Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2794/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1602/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương năm 2024 cho các cơ quan, đơn vị và UBND các huyện, thành phố như sau:
I. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: | 31.765.000 triệu đồng: | |
- Thu nội địa: | 26.365.000 triệu đồng; | |
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: | 5.400.000 triệu đồng. | |
II. Tổng chi ngân sách địa phương: | 21.398.107 triệu đồng: | |
1. Chi cân đối ngân sách địa phương: | 20.737.578 triệu đồng: | |
- Chi đầu tư phát triển: | 8.684.265 triệu đồng; | |
- Chi thường xuyên: | 11.390.081 triệu đồng; | |
- Chi trả nợ lãi vay: | 159.600 triệu đồng; | |
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: | 1.510 triệu đồng; | |
- Dự phòng ngân sách: | 502.122 triệu đồng; | |
2. Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên: | 660.529 triệu đồng: | |
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NSTW | 551.679 triệu đồng; | |
- Chi bổ sung mục tiêu cho ngân sách cấp dưới | 108.850 triệu đồng. | |
III. Bội chi ngân sách địa phương: | 1.219.900 triệu đồng. | |
IV. Chi ngân sách địa phương các cấp: | 21.398.107 triệu đồng: | |
1. Chi ngân sách cấp tỉnh: | 11.128.645 triệu đồng; | |
2. Chi ngân sách cấp huyện: | 7.938.556 triệu đồng; | |
3. Chi ngân sách cấp xã: | 2.330.906 triệu đồng. | |
(Chi tiết tại các biểu và phụ biểu đính kèm)
Chi đầu tư phát triển và chi thực hiện các Chương trình mục tiêu có Quyết định và biểu chi tiết riêng.
Điều 2. Yêu cầu khi phân bổ, giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024:
1. Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 được UBND tỉnh giao, các Sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố quyết định phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị trực thuộc, ngân sách cấp dưới:
- Đối với các Sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách tỉnh khi tiến hành phân bổ và giao dự toán chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc phải khớp đúng dự toán được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi, phân bổ dự toán chi phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đúng thủ tục theo quy định của pháp luật;
- UBND các huyện, thành phố trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; Căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố để quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc, mức bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho từng xã, phường, thị trấn;
2. Căn cứ Quyết định của UBND huyện, thành phố về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024: UBND các xã, phường, thị trấn trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình;
3. Ngân sách các cấp, đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện chi ngân sách trong phạm vi dự toán ngân sách được giao. Tổ chức điều hành ngân sách trong phạm vi dự toán được duyệt, thực hiện kiểm soát chi chặt chẽ, bảo đảm theo đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ chính sách quy định.
Tăng cường quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN, khắc phục triệt để tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư. Thực hiện phân bổ dự toán chi đầu tư phát triển năm 2024 theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4. Quản lý chặt chẽ từng khoản chi theo đúng dự toán đã được phê duyệt, chống thất thoát, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng; triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, nhất là các khoản chi tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, chi phí công tác trong và ngoài nước; ưu tiên các nhiệm vụ chính trị quan trọng, bảo đảm nguồn lực thực hiện chính sách an sinh xã hội.
Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn, chỉ chuyển nguồn đối với một số khoản chi theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
5. Nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2024 bao gồm:
- 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) dự toán năm 2024 đã được cấp có thẩm quyền giao;
- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2023 còn dư chuyển sang (nếu có);
- 70% tăng thu ngân sách địa phương năm 2023 thực hiện so với dự toán, (không kể thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết; tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã; thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước và khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải) được HĐND tỉnh giao;
- 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết, các khoản loại trừ khi tính tăng thu dành để thực hiện cải cách tiền lương) dự toán 2024 so với dự toán năm 2023;
- Đối với các cơ quan đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2024. Riêng đối với số thu từ việc cung cấp các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, y tế dự phòng và dịch vụ y tế khác của cơ sở y tế công lập sử dụng tối thiểu 35%. Phạm vi trích số thu được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 50/2023/TT-BTC ngày 17/7/2023 của Bộ Tài chính.
- Đối với một số địa phương khó khăn, số tăng thu hàng năm nhỏ, giao Sở Tài chính xem xét cụ thể khi thẩm định nhu cầu và nguồn cải cách tiền lương, xác định số cần bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh để thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu trong năm 2024; đồng thời tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính.
6. Sử dụng phần kinh phí dành ra từ việc tiết kiệm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập của ngân sách địa phương, theo nguyên tắc: 50% bổ sung nguồn cải cách tiền lương theo quy định; 50% còn lại để ưu tiên chi trả các chính sách an sinh xã hội do địa phương ban hành và tăng chi cho nhiệm vụ tăng cường cơ sở vật chất của lĩnh vực tương ứng.
7. Việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí phân bổ sau trong dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh năm 2024 thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2024.
Giao Sở Tài chính xây dựng, tham mưu UBND tỉnh phương án phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm, nội dung (trừ những nhiệm vụ, nội dung chi tại điểm 4.2, khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2024) báo cáo Hội đồng nhân dân quyết định tại kỳ họp gần nhất.
8. Chậm nhất 05 ngày sau khi phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc, các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách tỉnh; UBND huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh và Sở Tài chính kết quả phân bổ và giao dự toán ngân sách năm 2024 cho ngân sách cấp xã, các đơn vị trực thuộc.
9. Các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về công khai tài chính ngân sách
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giao Sở Tài chính giao chỉ tiêu hướng dẫn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 cho các đơn vị cấp tỉnh, các huyện, thành phố theo quy định hiện hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc và Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể, Hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 2847/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quyết định 4528/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023, tỉnh Thanh Hóa
- 2Nghị quyết 59/NQ-HĐND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 vốn viện trợ không hoàn lại nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách tỉnh Bình Định
- 3Nghị quyết 49/NQ-HĐND giao dự toán thu, chi từ nguồn vốn tài trợ thuộc nguồn thu ngân sách Nhà nước năm 2023 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh Phụ lục kèm theo Quyết định 1368/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2024 đối với đơn vị dự toán: Trường Chính trị tỉnh do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Nghị quyết 141/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2024; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2024 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2023 giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2023 giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 9Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2024
- 10Nghị quyết 182/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 11Nghị quyết 158/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 12Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 13Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 14Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2022
- 15Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 16Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2024
- 17Nghị quyết 45/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023
- 18Nghị quyết 148/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 19Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước, thu, chi ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 50/2023/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP và điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 42/2023/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 2847/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quyết định 4528/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023, tỉnh Thanh Hóa
- 7Nghị quyết 59/NQ-HĐND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 vốn viện trợ không hoàn lại nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1602/QĐ-TTg năm 2023 giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 49/NQ-HĐND giao dự toán thu, chi từ nguồn vốn tài trợ thuộc nguồn thu ngân sách Nhà nước năm 2023 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 11Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2024 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2023 dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024
- 13Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 14Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh Phụ lục kèm theo Quyết định 1368/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2024 đối với đơn vị dự toán: Trường Chính trị tỉnh do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 15Nghị quyết 141/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2024; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2024 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 16Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2023 giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 17Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2023 giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 18Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2024
- 19Nghị quyết 182/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 20Nghị quyết 158/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 21Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 22Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 23Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2022
- 24Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 25Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2024
- 26Nghị quyết 45/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023
- 27Nghị quyết 148/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 28Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước, thu, chi ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Hà Giang ban hành
Quyết định 2794/QĐ-UBND năm 2023 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 2794/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Việt Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra