- 1Nghị định 157/2007/NĐ-CP Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2023/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 11 tháng 01 năm 2023 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THỰC HIỆN CÁC CHỈ SỐ CẢI CÁCH NỀN HÀNH CHÍNH TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 157/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 474/TTr-SNV ngày 23 tháng 9 năm 2022 và Tờ trình số 604/TTr-SNV ngày 04 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá năng lực thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính tỉnh Hưng Yên.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 2 năm 2023 và thay thế Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Hưng Yên.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh;
Trưởng Ban Quản lý khu Đại học Phố Hiến; Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THỰC HIỆN CÁC CHỈ SỐ CẢI CÁCH NỀN HÀNH CHÍNH TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Quy định này quy định nội dung, tiêu chí, thẩm quyền, thời gian, trình tự, thủ tục và việc sử dụng kết quả đánh giá người đứng đầu, cá nhân liên quan tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên trong thực hiện Chỉ số cải cách hành chính và các chỉ số khác do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến cải cách hành chính, tạo môi trường thu hút đầu tư của tỉnh (sau đây gọi chung là các chỉ số cải cách nền hành chính).
1. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu Đại học Phố Hiến; Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là người đứng đầu cơ quan, đơn vị).
2. Người được giao quyền đứng đầu hoặc giao phụ trách cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm như người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
3. Cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện (trừ Bí thư, Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy xã, phường, thị trấn và các đối tượng được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này).
1. Đánh giá, xếp loại mức độ thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính phải đảm bảo kịp thời, khách quan, công bằng, chính xác, đúng trình tự, thẩm quyền và được công bố công khai.
2. Kết quả đánh giá, xếp loại phải được sử dụng để xem xét đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức hằng năm; bình xét thi đua, biểu dương khen thưởng, kiểm điểm, phê bình và trong công tác quản lý cán bộ theo quy định.
3. Biểu dương, khen thưởng kịp thời cá nhân đạt loại xuất sắc, loại tốt, nhất là cá nhân trực tiếp tham mưu, triển khai thực hiện nhiệm vụ; kịp thời đôn đốc, nhắc nhở, phê bình, kiểm điểm cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ.
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THẨM QUYỀN VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 4. Nội dung và phương pháp đánh giá
1. Nội dung đánh giá
a) Đánh giá kết quả thực hiện hằng năm đối với các nhiệm vụ, chỉ tiêu được quy định tại các chỉ số cải cách nền hành chính của tỉnh: Chỉ số cải cách hành chính; Chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; Chỉ số nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công; Chỉ số đánh giá xếp hạng Chuyển đổi số; Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền.
b) Hàng năm, Sở Nội vụ chủ trì, rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ sung danh mục các chỉ số cải cách nền hành chính được đưa vào đánh giá theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
c) Các cơ quan, đơn vị đề xuất bổ sung các chỉ số cải cách nền hành chính được đưa vào đánh giá hàng năm ngoài các chỉ số cải cách nền hành chính được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Phương pháp đánh giá:
a) Đánh giá trên cơ sở kết quả điểm số của các chỉ số cải cách nền hành chính được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hàng năm theo quy định.
b) Cơ cấu điểm đánh giá đối với các chỉ số cải cách nền hành chính: Chỉ số Cải cách hành chính được nhân đôi số điểm, các chỉ số còn lại nhân hệ số một.
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị hằng năm được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đạt từ 90% trở lên tổng điểm tối đa của các chỉ số cải cách nền hành chính.
b) Đạt từ 85% đến dưới 90% tổng điểm tối đa của các chỉ số cải cách nền hành chính và có chỉ số được xếp đứng đầu trong danh sách các cơ quan, đơn vị cùng xếp hạng.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị hằng năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đạt từ 70% đến dưới 90% tổng điểm tối đa của các chỉ số cải cách nền hành chính.
b) Đạt từ 65% đến dưới 70% tổng điểm tối đa của các chỉ số cải cách nền hành chính và có chỉ số được xếp từ thứ hai trở lên trong danh sách các cơ quan, đơn vị cùng xếp hạng.
3. Hoàn thành nhiệm vụ
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị hằng năm được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đạt từ 50% đến dưới 70% tổng điểm tối đa của các chỉ số cải cách nền hành chính.
b) Đạt từ 70% trở lên tổng điểm tối đa của các chỉ số cải cách nền hành chính và có chỉ số đạt dưới 50% tổng điểm của chỉ số đó.
4. Không hoàn thành nhiệm vụ
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị hằng năm được đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ khi có tổng điểm đạt dưới 50% tổng điểm tối đa của các chỉ số cải cách nền hành chính.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị thảo luận, thống nhất với tập thể lãnh đạo và cấp ủy cùng cấp về nội dung, trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính đối với cá nhân không phải là người đứng đầu cơ quan, đơn vị được đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính tương ứng với kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao có liên quan đến chỉ số theo tiêu chí tại Điều 5 Quy định này.
Điều 7. Thời gian đánh giá, công bố xếp loại
1. Các cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tham mưu xây dựng các chỉ số cải cách nền hành chính tham mưu công bố kết quả thực hiện chỉ số trước ngày 01 tháng 11 của năm đánh giá.
2. Trên cơ sở công bố kết quả các chỉ số cải cách nền hành chính, các cơ quan, đơn vị tổ chức đánh giá và công bố mức độ hoàn thành thực hiện nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan trong thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính theo thẩm quyền và hoàn thành trước ngày 15 tháng 11 của năm đánh giá.
1. Sở Nội vụ tổng hợp kết quả công bố các chỉ số cải cách nền hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh (Bước 1).
2. Sở Nội vụ thành lập Tổ thẩm định bao gồm đại diện lãnh đạo các cơ quan chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công bố các chỉ số cải cách nền hành chính được đưa vào đánh giá theo Quy định này để xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị (Bước 2).
3. Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại theo quy định (Bước 3).
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Quyết định đánh giá, xếp loại (Bước 4).
5. Cơ quan có thẩm quyền sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại để xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và xử lý vi phạm (nếu có) đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định (Bước 5).
Điều 9. Thẩm quyền đánh giá, xếp loại
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Quy định này.
2. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
2 Quy định này đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân liên quan thuộc thẩm quyền quản lý trong tham mưu thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính mà cơ quan, đơn vị chịu tác động.
Hồ sơ đánh giá, xếp loại đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền đánh giá của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh gồm:
1. Tờ trình của Sở Nội vụ.
2. Dự thảo Quyết định công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính.
3. Các Quyết định công bố kết quả xác định các chỉ số cải cách nền hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh, các tài liệu khác có liên quan.
Điều 11. Công bố và sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại
1. Kết quả đánh giá được công bố trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; báo cáo các cơ quan có thẩm quyền lãnh đạo, chỉ đạo về cải cách hành chính, quản lý cán bộ của tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Kết quả đánh giá theo Quy định này là một trong những căn cứ để cấp có thẩm quyền sử dụng trong đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức hằng năm, bình xét thi đua khen thưởng, phê bình, kiểm điểm; bổ nhiệm, sử dụng, điều chuyển công tác theo quy định.
3. Cán bộ, công chức, viên chức đạt loại tốt trở lên được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị biểu dương, khen thưởng theo quy định.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành Quy định này, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Thông báo danh sách các chỉ số cải cách nền hành chính để thực hiện đánh giá hàng năm.
3. Quyết định thành lập Tổ thẩm định, phân tích kết quả thực hiện và đề xuất mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền đánh giá của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính.
4. Tổng hợp kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền đánh giá của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính.
5. Đề xuất khen thưởng những cá nhân đạt thành tích xuất sắc và tốt trong thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính theo quy định.
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công bố các chỉ số cải cách nền hành chính thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách trước ngày 01 tháng 11 hằng năm theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này và gửi kết quả công bố về Sở Nội vụ tổng hợp chung.
2. Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục các chỉ số cải cách nền hành chính được đưa vào đánh giá hàng năm theo quy định.
3. Cử đại diện lãnh đạo đơn vị tham gia Tổ thẩm định kết quả thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính.
Điều 14. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
1. Triển khai và tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Khắc phục những tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện các nội dung của các chỉ số cải cách nền hành chính tại cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Biểu dương khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền biểu dương khen thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đạt thành tích xuất sắc và tốt trong thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính theo quy định.
1. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và quy định trách nhiệm được viện dẫn trong Quy định này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới và các văn bản có giá trị pháp lý cao hơn.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Hưng Yên
- 2Kế hoạch 184/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 2590/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh và xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long năm 2022
- 5Quyết định 2524/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Kế hoạch 02/KH-UBND về cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- 7Quyết định 3463/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, cơ quan ngang sở và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 9Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt, công bố, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- 1Nghị định 157/2007/NĐ-CP Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Kế hoạch 184/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 2590/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh và xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long năm 2022
- 10Quyết định 2524/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 11Kế hoạch 02/KH-UBND về cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- 12Quyết định 3463/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, cơ quan ngang sở và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 14Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt, công bố, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 15Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
Quyết định 01/2023/QĐ-UBND quy định đánh giá năng lực thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 01/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Trần Quốc Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực