| Thời gian báo cáo định kỳ: Tính theo công thức: Số báo cáo đúng thời gian quy định X 0.1 đ | 0.4 |
|
|
|
| BC đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh (hoặc UBND tỉnh giao SNV hướng dẫn các cơ quan, đơn vị báo cáo về CCHC) | 0.6 |
|
|
|
1.3 | Kiểm tra công tác cải cách hành chính | 2.5 |
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực thuộc được kiểm tra | 0.5 |
|
|
|
| Đảm bảo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Không đảm bảo: 0 |
|
|
|
|
1.3.2 | Xử lý, kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 2 |
|
|
|
| Thực hiện từ 70 - 100 các vấn đề phát hiện qua kiểm tra tính theo công thức: (Tỷ lệ % số vấn đề xử lý, kiến nghị xử lý x 2)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 4 |
|
|
|
1.4.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC đã ban hành | 2 |
|
|
|
| Thực hiện hoàn thành từ 70 - 100% các nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % hoàn thành x 2)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
1.4.2 | Đa dạng trong tuyên truyền CCHC | 2 |
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua bài viết hoặc phóng sự trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử (mỗi bài viết hoặc phóng sự 0.5 điểm) và không quá 1 điểm: 1 |
|
|
|
|
| Hình thức khác: 1 |
|
|
|
|
1.5 | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện CCHC | 3 |
|
|
|
1.5.1 | Triển khai các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về CCHC | 1 |
|
|
|
| Triển khai đầy đủ, kịp thời bằng văn bản (Thời gian ban hành theo yêu cầu của văn bản hoặc tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành văn bản): 1 |
|
|
|
|
| Không triển khai đầy đủ, kịp thời: 0 |
|
|
|
|
1.5.2 | Tổ chức thực hiện đánh giá chỉ số đã công bố và kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế | 1 |
|
|
|
| Có thực hiện đánh giá và khắc phục 100% nội dung tồn tại, hạn chế: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đánh giá: 0 |
|
|
|
|
1.5.3 | Ban hành các văn bản chỉ đạo hướng dẫn, đôn đốc công tác CCHC | 1 |
|
|
|
| Có 03 văn bản trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Có 02 văn bản : 0.5 |
|
|
|
|
| Có dưới 02 văn bản: 0 |
|
|
|
|
1.6 | Sáng kiến, giải pháp mới trong triển khai công tác cải cách hành chính | 3 |
|
|
|
1.6.1 | Sáng kiến, giải pháp được Ban Chỉ đạo CCHC Chính phủ công nhận | 1 |
|
|
|
| Cứ 01 sáng kiến, giải pháp mới được tính 0,5 điểm (tối đa không quá 1 điểm) |
|
|
|
|
| Không có sáng kiến, giải pháp: 0 |
|
|
|
|
1.6.2 | Sáng kiến, giải pháp được cấp Tỉnh và cấp cơ sở công nhận | 2 |
|
|
|
| Cứ 01 sáng kiến, giải pháp mới được tính 0,5 điểm (tối đa không quá 2 điểm) |
|
|
|
|
| Không có sáng kiến, giải pháp: 0 |
|
|
|
|
THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT; XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | 11.5 |
|
|
| |
2.1 | Chủ trì soạn thảo trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL trong năm (theo chương trình XD VBQPPL đã được phê duyệt) | 2 |
|
|
|
| Soạn thảo, trình ban hành VBQPPL đúng quy trình theo quy định đạt tỷ lệ từ 50 - 100%, thì tính theo công thức (tỷ lệ % VBQPPL soạn thảo, trình ban hành đúng quy trình x 2)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật | 4 |
|
|
|
2.2.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi THPL đã ban hành (nếu không ban hành kế hoạch thì không có điểm) | 2 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% - 100% sô nhiệm vụ theo kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % số nhiệm vụ hoàn thành x 2)/100% |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
2.2.2 | Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật | 0.5 |
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian quy định (trước 05/12 của năm báo cáo): 0.5 |
|
|
|
|
| Báo cáo không đúng nội dung và không đúng thời gian quy định (từ ngày 05/12 của năm báo cáo trở về sau): 0 |
|
|
|
|
2.2.3 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1.5 |
|
|
|
| Từ 70 - 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % vấn đề được xử lý hoặc KN xử lý x 1.5 đ)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoạch KNXL: 0 |
|
|
|
|
2.3 | Tổ chức triển khai việc thực hiện VBQPPL; rà soát VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc phạm vi lĩnh vực Sở, Ban ngành quản lý | 5.5 |
|
|
|
2.3.1 | Tổ chức triển khai thực hiện VBQPPL | 1.5 |
|
|
|
| Từ 70 - 100% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số VBQPPL được triển khai x 1.5 đ)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70% số văn bản được triển khai: 0 |
|
|
|
|
2.3.2 | Thực hiện kế hoạch rà soát VBQPPL (nếu không ban hành kế hoạch hoặc ban hành sau ngày 31/01 của năm kế hoạch thì không có điểm) | 1.5 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 70 - 100% kế hoạch thực hiện theo công thức: (Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn theo kế hoạch x 1.5 đ)/100% |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
2.3.3 | Xử lý văn bản QPPL sau rà soát | 2 |
|
|
|
| Từ 70 - 100% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc KN xử lý x 2)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
2.3.4 | Công tác báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 0.5 |
|
|
|
| Báo cáo đủ số lượng, nội dung và thời gian theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Báo cáo thiếu số lượng (hoặc không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định): 0 điểm |
|
|
|
|
23.5 |
|
|
| ||
3.1 | Rà soát, đánh giá, công bố thủ tục hành chính 3 cấp (tỉnh, huyện, xã) | 2 |
|
|
|
3.1.1 | Rà soát, đánh giá TTHC và xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề qua rà soát | 0.5 |
|
|
|
| Tổ chức rà soát, đánh giá TTHC và xử lý hoặc xử lý kiến nghị 100% số vấn đề qua rà soát: 0,5 |
|
|
|
|
| Báo cáo chậm hoặc có dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
|
|
|
| Không tổ chức thực hiện rà soát, đánh giá hoặc không có báo cáo: 0 |
|
|
|
|
3.1.2 | Công bố thủ tục hành chính 3 cấp (tỉnh, huyện, xã) | 1.5 |
|
|
|
| Rà soát, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC kịp thời, đầy đủ, đúng quy định của cả 3 cấp: 1,5 |
|
|
|
|
| Rà soát và trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC: Chậm; chưa đầy đủ theo quy định: 0,75 |
|
|
|
|
| Không rà soát để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố khi có TTHC sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc mới ban hành: 0 |
|
|
|
|
3.2 | Trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1.5 |
|
|
|
| Xây dựng quy trình đầy đủ, đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
|
| Quy trình không đầy đủ, không đảm bảo chất lượng: 0 |
|
|
|
|
3.3 | Cập nhật, niêm yết, công khai thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
3.3.1 | Tỷ lệ niêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định | 1 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 95% - 100% tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết thì tính theo công thức (Tỷ lệ % số TTHC thực hiện việc TN&TKQ tại Bộ phận một cửa x 1)100% |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 95%: 0 |
|
|
|
|
3.3.2 | Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của Sở, Ban ngành | 1 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100% TTHC được công khai: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
3.4 | Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 3 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 95% - 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (Tỷ lệ % số TTHC thực hiện việc TN&TKQ tại Bộ phận một cửa x 3)100% |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 95%: 0 |
|
|
|
|
3.5 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua Hệ thống Một cửa điện tử | 2 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100%: 2 |
|
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
3.6 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 3 |
|
|
|
| Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết và trả kết quả đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % số hồ sơ đúng hạn x 3)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết và trả kết quả đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
3.7 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 1 |
|
|
|
| Đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
3.8 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
|
| Không nhận được phản ánh, kiến nghị nào hoặc 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 90% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
3.9 | Chế độ thông tin báo cáo TTHC | 1 |
|
|
|
| Báo cáo đủ số lượng, đúng nội dung và thời gian theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Báo cáo thiếu số lượng (hoặc không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định) 0 |
|
|
|
|
3.10 | Đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đánh giá việc giải quyết TTHC đầy đủ, đúng quy định và số phiếu đánh giá thu về đạt tỷ lệ tối thiểu theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện không đầy đủ, không đúng quy định, số phiếu đánh giá thu về không đạt tỷ lệ tối thiểu theo quy định: 0 |
|
|
|
|
3.11 | Hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử | 0.5 |
|
|
|
| Đạt từ 60% trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
| Dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
3.12 | Thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt được | 1 |
|
|
|
| Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến đạt từ 60% trở lên và tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 15% trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến đạt dưới 60% và tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt dưới 15%: 0 |
|
|
|
|
3.13 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 | 4.5 |
|
|
|
3.13.1 | Tỷ lệ % giữa số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 | 1.5 |
|
|
|
| Từ 50% số TTHC trở lên: 1.5 |
|
|
|
|
| Dưới 50% số TTHC thì điểm đánh giá tính theo công thức: (Tỷ lệ % TTHC có phát sinh hồ sơ x 1.5)/50% |
|
|
|
|
3.13.2 | Tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và truyền thống) của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3 | 1.5 |
|
|
|
| Từ 20% trở lên: 1.5 |
|
|
|
|
| Dưới 20% thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % hồ sơ x 1.5)/20% |
|
|
|
|
3.13.3 | Tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và truyền thống) của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4 | 1.5 |
|
|
|
| Từ 20% trở lên: 1.5 |
|
|
|
|
| Dưới 20% thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % hồ sơ x 1.5)/20% |
|
|
|
|
9.5 |
|
|
| ||
4.1 | Tuân thủ các quy định của Trung ương và UBND tỉnh về tổ chức bộ máy | 4 |
|
|
|
4.1.1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính | 1 |
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp sở tại các cơ quan hành chính | 1 |
|
|
|
| Đúng quy định 1 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
4.1.3 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng tại các cơ quan hành chính và các đơn vị SNCL trực thuộc | 1 |
|
|
|
| Đúng quy định 1 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
4.1.4 | Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ (Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020) và Đề án của UBND tỉnh (Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày 15/6/2018) | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện chưa đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
|
| Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
|
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 3 |
|
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 1 |
|
|
|
| Sử dụng đúng biên chế hành chính được giao: 1 |
|
|
|
|
| Sử dụng không đúng: 0 |
|
|
|
|
4.2.2 | Thực hiện quy định về sử dụng số lượng người làm việc | 1 |
|
|
|
| Sử dụng đúng số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
|
|
|
| Sử dụng không đúng: 0 |
|
|
|
|
4.2.3 | Tỷ lệ giảm biên chế, số người làm việc so với năm 2015 | 1 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % giảm biên chế x 1.0/10%) |
|
|
|
|
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 2 |
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện phân cấp quản lý đối với ngành, lĩnh vực do sở, ngành phụ trách | 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 0,5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp | 0.5 |
|
|
|
| Có thực hiện: 0,5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
4.4 | Ban hành quy chế làm việc của Sở, Ban ngành | 0.5 |
|
|
|
| Có ban hành và sửa đổi khi thay đổi : 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
12 |
|
|
| ||
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
|
|
|
5.1.1 | Tỷ lệ phòng, ban, chi cục, thuộc sở, ban ngành có cơ cấu công chức đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100% số cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
5.1.2 | Tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ban ngành có cơ cấu viên chức đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100% số đơn vị 1 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 1.5 |
|
|
|
5.2.1 | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng công chức; xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức khi còn biên chế, chỉ tiêu người làm việc | 0.5 |
|
|
|
| Có thực hiện: 0,5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
5.2.2 | Tổ chức tuyển dụng viên chức | 1 |
|
|
|
| Thực hiện tuyển dụng đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Tuyển dụng không đúng quy định : 0 |
|
|
|
|
5.3 | Thực hiện quy định về quy trình bổ nhiệm vị trí lãnh đạo các phòng, ban tương đương | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.4 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
| Thực hiện từ 80 đến 100% KH thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn thành theo kế hoạch x 2)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
5.5 | Cập nhật thông tin, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức | 4 |
|
|
|
5.5.1 | Cập nhật đầy đủ thông tin CB, CC, VC trên hệ thống thông tin CB, CC, VC của tỉnh | 2 |
|
|
|
| Cập nhật đầy đủ 100%: 2 |
|
|
|
|
| Cập nhật không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
5.5.2 | Đánh giá công chức, viên chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao (bằng báo cáo và bằng phần mềm) | 2 |
|
|
|
| Ban hành tiêu chí đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá hàng năm theo quy định: 2 |
|
|
|
|
| Không ban hành Bộ tiêu chí đánh giá, nhưng hàng năm có đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá: 1 |
|
|
|
|
| Không báo các kết quả đánh giá: 0 |
|
|
|
|
5.6 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1.5 |
|
|
|
| Trong năm cơ quan và các đơn vị trực thuộc không có công chức, viên chức bị kỷ luật: 1.5 |
|
|
|
|
| Trong năm cơ quan và các đơn vị trực thuộc có công chức, viên chức bị kỷ luật chỉ ở mức khiển trách: 1 |
|
|
|
|
| Trong năm cơ quan và các đơn vị trực thuộc có công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên: 0 |
|
|
|
|
10 |
|
|
| ||
6.1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý HC | 2 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 2 |
|
|
|
|
| Thực hiện chưa đầy đủ hoặc có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
6.2 | Thực hiện giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN hàng năm | 2 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 80% - 100% so với kế hoạch được giao (Tỷ lệ % giải ngân KH đầu tư vốn NSNN x 2/100%) |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 80% so với kế hoạch được giao: 0 |
|
|
|
|
6.3 | Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tự chủ về chi thường xuyên | 2 |
|
|
|
6.3.1 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tự chủ 100% về chi thường xuyên | 1 |
|
|
|
| Có từ 60- 100% đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về chi thường xuyên (hoặc trong năm có tăng thêm ít nhất 1 đơn vị SNCL tự chủ về chi thường xuyên): 1 |
|
|
|
|
| Có dưới 60% đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về chi thường xuyên: 0 |
|
|
|
|
6.3.2 | Xây dựng phương án giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc | 1 |
|
|
|
| Đã thực hiện xây dựng phương án giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo từng giai đoạn đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Chưa xây dựng phương án giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc: 0 |
|
|
|
|
6.4 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 4 |
|
|
|
6.4.1 | Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị | 0.5 |
|
|
|
| Đã công khai đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
|
| Đã công khai nhưng chưa đầy đủ các nội dung hoặc chưa công khai: 0 |
|
|
|
|
6.4.2 | Công khai tình hình sử dụng, thu hồi, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy và các hình thức xử lý khác đối với tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị | 0.5 |
|
|
|
| Đã công khai đầy đủ theo các nhóm tài sản (Đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; Nhà, công trình xây dựng; Xe ô tô): 0,5 |
|
|
|
|
| Có công khai nhưng không đầy đủ hoặc không công khai: 0 |
|
|
|
|
6.4.3 | Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công | 0.5 |
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ, đúng hạn: 0,5 |
|
|
|
|
| Có báo cáo nhưng không đúng hạn hoặc không thực hiện báo cáo: 0 |
|
|
|
|
6.4.4 | Kiểm kê tài sản hàng năm | 0.5 |
|
|
|
| Có kiểm tra (Thành lập Hội đồng; Biên bản kiểm kê đầy đủ, đúng thành phần): 0,5 |
|
|
|
|
| Có thực hiện kiểm kê nhưng không đúng thời hạn, hồ sơ không đảm bảo hoặc không thực hiện kiểm kê: 0 |
|
|
|
|
6.4.5 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
|
|
| Có ban hành: 1 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
6.4.6 | Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 1 |
|
|
|
| Có báo cáo kê khai và đề xuất phương án: 1 |
|
|
|
|
| Không có báo cáo kê khai và không đề xuất phương án: 0 |
|
|
|
|
15 |
|
|
| ||
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin của Sở, Ban ngành | 8 |
|
|
|
7.1.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của Sở, Ban ngành (không ban hành KH thì không có điểm) | 1 |
|
|
|
| Từ 70 - 100% nhiệm vụ hoàn thành theo kế hoạch thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn thành x 2)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70% nhiệm vụ hoàn thành theo kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
7.1.2 | Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và các phần mềm quản lý điều hành do UBND tỉnh quy định thực hiện | 1 |
|
|
|
| Đã triển khai và ứng dụng được đánh giá đạt yêu cầu từ 70 - 100% thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % phần mềm x 2)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
7.1.3 | Cổng/Trang thông tin điện tử | 1 |
|
|
|
| Có Cổng/Trang thông tin điện tử cung cấp thông tin đảm bảo theo quy định tại điều 10 và điều 17 của Nghị định số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ): 1 |
|
|
|
|
| Có Cổng/Trang thông tin điện tử cung cấp thông tin chưa đảm bảo theo quy định tại điều 10 và điều 17 của Nghị định số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ): 0.5 |
|
|
|
|
| Không có Cổng/Trang thông tin điện tử: 0 |
|
|
|
|
7.1.4 | Áp dụng chữ ký số | 2 |
|
|
|
| Đã áp dụng sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan, đơn vị theo quy định đạt tỷ lệ từ 70% trở lên: 2 |
|
|
|
|
| Đã áp dụng sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan, đơn vị theo quy định đạt tỷ lệ từ 30% đến dưới 70%: 1 |
|
|
|
|
| Chưa áp dụng hoặc tỷ lệ áp dụng dưới 30%: 0 |
|
|
|
|
7.1.5 | Triển khai tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý văn bản điện tử và lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng | 1.5 |
|
|
|
| Đã triển khai đầy đủ: 1,5 |
|
|
|
|
| Có triển khai nhưng chưa đầy đủ: 1 |
|
|
|
|
| Chưa triển khai: 0 |
|
|
|
|
7.1.6 | Cập nhật dữ liệu lên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Trị | 1.5 |
|
|
|
| Cập nhật chính xác, đầy đủ và đúng thời gian quy định: 1,5 |
|
|
|
|
| Cập nhật chưa chính xác hoặc chưa đầy đủ hoặc chậm so với thời gian quy định: 1 |
|
|
|
|
| Chưa cập nhật: 0 |
|
|
|
|
7.2 | Áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan hành chính | 4 |
|
|
|
7.2.1 | Sở, Ban ngành công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 | 1 |
|
|
|
| Đã công bố (gồm danh mục các TTHC, quy trình giải quyết áp dụng tiêu chuẩn ISO tại cơ quan): 1 |
|
|
|
|
| Chưa công bố: 0 |
|
|
|
|
7.2.2 | Sở ban, ngành thực hiện duy trì, cập nhật, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng | 1 |
|
|
|
| Có duy trì, cập nhật, cải tiến: 1 |
|
|
|
|
| Không duy trì, cập nhật, cải tiến: 0 |
|
|
|
|
7.2.3 | Các cơ quan hành chính trực thuộc Sở, Ban ngành công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 | 1 |
|
|
|
| 100% cơ quan đã công bố: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
7.2.4 | Các cơ quan hành chính trực thuộc Sở, Ban ngành thực hiện duy trì, cập nhật, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 | 1 |
|
|
|
| 100% cơ quan duy trì, cập nhật, cải tiến: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
7.3 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI | 3 |
|
|
|
7.3.1 | Tỷ lệ giữa số TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI | 1.5 |
|
|
|
| Từ 60% số TTHC đang triển khai dịch vụ BCCI phát sinh hồ sơ trở lên: 1.5 |
|
|
|
|
| Dưới 60% số TTHC đang triển khai dịch vụ BCCI phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá tính theo công thức: (Tỷ lệ % số TTHC được tiếp nhận qua DVBCCI x 1.5)/60% |
|
|
|
|
7.3.2 | Tỷ lệ số HS trả kết quả qua DV BCCI của các TTHC BCCI so với tổng số HS đã trả KQ (cả BCCI, trực tuyến và trực tiếp) trong năm | 1.5 |
|
|
|
| Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 1.5 |
|
|
|
|
| Dưới 15% số hồ sơ, thì điểm tính theo công thức: (Tỷ lệ % số hồ sơ TTHC được trả kết quả qua DVBCCI x 1.5)/15% |
|
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
|
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3501/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Số TT | Lĩnh vực/ tiêu chí/ tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | ĐIỂM ĐÁNH GIÁ | Tài liệu kiểm chứng | |
UBND cấp huyện tự đánh giá | Hội đồng thẩm định đánh giá | ||||
18.5 |
|
|
| ||
1.1 | Kế hoạch CCHC năm | 3 |
|
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC (Nếu không ban hành Kế hoạch CCHC các mục 1.1.2 và mục 1.1.3 không có điểm) | 0.5 |
|
|
|
| Ban hành trước 31/01 của năm kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
| Ban hành sau ngày 31/01 của năm kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.1.2 | Chất lượng kế hoạch ban hành | 0.5 |
|
|
|
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0.5 |
|
|
|
|
| Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
1.1.3 | Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC (Trường hợp không ban hành Kế hoạch thì tiêu chí thành phần này không có điểm) | 2 |
|
|
|
| Thực hiện hoàn thành từ 70 - 100 %kế hoạch thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số nhiệm vụ CCHC đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ trong kế hoạch x 2 đ)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
1.2 | Báo cáo CCHC | 3 |
|
|
|
| Số báo cáo định kỳ: Tính theo công thức: (Số báo cáo x 0.1) | 0.4 |
|
|
|
| Nội dung báo cáo định kỳ: Tính theo công thức: (Số báo cáo đảm bảo nội dung x 0.4) | 1.6 |
|
|
|
| Thời gian báo cáo định kỳ: Tính theo công thức: (Số báo cáo đúng thời gian quy định x 0.1) | 0.4 |
|
|
|
| BC đột xuất theo yêu cầu của UBND hoặc hướng dẫn của SNV | 0.6 |
|
|
|
1.3 | Kiểm tra công tác CCHC | 2.5 |
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ phòng, ban, UBND cấp xã trực thuộc được kiểm tra | 0.5 |
|
|
|
| Đảm bảo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Không đảm bảo: 0 |
|
|
|
|
1.3.2 | Xử lý, kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 2 |
|
|
|
| Thực hiện từ 70 - 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra tính theo công thức: (Tỷ lệ % số vấn đề xử lý, kiến nghị xử lý x 2)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 4 |
|
|
|
1.4.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC đã ban hành | 2 |
|
|
|
| Thực hiện hoàn thành từ 70 - 100% các nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % hoàn thành các nhiệm vụ theo kế hoạch x 2)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
1.4.2 | Đa dạng trong tuyên truyền CCHC | 2 |
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua bài viết, phóng sự trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử: 1 |
|
|
|
|
| Hình thức khác: 1 |
|
|
|
|
1.5 | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện CCHC | 3 |
|
|
|
1.5.1 | Triển khai các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về CCHC | 1 |
|
|
|
| Triển khai đầy đủ, kịp thời bằng văn bản (Thời gian ban hành theo yêu cầu của văn bản hoặc tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành văn bản): 1 |
|
|
|
|
| Không triển khai đầy đủ, kịp thời: 0 |
|
|
|
|
1.5.2 | Tổ chức thực hiện đánh giá chỉ số đã công bố và kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế | 1 |
|
|
|
| Có thực hiện đánh giá và khắc phục 100% nội dung tồn tại, hạn chế: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đánh giá: 0 |
|
|
|
|
1.5.3 | Ban hành các văn bản chỉ đạo hướng dẫn, đôn đốc công tác CCHC | 1 |
|
|
|
| Có 03 văn bản trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Có 02 văn bản : 0.5 |
|
|
|
|
| Có dưới 02 văn bản: 0 |
|
|
|
|
1.6 | Sáng kiến, giải pháp mới trong triển khai công tác cải cách hành chính | 3 |
|
|
|
| Cứ 01 sáng kiến, giải pháp mới được tính 1 điểm (tối đa không quá 3 điểm) |
|
|
|
|
| Không có sáng kiến, giải pháp: 0 |
|
|
|
|
THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT; XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | 10 |
|
|
| |
2.1. | Thực hiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (đối chiếu với các quy định tại Luật Ban hành VBQPPL, quy định của Trung ương và của tỉnh) | 1 |
|
|
|
| 100% số VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0 |
|
|
|
|
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật | 4 |
|
|
|
2.2.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đã ban hành | 2 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% - 100% các nhiệm vụ theo kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % số nhiệm vụ hoàn thành x 2)/100%) |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
2.2.2 | Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật | 0.5 |
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian quy định (trước 05/12 của năm báo cáo): 0.5 |
|
|
|
|
| Báo cáo không đúng nội dung và không đúng thời gian quy định (từ ngày 05/12 của năm báo cáo trở về sau): 0 |
|
|
|
|
2.2.3 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1.5 |
|
|
|
| Từ 70 - 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % vấn đề được xử lý hoặc KN xử lý x 1.5 đ)/100%) |
|
|
|
|
| Dưới 70% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoạch KNXL: 0 |
|
|
|
|
2.3 | Tổ chức triển khai việc thực hiện VBQPPL và rà soát VBQPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành | 5 |
|
|
|
2.3.1 | Tổ chức triển khai thực hiện VBQPPL | 1.5 |
|
|
|
| Từ 70 - 100% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số VBQPPL được triển khai x 1.5 đ)/100%) |
|
|
|
|
| Dưới 70% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoạch KNXL: 0 |
|
|
|
|
2.3.2 | Thực hiện kế hoạch rà soát VBQPPL (nếu không ban hành kế hoạch hoặc ban hành sau ngày 31/01 của năm kế hoạch thì không có điểm) | 1.5 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 70 - 100% kế hoạch tính điểm theo công thức: (Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn theo kế hoạch x 1.5 đ)/100% |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
2.3.3 | Xử lý văn bản QPPL sau rà soát | 1.5 |
|
|
|
| Từ 70 - 100% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc KN xử lý x 1.5)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
2.3.4 | Công tác báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 0.5 |
|
|
|
| Báo cáo đủ số lượng, nội dung và thời gian theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Báo cáo thiếu số lượng (hoặc không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định): 0 điểm |
|
|
|
|
20.5 |
|
|
| ||
3.1 | Cập nhật, niêm yết, công khai thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
3.1.1 | Tỷ lệ niêm yết công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đúng theo quy định | 1 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100% số TTHC: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
3.1.2 | Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện | 1 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100% số TTHC: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
3.2 | Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 2 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 95 - 100% số TTHC, thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % TTHC x 2)/100% |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 95%: 0 |
|
|
|
|
3.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua Hệ thống Một cửa điện tử | 3 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100%: 3 |
|
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 3 |
|
|
|
| Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn x 3)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
3.5 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 1 |
|
|
|
| Đầy đủ, đúng quy định hoặc không có hồ sơ trễ hẹn: 1 |
|
|
|
|
| Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
3.6 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
|
| Không nhận được phản ánh, kiến nghị nào hoặc 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 90% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
3.7 | Chế độ thông tin báo cáo TTHC | 1 |
|
|
|
| Báo cáo đủ số lượng, đúng nội dung và thời gian theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Báo cáo thiếu số lượng (hoặc không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định) 0 |
|
|
|
|
3.8 | Ban hành quy chế hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện | 0.5 |
|
|
|
| Đã ban hành và sửa đổi kịp thời theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành hoặc không sửa đổi kịp thời : 0 |
|
|
|
|
3.9 | Đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đánh giá việc giải quyết TTHC đầy đủ, đúng quy định và số phiếu đánh giá thu về đạt tỷ lệ tối thiểu theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện không đầy đủ, không đúng quy định, số phiếu đánh giá thu về không đạt tỷ lệ tối thiểu theo quy định: 0 |
|
|
|
|
3.10 | Hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử | 0.5 |
|
|
|
| Đạt từ 60% trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
| Dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
3.11 | Thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt được | 1 |
|
|
|
| Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến đạt từ 60% trở lên và tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 15% trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến đạt dưới 60% và tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt dưới 15%: 0 |
|
|
|
|
3.12 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 | 4.5 |
|
|
|
3.12.1 | Tỷ lệ % giữa số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 | 1.5 |
|
|
|
| Từ 50% số TTHC trở lên: 1.5 |
|
|
|
|
| Dưới 50% số TTHC thì điểm đánh giá tính theo công thức: (Tỷ lệ % TTHC có phát sinh hồ sơ x 1.5)/50% |
|
|
|
|
3.12.2 | Tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và truyền thống) của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3 | 1.5 |
|
|
|
| Từ 20% trở lên: 1.5 |
|
|
|
|
| Dưới 20% thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % hồ sơ x 1.5)/20% |
|
|
|
|
3.12.3 | Tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và truyền thống) của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4 | 1.5 |
|
|
|
| Từ 20% trở lên: 1.5 |
|
|
|
|
| Dưới 20% thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % hồ sơ x 1.5)/20% |
|
|
|
|
10 |
|
|
| ||
4.1 | Tuân thủ các quy định của Trung ương và UBND tỉnh về tổ chức bộ máy | 4 |
|
|
|
4.1.1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn | 1 |
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp Phòng, Ban tại các cơ quan hành chính và các đơn vị SNCL thuộc UBND cấp huyện | 1 |
|
|
|
| Đúng quy định 1 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
4.1.3 | Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ (Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020) và Đề án của UBND tỉnh (Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày 15/6/2018) | 2 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
| Thực hiện chưa đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
|
| Chưa thực hiện: 0 |
|
|
|
|
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 3.5 |
|
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 1 |
|
|
|
| Sử dụng đúng biên chế hành chính được giao: 1 |
|
|
|
|
| Sử dụng không đúng: 0 |
|
|
|
|
4.2.2 | Thực hiện quy định về sử dụng số lượng người làm việc | 1 |
|
|
|
| Sử dụng đúng số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
|
|
|
| Sử dụng không đúng: 0 |
|
|
|
|
4.2.3 | Tỷ lệ giảm biên chế, số người làm việc so với năm 2015 | 1.5 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1.5 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % giảm x 1.5/10%) |
|
|
|
|
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 2 |
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện phân cấp quản lý đối với ngành, lĩnh vực thuộc UBND cấp huyện | 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 0,5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp | 0.5 |
|
|
|
| Có thực hiện: 0,5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
4.4 | Ban hành quy chế làm việc của UBND cấp huyện | 0.5 |
|
|
|
| Có ban hành và sửa đổi khi thay đổi nhân sự hoặc nhiệm vụ: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
15 |
|
|
| ||
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
|
|
|
5.1.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện có cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
| 100% số cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
5.1.2 | Tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện có cơ cấu viên chức đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100% số đơn vị 1 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 1.5 |
|
|
|
5.2.1 | Đăng ký nhu cầu tuyển dụng công chức; xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức khi còn biên | 0.5 |
|
|
|
| chế, chỉ tiêu người làm việc |
|
|
|
|
| Có thực hiện: 0,5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
5.2.2 | Tổ chức tuyển dụng viên chức | 1 |
|
|
|
| Thực hiện tuyển dụng đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Tuyển dụng không đúng quy định : 0 |
|
|
|
|
5.3 | Tuyển dụng công chức cấp xã | 1 |
|
|
|
| Thực hiện tuyển dụng đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Tuyển dụng không đúng quy định : 0 |
|
|
|
|
5.4 | Thực hiện quy trình bổ nhiệm vị trí lãnh đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định |
|
|
|
|
5.5 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
| Thực hiện từ 80 đến 100% KH thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn thành theo kế hoạch x 2)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
5.6 | Cập nhật thông tin, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
| Cập nhật từ 70 đến 100%: thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số lượng cán bộ, công chức được cập nhật x 2)/100%) |
|
|
|
|
| Cập nhật dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
5.7 | Đánh giá công chức, viên chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao | 1.5 |
|
|
|
| Ban hành tiêu chí đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá hàng năm theo quy định: 1.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành tiêu chí đánh giá nhưng có đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá hàng năm theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
5.8 | Cán bộ, công chức cấp xã | 3 |
|
|
|
5.8.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã (so với tổng số công chức cấp xã) | 1 |
|
|
|
| 100% công chức đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
5.8.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã (so với tổng số cán bộ công chức cấp xã) | 2 |
|
|
|
| Từ 90- 100% cán bộ đạt chuẩn, thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số cán bộ công chức đạt chuẩn x 2/100%) |
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
5.9 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
| Trong năm cơ quan và các đơn vị trực thuộc không có công chức, viên chức bị kỷ luật: 1 |
|
|
|
|
| Trong năm cơ quan và các đơn vị trực thuộc có công chức, viên chức bị kỷ luật chỉ ở mức khiển trách: 0.5 |
|
|
|
|
| Trong năm cơ quan và các đơn vị trực thuộc có công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên: 0 |
|
|
|
|
10 |
|
|
| ||
6.1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý HC | 2 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 2 |
|
|
|
|
| Thực hiện chưa đầy đủ hoặc có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
6.2 | Thực hiện giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN hàng năm | 2 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 80% - 100% so với kế hoạch được giao (Tỷ lệ % giải ngân KH đầu tư vốn NSNN x 2/100%):2 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 80% so với kế hoạch được giao: 0 |
|
|
|
|
6.3 | Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tự chủ về chi thường xuyên | 2 |
|
|
|
6.3.1 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tự chủ 100% về chi thường xuyên | 1 |
|
|
|
| Có từ 60- 100% đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về chi thường xuyên (hoặc trong năm có tăng thêm ít nhất 1 đơn vị SNCL tự chủ về chi thường xuyên): 1 |
|
|
|
|
| Có dưới 60% đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về chi thường xuyên: 0 |
|
|
|
|
6.3.2 | Xây dựng phương án giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc | 1 |
|
|
|
| Đã thực hiện xây dựng phương án giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo từng giai đoạn đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Chưa xây dựng phương án giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc: 0 |
|
|
|
|
6.4 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công: | 4 |
|
|
|
6.4.1 | Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý | 0.5 |
|
|
|
| Đã công khai: 0,5 |
|
|
|
|
| Đã công khai nhưng chưa đầy đủ các nội dung hoặc chưa công khai: 0 |
|
|
|
|
6.4.2 | Công khai tình hình sử dụng, thu hồi, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy và các hình thức xử lý khác đối với tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý | 0.5 |
|
|
|
| Đã công khai đầy đủ theo các nhóm tài sản (Đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; Nhà, công trình xây dựng; Xe ô tô): 0,5 |
|
|
|
|
| Có công khai nhưng không đầy đủ hoặc không công khai: 0 |
|
|
|
|
6.4.3 | Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công | 0.5 |
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ, đúng hạn: 0,5 |
|
|
|
|
| Có báo cáo nhưng không đúng hạn hoặc không thực hiện báo cáo: 0 |
|
|
|
|
6.4.4 | Kiểm kê tài sản hàng năm | 0.5 |
|
|
|
| Có kiểm tra (Thành lập Hội đồng; Biên bản kiểm kê đầy đủ, đúng thành phần): 0,5 |
|
|
|
|
| Có thực hiện kiểm kê nhưng không đúng thời hạn, hồ sơ không đảm bảo hoặc không thực hiện kiểm kê: 0 |
|
|
|
|
6.4.5 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
|
|
| Có ban hành: 1 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
6.4.6 | Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 1 |
|
|
|
| Có báo cáo kê khai và đề xuất phương án: 1 |
|
|
|
|
| Không có báo cáo kê khai và không đề xuất phương án: 0 |
|
|
|
|
16 |
|
|
| ||
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin của UBND cấp huyện | 7 |
|
|
|
7.1.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của huyện | 1 |
|
|
|
| Từ 70 - 100% nhiệm vụ trong kế hoạch hoàn thành thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn thành x 1)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70% nhiệm vụ hoàn thành: 0 |
|
|
|
|
7.1.2 | Tỷ lệ các cơ quan chuyên môn cấp huyện triển khai ứng dụng phần mềm quản lý, điều hành do UBND tỉnh quy định áp dụng | 1 |
|
|
|
| Từ 70 - 100% cơ quan CM cấp huyện triển khai ứng dụng đúng quy định thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % cơ quan x 1)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
7.1.3 | Tỷ lệ các đơn vị hành chính cấp xã triển khai ứng dụng các phần mềm quản lý, điều hành do UBND tỉnh quy định áp dụng | 2 |
|
|
|
| Từ 70- 100% đơn vị cấp xã triển khai ứng dụng đúng quy định thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % đơn vị x 2)/100 |
|
|
|
|
| Dưới 70% số cơ quan, đơn vị sử dụng: 0 |
|
|
|
|
7.1.4 | Triển khai tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý văn bản điện tử và lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng | 1.5 |
|
|
|
| Đã triển khai đầy đủ: 1,5 |
|
|
|
|
| Có triển khai nhưng chưa đầy đủ: 1 |
|
|
|
|
| Chưa triển khai: 0 |
|
|
|
|
7.1.5 | Cập nhật dữ liệu lên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Trị | 1.5 |
|
|
|
| Cập nhật chính xác, đầy đủ và đúng thời gian quy định: 1,5 |
|
|
|
|
| Cập nhật chưa chính xác hoặc chưa đầy đủ hoặc chậm so với thời gian quy định: 1 |
|
|
|
|
| Chưa cập nhật: 0 |
|
|
|
|
7.2 | Cổng/ Trang thông tin điện tử | 2.5 |
|
|
|
7.2.1 | Cổng/Trang thông tin điện tử cấp huyện | 1 |
|
|
|
| Có Cổng/Trang thông tin điện tử cung cấp thông tin đảm bảo theo quy định tại điều 10 và điều 17 của Nghị định số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ): 1 |
|
|
|
|
| Có Cổng/Trang thông tin điện tử cung cấp thông tin chưa đảm bảo theo quy định tại điều 10 và điều 17 của Nghị định số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ): 0.5 |
|
|
|
|
| Không có Cổng/Trang thông tin điện tử: 0 |
|
|
|
|
7.2.2 | Tỷ lệ đơn vị cấp xã thuộc UBND cấp huyện có Cổng/Trang thông tin điện tử | 1.5 |
|
|
|
| Từ 70% đơn vị cấp xã trở lên: Tính theo công thức: (Tỷ lệ số đơn vị cấp xã có Cổng/Trang TTĐT x 1.5)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70% đơn vị cấp xã : 0 |
|
|
|
|
7.3 | Áp dụng chữ ký số theo quy định | 2.5 |
|
|
|
7.3.1 | Chủ tịch, các PCT UBND cấp huyện áp dụng chữ ký số | 0.5 |
|
|
|
| Đã áp dụng chữ ký số: 0.5 |
|
|
|
|
| Chưa áp dụng chữ ký số: 0 |
|
|
|
|
7.3.2 | Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện áp dụng chữ ký số | 1 |
|
|
|
| Từ 70 - 100% Phòng chuyên môn đã áp dụng chữ ký số: 1 |
|
|
|
|
| Từ dưới 70% Phòng chuyên môn trực thuộc áp dụng chữ ký số: 0 |
|
|
|
|
7.3.3 | UBND cấp xã trực thuộc | 1 |
|
|
|
| Từ 70 - 100% UBND cấp xã trực thuộc đã áp dụng chữ ký số: Tính theo công thức: (Tỷ lệ % số đơn vị x 1 điểm)/100) |
|
|
|
|
| Từ dưới 70% UBND cấp xã trực thuộc áp dụng chữ ký số: 0 |
|
|
|
|
7.4 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn Quốc gia ISO 9001:2008 | 2 |
|
|
|
7.4.1 | Các cơ quan chuyên môn và UBND cấp xã thuộc UBND cấp huyện công bố Hệ thống QLCL phù hợp với tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015 | 1 |
|
|
|
| Đã công bố đầy đủ (gồm danh mục các TTHC, quy trình giải quyết áp dụng tiêu chuẩn ISO tại cơ quan): 1 |
|
|
|
|
| Chưa công bố hoặc công bố nhưng chưa đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
7.4.2 | Các cơ quan chuyên môn và UBND cấp xã thuộc UBND cấp huyện thực hiện việc duy trì, cập nhật và cải tiến Hệ thống QLCL phù hợp với tiêu chuẩn QG TCVN ISO 9001: 2015 | 1 |
|
|
|
| Có duy trì, cập nhật, cải tiến: 1 |
|
|
|
|
| Không duy trì, cập nhật, cải tiến: 0 |
|
|
|
|
7.5 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI (tại UBND cấp huyện) | 2 |
|
|
|
7.5.1 | Tỷ lệ giữa số TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI | 1 |
|
|
|
| Từ 60% số TTHC đang triển khai dịch vụ BCCI phát sinh hồ sơ trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 60% số TTHC đang triển khai dịch vụ BCCI phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá tính theo công thức: (Tỷ lệ % số TTHC được tiếp nhận qua DVBCCI x 1)/60% |
|
|
|
|
7.5.2 | Tỷ lệ số HS trả kết quả qua DV BCCI của các TTHC BCCI so với tổng số HS đã trả KQ (cả BCCI, trực tuyến và trực tiếp) trong năm | 1 |
|
|
|
| Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 15% số hồ sơ, thì điểm tính theo công thức: (Tỷ lệ % số hồ sơ TTHC được trả kết quả qua DVBCCI x 1)/15% |
|
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
|
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3501/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Số TT | Lĩnh vực/tiêu chí/tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | ĐIỂM ĐÁNH GIÁ | Tài liệu kiểm chứng | |
UBND cấp xã tự đánh giá | Hội đồng thẩm định đánh giá | ||||
20 |
|
|
| ||
1.1 | Kế hoạch CCHC năm | 4 |
|
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 1 |
|
|
|
| Ban hành trước ngày 28/02 của năm kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| Ban hành sau 28/02 của năm kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.1.2 | Chất lượng kế hoạch ban hành | 1 |
|
|
|
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 1 |
|
|
|
|
| Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
1.1.3 | Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC | 2 |
|
|
|
| Thực hiện hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số nhiệm vụ CCHC đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ trong kế hoạch x 2 đ)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.2 | Báo cáo CCHC | 3 |
|
|
|
| Số báo cáo định kỳ: Tính theo công thức: Số báo cáo X 0.2 đ | 0.8 |
|
|
|
| Nội dung báo cáo định kỳ: Tính theo công thức: Số báo cáo đảm bảo nội dung X 0.25 đ | 1 |
|
|
|
| Thời gian báo cáo định kỳ: Tính theo công thức: Số báo cáo đúng thời gian quy định X 0.2 đ | 0.8 |
|
|
|
| BC đột xuất theo yêu cầu của UBND hoặc hướng dẫn của SNV: Đủ số lượng và đảm bảo yêu cầu về nội dung: 0.4 | 0.4 |
|
|
|
1.3 | Kiểm tra, giám sát công tác CCHC | 2 |
|
|
|
| Tổ chức kiểm tra của (Đảng ủy hoặc HĐND hoặc UBND cấp xã): 1 |
|
|
|
|
| Mặt trận, đoàn thể giám sát: 1 |
|
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 4 |
|
|
|
1.4.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC đã ban hành | 2 |
|
|
|
| Thực hiện từ 70- dưới 100 các nhiệm vụ đã hoàn thành, thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % các nhiệm vụ đã hoàn thành x 2)/100 |
|
|
|
|
| Dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
1.4.2 | Mức độ đa dạng trong tuyên truyền CCHC | 2 |
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua bài viết, phóng sự trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử: 1 |
|
|
|
|
| Hình thức khác: 1 |
|
|
|
|
1.5 | Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC | 6 |
|
|
|
1.5.1 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao | 2 |
|
|
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao: 2 |
|
|
|
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn tiến độ được giao: 1 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
|
|
1.5.2 | Trách nhiệm trong công tác cải cách hành chính trong lãnh đạo cấp xã | 1 |
|
|
|
| Có phân công lãnh đạo xã phụ trách: 1 |
|
|
|
|
| Không phân công lãnh đạo phụ trách: 0 |
|
|
|
|
1.5.3 | Tổ chức thực hiện đánh giá chỉ số đã công bố và kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế | 1 |
|
|
|
| Có thực hiện đánh giá và khắc phục 100% nội dung tồn tại, hạn chế: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đánh giá: 0 |
|
|
|
|
1.5.4 | Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC (là những giải pháp, biện pháp, mô hình, đề án, cách làm mới được áp dụng và đem lại hiệu quả trong thực hiện CCHC trong năm của xã, phường, thị trấn) | 2 |
|
|
|
| Cứ 01 sáng kiến được tính 1 điểm (tối đa không quá 2 điểm) |
|
|
|
|
| Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
|
1.6 | Thời gian gửi Báo cáo tự chấm điểm Chỉ số CCHC (theo ngày văn bản gửi trên mạng hoặc dấu bưu điện - gồm cả tài liệu kiểm chứng) | 1 |
|
|
|
| Trước hoặc đúng thời gian quy định: 1 |
|
|
|
|
| Sau thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
12 |
|
|
| ||
2.1 | Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL | 1 |
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định 0 |
|
|
|
|
2.2 | Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 4 |
|
|
|
2.2.1 | Thực hiện kế hoạch rà soát VBQPPL (nếu không ban hành kế hoạch thì không có điểm) | 2 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 70 - 100% kế hoạch thực hiện theo công thức: (Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn theo kế hoạch x 2 đ)/100% |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
2.2.2 | Xử lý văn bản QPPL sau rà soát | 2 |
|
|
|
| Từ 70 - 100% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc KN xử lý x 2)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
2.3 | Tổ chức triển khai văn bản QPPL của cấp trên tại cấp xã | 2 |
|
|
|
| Từ 70 - 100% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số VBQPPL được triển khai x 2 đ)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70% số văn bản được triển khai: 0 |
|
|
|
|
2.4 | Theo dõi thi hành pháp luật | 5 |
|
|
|
2.4.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đã ban hành (nếu không ban hành kế hoạch thì không có điểm) | 2 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% - 100% số nhiệm vụ theo kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % số nhiệm vụ hoàn thành x 2)/100% |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
2.4.2 | Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật (theo quy định của Sở Tư pháp và Phòng Tư pháp) | 1 |
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian quy định: 1 |
|
|
|
|
| Báo cáo không đúng nội dung và không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
2.4.3 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 2 |
|
|
|
| Từ 70 - 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính theo công thứ: (Tỷ lệ % vấn đề được xử lý hoặc KN xử lý x 2 đ)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 70% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoạch KNXL: 0 |
|
|
|
|
24.5 |
|
|
| ||
3.1 | Cập nhật, niêm yết, công khai thủ tục hành chính | 3 |
|
|
|
3.1.1 | Tỷ lệ niêm yết công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định | 2 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100% số TTHC: 2 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
3.1.2 | Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của UBND cấp xã | 1 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100% số TTHC: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
3.2 | Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 3 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 95 - 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số TTHC đưa vào Bộ phận 1 cửa thực hiện việc TN&TKQ so với số TTHC đã được công bố x 3)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 95% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: 0 |
|
|
|
|
3.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua Hệ thống Một cửa điện tử | 3 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100%: 3 |
|
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 3 |
|
|
|
| Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % số hồ sơ đúng hạn x 3)/100% |
|
|
|
|
| Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
3.5 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 1 |
|
|
|
| Đầy đủ, đúng quy định hoặc không có hồ sơ trễ hẹn: 1 |
|
|
|
|
| Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
3.6 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
|
| Không nhận được phản ánh, kiến nghị nào hoặc 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 90% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
3.7 | Chế độ thông tin báo cáo TTHC | 2 |
|
|
|
| Báo cáo đủ số lượng, đúng nội dung và thời gian theo quy định: 2 |
|
|
|
|
| Báo cáo thiếu số lượng (hoặc không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định) 0 |
|
|
|
|
3.8 | Ban hành quy chế hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã | 0.5 |
|
|
|
| Đã ban hành và sửa đổi kịp thời theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành hoặc không sửa đổi kịp thời : 0 |
|
|
|
|
3.9 | Bố trí địa điểm, trang thiết bị cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
|
|
|
| Bố trí đảm bảo 100% quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không đảm bảo quy định: 0 |
|
|
|
|
3.10 | Đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đánh giá việc giải quyết TTHC đầy đủ, đúng quy định và số phiếu đánh giá thu về đạt tỷ lệ tối thiểu theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện không đầy đủ, không đúng quy định, số phiếu đánh giá thu về không đạt tỷ lệ tối thiểu theo quy định: 0 |
|
|
|
|
3.11 | Hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử | 0.5 |
|
|
|
| Đạt từ 60% trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
| Dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
3.12 | Thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt được | 1 |
|
|
|
| Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến đạt từ 60% trở lên và tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 15% trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến đạt dưới 60% và tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt dưới 15%: 0 |
|
|
|
|
3.13 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 | 4.5 |
|
|
|
3.13.1 | Tỷ lệ % giữa số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 | 1.5 |
|
|
|
| Từ 50% số TTHC trở lên: 1.5 |
|
|
|
|
| Dưới 50% số TTHC thì điểm đánh giá tính theo công thức: (Tỷ lệ % TTHC có phát sinh hồ sơ x 1.5)/50% |
|
|
|
|
3.13.2 | Tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và truyền thống) của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3 | 1.5 |
|
|
|
| Từ 20% trở lên: 1.5 |
|
|
|
|
| Dưới 20% thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % hồ sơ x 1.5)/40% |
|
|
|
|
3.13.3 | Tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và truyền thống) của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4 | 1.5 |
|
|
|
| Từ 20% trở lên: 1.5 |
|
|
|
|
| Dưới 20% thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % hồ sơ x 1.5)/30% |
|
|
|
|
7 |
|
|
| ||
4.1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy, Ban hành Quy chế làm việc của UBND cấp xã | 2 |
|
|
|
| Đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
| Chưa đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
4.2 | Phân công nhiệm vụ phù hợp với trình độ chuyên môn cho từng CB cấp xã | 2 |
|
|
|
| Phù hợp: 2 |
|
|
|
|
| Không phù hợp: 0 |
|
|
|
|
4.3 | Phân công nhiệm vụ phù hợp với trình độ chuyên môn cho từng CC cấp xã | 2 |
|
|
|
| Phù hợp: 2 |
|
|
|
|
| Không phù hợp: 0 |
|
|
|
|
4.4 | Thực hiện phân cấp quản lý do UBND cấp huyện ban hành | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
12 |
|
|
| ||
5.1. | Tỷ lệ cán bộ, công chức đạt chuẩn theo quy định | 4 |
|
|
|
5.1.1 | Tỷ lệ cán bộ đạt chuẩn | 2 |
|
|
|
| 100% đạt chuẩn: 2 |
|
|
|
|
| Từ 90- dưới 100%: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
5.1.2 | Tỷ lệ công chức đạt chuẩn | 2 |
|
|
|
| 100% đạt chuẩn: 2 |
|
|
|
|
| Từ 90 - dưới 100%: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
5.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương của cán bộ công chức cấp xã | 2 |
|
|
|
| Trong năm không có cán bộ, công chức bị khiển trách hoặc bị kỷ luật: 2 |
|
|
|
|
| Trong năm có cán bộ, công chức bị khiển trách: 1 |
|
|
|
|
| Trong năm có cán bộ, công chức bị kỷ luật ở mức cảnh cáo trở lên: 0 |
|
|
|
|
5.3 | Tỷ lệ CB, công chức tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp huyện tổ chức | 3 |
|
|
|
| Từ 80 - 100% số cán bộ, công chức tham dự theo giấy mời (triệu tập… ) của cấp huyện, thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số cán bộ, công chức tham dự x 3)/100%) |
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
5.4 | Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức | 3 |
|
|
|
5.4.1 | Cập nhật đầy đủ thông tin cán bộ, công chức, trên hệ thống thông tin cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh | 2 |
|
|
|
| Cập nhật đầy đủ 100%:2 |
|
|
|
|
| Cập nhật từ 80 - dưới 100%: 1.5 |
|
|
|
|
| Cập nhật từ 60 đến dưới 80%: 1 |
|
|
|
|
| Cập nhật dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
5.4.2 | Đánh giá cán bộ, công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao | 1 |
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
10 |
|
|
| ||
6.1 | Xây dựng và cập nhật quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý và sử dụng tài sản công | 1 |
|
|
|
| Có triển khai xây dựng và cập nhật sửa đổi, bổ sung quy chế kịp thời theo quy định (chính sách tiền lương, phụ cấp, hội nghị, công tác phí trong nước, chi đón, tiếp khách…): 1 |
|
|
|
|
| Có xây dựng các quy chế trên nhưng không sửa đổi, bổ sung kịp thời theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Cơ quan không xây dựng các quy chế trên: 0 |
|
|
|
|
6.2 | Công khai và minh bạch trong quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định | 2 |
|
|
|
| Có công khai đầy đủ, kịp thời trong việc quản lý, sử dụng tài sản công: 2 |
|
|
|
|
| Không công khai kịp thời hoặc không minh bạch trong quản lý và sử dụng tài sản công: 0 |
|
|
|
|
6.3 | Kết quả của việc thực hiện tự chủ về tài chính tại UBND cấp xã | 1 |
|
|
|
| Có tiết kiệm tăng thu nhập: 1 |
|
|
|
|
| Không có tiết kiệm tăng thu nhập: 0 |
|
|
|
|
6.4 | Thực hiện giải ngân vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước hàng năm | 2 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 85% - 100% trở lên so với kế hoạch được giao (Tỷ lệ % giải ngân KH đầu tư vốn NSNN x 2/100%) |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ dưới 85% so với kế hoạch được giao: 0 |
|
|
|
|
6.5 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 2 |
|
|
|
| 100% số kiến nghị được thực hiện hoặc sau thanh cơ quan kiểm tra, kiểm toán (hoặc không có kiến nghị): 2 |
|
|
|
|
| Từ 70% đến dưới 100% số kiến nghị được thực hiện: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 70% số kiến nghị được thực hiện: 0 |
|
|
|
|
6.6 | Thu ngân sách trên địa bàn (cấp) xã | 2 |
|
|
|
| Tăng hơn so với năm trước từ 10% trở lên: 2 |
|
|
|
|
| Tăng hơn so với năm trước từ 5 - dưới 10%: 1 |
|
|
|
|
| Không tăng hoặc tăng dưới 5%: 0 |
|
|
|
|
14.5 |
|
|
| ||
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính | 6.5 |
|
|
|
7.1.1 | Tỷ lệ cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng công nghệ thông tin vào công tác chuyên môn | 1 |
|
|
|
| Trên 90% - 100 % cán bộ, công chức: 1 |
|
|
|
|
| Từ 70% - dưới 90% cán bộ, công chức: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 70% cán bộ, công chức: 0 |
|
|
|
|
7.1.2 | UBND cấp xã đã kết nối và sử dụng mạng nội bộ (mạng Lan) để trao đổi công việc | 1 |
|
|
|
| Có kết nối và sử dụng mạng nội bộ: 1 |
|
|
|
|
| Không có mạng nội bộ: 0 |
|
|
|
|
7.1.3 | Tỷ lệ máy tính/cán bộ, công chức để làm việc | 2 |
|
|
|
| Từ 70% - dưới 100% cán bộ, công chức có máy tính tính theo công thức: (Tỷ lệ máy tính x 2)/100 |
|
|
|
|
| Dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
7.1.4 | Triển khai tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý văn bản điện tử và lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng | 1.5 |
|
|
|
| Đã triển khai đầy đủ: 1,5 |
|
|
|
|
| Có triển khai nhưng chưa đầy đủ: 1 |
|
|
|
|
| Chưa triển khai: 0 |
|
|
|
|
7.1.5 | Cổng/Trang TTĐT cấp xã | 1 |
|
|
|
| Có Cổng/Trang TTĐT: 1 |
|
|
|
|
| Không có Cổng/Trang TTĐT: 0 |
|
|
|
|
7.2 | Áp dụng ISO vào hoạt động của UBND cấp xã | 2 |
|
|
|
7.2.1 | Công bố Hệ thống QLCL phù hợp với tiêu chuẩn QG TCVN ISO 9001: 2015 | 1 |
|
|
|
| Đã công bố Hệ thống QLCL phù hợp với tiêu chuẩn QG TCVN ISO 9001: 2015: 1 |
|
|
|
|
| Đã triển khai áp dụng nhưng chưa công bố áp dụng ISO: 0,5 |
|
|
|
|
| Chưa áp dụng: 0 |
|
|
|
|
7.2.2 | Duy trì, cập nhật cải tiến Hệ thống QLCL phù hợp với tiêu chuẩn QG TCVN ISO 9001: 2015 (nếu chưa công bố thì mục này không có điểm) | 1 |
|
|
|
| Có duy trì, cải tiến: 1 |
|
|
|
|
| Không duy trì cải tiến: 0 |
|
|
|
|
7.3 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI | 4 |
|
|
|
7.3.1 | Tỷ lệ giữa số TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI. | 2 |
|
|
|
| Từ 60% số TTHC đang triển khai dịch vụ BCCI phát sinh hồ sơ trở lên: 2 |
|
|
|
|
| Dưới 60% số TTHC đang triển khai dịch vụ BCCI phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá tính theo công thức: (Tỷ lệ % số TTHC được tiếp nhận qua DVBCCI x 2)/60% |
|
|
|
|
7.3.2 | Tỷ lệ số HS trả kết quả qua DV BCCI của các TTHC BCCI so với tổng số HS đã trả KQ (cả BCCI, trực tuyến và trực tiếp) trong năm | 2 |
|
|
|
| Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 2 |
|
|
|
|
| Dưới 15% số hồ sơ, thì điểm tính theo công thức: (Tỷ lệ % số hồ sơ TTHC được trả kết quả qua DVBCCI x 2)/15% |
|
|
|
|
7.4 | Áp dụng chữ ký số của Chủ tịch và PCT UBND cấp xã | 2 |
|
|
|
| Đã áp dụng chữ ký số của CT và các PCT UBND: 2 |
|
|
|
|
| Đã áp dụng chữ ký số của CT (chưa áp dụng các PCT UBND hoặc áp dụng các PCT nhưng Chủ tịch chưa áp dụng) : 1 |
|
|
|
|
| Chưa áp dụng chữ ký số: 0 |
|
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
|
- 1Quyết định 3009/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ chỉ số cải cách hành chính và Quy định đánh giá chấm điểm chỉ số cải cách hành chính sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2Quyết định 2896/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Bộ chỉ số cải cách hành chính tại Quyết định 3009/QĐ-UBND về Bộ chỉ số cải cách hành chính và Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính cấp sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 2694/QĐ-UBND năm 2020 quy định về Quy trình đánh giá và Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Kế hoạch 211/KH-UBND về triển khai đánh giá, tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của Thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 1602/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Đề án "Phương pháp theo dõi đánh giá Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030"
- 6Kế hoạch 154/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 1596/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Quyết định 3009/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ chỉ số cải cách hành chính và Quy định đánh giá chấm điểm chỉ số cải cách hành chính sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2Quyết định 2896/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Bộ chỉ số cải cách hành chính tại Quyết định 3009/QĐ-UBND về Bộ chỉ số cải cách hành chính và Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính cấp sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã; thôn, bản, khu phố; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 2694/QĐ-UBND năm 2020 quy định về Quy trình đánh giá và Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 9Công văn 3759/BNV-CCHC năm 2021 hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Kế hoạch 211/KH-UBND về triển khai đánh giá, tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của Thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 1602/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Đề án "Phương pháp theo dõi đánh giá Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030"
- 12Kế hoạch 154/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Quyết định 1596/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Quyết định 3501/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính và các bộ chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 3501/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Võ Văn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực