- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển tỉnh Bến Tre
- 3Nghị định 02/2017/NĐ-CP về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
- 4Quyết định 579/QĐ-TTg năm 2017 về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Quyết định 51/2017/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND quy định về khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 122/2021/TT-BTC quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 29/2022/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Nghị quyết 12/2021/UBTVQH15 về cho phép thực hiện một số cơ chế, chính sách trong lĩnh vực y tế để phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 7090/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 và Tờ trình số 7543/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh số liệu trong dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 5.645.656 triệu đồng (Năm ngàn sáu trăm bốn mươi lăm tỷ sáu trăm năm mươi sáu triệu đồng). Trong đó, thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp là 5.195.601 triệu đồng (Năm ngàn một trăm chín mươi lăm tỷ sáu trăm lẻ một triệu đồng).
2. Tổng thu ngân sách địa phương 15.860.393 triệu đồng (Mười lăm ngàn tám trăm sáu mươi tỷ ba trăm chín mươi ba triệu đồng).
a) Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 5.184.858 triệu đồng (Năm ngàn một trăm tám mươi bốn tỷ tám trăm năm mươi tám triệu đồng).
b) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 6.376.307 triệu đồng (Sáu ngàn ba trăm bảy mươi sáu tỷ ba trăm lẻ bảy triệu đồng).
c) Thu kết dư ngân sách: 113.370 triệu đồng (Một trăm mười ba tỷ ba trăm bảy mươi triệu đồng).
d) Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang: 4.126.935 triệu đồng (Bốn ngàn một trăm hai mươi sáu tỷ chín trăm ba mươi lăm triệu đồng).
đ) Thu viện trợ, đóng góp: 10.742 triệu đồng (Mười tỷ bảy trăm bốn mươi hai triệu đồng).
e) Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 48.181 triệu đồng (Bốn mươi tám tỷ một trăm tám mươi mốt triệu đồng).
3. Vay của ngân sách địa phương: 57.557 triệu đồng (Năm mươi bảy tỷ năm trăm năm mươi bảy triệu đồng).
4. Tổng chi ngân sách địa phương: 15.208.986 triệu đồng (Mười lăm ngàn hai trăm lẻ tám tỷ chín trăm tám mươi sáu triệu đồng). Bao gồm:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 8.922.513 triệu đồng (Tám ngàn chín trăm hai mươi hai tỷ năm trăm mười ba triệu đồng), trong đó:
- Chi đầu tư: 2.363.412 triệu đồng
- Chi thường xuyên: 6.471.397 triệu đồng.
- Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay: 4.478 triệu đồng.
- Chi cho vay: 27.300 triệu đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 55.796 triệu đồng.
- Các nhiệm vụ chi khác: 130 triệu đồng.
b) Chi các chương trình mục tiêu: 1.544.708 triệu đồng (Một ngàn năm trăm bốn mươi bốn tỷ bảy trăm lẻ tám triệu đồng), trong đó:
- Chi các Chương trình mục tiêu quốc gia: 306.238 triệu đồng.
- Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 1.238.470 triệu đồng.
c) Chi chuyển nguồn sang năm sau: 4.741.765 triệu đồng (Bốn ngàn bảy trăm bốn mươi mốt tỷ bảy trăm sáu mươi lăm triệu đồng).
5. Chi trả nợ gốc: 3.780 triệu đồng (Ba tỷ bảy trăm tám mươi triệu đồng).
6. Chi nộp ngân sách cấp trên: 244.483 triệu đồng (Hai trăm bốn mươi bốn tỷ bốn trăm tám mươi ba triệu đồng).
7. Kết dư ngân sách: 460.701 triệu đồng (Bốn trăm sáu mươi tỷ bảy trăm lẻ một triệu đồng).
Điều 2. Số liệu quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Bến Tre năm 2022 được quy định tại các phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI và Báo cáo thuyết minh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 kèm theo Nghị quyết này.
1. Căn cứ nội dung quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 tại Điều 1 Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức công khai quyết toán theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
CHỦ TỊCH |
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Năm 2022 là năm thứ hai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của nhiệm kỳ đại hội XI Đảng bộ tỉnh Bến Tre, là năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025; trong bối cảnh nền kinh tế trong nước và thế giới gặp nhiều khó khăn và thách thức trước diễn biến hết sức phức tạp của thiên tai dịch bệnh; giá nông sản không ổn định do ảnh hưởng thị trường đầu ra, đặc biệt là giá dừa giảm mạnh trong thời gian dài gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống Nhân dân. Nhưng với tinh thần “Đồng thuận - Sáng tạo - Phát triển” cùng với sự quyết tâm trong lãnh chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội của các cấp, các ngành và sự nỗ lực của cộng đồng doanh nghiệp, sự phấn đấu tích cực của đội ngũ cán bộ, công chức ngành Tài chính kết quả thực hiện có 14/17 chỉ tiêu đạt và vượt so Nghị quyết góp phần vào sự tăng trưởng GRDP trên địa bàn tỉnh là 7,53%, cụ thể như sau:
TÌNH HÌNH THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
Tổng thu NSNN trên địa bàn thực hiện năm 2022 là 5.644.826 triệu đồng, đạt 106,61% so với dự toán trung ương, đạt 100,35% so dự toán địa phương giao, bằng 110,19% so với cùng kỳ, trong đó:
1. Thu nội địa: 5.525.126 triệu đồng, đạt 118,31% dự toán trung ương giao, đạt 110,50% dự toán địa phương giao, bằng 108,57 so với cùng kỳ. Có 14/17 khoản thu đạt và vượt dự toán, còn lại thu không đạt so với dự toán.
1.1. Các khoản thu vượt so với dự toán được giao gồm:
(1) Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh: 1.334.163 triệu đồng, đạt 118,59% dự toán trung ương giao, đạt 110,63% so với dự toán địa phương giao và bằng 94,22% so cùng kỳ. Số thu ở khu vực này vượt dự toán do một số doanh nghiệp đã phục hồi sản xuất kinh doanh trong đó có Công ty cổ phần Bia Sài Gòn Bến Tre nộp 622 tỷ đồng đạt 118% dự toán, bằng 117,69% so với năm 2021.
Tổng thu giảm so với cùng kỳ do năm 2021 có phát sinh số thuế TNDN phát sinh đột biến của doanh nghiệp khi quyết toán thuế năm 2020 (Công ty May Việt Thành nộp hơn 301 tỷ đồng trong quí I/2021).
(2) Lệ phí trước bạ: 250.416 triệu đồng, đạt 125,21% dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 147,5% so cùng kỳ.
(3) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 9.238 triệu đồng, đạt 131,96% dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 142,23% so cùng kỳ.
(4) Thuế thu nhập cá nhân: 567.434 triệu đồng, đạt 128,96% dự toán trung ương giao, đạt 120,73% dự toán địa phương giao và bằng 123,08% so cùng kỳ.
Số thu vượt dự toán do tình hình kinh tế - xã hội từng bước ổn định sau dịch bệnh, thu nhập của người lao động tăng, các hoạt động khác như đầu tư, mua bán, chuyển nhượng bất động sản, hoạt động kinh doanh Xổ số kiến thiết từng bước ổn định,…Từ đó làm tăng số thuế TNCN từ tiền lương, tiền công (tăng 10%); chuyển nhượng bất động sản (tăng 96%); từ trúng thưởng (tăng 64%) đã góp phần tăng thu ngân sách.
(5)Thuế bảo vệ môi trường: 431.992 triệu đồng, đạt 130,12% dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 148,27% so cùng kỳ.
Số thu vượt dự toán do phát sinh số nộp của Công ty Cổ phần Việt Oil 216 tỷ đồng, đây là nguồn thu mới phát sinh trong năm 2022 làm tăng thu đột biến so với cùng kỳ. Tuy nhiên, nguồn thu này không ổn định do những tháng cuối năm đơn vị này kê khai không phát sinh số thuế phải nộp.
(6) Thu phí, lệ phí: 95.589 triệu đồng, đạt 119,49% dự toán trung ương và 90,10% dự toán địa phương giao, bằng 119,20% so cùng kỳ.
(7) Tiền sử dụng đất: 347.928 triệu đồng, đạt 193,29% dự toán trung ương giao, đạt 139,17% dự toán địa phương giao, bằng 157,59% so cùng kỳ.
Số thu vượt dự toán và tăng so với cùng kỳ do năm 2022 phát sinh 52 tỷ đồng tiền sử dụng đất của Dự án chỉnh trang khu đô thị Phú Khương do Công ty TNHH Đầu tư Bến Tre là chủ đầu tư nộp để xây dựng nhà ở xã hội và bán đấu giá đất công tại các huyện và thành phố 64,8 tỷ.
(8) Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước: 70.820 triệu đồng, đạt 108,95% dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 106,54% so cùng kỳ.
Nguyên nhân thu vượt dự toán và tăng so với năm 2021 do phát sinh tiền thuê đất nộp 1 lần cho cả thời gian thuê đối với các dự án phát sinh mới 20 tỷ đồng, thực tế tiền thuê đất hàng năm phát sinh theo lập bộ khoảng 45 tỷ đồng.
(9) Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: 3.231 triệu đồng, đạt 161,56 % dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 162,60% so cùng kỳ.
(10) Thu khác ngân sách: 186.686 triệu đồng, đạt 133,35% dự toán trung ương giao, đạt 124,46% dự toán địa phương giao, bằng 102,41% so cùng kỳ.
(11) Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, vùng trời, vùng biển: 15.242 triệu đồng, đạt 254,04% dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 188,17% so cùng kỳ.
(12) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác: 6.930 triệu đồng, đạt 115,49% dự toán trung ương và địa phương giao và bằng 136,98% so với cùng kỳ. Khoản thu này chủ yếu từ xã viên của các hợp tác xã khai thác nghêu ven biển Bình Đại, Ba Tri, Thạnh phú.
(13) Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế: 20.729 triệu đồng, đạt 103,64% dự toán được giao, bằng 103,34% so cùng kỳ.
(14) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.611.322 triệu đồng, đạt 111,90% so với dự toán trung ương, đạt 109,61% dự toán địa phương giao, bằng 114,38% so cùng kỳ.
1.2. Các khoản thu không đạt dự toán
(1) Thu từ DNNN trung ương: 206.958 triệu đồng, đạt 82,78% dự toán Trung ương và địa phương giao, bằng 76,83 so cùng kỳ.
Số thu khu vực này không đạt dự toán và giảm so với cùng kỳ do không có khoản thu đột biến 20 tỷ đồng như năm 2021 của Công ty Điện lực Bến Tre khi điều chỉnh giảm giá điện mua vào của Tổng Công ty.
(2) Thu từ DNNN do địa phương quản lý: 73.350 triệu đồng đạt 97,80% dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 105,56% so cùng kỳ.
Số thu ở khu vực này không đạt dự toán nhưng tăng so với cùng kỳ do năm 2022 tình hình dịch bệnh cơ bản đã được kiểm soát, doanh thu của các doanh nghiệp có tăng so cùng kỳ nhưng tăng thấp và chưa ổn định.
(3) Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 293.009 triệu đồng đạt 97,02% dự toán trung ương giao, đạt 71,29% so dự toán địa phương giao, bằng 71,08% so cùng kỳ.
Số thu ở khu vực này không đạt dự toán và giảm so với năm 2021, nguyên nhân chủ yếu do số thu của một số công ty giảm nhiều trong đó có Chi nhánh Công ty cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam tại Bến Tre nộp chỉ 48 tỷ đồng, giảm 156 tỷ đồng so với năm 2021 (số thu của Chi nhánh Công ty do Tổng công ty phân bổ theo tỷ lệ chi phí của cơ sở sản xuất, kinh doanh hạch toán phụ thuộc tại Bến Tre nên số nộp không ổn định, năm cao, năm thấp
2. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: -1.148.912 triệu đồng (do trong năm phát sinh hoàn thuế GTGT 1.258.699 triệu đồng), số thu này không bao gồm khoản hoàn thuế GTGT là 109.787 triệu đồng, đạt 17,57% so với dự toán Trung ương và địa phương giao, bằng 17,75% so cùng kỳ.
3. Thu viện trợ: 4.955 triệu đồng, bằng 28,76% so với cùng kỳ.
4. Các khoản huy động, đóng góp: 5.787 triệu đồng, bằng 42,55% so với cùng kỳ.
II. THU VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: 57.557 triệu đồng.
III. THU CHUYỂN GIAO NGÂN SÁCH: 6.620.791 triệu đồng.
1. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 6.376.307 triệu đồng, đạt 99,89% dự toán được giao, bằng 122,43 % so với cùng kỳ. Bao gồm:
- Thu bổ sung cân đối: 4.435.602 triệu đồng, đạt 100% so dự toán trung ương giao.
- Thu bổ sung có mục tiêu: 1.940.705 triệu đồng, đạt 99,65% so dự toán.
2. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 244.484 triệu đồng.
IV. THU CHUYỂN NGUỒN: 4.126.935 triệu đồng, bằng 84,44% so với cùng kỳ.
V. THU KẾT DƯ NGÂN SÁCH: 113.370 triệu đồng, bằng 35,16% so với cùng kỳ.
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương năm 2022 là 10.467.222 triệu đồng, đạt 116,13% so dự toán Trung ương, đạt 112,06% dự toán địa phương giao, gồm:
1. Chi đầu tư phát triển: Thực hiện chi năm 2022 là 3.780.608 triệu đồng, đạt 174,60% so dự toán Trung ương, đạt 166,89 % so dự toán địa phương giao, tăng 1.515.431 triệu đồng. Nguyên nhân tăng cao so với dự toán chủ yếu là do thực hiện thanh toán khối lượng hoàn thành từ số dư tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi, giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2022, vốn bổ sung mục tiêu từ nguồn ngân sách Trung ương, sau khi loại trừ, số giải ngân từ nguồn kế hoạch vốn đầu năm 2022 là 2.049.869 triệu đồng, đạt 94,66% dự toán Trung ương giao, đạt 90,48% dự toán địa phương giao.
2. Chi trả nợ lãi vay: 4.478 triệu đồng, đạt 63,98% so dự toán, thấp hơn so dự toán 2.522 triệu đồng. Nguyên nhân do chi trả lãi vay theo tiến độ rút vốn.
3. Chi thường xuyên: 6.598.909 triệu đồng, đạt 98,18% dự toán địa phương giao, giảm 122.285 triệu đồng. Nguyên nhân chi thấp hơn so dự toán do thực hiện thu hồi các khoản chi thường xuyên đã giao trong dự toán đầu năm nhưng đến 31/7 chưa triển khai thực hiện 59.809 triệu đồng, số còn lại chuyển nguồn sang năm 2023 tiếp tục thực hiện theo chế độ quy định. Cụ thể từng lĩnh vực chi như sau:
- Chi quốc phòng: 163.549 triệu đồng, đạt 98,88%, giảm 1.854 triệu đồng so với dự toán địa phương giao. Nguyên nhân do thu hồi các khoản kinh phí đến 31/7 chưa thực hiện theo chủ trương của tỉnh kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ và mua sắm trang phục Dân quân tự vệ.
- Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội: 103.303 triệu đồng, đạt 158,35% so với dự toán địa phương giao, tăng 38.067 triệu đồng. Nguyên nhân tăng chủ yếu do chi từ nguồn thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự ATGT năm trước chuyển sang 1.569 triệu đồng, chi đảm bảo trật tự an toàn giao thông từ nguồn Trung ương bổ sung mục tiêu 35.000 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo: 2.543.207 triệu đồng, đạt 92,45% so với dự toán trung ương và địa phương giao, thấp hơn so dự toán 210.651 triệu đồng. Nguyên nhân chi không đạt dự toán chủ yếu do cắt giảm, thu hồi 9.985 triệu đồng, kinh phí được chuyển nguồn sang năm sau theo quy định 200.666 triệu đồng (cấp tỉnh 5.501 triệu đồng, cấp huyện 195.165 triệu đồng).
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 32.861 triệu đồng, đạt 146,34% so với dự toán Trung ương giao, đạt 82,40% so dự toán địa phương giao, thấp hơn so dự toán địa phương giao 7.020 triệu đồng. Lĩnh vực này chi thấp do chi chuyển nguồn sang năm sau các Đề tài, Dự án dở dang 5.854 triệu đồng, số còn lại huỷ dự toán do: chi hỗ trợ các doanh nghiệp và chi các hoạt động thuộc chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2030 chậm triển khai do Quyết định giai đoạn 2015-2020 đã hết hiệu lực nhưng chưa kịp ban hành Nghị quyết qui định mức chi giai đoạn mới 2021-2030; do thời tiết, mùa vụ nên một số mô hình nông dân không triển khai được; do đối tượng tham dự các lớp đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ thấp hơn so với dự toán (chỉ học online).
- Chi sự nghiệp y tế - dân số và gia đình: 855.144 triệu đồng, đạt 105,53% so với dự toán địa phương giao, tăng 44.784 triệu đồng. Nguyên nhân tăng chủ yếu là do chi hỗ trợ tiền ăn cho người đang điều trị bệnh COVID-19 và người cách ly y tế năm 2021 chưa chi kịp chuyển sang năm 2022 là 42.341 triệu đồng từ nguồn ngân sách các huyện, thành phố (trong khi chờ Trung ương bổ sung), số còn lại do chi thực hiện chế độ phụ cấp phòng, chống dịch.
- Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin: 68.004 triệu đồng, đạt 109,96% so với dự toán địa phương giao, cao hơn so dự toán 6.157 triệu đồng. Nguyên nhân chi vượt dự toán do các huyện, thành phố chi lắp đặt hệ thống camera giám sát khu cách ly, chi tuyên truyền phòng, chống dịch COVID-19.
- Chi sự nghiệp phát thánh truyền hình: 23.043 triệu đồng, đạt 75,14% so với dự toán địa phương giao, thấp hơn so dự toán 7.626 triệu đồng. Nguyên nhân đạt thấp so dự toán chủ yếu do kinh phí đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN trong lĩnh vực sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình không sử dụng hết 5.735 triệu đồng, số còn lại huỷ dự toán ở ngân sách cấp huyện, cấp xã.
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao: 29.789 triệu đồng, đạt 109,49% so với dự toán địa phương giao, cao hơn so dự toán 2.583 triệu đồng. Nguyên nhân chi vượt dự toán do trong năm phát sinh chi tham gia và tổ chức Đại hội thể dục thể thao các cấp.
- Chi sự nghiệp môi trường: 50.683 triệu đồng, đạt 77,87% so với dự toán địa phương giao, thấp so dự toán 14.407 triệu đồng. Nguyên nhân do chi sự nghiệp môi trường tồn ngân sách cấp tỉnh 9.000 triệu đồng, số còn lại là kinh phí bố trí để chi thanh toán cho Nhà máy xử lý rác Bến Tre nhưng do trong năm 2022 Nhà máy đóng của nên không phát sinh khoản chi này.
- Chi sự nghiệp kinh tế: 738.123 triệu đồng, đạt 86,56% so với dự toán địa phương giao, giảm 114.643 triệu đồng. Trong đó:
Chi sự nghiệp kinh tế tồn ngân sách cấp tỉnh 47.693 triệu đồng: kinh phí hoạt động Ban chuẩn bị dự án giai đoạn III do IFAD tài trợ, kinh phí đối ứng dự án CSAT 6.318 triệu đồng; kinh phí thực hiện Nghị định số 02/2017/NĐ-CP, Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND, Nghi quyết số 30/2020/NQ-HĐND, chính sách hỗ trợ tàu cá 10.194 triệu đồng, kinh phí phòng chống dịch bệnh thường niên 3.102 triệu đồng; kinh phí quy hoạch xây dựng vùng và các quy khác 10.826 triệu đồng; kinh phí hỗ trợ lãi vay vốn đầu tư phương tiện vận tải HKCC bằng xe buýt 1.960 triệu đồng; kinh phí nạo vét hệ thống thoát nước thành phố Bến Tre 4.000 triệu đồng; chi hỗ trợ HTX theo NQ HĐND tỉnh 6.000 triệu đồng; kinh phí thực hiện công tác quản lý, vận hành trạm xử lý nước thải, quản lý, duy trì bảo dưỡng thường xuyên hệ thống hạ tầng trong các KCN 2.491 triệu đồng,....Huỷ dự toán ngân sách cấp tỉnh chi cho các hoạt động lĩnh vực nông nghiệp 8.451 triệu đồng. Số còn lại do chi chuyển nguồn và huỷ dự toán ngân sách các huyện thành phố.
- Chi hoạt động quản lý nhà nước:1.271.129 triệu đồng, đạt 111,93% so với dự toán địa phương giao, tăng 135.513 triệu đồng so dự toán. Nguyên nhân tăng chủ yếu do chi thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP 12.587 triệu đồng từ nguồn cải cách tiền lương, chi chuyển đổi số 36.344 triệu đồng từ nguồn chi khác ngân sách cấp tỉnh, chi mua xe ô tô chuyên dùng 7.878 triệu đồng từ nguồn chi khác ngân sách cấp tỉnh, chi nâng lương thường xuyên các đơn vị từ nguồn chi khác ngân sách cấp tỉnh 3.787 triệu đồng, trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực hiện nộp vào NSNN 1.778 triệu đồng từ nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh, chi các nhiệm vụ thi đua khen thưởng 2.657 triệu đồng từ nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh, số còn lại được bổ sung chi từ nguồn dự phòng và nguồn chi khác ngân sách các huyện, thành phố.
- Chi bảo đảm xã hội: 674.429 triệu đồng, đạt 144,68% so với dự toán địa phương giao, tăng 208.268 triệu đồng. Nguyên nhân tăng chủ yếu do địa phương sử dụng nguồn cải cách tiền lương để chi chính sách an sinh xã hội theo quy định tại Quyết định 579/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ 15.392 triệu đồng, chi hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 theo Nghị quyết 68/NQ-CP 159.357 triệu đồng từ nguồn cải cách tiền lương và nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu, chi thực hiện các chính sách an sinh xã hội từ nguồn năm trước chuyển sang 2.460 triệu đồng.
- Chi khác ngân sách: 45.645 triệu đồng, đạt 18,47% so với dự toán địa phương giao, giảm so dự toán 201.456 triệu đồng. Nguyên nhân đạt thấp do một khoản dự toán này phân bổ cho các nhiệm vụ chi hoạt động quản lý nhà nước và chi sự nghiệp.
4. Chi cho vay: 27.300 triệu đồng.
5. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 55.797 triệu đồng, đạt 557,96% dự toán. Nguyên nhân tăng do thực hiện xử lý hoàn trả Quỹ dự trữ tài chính đối với khoản kinh phí đã trích từ Quỹ dự trữ tài chính năm 2021 để chi phòng chống dịch COVD-19 nhưng không sử dụng hết.
6. Các nhiệm vụ chi khác: 130 triệu đồng.
7. Chi chuyển nguồn sang năm sau: 4.741.765 triệu đồng, bao gồm:
7.1. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh: 3.456.349 triệu đồng.
7.2. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện: 1.131.131 triệu đồng.
7.3. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã: 154.285 triệu đồng.
Cụ thể như sau:
STT | Nội dung | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
Tổng cộng | 3.456.348,8 | 1.131.131 | 154.285 | |
1 | Vốn đầu tư phát triển thực hiện chuyển nguồn từ năm nay sang năm sau theo quy định của Luật đầu tư công | 1.017.912 | 160.518 | 5.789 |
2 | Kinh phí mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ hợp đồng, mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31/12 | 4.721 | 27.480 | |
3 | Nguồn thực hiện chính sách tiền lương | 1.595.715 | 444.091 | 99.303,6 |
4 | Kinh phí được giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan nhà nước | 11.870 | 109.971,4 | 4.500,6 |
5 | Các khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm thực hiện dự toán | 108.184 | 73.911,3 | 8.995,5 |
6 | Kinh phí nghiên cứu khoa học bố trí trong thời gian thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền quyết định | 42.361 | ||
7 | Khoản tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách đã có phương án sử dụng được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định | 670.084 | 205.829 | 33.361 |
8 | Kinh phí khác theo quy định của pháp luật | 5.502 | 109.330,3 | 2.335,3 |
1. Tổng thu ngân sách địa phương: 20.903.875,8 triệu đồng.
- Ngân sách cấp tỉnh: 13.721.743,1 triệu đồng.
(Trong đó thu bổ sung từ NS trung ương: 6.376.307 triệu đồng).
- Ngân sách cấp huyện: 6.089.137,4 triệu đồng.
(Trong đó thu bổ sung từ NS tỉnh: 4.327.080 triệu đồng).
- Ngân sách xã: 1.092.995,3 triệu đồng.
(Trong đó thu bổ sung từ NS huyện: 658.845 triệu đồng).
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 20.443.174,8 triệu đồng.
- Chi ngân sách cấp tỉnh: 13.453.369,3 triệu đồng.
- Chi ngân sách cấp huyện: 5.926.462,3 triệu đồng.
- Chi ngân sách xã: 1.063.343,2 triệu đồng.
3. Kết dư ngân sách năm 2022 là: 460.701 triệu đồng.
- Ngân sách cấp tỉnh: 268.374 triệu đồng.
- Ngân sách cấp huyện: 162.675 triệu đồng.
- Ngân sách xã: 29.652 triệu đồng.
4. Đánh giá chung
Qua phân tích kết quả thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 cho thấy: Số thu nội địa đạt 118,31% dự toán trung ương giao và 110,50% dự toán địa phương giao; tăng 855.126 triệu đồng so dự toán Trung ương giao và tăng 525.126 triệu đồng so dự toán địa phương phấn đấu. Nguồn thu vượt dự toán chủ yếu tập trung vào thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh; thuế thu nhập cá nhân; thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết.
Xét về tính cân đối ngân sách thì khoản thu 100% ngân sách địa phương hưởng và các khoản thu phân chia theo tỷ lệ giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương đa số thu đạt và vượt dự toán, đảm bảo khả năng cân đối ngân sách.
Xét về tính bền vững của nguồn thu thì nguồn thu xổ số kiến thiết đã bảo hoà, nguồn thu tiền sử dụng đất có xu hướng giảm dần ảnh hưởng đến việc huy động nguồn lực để đầu tư xây dựng cơ bản thúc đẩy phát triển kinh tế trên địa bàn. Nguồn thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh và thuế thu nhập cá nhân không ổn định do các doanh nghiệp đang hoạt động đóng trên địa bàn vẫn còn trong giai đoạn khó khăn.
Về điều hành ngân sách nhà nước năm 2022: ngay từ đầu năm tỉnh triển khai quyết liệt các giải pháp thu ngân sách nên mặc dù sau dịch bệnh COVID-19 ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng kết quả thu ngân sách nhà nước trên địa bàn xét về tổng thể thu đạt và vượt dự toán được giao; đồng thời, điều hành chi ngân sách nhà nước theo dự toán được giao trên tinh thần triệt để tiết kiệm và hiệu quả sử dụng vốn. Tỉnh thực hiện nghiêm quy định của Luật NSNN, hướng dẫn tại Thông tư số 122/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán NSNN năm 2022, kiên quyết thu hồi các khoản chi thường xuyên chậm triển khai thực hiện. Kết quả thực hiện thu hồi các khoản chi thường xuyên đã được giao trong dự toán đầu năm nhưng đến ngày 31 tháng 7 năm 2022 chưa triển khai thực hiện là 59.809 triệu đồng để bổ sung nguồn dự phòng ngân sách.
Trên đây là báo cáo thuyết minh quyết toán thu chi NSNN trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022./.
(Theo Biểu mẫu số 48 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán 2022 | Quyết toán 2022 | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 | 4=2/1 |
A | TỔNG NGUỒN THU NSĐP | 11.128.541 | 15.860.393 | 4.672.929 | 142,5 |
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 4.745.400 | 5.184.858 | 439.458 | 109,3 |
- | Thu NSĐP hưởng 100% | 2.176.200 | 2.505.957 | 329.757 | 115,2 |
- | Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia | 2.569.200 | 2.678.901 | 109.701 | 104,3 |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 6.383.141 | 6.376.307 | - 6.834 | 99,9 |
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 4.435.602 | 4.435.602 | - | 100,0 |
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 1.947.539 | 1.940.705 | - 6.834 | 99,6 |
III | Thu từ quỹ dự trữ tài chính | - | - |
|
|
IV | Thu kết dư | - | 113.370 | 113.370 |
|
V | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang | - | 4.126.935 | 4.126.935 |
|
VI | Thu viện trợ, đóng góp |
| 10.742 |
|
|
VII | Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên |
| 48.181 |
|
|
B | TỔNG CHI NSĐP | 11.287.941 | 15.208.986 | 3.920.915 | 134,7 |
I | Tổng chi cân đối NSĐP | 9.340.402 | 8.922.513 | - 418.019 | 95,5 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 2.265.500 | 2.363.412 | 97.912 | 104,3 |
2 | Chi thường xuyên | 6.721.194 | 6.471.397 | - 249.797 | 96,3 |
3 | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 7.000 | 4.478 | - 2.522 | 64,0 |
4 | Chi cho vay |
| 27.300 | 27.300 |
|
5 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000 | 55.797 | 54.797 | 5.579,7 |
6 | Các nhiệm vụ chi khác |
| 130 |
|
|
7 | Dự phòng ngân sách | 186.808 | - | - 186.808 |
|
8 | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 158.900 | - | - 158.900 |
|
II | Chi các chương trình mục tiêu | 1.947.539 | 1.544.708 | - 402.831 | 79,3 |
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
| 306.238 | 306.238 |
|
2 | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 1.947.539 | 1.238.470 | - 709.069 | 63,6 |
III | Chi chuyển nguồn sang năm sau |
| 4.741.765 | 4.741.765 |
|
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP/KẾT DƯ NSĐP | 159.400 | 460.701 | 642.571 | 289,0 |
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP | 7.600 | 3.780 | - 3.820 | 49,7 |
I | Từ nguồn vay để trả nợ gốc | 7.600 | 3.780 | - 3.820 | 49,7 |
II | Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh | - |
| - |
|
E | TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP | 167.000 | 57.557 | - 109.443 | 34,5 |
I | Vay để bù đắp bội chi | 159.400 | 53.777 | - 105.623 | 33,7 |
(Theo Biểu mẫu số 50 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán | Quyết toán | So sánh (%) | |||
Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=3/1 | 6=4/2 |
| TỔNG NGUỒN THU NSNN (A+B+C+D+E) | 5.625.000 | 4.745.400 | 9.943.518 | 9.482.312 | 176,8 | 199,8 |
A | TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN | 5.625.000 | 4.745.400 | 5.645.656 | 5.195.601 | 100,4 | 109,5 |
I | Thu nội địa | 5.000.000 | 4.745.400 | 5.525.126 | 5.184.858 | 110,5 | 109,3 |
1 | Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý | 250.000 | 250.000 | 206.958 | 206.958 | 82,8 | 82,8 |
- | Thuế giá trị gia tăng | 165.000 | 165.000 | 126.642 | 126.642 | 76,8 | 76,8 |
- | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 10.000 | 10.000 | 11.036 | 11.036 |
|
|
- | Thuế tiêu thụ đặc biệt | 75.000 | 75.000 | 69.280 | 69.280 | 92,4 | 92,4 |
2 | Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý | 75.000 | 75.000 | 73.350 | 73.350 | 97,8 | 97,8 |
- | Thuế giá trị gia tăng | 46.300 | 46.300 | 37.134 | 37.134 | 80,2 | 80,2 |
- | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 27.000 | 27.000 | 34.324 | 34.324 | 127,1 | 127,1 |
- | Thuế tiêu thụ đặc biệt | 500 | 500 | 373 | 373 | 74,6 | 74,6 |
- | Thuế tài nguyên | 1.200 | 1.200 | 1.519 | 1.519 | 126,6 | 126,6 |
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 411.000 | 411.000 | 293.009 | 293.009 | 71,3 | 71,3 |
- | Thuế giá trị gia tăng | 40.000 | 40.000 | 49.336 | 49.336 | 123,3 | 123,3 |
- | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 371.000 | 371.000 | 243.539 | 243.539 | 65,6 | 65,6 |
- | Thuế tiêu thụ đặc biệt |
| - | 48 | 48 |
|
|
- | Thuế tài nguyên |
| - | 86 | 86 |
|
|
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 1.206.000 | 1.206.000 | 1.334.163 | 1.334.163 | 110,6 | 110,6 |
- | Thuế giá trị gia tăng | 551.000 | 551.000 | 510.146 | 510.146 | 92,6 | 92,6 |
- | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 179.000 | 179.000 | 231.889 | 231.889 | 129,5 | 129,5 |
- | Thuế tiêu thụ đặc biệt | 475.000 | 475.000 | 590.295 | 590.295 | 124,3 | 124,3 |
- | Thuế tài nguyên | 1.000 | 1.000 | 1.832 | 1.832 | 183,2 | 183,2 |
5 | Thuế thu nhập cá nhân | 470.000 | 470.000 | 567.434 | 567.434 | 120,7 | 120,7 |
6 | Thuế bảo vệ môi trường | 332.000 | 159.400 | 431.992 | 207.423 | 130,1 | 130,1 |
- | Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước | 159.400 | 159.400 | 330 | 330 | 0,2 | 0,2 |
- | Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu | 172.600 |
|
|
|
|
|
7 | Lệ phí trước bạ | 200.000 | 200.000 | 250.416 | 250.416 | 125,2 | 125,2 |
8 | Thu phí, lệ phí | 80.000 | 54.000 | 95.589 | 57.102 | 119,5 | 105,7 |
- | Phí và lệ phí trung ương | 26.000 | - | 38.807 | 320 | 149,3 |
|
- | Phí và lệ phí tỉnh | 54.000 | 54.000 | 26.352 | 26.352 | 48,8 | 48,8 |
- | Phí và lệ phí huyện | 16.857 | 16.857 |
|
| ||
- | Phí và lệ phí xã, phường | 13.573 | 13.573 |
|
| ||
9 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | - | 88 | 88 | |||
10 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 7.000 | 7.000 | 9.238 | 9.238 | 132,0 | 132,0 |
11 | Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước | 65.000 | 65.000 | 70.820 | 70.820 | 109,0 | 109,0 |
12 | Thu tiền sử dụng đất | 250.000 | 250.000 | 347.928 | 347.928 | 139,2 | 139,2 |
13 | Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | 2.000 | 2.000 | 3.231 | 3.231 | 161,6 | 161,6 |
14 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 1.470.000 | 1.470.000 | 1.611.322 | 1.611.322 | 109,6 | 109,6 |
- | Thuế giá trị gia tăng | 429.200 | 429.200 | 500.262 | 500.262 | 116,6 | 116,6 |
- | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 95.500 | 95.500 | 100.548 | 100.548 | 105,3 | 105,3 |
- | Thu từ thu nhập sau thuế | 377.600 | 377.600 | 350.648 | 350.648 | 92,9 | 92,9 |
- | Thuế tiêu thụ đặc biệt | 567.700 | 567.700 | 659.864 | 659.864 | 116,2 | 116,2 |
- | Thu khác | - | - | ||||
15 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, vùng trời, vùng biển | 6.000 | 6.000 | 15.242 | 13.848 | 254,0 | 230,8 |
16 | Thu khác ngân sách | 150.000 | 94.000 | 186.686 | 110.869 | 124,5 | 117,9 |
| Trong đó: Thu khác ngân sách trung ương | 56.000 |
| 75.817 |
|
|
|
17 | Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác | 6.000 | 6.000 | 6.930 | 6.930 | 115,5 | 115,5 |
18 | Thu hồi vốn, thu cổ tức | 20.000 | 20.000 | 20.729 | 20.729 | 103,6 | 103,6 |
19 | Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước | - | - | ||||
20 | Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước | - | - | ||||
II | Thu từ dầu thô |
|
| - | - |
|
|
III | Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 625.000 | 625.000 | -1.148.912 | 0 | -183,8 |
|
1 | Tổng thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu | 601.600 | 601.600 | 109.787 | |||
1,1 | Thuế xuất khẩu | - | 4 | ||||
1,2 | Thuế nhập khẩu | 20.800 | 20.800 | 5.928 | 28,5 | ||
1,3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu | - | - | ||||
1,4 | Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu | 2.600 | 2.600 | 211 | 8,1 | ||
1,5 | Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu | 103.524 | |||||
1,6 | Thu khác | 119 | |||||
2 | Hoàn thuế giá trị gia tăng | -1.258.699 | |||||
V | Thu viện trợ |
|
| 4.955 | 4.955 |
|
|
VI | Thu huy động, đóng góp |
|
| 5.787 | 5.787 |
|
|
VII | Thu hồi các khoản cho vay của Nhà nước |
|
|
| - |
|
|
C | VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
| 57.557 | 46.406 |
|
|
(Theo Biểu mẫu số 51 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán | Quyết toán | So sánh (%) |
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 |
| TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 11.287.941 | 15.457.248 | 136,94 |
A | CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 9.340.402 | 8.922.513 | 95,53 |
I | Chi đầu tư phát triển | 2.265.500 | 2.363.412 | 104,32 |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 2.265.500 | 2.349.266 | 103,70 |
| Trong đó: Chia theo lĩnh vực | - | - |
|
- | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 364.514 | 520.708 | 142,85 |
- | Chi khoa học và công nghệ | - | - |
|
| Trong đó: Chia theo nguồn vốn | - | - |
|
- | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 250.000 | 149.061 | 59,62 |
- | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 1.470.000 | 1.469.003 | 99,93 |
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật | - | - | |
3 | Chi đầu tư phát triển khác | 14.147 | ||
II | Chi thường xuyên | 6.721.194 | 6.471.397 | 96,28 |
| Trong đó: | - | - |
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 2.753.858 | 2.543.207 | 92,35 |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 39.881 | 32.861 | 82,40 |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 7.000 | 4.478 | 63,97 |
IV | Chi cho vay |
| 27.300 |
|
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000 | 55.797 | 5.579,65 |
V | Các nhiệm vụ chi khác |
| 130 |
|
V | Dự phòng ngân sách | 186.808 |
|
|
VI | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 158.900 |
|
|
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 1.947.539 | 1.544.708 | 79,32 |
I | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
| 306.238 |
|
1 | CTMTQG nông thôn mới | 143.850 | ||
2 | CTMTQG giảm nghèo bền vững | 162.388 | ||
II | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 1.947.539 | 1.238.470 | 63,59 |
1 | Bổ sung mục tiêu chi đầu tư phát triển | 1.859.677 | 1.156.160 | 62,17 |
2 | Bổ sung mục tiêu chi thường xuyên | 87.862 | 82.310 | 93,68 |
2.12 | Vốn dự bị động viên | 18.000 | 16.291 | |
2.13 | Kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | 2.000 | - | |
2.14 | Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông | 35.000 | 33.157 | 94,73 |
2.15 | Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ | 32.862 | 32.862 | 100,00 |
C | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
| 4.741.765 |
|
(Theo Biểu mẫu số 52 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán | Quyết toán | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 | 4=2/1 |
| TỔNG CHI NSĐP | 8.377.623 | 13.453.369 | 5.075.746 | 160,6 |
A | CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI | 3.918.588 | 4.523.382 | 408.492 | 110,4 |
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới | 4.327.080 | ||||
Chi nộp ngân sách cấp trên | 196.302 | ||||
B | CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC | 4.459.035 | 5.469.858 | 1.010.823 | 122,7 |
I | Chi đầu tư phát triển | 1.943.670 | 3.509.319 | 1.565.649 | 180,6 |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 1.943.670 | 3.509.319 | 1.565.649 | 180,6 |
- | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 364.514 | 507.434 | 142.920 | 139,2 |
- | Chi khoa học và công nghệ | - | |||
- | Chi quốc phòng | 4.500 | 3.161 | - 1.339 | 70,2 |
- | Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội | 6.000 | 4.862 | - 1.138 | 81,0 |
- | Chi y tế, dân số và gia đình | 49.200 | 107.117 | 57.917 | 217,7 |
- | Chi văn hóa thông tin | 23.500 | 31.197 | 7.697 | 132,8 |
- | Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn | 14.000 | 13.825 | - 175 | 98,8 |
- | Chi thể dục thể thao | 4.500 | 6.607 | 2.107 | 146,8 |
- | Chi bảo vệ môi trường | - | 8.324 | 8.324 | |
- | Chi các hoạt động kinh tế | 1.461.726 | 2.670.119 | 1.208.393 | 182,7 |
- | Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể | 15.730 | 149.534 | 133.804 | 950,6 |
- | Chi bảo đảm xã hội | 7.140 | 7.140 | ||
- | Chi đầu tư khác | - | |||
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật | - | - | - | |
3 | Chi đầu tư phát triển khác | - | |||
II | Chi thường xuyên | 2.259.285 | 1.880.265 | - 379.020 | 83,2 |
- | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 495.659 | 423.182 | - 408.368 | 17,6 |
- | Chi khoa học và công nghệ | 39.881 | 32.861 | - 7.020 | 82,4 |
- | Chi quốc phòng | 87.666 | 87.291 | - 375 | 99,6 |
- | Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội | 7.400 | 41.676 | 34.276 | 563,2 |
- | Chi y tế, dân số và gia đình | 533.324 | 496.654 | - 36.670 | 93,1 |
- | Chi văn hóa thông tin | 43.883 | 45.424 | 1.541 | 103,5 |
- | Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn | 22.888 | 13.924 | - 8.964 | 60,8 |
- | Chi thể dục thể thao | 21.519 | 17.666 | - 3.853 | 82,1 |
- | Chi bảo vệ môi trường | 27.356 | 8.336 | - 19.020 | 30,5 |
- | Chi các hoạt động kinh tế | 370.362 | 322.728 | - 47.634 | 87,1 |
- | Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể | 317.596 | 303.301 | - 14.295 | 95,5 |
- | Chi bảo đảm xã hội | 115.602 | 59.936 | - 55.666 | 51,8 |
- | Chi thường xuyên khác | 176.149 | 27.286 | - 148.863 | 15,5 |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 7.000 | 4.478 | - 2.522 | 64,0 |
IV | Chi cho vay |
| 20.000 |
|
|
V | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000 | 55.797 | 54.797 | 5.579,7 |
VI | Các nhiệm vụ chi khác |
|
|
|
|
VII | Dự phòng ngân sách | 89.180 |
| - 89.180 |
|
(Theo Biểu mẫu số 53 - N ghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán | Bao gồm | Quyế t toán | Bao gồm | So sánh (%) | ||||
Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách địa phương | Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách huyện | ||||
A | B | 1=2+3 | 2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6 | 7=4/1 | 8=5/2 | 9=6/3 |
| TỔNG CHI NSĐP | 11.287.941 | 6.406.574 | 4.881.367 | 15.457.248 | 9.126.287 | 6.330.961 | 136,9 | 142,5 | 129,7 |
A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 9.340.402 | 4.459.035 | 4.881.367 | 8.922.513 | 3.955.408 | 4.967.104 | 95,5 | 88,7 | 101,8 |
I | Chi đầu tư phát triển | 2.265.500 | 1.943.670 | 321.830 | 2.363.412 | 2.092.123 | 271.289 | 104,3 | 107,6 | 84,3 |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 2.265.500 | 1.943.670 | 321.830 | 2.349.266 | 2.092.123 | 257.142 | 103,7 | 107,6 | 79,9 |
| Trong đó: Chia theo lĩnh vực | - |
|
| - |
|
|
|
|
|
- | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 364.514 | 364.514 | - | 520.708 | 507.434 | 13.275 | 142,9 | 139,2 |
|
- | Chi khoa học và công nghệ | - | - | - | - |
|
|
|
|
|
| Trong đó: Chia theo nguồn vốn | - |
|
| - |
|
|
|
|
|
- | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 250.000 | 44.000 | 206.000 | 149.061 | 19.020 | 130.041 | 59,6 | 43,2 | 63,1 |
- | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 1.470.000 | 1.470.000 | - | 1.469.000 | 1.469.000 |
| 99,9 | 99,9 |
|
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật | - | - | - | - | - | - | |||
3 | Chi đầu tư phát triển khác | - | - | 14.147 | 14.147 | |||||
II | Chi thường xuyên | 6.721.194 | 2.259.285 | 4.461.909 | 6.471.397 | 1.783.011 | 4.688.386 | 96,3 | 78,9 | 105,1 |
| Trong đó: | - |
|
| - |
|
|
|
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 2.753.858 | 495.659 | 2.258.199 | 2.543.207 | 423.182 | 2.120.026 | 92,4 | 85,4 | 93,9 |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 39.881 | 39.881 |
| 32.861 | 32.861 |
| 82,4 | 82,4 |
|
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 7.000 | 7.000 | - | 4.478 | 4.478 |
| 64,0 | 64,0 |
|
IV | Chi cho vay |
|
|
| 27.300 | 20.000 | 7.300 |
|
|
|
V | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000 | 1.000 | - | 55.797 | 55.797 | - | 5.579,7 | 5.579,7 |
|
VI | Các nhiệm vụ chi khác |
|
|
| 130 |
| 130 |
|
|
|
VII | Dự phòng ngân sách | 186.808 | 89.180 | 97.628 | - |
|
|
|
|
|
VIII | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 158.900 | 158.900 | - | - |
|
|
|
|
|
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 1.947.539 | 1.947.539 | - | 1.544.708 | 1.514.449 | 30.259 | 79,3 | 77,8 |
|
I | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | - | - | - | 306.238 | 275.979 | 30.259 |
|
|
|
1 | CTMTQG nông thôn mới | - | 143.850 | 131.972 | 11.878 | |||||
2 | CTMTQG giảm nghèo bền vững | - | 162.388 | 144.008 | 18.380 | |||||
II | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 1.947.539 | 1.947.539 | - | 1.238.470 | 1.238.470 | - | 63,6 | 63,6 |
|
1 | Bổ sung mục tiêu chi đầu tư phát triển | 1.859.677 | 1.859.677 | - | 1.156.160 | 1.156.160 | - | 62,2 | 62,2 | |
2 | Bổ sung mục tiêu chi thường xuyên | 87.862 | 87.862 | - | 82.310 | 82.310 | - | 93,7 | 93,7 | |
2,1 | Vốn dự bị động viên | 18.000 | 18.000 | - | 16.291 | 16.291 | 90,5 | 90,5 | ||
2,2 | Kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ | 2.000 | 2.000 | - | - | - | - |
(Theo Biểu mẫu số 54 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐ ND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Dự toán đầu năm | Quyết toán | So sánh (%) | ||||||||||||||||||||||
Tổng số | Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG) | Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG) | Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | Chi chương trình MTQG | Tổng số | Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG) | Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG) | Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | Chi chương trình MTQG | Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau | Tổng số | Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG) | Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | Chi chương trình MTQG | ||||||||
Tổng số | Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên | Tổng số | Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên | Tổng số | Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên | ||||||||||||||||||
A | B | 1= Σ2→8 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=Σ1 0→17 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18=9 /1 | 19 =10/2 | 20=11/3 | 21=12 /4 | 22=13/5 | 23 =14/6 | 24=15/7 | 25=1 6/8 |
| TỔNG SỐ | 6.876.499 | 1.943.670 | 2.289.885 | 7.000 | 1.000 | - | - | - | 11.912.372 | 1.889.083 | 1.880.265 | 4.478 | 55.797 | 275.541 | 261.036 | 14.505 | 3.456.349 |
| 97,19 | 82,11 |
|
|
|
|
|
I | CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC | 2.702.852 | 1.943.670 | 2.289.885 | - | - | - | - | - | 4.044.889 | 1.889.083 | 1.880.265 | - | - | 275.541 | 261.036 | 14.505 | - | - | 97,19 | 82,11 | - | - | - | - | - |
1 | Văn phòng Tỉnh ủy (khối cơ quan Đảng cấp tỉnh) | 79.165 |
| 79.165 | - | - | - | - | - | 64.390 |
| 64.390 |
|
| - |
|
|
|
|
| 81,34 |
|
|
|
|
|
2 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 21.312 |
| 21.312 | - | - | - |
| - | 21.249 |
| 21.249 |
|
| - |
|
|
|
|
| 99,70 |
|
|
|
|
|
3 | Văn phòng Ủy ban nhân dân | 21.477 |
| 21.477 | - | - | - |
|
| 33.527 |
| 33.527 |
|
| - |
|
|
|
|
| 156,11 |
|
|
|
|
|
4 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị trực thuộc | 65.751 |
| 65.751 | - | - | - | - |
| 67.523 |
| 66.759 |
|
| 764 |
| 764 |
|
|
| 101,53 |
|
|
|
|
|
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị trực thuộc | 37.605 | 20.000 | 17.605 | - | - | - | - |
| 29.137 | 10.863 | 18.274 |
|
| - |
|
|
|
| 54,32 | 103,80 |
|
|
|
|
|
6 | Sở Tư pháp và các đơn vị trực thuộc | 10.805 |
| 10.805 | - | - | - |
|
| 10.837 |
| 10.779 |
|
| 58 |
| 58 |
|
|
| 99,76 |
|
|
|
|
|
7 | Sở Công thương | 20.622 |
| 20.622 | - | - | - |
|
| 18.257 |
| 18.181 |
|
| 75 |
| 75 |
|
|
| 88,17 |
|
|
|
|
|
8 | Sở Khoa học và Công nghệ và cá c đơn vị trực thuộc | 44.633 |
| 44.633 | - | - | - |
|
| 37.283 |
| 33.021 |
|
| 4.262 |
| 4.262 |
|
|
| 73,98 |
|
|
|
|
|
9 | Sở Tài chính | 13.956 | - | 13.956 | - | - | - |
|
| 15.812 |
| 15.812 |
|
| - |
|
|
|
|
| 113,30 |
|
|
|
|
|
10 | Sở Xây dựng | 26.028 |
| 26.028 | - | - | - |
|
| 20.228 |
| 20.228 |
|
| - |
|
|
|
|
| 77,72 |
|
|
|
|
|
11 | Sở Giao thông Vận tả i và các đơn vị trực thuộc | 51.527 | - | 51.527 | - | - | - |
|
| 57.496 |
| 57.496 |
|
| - |
|
|
|
|
| 111,58 |
|
|
|
|
|
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 375.237 |
| 375.237 | - | - | - |
|
| 353.188 |
| 353.188 | - | - | - | - | - |
|
|
| 94,12 |
|
|
|
|
|
13 | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | 125.097 |
| 125.097 | - | - | - | - |
| 188.165 |
| 188.049 |
|
| 116 |
| 116 |
|
|
| 150,32 |
|
|
|
|
|
14 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 74.151 |
| 74.151 | - | - | - | - |
| 70.960 |
| 66.832 |
|
| 4.128 |
| 4.128 |
|
|
| 90,13 |
|
|
|
|
|
15 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 73.500 | 2.000 | 71.500 | - | - | - | - |
| 74.852 | 2.886 | 68.163 |
|
| 3.803 |
| 3.803 |
|
|
| 95,33 |
|
|
|
|
|
16 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 44.968 |
| 44.968 | - | - | - | - |
| 27.683 |
| 27.683 | - | - | - | - | - |
|
|
| 61,56 |
|
|
|
|
|
17 | Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị trực thuộc | 22.482 | 5.500 | 16.982 | - | - | - | - |
| 31.900 | 5.208 | 26.692 |
|
| - |
|
|
|
| 94,69 | 157,18 |
|
|
|
|
|
18 | Sở Nội vụ | 28.214 |
| 28.214 | - | - | - | - |
| 34.460 |
| 34.460 |
|
| - |
|
|
|
|
| 122,14 |
|
|
|
|
|
19 | Thanh tra tinh | 6.804 |
| 6.804 | - | - | - | - |
| 9.347 |
| 9.347 |
|
| - |
|
|
|
|
| 137,38 |
|
|
|
|
|
20 | Đài Truyền hình | 22.444 | 14.000 | 8.444 | - | - | - | - |
| 21.071 | 13.825 | 7.246 |
|
| - |
|
|
|
| 98,75 | 85,81 |
|
|
|
|
|
21 | Liên minh các hợp tác xã | 2.273 |
| 2.273 | - | - | - | - |
| 1.705 |
| 1.571 |
|
| 135 |
| 135 |
|
|
| 69,10 |
|
|
|
|
|
22 | Ban quản lý các khu công nghiệp | 3.464 |
| 3.464 | - | - | - | - |
| 3.056 |
| 3.056 |
|
| - |
|
|
|
|
| 88,22 |
|
|
|
|
|
23 | Trường Chính trị | 8.790 |
| 8.790 | - | - | - | - |
| 9.025 |
| 9.025 | - | - | - | - | - |
|
|
| 102,67 |
|
|
|
|
|
24 | Trường Cao đẳng Bến Tre | 26.616 |
| 26.616 |
|
|
|
|
| 19.839 |
| 19.839 | - | - | - | - | - |
|
|
| 74,54 |
|
|
|
|
|
25 | Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh | 6.712 |
| 6.712 | - | - | - | - |
| 6.166 |
| 6.116 |
|
| 50 |
| 50 |
|
|
| 91,12 |
|
|
|
|
|
26 | Tỉnh Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 8.078 |
| 8.078 | - | - | - | - |
| 7.696 |
| 7.648 |
|
| 48 |
| 47,99 |
|
|
| 94,67 |
|
|
|
|
|
27 | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh | 5.072 |
| 5.072 | - | - | - | - |
| 5.224 |
| 5.224 |
|
| - |
|
|
|
|
| 103,00 |
|
|
|
|
|
28 | Hội Nông dân tỉnh | 3.813 |
| 3.813 | - | - | - | - |
| 3.628 |
| 3.628 |
|
| - |
|
|
|
|
| 95,16 |
|
|
|
|
|
29 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 3.193 |
| 3.193 | - | - | - | - |
| 2.727 |
| 2.727 |
|
| - |
|
|
|
|
| 85,42 |
|
|
|
|
|
30 | Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật | 2.194 |
| 2.194 | - | - | - | - |
| 1.912 |
| 1.912 |
|
| - |
|
|
|
|
| 87,15 |
|
|
|
|
|
31 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 2.173 |
| 2.173 | - | - | - | - |
| 1.220 |
| 1.220 |
|
| - |
|
|
|
|
| 56,14 |
|
|
|
|
|
32 | Hội nhà báo | 649 |
| 649 | - | - | - | - |
| 555 |
| 495 |
|
| 60 |
| 60 |
|
|
| 76,27 |
|
|
|
|
|
33 | Hội Luật gia | 223 |
| 223 | - | - | - | - |
| 223 |
| 223 |
|
| - |
|
|
|
|
| 100,00 |
|
|
|
|
|
34 | Hội Chữ thập đỏ | 3.448 |
| 3.448 | - | - | - | - |
| 3.333 |
| 3.333 |
|
| - |
|
|
|
|
| 96,66 |
|
|
|
|
|
35 | Hội Người cao tuổi | 460 |
| 460 | - | - | - | - |
| 451 |
| 451 |
|
| - |
|
|
|
|
| 98,04 |
|
|
|
|
|
36 | Hội người mù | 1.101 |
| 1.101 | - | - | - | - |
| 1.167 |
| 1.167 |
|
| - |
|
|
|
|
| 105,99 |
|
|
|
|
|
37 | Hội Đông y | 713 |
| 713 | - | - | - | - |
| 644 |
| 644 |
|
| - |
|
|
|
|
| 90,32 |
|
|
|
|
|
38 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin | 886 |
| 886 | - | - | - | - |
| 839 |
| 839 |
|
| - |
|
|
|
|
| 94,70 |
|
|
|
|
|
39 | Hội Cựu thanh niên xung phong | 503 |
| 503 | - | - | - | - |
| 511 |
| 511 |
|
| - |
|
|
|
|
| 101,59 |
|
|
|
|
|
40 | Hội Khuyên học | 573 |
| 573 | - | - | - | - |
| 683 |
| 683 |
|
| - |
|
|
|
|
| 119,28 |
|
|
|
|
|
41 | Ban An toàn giao thông tỉnh Bến Tre | 17.198 |
| 17.198 | - | - | - | - |
| 16.453 |
| 16.453 |
|
| - |
|
|
|
|
| 95,67 |
|
|
|
|
|
42 | Hội Văn học Nghệ thuật Nguyễn Đình Chiểu | 1.320 |
| 1.320 | - | - | - | - |
| 1.440 |
| 1.440 |
|
| - |
|
|
|
|
| 109,09 |
|
|
|
|
|
43 | Hội Sinh vật cảnh tỉnh | 340 |
| 340 | - | - | - | - |
| 295 |
| 295 |
|
| - |
|
|
|
|
| 86,76 |
|
|
|
|
|
44 | Hội Cựu giáo chức tỉnh | 330 |
| 330 | - | - | - | - |
| 314 |
| 314 |
|
| - |
|
|
|
|
| 95,15 |
|
|
|
|
|
45 | Hội Bảo vệ quyền lợi Người tiêu dùng Bến Tre | 384 |
| 384 | - | - | - | - |
| 361 |
| 361 |
|
| - |
|
|
|
|
| 94,05 |
|
|
|
|
|
46 | Hiệp hội dừa Bến Tre | 274 |
| 274 | - | - | - | - |
| 189 |
| 189 |
|
| - |
|
|
|
|
| 68,83 |
|
|
|
|
|
47 | Hội Chiến sĩ cách mạng Việt Nam bi địch bắt tù đày | - |
| 0 | - | - | - | - |
| - |
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 | Ban Quản lý Dự án Phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu tại tỉnh Bến Tre (Ban Quản lý Dự án CSAT Bến Tre) | - |
| 0 | - | - | - | - |
| 718 |
| 718 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 | BQL Dự án ĐTXD các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre | 130.920 | 130.920 |
| - | - | - | - |
| 155.648 | 155.631 | 17 |
|
| - |
|
|
|
| 118,87 |
|
|
|
|
|
|
50 | BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre | 411.420 | 411.420 |
| - | - | - | - |
| 943.957 | 943.237 | 720 |
|
| - |
|
|
|
| 229,26 |
|
|
|
|
|
|
52 | Ban QLDA Phát triển hạ tầng các khu công nghiệp | 705.620 | 705.620 |
| - | - | - | - |
| 42.214 | 42.214 |
|
| - |
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| |
51 | BQL Dự án ĐTXD các công trình giao thông | 114.000 | 114.000 | 129.321 | 129.321 | - | 113,44 | |||||||||||||||||||
53 | Công ty Cổ phần Cấp thoát nước tỉnh | - | - | - | - | - | - | - | ||||||||||||||||||
54 | Cty TNHH 1 TV Khai thác Công trình Thủy lợi Bến Tre | - | - | - | - | - | - | - | - | |||||||||||||||||
55 | Ban Quản lý Dự án Phát triển chuỗi giá trị có tăng cường ứng dụng kỹ thuật số và có khả năng ứng phó chú trọng tới phụ nữ và thanh niên tại tỉnh Bến Tre (Ban Quản lý dự án MPTF tỉnh Bến Tre) | - | 0 | - | - | - | 924 | 924 | - | |||||||||||||||||
56 | Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng NTM tỉnh | 766 | 766 | - | 2.175 | 1.169 | 1.006 | 1.006 | 152,61 | |||||||||||||||||
57 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 40.500 | 2.500 | 38.000 | 87.485 | 2.205 | 85.280 | - | 88,20 | 224,42 | ||||||||||||||||
58 | Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh | 5.768 | 2.000 | 3.768 | 7.647 | 943 | 6.704 | - | 47,15 | 177,91 | ||||||||||||||||
75 | Công an tỉnh | 27.300 | 6.000 | 21.300 | 41.238 | 4.862 | 36.376 | - | 81,03 | 170,78 | ||||||||||||||||
Ghi thu ghi chi dự án LCASP của Sở NN | - | - | ||||||||||||||||||||||||
Ban Chuẩn bị Dự án do IFAD tài trợ (Dự án Giai đoạn III) tỉnh Bến Tre | - | - | - | - | 3.042 | 3.042 | - | |||||||||||||||||||
Các nội dung khác | 300.996 | 1.000.993 | - | - | - | - | - | 863.918 | 391.556 | 472.362 | - | 130,09 | 47,19 | |||||||||||||
UBND Thành phố Bến Tre | 33.000 | 53.425 | 46.012 | 7.413 | 7.413 | 139,43 | ||||||||||||||||||||
UBND huyện Châu Thành | 110.513 | 140.689 | 101.964 | 38.725 | 38.725 | 92,26 | ||||||||||||||||||||
UBND huyện Giồng Trôm | 42.000 | 61.849 | 33.732 | 28.117 | 28.117 | 80,31 | ||||||||||||||||||||
UBND huyện Mỏ Cày Nam | 4.000 | 15.943 | 4.000 | 11.943 | 11.943 | 100,00 | ||||||||||||||||||||
UBND huyện Mỏ Cày Bắc | 13.800 | 20.279 | 11.668 | 8.611 | 8.611 | 84,55 | ||||||||||||||||||||
UBND huyện Chợ Lách | 2.401 | 2.401 | 2.401 | - | 100,00 | |||||||||||||||||||||
UBND huyện Thạnh Phú | 4.000 | 52.186 | 5.331 | 46.855 | 46.855 | 133,28 | ||||||||||||||||||||
Huyện Ba Tri | 9.000 | 94.941 | 11.018 | 83.923 | 83.923 | 122,42 | ||||||||||||||||||||
Huyện Bình Đại | 10.000 | 47.869 | 12.420 | 35.449 | 35.449 | 124,20 | ||||||||||||||||||||
II | CHI TRẢ NỢ LÃI DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY | 7.000 | - | - | 7.000 | - | - | - | - | 4.478 | - |
| 4.478 | - | - | - | - |
| 63,97 |
|
| 63,97 |
|
|
|
|
III | CHI CHO VAY |
|
|
|
|
|
|
|
| 20.000 |
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH | 1.000 | - | - | - | 1.000 | - | - | - | 55.797 | - | - | - | 55.797 | - | - | - |
| 5.579,65 |
|
|
| 5.579,65 |
|
|
|
V | DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH | 89.180 | - |
| - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG | 158.900 | - |
| - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII | CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI | 3.917.567 | - |
| - | - | - | - | - | 4.327.080 | - |
| - | - | - | - | - |
| 110,45 |
|
|
|
|
|
|
|
VIII | CHI CHU YỂN NGUỒN SANG NGÂ N SÁCH NĂM SAU | - | - | - | - | - | - | - | - | 3.456.349 | - | - | - | - | - | - | - | 3.456.349 |
|
|
|
|
|
|
|
|
IX | CHI TRẢ NỢ GỐC |
|
|
|
|
|
|
|
| 3.780 |
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Theo Biểu mẫu số 58 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪNG HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Dự toán | Quyết toán | So sánh (%) | |||||||||||||||||||
Tổng cộng | Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên | Chi CTMTQG | Tổng cộng | Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên | Chi CTMTQG | Chi chuyển nguồn sang năm sau | Tổng cộng | Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên | Chi CTMTQG | |||||||||||
Tổng số | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||||||
Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề | Chi thường xuyên (bổ sung trong năm) | Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề | Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề | Chi khoa học và công nghệ | Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên | Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề | Chi thường xuyên | |||||||||||||||
A | B | 1=2+5+8+11 | 2 | 5 | 6 | 8 | 10 | 12=13+16+19+ 22 | 13 | 14 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23=12/1 | 24=13/2 | 27=16/5 | 28=17/6 | 30=19/8 | 32=21/1 0 |
| TỔNG SỐ | 4.871.786 | 321.830 | 4.461.909 | 2.258.199 | 88.047 | 88.047 | 6.280.813 | 272.064 | 13.275 | 4.693.076 | 2.120.645 | - | 30.257 | - | 30.257 | 1.285.416 | 128,92 | 84,54 | 105,18 | 93,91 | 34,36 | 34,36 |
1 | Thành phố Bến Tre | 602.378 | 132.733 | 465.827 | 206.117 | 3.818 | 3.818 | 735.805 | 61.360 | 12.461 | 501.317 | 190.455 | - | 277 | - | 277 | 172.851 | 122,15 | 46,23 | 107,62 | 92,40 | 7,25 | 7,25 |
2 | Huyện Châu Thành | 555.830 | 26.842 | 523.526 | 246.333 | 5.462 | 5.462 | 783.104 | 15.287 | 501 | 632.735 | 222.933 | - | 405 | - | 405 | 134.677 | 140,89 | 56,95 | 120,86 | 90,50 | 7,42 | 7,42 |
3 | Huyện Giồng Trôm | 589.982 | 19.491 | 561.569 | 294.261 | 8.922 | 8.922 | 738.138 | 20.074 | 592.404 | 289.334 | 3.082 | - | 3.082 | 122.578 | 125,11 | 102,99 | 105,49 | 98,33 | 34,54 | 34,54 | ||
4 | Huyện Mỏ Cày Nam | 546.283 | 19.575 | 518.875 | 279.298 | 7.833 | 7.833 | 664.493 | 19.360 | 4 | 508.414 | 249.311 | - | 2.381 | - | 2.381 | 134.339 | 121,64 | 98,90 | 97,98 | 89,26 | 30,39 | 30,39 |
5 | Huyện Mỏ Cày Bắc | 414.237 | 15.752 | 392.428 | 206.397 | 6.057 | 6.057 | 513.035 | 21.436 | 411.605 | 193.140 | - | 2.517 | - | 2.517 | 77.477 | 123,85 | 136,08 | 104,89 | 93,58 | 41,55 | 41,55 | |
6 | Huyện Chợ Lách | 384.796 | 16.357 | 362.403 | 182.371 | 6.036 | 6.036 | 503.856 | 15.331 | 370.089 | 168.467 | 365 | - | 365 | 118.071 | 130,94 | 93,73 | 102,12 | 92,38 | 6,04 | 6,04 | ||
7 | Huyện Thạnh Phú | 516.271 | 29.448 | 469.723 | 239.838 | 17.100 | 17.100 | 623.210 | 34.173 | 488.428 | 238.308 | 7.151 | - | 7.151 | 93.458 | 120,71 | 116,05 | 103,98 | 99,36 | 41,82 | 41,82 | ||
8 | Huyện Ba Tri | 702.217 | 25.679 | 656.133 | 342.356 | 20.405 | 20.405 | 993.047 | 46.651 | - | 665.638 | 317.829 | - | 10.057 | - | 10.057 | 270.701 | 141,42 | 181,67 | 101,45 | 92,84 | 49,29 | 49,29 |
9 | Huyện Bình Đại | 559.793 | 35.953 | 511.425 | 261.228 | 12.415 | 12.415 | 726.125 | 38.392 | 309 | 522.446 | 250.868 | 4.024 | - | 4.024 | 161.263 | 129,71 | 106,78 | 102,15 | 96,03 | 32,41 | 32,41 |
(Theo Biểu mẫu số 59 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Dự toán | Quyết toán | So sánh (%) | |||||||||||||||
Tổng số | Bổ sung cân đối ngân sách | Bổ sung có mục tiêu | Tổng số | Bổ sung cân đối ngân sách | Bổ sung có mục tiêu | Tổng số | Bổ sung cân đối ngân sách | Bổ sung có mục tiêu | |||||||||||
Tổng số | Gồm | Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách | Vốn thực hiện các CTMT quốc gia (bổ sung trong năm) | Tổng số | Gồm | Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách | Vốn thực hiện các CTMT quốc gia | Tổng số | Gồm | Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách | Vốn thực hiện các CTMT quốc gia | ||||||||
Vốn trong nước | Vốn trong nước | Vốn trong nước | |||||||||||||||||
A | B | 1=2+3 | 2 | 3=4+5 | 5 | 7 | 8 | 9=10+11 | 10 | 11=12+13 | 13 | 15 | 16 | 17=9/1 | 18=10/2 | 19=11/3 | 21=13/5 | 23=15/7 | 24=16/8 |
| TỔNG SỐ | 3.917.567 | 3.714.567 | 203.000 | 203.000 | 203.000 | 88.047 | 4.327.080 | 3.714.567 | 612.513 | 612.513 | 582.256 | 30.257 | 110,45 | 100,00 | 301,73 | 301,73 | 286,83 | 34,36 |
1 | Thành phố Bến Tre | 247.076 | 230.076 | 17.000 | 17.000 | 17.000 | 3.818 | 281.362 | 230.076 | 51.286 | 51.286 | 51.009 | 277 | 113,88 | 100,00 | 301,68 | 301,68 | 300,05 | 7,25 |
2 | Huyện Châu Thành | 446.800 | 423.800 | 23.000 | 23.000 | 23.000 | 5.462 | 573.710 | 423.800 | 149.910 | 149.910 | 149.505 | 405 | 128,40 | 100,00 | 651,78 | 651,78 | 650,02 | 7,42 |
3 | Huyện Giồng Trôm | 510.218 | 487.218 | 23.000 | 23.000 | 23.000 | 8.922 | 550.316 | 487.218 | 63.098 | 63.098 | 60.017 | 3.082 | 107,86 | 100,00 | 274,34 | 274,34 | 260,94 | 34,54 |
4 | Huyện Mỏ Cày Nam | 488.439 | 467.939 | 20.500 | 20.500 | 20.500 | 7.833 | 523.194 | 467.939 | 55.255 | 55.255 | 52.875 | 2.381 | 107,12 | 100,00 | 269,54 | 269,54 | 257,92 | 30,39 |
5 | Huyện Mỏ Cày Bắc | 362.810 | 341.810 | 21.000 | 21.000 | 21.000 | 6.057 | 384.706 | 341.810 | 42.896 | 42.896 | 40.379 | 2.517 | 106,04 | 100,00 | 204,27 | 204,27 | 192,28 | 41,55 |
6 | Huyện Chợ Lách | 338.790 | 320.790 | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 6.036 | 356.497 | 320.790 | 35.707 | 35.707 | 35.342 | 365 | 105,23 | 100,00 | 198,37 | 198,37 | 196,35 | 6,04 |
7 | Huyện Thạnh Phú | 447.858 | 421.858 | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 17.100 | 485.900 | 421.858 | 64.042 | 64.042 | 56.891 | 7.151 | 108,49 | 100,00 | 246,32 | 246,32 | 218,81 | 41,82 |
8 | Huyện Ba Tri | 609.427 | 579.427 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 20.405 | 658.254 | 579.427 | 78.827 | 78.827 | 68.770 | 10.057 | 108,01 | 100,00 | 262,76 | 262,76 | 229,23 | 49,29 |
9 | Huyện Bình Đại | 466.149 | 441.649 | 24.500 | 24.500 | 24.500 | 12.415 | 513.141 | 441.649 | 71.492 | 71.492 | 67.468 | 4.024 | 110,08 | 100,00 | 291,80 | 291,80 | 275,38 | 32,41 |
(Đính kèm cuối trang)
(Theo Biểu mẫu số 64 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
TỔNG HỢP SỐ THU DỊCH VỤ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG (KHÔNG BAO GỒM NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC)
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: đồng
STT | TÊN ĐƠN VỊ | Kế hoạch | Thực hiện | So sánh (%) |
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 |
| TỔNG SỐ | 1.746.517 | 1.737.195 | 99,47% |
1 | Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 172.889 | 119.486 | 69,11% |
2 | Sự nghiệp y tế | 995.224 | 1.020.919 | 102,58% |
3 | Sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác | 530.375 | 538.022 | 101,44% |
4 | Sự nghiệp khoa học công nghệ | 2.660 | 3.802 | 142,93% |
5 | Sự nghiệp văn hóa thông tin | 13.440 | 20.182 | 150,16% |
6 | Sự nghiệp thể thao | 520 | 1.034 | 198,85% |
7 | Sự nghiệp Bảo vệ môi trường | 1.201 | 7.471 | 622,06% |
8 | Sự nghiệp đảm bảo xã hội | 1.673 | 3.140 | 187,66% |
9 | Sự nghiệp phát thanh và truyền hình | 28.535 | 23.139 | 81,09% |
BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Đơn vị | Dự toán |
A | Dự toán đầu năm 2022 |
| 89.180 |
B | Điều chỉnh về dự phòng |
| 46.987 |
C | Dự toán đã phân bổ |
| 65.905 |
I | Các đơn vị cấp tỉnh |
| 55.905 |
1 | KP được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực hiện nộp vào NSNN | Thanh tra tỉnh | 1.178 |
2 | KP thực hiện các nhiệm vụ thi đua khen thưởng | Sở Nội vụ | 2.657 |
3 | KP hoàn trả CP khám chữa bệnh Covid 19 năm 2022 của BV NĐC theo NĐ số 29/2022/NĐ_CP ngày 29/4/2022 | Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | 15.845 |
4 | KP hỗ trợ ngư dân khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND | UB huyện Ba Tri | 119 |
5 | KP mua sắm trang thiết bị y tế phục vụ công tác khám chữa bệnh của BVNĐC | Bệnh Viện Nguyễn Đình Chiểu | 22.620 |
6 | KP mua sắm trang thiết bị y tế phục vụ công tác khám chữa bệnh của BVĐKKV Ba Tri | Bệnh viện đa khoa khu vực Ba Tri | 13.486 |
II | Các huyện, thành phố |
| 10.000 |
1 | KP lắp đặt hệ thống oxy hoá lỏng cho các Trung tâm y tế huyện phục vụ điều trị bệnh nhân nhiễm Covid-19 | Huyện Bình Đại, Giồng Trôm | 10.000 |
Còn lại |
| 70.262 |
- 1Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2794/QĐ-UBND năm 2023 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2023 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 cho các huyện, thành phố do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển tỉnh Bến Tre
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Nghị định 02/2017/NĐ-CP về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
- 7Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 8Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 579/QĐ-TTg năm 2017 về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Đầu tư công 2019
- 11Quyết định 51/2017/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND quy định về khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 14Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 15Thông tư 122/2021/TT-BTC quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị định 29/2022/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Nghị quyết 12/2021/UBTVQH15 về cho phép thực hiện một số cơ chế, chính sách trong lĩnh vực y tế để phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19
- 17Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Vĩnh Phúc
- 18Quyết định 2794/QĐ-UBND năm 2023 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 19Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2023 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 cho các huyện, thành phố do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 21/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Hồ Thị Hoàng Yến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết