Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2527/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 15 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 215/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh Lâm Đồng về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 215/NQ-HĐND ngày 27/10/2023 của HĐND tỉnh Lâm Đồng về phê duyệt chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 241/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh Lâm Đồng về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Nghị quyết số 215/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 86/QĐ-UBND ngày 13/01/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3107/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và hàng năm;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2813/TTr-SXD ngày 14/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng năm 2024, với nội dung và các phụ lục chi tiết kèm theo.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 2527/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng năm 2024)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Cụ thể hóa các định hướng và giải pháp phát triển nhà ở trong Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030; Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và hàng năm; Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030 đã được phê duyệt.
- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng; tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng.
- Xác định chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn địa bàn; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu; diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở; xác định nguồn vốn huy động cho phát triển các loại nhà ở; thời gian triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh năm 2024.
- Góp phần đáp ứng nhu cầu nhà ở, nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân dân, phát triển nhà ở tại khu vực đô thị văn minh, hiện đại; phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương trình nông thôn mới; nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Làm cơ sở xúc tiến kêu gọi đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; góp phần cho việc quản lý thị trường bất động sản phát triển an toàn, lanh mạnh, bền vững.
2. Yêu cầu:
- Phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2045; nhu cầu, mục tiêu phát triển nhà ở của tỉnh tại Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030; đảm bảo tuân thủ pháp luật nhà ở, quy hoạch xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do các cấp phê duyệt;
- Phù hợp với nhu cầu thực tế về nhà ở, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh theo từng năm và giai đoạn của Kế hoạch.
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc phải tổ chức triển khai kịp thời, có hiệu quả kế hoạch này. Trong đó tập trung, khẩn trương hoàn thiện các thủ tục pháp lý để triển khai ngay các dự án định cư để đảm bảo điều kiện khởi công dự án xây dựng đường bộ cao tốc đoạn Tân Phú - Bảo Lộc và Bảo Lộc - Liên Khương.
- Các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung theo kế hoạch và quy định của pháp luật hiện hành; tập trung các nguồn lực để triển khai thực hiện dự án đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.
3. Cơ sở pháp lý:
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
- Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045;
- Quyết định số 946/QĐ-TTg ngày 15/06/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030”;
- Nghị quyết số 215/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh Lâm Đồng về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số 215/NQ-HĐND ngày 27/10/2023 của HĐND tỉnh Lâm Đồng về phê duyệt chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công;
- Căn cứ Nghị quyết số 241/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh Lâm Đồng về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Nghị quyết số 215/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh;
- Quyết định số 86/QĐ-UBND ngày 13/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 3107/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và hàng năm.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng
a) Vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở:
Vị trí, khu vực phát triển nhà ở dự kiến triển khai năm 2024 (bao gồm dự án xây dựng nhà ở thương mại, khu dân cư, khu đô thị; nhà ở xã hội; nhà ở tái định cư) chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch.
b) Số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng:
Trong năm 2024, toàn tỉnh phấn đấu tăng thêm khoảng 1.149.410m2 sàn nhà ở, cụ thể:
STT | Các loại nhà ở | Số căn/lô | Diện tích (m2) |
1 | Nhà ở thương mại | 3.160 | 252.831 |
2 | Nhà ở xã hội | 1.236 | 71.070 |
3 | Nhà ở tái định cư | 704 | 42.240 |
4 | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây | 11.190 | 783.269 |
Tổng cộng | 16.334 | 1.149.410 |
2. Tỷ lệ các loại nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng trong năm, trong đó nêu rõ diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê
a) Tỷ lệ các loại nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng: Tỷ lệ xây dựng nhà chung cư trong các dự án phát triển nhà tại các đô thị đạt khoảng 10% tổng diện tích nhà ở của dự án.
b) Số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng:
- Diện tích sàn xây dựng: Dự kiến khoảng 71.070m2 sàn, khoảng 1.236 căn.
- Diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê chiếm tỷ lệ 10% tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội, dự kiến khoảng 14.214m2 sàn.
3. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn địa bàn; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu:
a) Diện tích nhà ở bình quân đầu người đạt khoảng 26,7m2 sàn/người (trong đó: khu vực đô thị 28m2 sàn/người, khu vực nông thôn 25,8m2 sàn/người).
b) Diện tích nhà ở tối thiểu 8,66m2 sàn/người.
4. Diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở năm 2024; các hình thức đầu tư xây dựng nhà ở:
a) Diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở năm 2024:
STT | Các loại nhà ở | Diện tích đất để xây dựng (ha) |
1 | Nhà ở thương mại | 105,35 |
2 | Nhà ở xã hội | 7,19 |
3 | Nhà ở tái định cư | 42,72 |
4 | Nhà ở riêng lẻ do dân tự xây dựng | 326,36 |
Tổng cộng | 451,83 |
b) Các hình thức đầu tư xây dựng nhà ở: Phát triển nhà ở theo dự án và phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân. Trong đó, dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở bao gồm:
- Dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo một công trình nhà ở độc lập hoặc một cụm công trình nhà ở.
- Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ tại khu vực nông thôn.
- Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hoặc dự án sử dụng đất hỗn hợp mà có dành diện tích đất trong dự án để xây dựng nhà ở.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
5. Nguồn vốn huy động cho phát triển các loại nhà ở:
a) Về vốn: Căn cứ suất vốn đầu tư nhà ở và diện tích tăng thêm của từng loại nhà ở, dự báo tổng số vốn phát triển nhà ở năm 2024, khoảng 11.047 tỷ đồng.
STT | Các loại nhà ở | Suất vốn đầu tư (đồng) | Vốn đầu tư năm 2024 (tỷ đồng) |
1 | Nhà ở thương mại | 12.503.232 | 3.161 |
2 | Nhà ở xã hội | 9.183.762 | 653 |
3 | Nhà tái định cư | 9.183.762 | 388 |
4 | Nhà ở do người dân tự xây | 8.739.360 | 6.845 |
Tổng cộng | 11.047 |
b) Nguồn vốn: Dự kiến các nguồn vốn để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh bao gồm:
- Phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị bằng nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, …
- Vốn phát triển nhà ở xã hội: Dùng ngân sách Nhà nước để đền bù giải phóng mặt bằng; đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách, nguồn vốn xã hội hóa; doanh nghiệp được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định hiện hành.
- Vốn cho phát triển nhà ở tái định cư: Dùng nguồn ngân sách Nhà nước (vốn quỹ phát triển đất).
6. Các nội dung tập trung thực hiện trong năm 2024:
a) Nhà ở thương mại:
- Rà soát, đánh giá cụ thể lý do, nguyên nhân đối với từng dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng chưa triển khai hoặc chậm triển khai để kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, chủ động xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo các khó khăn, vướng mắc và đề xuất hướng xử lý trong trường hợp vượt thẩm quyền.
- Khẩn trương tổ chức thực hiện thủ tục thu hồi đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư; bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật, bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định.
b) Nhà ở xã hội:
- Đẩy nhanh tiến độ tổ chức thực hiện thủ tục liên quan về quy hoạch, đầu tư xây dựng các dự án nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân độc lập (dự án: Nhà ở xã hội Sào Nam, Phường 11; Nhà ở xã hội Kim Đồng, Phường 6; Nhà ở xã hội 5B - CC5, Phường 3 và 4, thành phố Đà Lạt; Nhà ở cho công nhân, người lao động tại Khu công nghiệp Lộc Sơn, thành phố Bảo Lộc).
- Bên cạnh đó, đề nghị các chủ đầu dự án nhà ở, khu đô thị có dành quỹ đất 20% để phát triển nhà ở xã hội cần tập trung đẩy nhanh tiến độ và ưu tiên đầu tư nhà ở xã hội theo quy định.
c) Nhà ở tái định cư:
- Tập trung, khẩn trương hoàn tất các thủ tục về đầu tư xây dựng 02 dự án trên địa bàn thành phố Đà Lạt đảm bảo quỹ nhà ở, quỹ đất phục vụ di dời các hộ dân đang sống trong quỹ nhà biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước và các hộ bị giải tỏa tại các công trình trọng điểm trên địa bàn (cụ thể: Dự án xây dựng nhà ở xã hội An Sơn phục vụ tái định cư, Phường 4 và dự án Khu dân cư Đồi An Tôn, Phường 5, thành phố Đà Lạt).
- Đối với địa bàn các huyện, thành phố có dự án cao tốc đoạn Tân Phú - Bảo Lộc, Bảo Lộc - Liên Khương đi qua (Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Bảo Lâm, Di Linh, Đức Trọng, Bảo Lộc) cần tập trung, khẩn trương hoàn thiện các thủ tục pháp lý để triển khai ngay các dự án định cư, đảm bảo điều kiện khởi công dự án xây dựng đường bộ cao tốc địan Tân Phú - Bảo Lộc và Bảo Lộc - Liên Khương.
d) Nhà ở hộ gia đình, cá nhân: Tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng hạn chế tình trạng xây dựng không phép, trái phép; phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy hoạch, quy chế quản lý kiến trúc, phù hợp với mục đích sử dụng đất.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về quy hoạch:
- Đẩy nhanh việc lập, phê duyệt các quy hoạch, nhất là quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; rút ngắn thời gian thẩm định, trình phê duyệt các quy hoạch làm cơ sở để triển khai các dự án bất động sản đồng bộ, hiện đại tại các vị trí phù hợp, thuận tiện, đầy đủ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
- Thực hiện nghiêm quy định về bố trí quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội trong công tác thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch; đối với các dự án nhà ở xã hội độc lập phải được quy hoạch, bố trí tại các vị trí phù hợp, thuận tiện, có quy mô lớn, đầy đủ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
- Kịp thời ban hành quy chế quản lý kiến trúc tại các đô thị và điểm dân cư nông thôn làm cơ sở quản lý kiến trúc cảnh quan, cấp phép xây dựng; công bố công khai để các tổ chức, cá nhân biết và tuân thủ.
2. Về đất đai:
- Thực hiện xây dựng, rà soát, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; trong đó chú trọng đến quỹ đất phát triển nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư… phù hợp với quy hoạch xây dựng.
- Quy định cụ thể những khu vực đô thị, khu vực nông thôn được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở theo quy hoạch chi tiết của các dự án đã được phê duyệt theo quy định.
- Tập trung bồi thường, giải phóng mặt bằng tại các dự án nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư để tạo quỹ đất sạch, thu hút, kêu gọi nhà đầu tư thực hiện dự án.
3. Về nguồn vốn và tài chính để phát triển nhà ở:
- Công khai minh bạch thông tin về danh mục dự án, quy mô dự án, lựa chọn nhà đầu tư để thu hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước bằng hình thức xã hội hóa.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn huy động hợp pháp (nguồn vốn của doanh nghiệp, vốn vay tín dụng, vốn hợp đồng, hợp tác kinh doanh,….) để đầu tư xây dựng mới nhà ở riêng lẻ; đầu tư vào các dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội,…
- Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ vay ưu đãi cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở trên địa bàn.
4. Về cơ chế, chính sách:
- Xây dựng danh mục dự án ưu tiên đầu tư hạ tầng cũng dự kiến quỹ đất gắn liền trên địa bàn các huyện, thành phố nhằm công khai kêu gọi đầu tư.
- Tăng cường cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản hóa, dễ thực hiện và rút ngắn thời gian thực hiện.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị và UBND thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiến độ và chỉ tiêu đề ra, cụ thể như sau:
1. Sở Xây dựng: Là cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản có nhiệm vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng năm 2024.
b) Hướng dẫn đôn đốc UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc xây dựng kế hoạch cụ thể của địa phương; triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả kế hoạch phát triển nhà ở.
c) Công bố công khai Kế hoạch phát triển nhà ở, danh mục dự án, các thông tin về quy hoạch, địa điểm, diện tích đất dành để phát triển các loại hình nhà ở.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương thực hiện tốt Quy chế phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thống thông tin, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 50/2023/QĐ-UBND ngày 18/8/2023 của UBND tỉnh.
đ) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách phát triển nhà ở theo quy định; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch, quản lý chất lượng công trình nhà ở, hạ tầng kỹ thuật đô thị.
e) Định kỳ đánh giá, sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện theo Kế hoạch này; báo cáo các cơ quan theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Là cơ quan đầu mối hướng dẫn các thủ tục lập, trình phê duyệt chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư dự án phát triển nhà ở, khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn theo quy định của pháp luật về đầu tư.
b) Chủ trì với các Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan lập danh mục dự án kêu gọi đầu tư, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh phê duyệt để làm cơ sở kêu gọi đầu tư.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách Nhà nước, đồng thời lồng ghép, kết hợp với các nguồn kinh phí khác ngoài ngân sách Nhà nước để đầu tư xây dựng các công trình, dự án thuộc Kế hoạch này đảm bảo hiệu quả và phù hợp với quy định.
d) Chủ trì, phối hợp với các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc rà soát, thống kê số lượng các dự án bất động sản đang triển khai trên địa bàn; phân loại các dự án đang gặp khó khăn, vướng mắc; chủ động làm việc trực tiếp với các chủ đầu tư dự án có vướng mắc hoặc triển khai chậm để xác định rõ các nguyên nhân, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc thuộc thẩm quyền; trường hợp vượt thẩm quyền thì báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
đ) Chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản theo Quy chế phối hợp ban hành kèm theo Quyết định số 50/2023/QĐ-UBND ngày 18/8/2023 của UBND tỉnh.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện thẩm định, xác định giá đất theo thẩm quyền đối với từng trường hợp cụ thể;
b) Hướng dẫn các địa phương tập trung giải quyết, tháo gỡ ngay các vướng mắc để giải quyết nhanh các hồ sơ giao đất, cho thuê đất, xác định giá đất, quyết định giá đất theo thẩm quyền, giải quyết các hồ sơ, thủ tục liên quan đến các dự án bất động sản, nhất là các dự án nhà ở xã hội.
c) Rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất đối với các dự án kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, nhất là dự án nhà ở xã hội.
đ) Rà soát các trường hợp sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không đưa đất vào sử dụng, tiến độ sử dụng đất chậm so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư để tham mưu UBND tỉnh thu hồi đất theo quy định đối với các trường hợp vị phạm pháp luật về đất đai, giao nhà đầu tư khác đảm bảo năng lực thực hiện.
e) Chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo Quy chế phối hợp ban hành kèm theo Quyết định số 50/2023/QĐ-UBND ngày 18/8/2023 của UBND tỉnh.
4. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan cân đối, tham mưu bố trí vốn từ ngân sách (theo kế hoạch hoặc theo chỉ đạo của UBND tỉnh) để hỗ trợ phát triển nhà ở cho các đối tượng chính sách theo quy định.
b) Tập trung giải quyết, tháo gỡ ngay các vướng mắc chậm trễ trong xác định giá đất; đề xuất các giải pháp, chính sách tài chính, thuế và giá đất phù hợp với quy định pháp luật để khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư, xây dựng phát triển nhà ở, trong đó ưu tiên đối với các dự án phát triển nhà ở xã hội.
c) Phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành có liên quan xây dựng Quy trình, thủ tục thẩm định giá nhà ở xã hội; xây dựng khung giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trình UBND tỉnh phê duyệt.
d) Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, chính sách tài chính, thuế và giá đất phù hợp với quy định pháp luật để khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư, xây dựng phát triển nhà ở, trong đó ưu tiên đối với các dự án phát triển nhà ở xã hội.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan để xác định đối tượng, điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
6. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh:
a) Chủ trì, tổ chức lập hồ sơ đề xuất dự án đầu tư, trình thẩm định đối với các dự án nhà ở công nhân, người lao động đang làm việc tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân làm việc tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.
7. Cục Thuế tỉnh:
a) Nghiên cứu các quy định, chính sách về thuế để hướng dẫn cho nhà đầu tư triển khai các ưu đãi áp dụng cho nhóm dự án về nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội.
b) Chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo Quy chế phối hợp ban hành kèm theo Quyết định số 50/2023/QĐ-UBND ngày 18/8/2023 của UBND tỉnh.
8. Sở Giao thông vận tải: Phối hợp các sở, ngành, địa phương nghiên cứu phát triển mạng lưới giao thông nhằm thúc đẩy phát triển các dự án nhà ở.
9. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng; Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng; các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Quỹ đầu tư phát triển tỉnh:
a) Ngân hàng nhà nước Việt Nam - chi nhánh tỉnh Lâm Đồng:
- Chỉ đạo các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh tiếp tục thúc đẩy việc cho vay tín dụng với lĩnh vực bất động sản; có giải pháp phù hợp tiết giảm chi phí để giảm mặt bằng lãi suất; tiếp tục rà soát cắt giảm hơn nửa các thủ tục hành chính không phù hợp gây phiền hà, tốn kém để doanh nghiệp, dự án bất động sản và người mua nhà tiếp cận được nguồn vốn tín dụng thuận lợi hơn. Có chính sách khuyến mại tín dụng đặc biệt dành cho các dự án bất động sản khả thi, tiến độ triển khai nhanh, tạo động lực cho tăng trưởng và thúc đẩy thị trường bất động sản.
- Triển khai Chương trình tín dụng với lãi suất ưu đãi để tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững theo Nghị quyết số 33/Q- CP ngày 11/3/2023 của Chính phủ.
- Kịp thời hướng dẫn Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng, các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh và Quỹ đầu tư phát triển tỉnh tạo điều kiện thuận lợi khi thực hiện cho vay đầu tư các dự án đầu tư phát triển khu dân cư, nhà ở thương mại, nhà ở xã hội,… theo quy định của Chính phủ và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Theo dõi, tổng hợp, kiểm tra, giám sát và thanh tra theo thẩm quyền về việc cho hộ nghèo vay vốn làm nhà ở.
b) Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng:
- Thực hiện xây dựng kế hoạch sử dụng vốn cho vay hàng năm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, thủ tục vay vốn theo quy định đảm bảo đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện; thực hiện cho vay, thu hồi nợ vay và xử lý rủi ro theo quy định hiện hành.
- Chỉ đạo Phòng giao dịch cấp huyện phối hợp với chính quyền địa phương và các hội, đoàn thể nhận ủy thác tuyên truyền, phổ biến hướng dẫn quy trình và các thủ tục cho vay đối với chương trình chính sách ưu đãi.
- Tổng hợp báo cáo gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng và các sở, ngành liên quan để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
c) Các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng:
Tăng cường công tác quảng bá các cơ chế, chính sách, quy định về cho vay để phát triển các loại hình nhà ở theo Kế hoạch này làm cơ sở thu hút các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh thuận lợi trong việc tiếp cận các nguồn vốn này.
d) Quỹ đầu tư phát triển tỉnh:
- Quản lý quỹ phát triển nhà ở; xây dựng kế hoạch huy động vốn, cho vay phát triển nhà ở theo quy định, phù hợp với mục tiêu của Kế hoạch này.
- Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện các cơ chế, chính sách về tín dụng cho vay đầu tư xây dựng cho các loại hình nhà ở theo quy định, định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh và Hội đồng quản lý quỹ.
10. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Tổ chức tuyên truyền, vận động các tổ chức và nhân dân thực hiện các quy định pháp luật về phát triển nhà ở; vận động các tổ chức, cá nhân tham gia đóng góp, hỗ trợ thực hiện các chương trình xây dựng, cải tạo nhà ở cho các đối tượng xã hội; đồng thời, thực hiện công tác quản lý, phân bổ theo kế hoạch các nguồn vốn huy động xã hội để hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng xã hội được thụ hưởng theo quy định.
11. Liên đoàn Lao động tỉnh Lâm Đồng: Chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, địa phương nắm bắt nhu cầu, nguyện vọng về nhà ở của người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp”.
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024 tại địa phương để triển khai thực hiện; tổ chức rà soát và cung cấp các thông tin liên quan đến nhà ở theo yêu cầu của Sở Xây dựng và phối hợp với Sở Xây dựng để điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở theo quy định.
b) Đẩy nhanh việc lập, trình phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch vùng huyện, trình thẩm định theo đúng tiến độ, chất lượng;
c) Thường xuyên rà soát quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị (có quỹ đất xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội và nhà ở tái định cư) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cập nhật vào Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện để trình phê duyệt; đảm bảo quỹ đất cho nhu cầu phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân và làm cơ sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
d) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản phát triển nhà ở tổ chức thực hiện đảm bảo tiến độ dự án đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận hoặc phê duyệt; xử lý hoặc kiến nghị xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
đ) Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng đối với các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn, trong đó ưu tiên đối với các dự án nhà ở xã hội.
e) Chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về số lượng và diện tích nhà ở, dân số khu vực đô thị, nông thôn theo Quy chế phối hợp ban hành kèm theo Quyết định số 50/2023/QĐ-UBND ngày 18/8/2023 của UBND tỉnh.
g) Hàng năm, tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn; báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
13. Trách nhiệm của Chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở:
a) Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt; xây dựng kế hoạch và lộ trình, tiến độ thực hiện đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện báo cáo tiến độ dự án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai kế hoạch phát triển nhà ở.
c) Chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về dự án bất động sản theo Quy chế phối hợp ban hành kèm theo Quyết định số 50/2023/QĐ-UBND ngày 18/8/2023 của UBND tỉnh.
d) Trong quá trình thực hiện, nếu có những khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, cơ quan và đơn vị có liên quan tổng hợp báo cáo gửi Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐANG TRIỂN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2527/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Danh mục dự án nhà ở thương mại, khu dân cư, khu đô thị đang triển khai trên địa bàn tỉnh
STT | Tên dự án | Địa điểm | Quy mô dự kiến | Năm dự kiến hoàn thành | Văn bản pháp lý có liên quan | Ghi chú | |||
DT đất (ha) | DTXD | Sản phẩm (căn) | |||||||
Cao tầng | Thấp tầng | ||||||||
I | Thành phố Đà Lạt |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Khu đô thị mới số 6, Trại Mát | Phường 11 | 66,06 | Tổng DT sàn XD: 1.065.896m2 (trong đó NOXH 108.131m2) | 03 chung cư NOXH | 491 | 2025 | - Giấy chứng nhận đầu tư số 42121000115 ngày 18/10/2007; - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 337628115 điều chỉnh lần 7 ngày 19/11/2021. |
|
2 | Khu dân cư số 5 | Phường 4 | 37,54 | Tổng DT sàn nhà ở: 88.00m2 |
| 556 | 2025 | - Giấy chứng nhận đầu tư số 42121000621 ngày 31/3/2010; - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 0188682066 ngày 26/01/2021. |
|
3 | Khu căn hộ và dịch vụ tổng hợp | Phường 11 | 0,308 | Tổng DT sàn XD: 10.335m2 |
|
| 2025 | - Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số 1222/UBND-XD ngày 05/6/2019 |
|
4 | Khu nhà ở thung lũng hoa Đà Lạt | Phường 11 | 1,52 |
|
| 26 | 2025 | - Giấy chứng nhận đầu tư cấp lần đầu số 42121000829 ngày 11/01/2012; chứng nhận điều chỉnh lần 7 ngày 27/7/2012; - Gia hạn thời gian đưa đất vào sử dụng tại Văn bản số 8020/UBND-XD ngày 20/10/2022 của UBND tỉnh |
|
5 | Khu công viên văn hóa và đô thị thành phố Đà Lạt | Phường 02 | 0,97 |
| 257 |
| 2025 | - Giấy chứng nhận đầu tư cấp lần đầu số 3574747772 ngày 10/12/2018; điều chỉnh lần 1 ngày 22/6/2021; |
|
II | Thành phố Bảo Lộc |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Khu dân cư nông thôn mới đô thị xanh | Xã Châu Lộc | 9,12 | 5,38 |
| 357 | 2025 | - Quyết định chủ trương đầu tư số 210/QĐ-UBND ngày 09/02/2022 - Quyết định quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 số 1167/QĐ-UBND ngày 19/4/2022 của UBND thành phố Bảo Lộc |
|
2 | Khu đô thị mới đường Lý Thường Kiệt | Phường Lộc Phát | 17,18 | 5,22 |
| 259 | 2025 | - Giấy chứng nhận đầu tư số 42121000392 ngày 19/12/2008 - Văn bản gia hạn tiến độ thực hiện dự án số 8497/UBND-ĐC ngày 15/12/2017 | Dự án đã đầu tư HT, đang xây thô nhà ở |
3 | Khu dân cư kế cận Khu CN Lộc Sơn | KCN Lộc Sơn | 16,76 | Tổng DT sàn XD nhà: 97.980 m2 |
|
| 2025 | - Giấy chứng nhận đầu tư số 42121000625 ngày 14/4/2010, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 21/4/20211, chứng nhận thay đổi lần thứ hai ngày 25/7/2014 | Dự án đã đầu tư HT, đang xây thô nhà ở |
4 | Khu dân cư 6B Phường Lộc Sơn | Phường Lộc Sơn | 5,15 | Tổng DT sàn XD nhà: 27.175m2 |
|
| 2025 | - Giấy chứng nhận đầu tư số 42121000553 ngày 28/10/2009 chứng nhận lần đầu, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 28/12/2009 chứng nhận thay đổi lần thứ hai ngày 01/9/2011 | Dự án đã đầu tư HT, đang xây thô nhà ở |
III | Huyện Di Linh |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Chợ và khu phố chợ Di Linh | Thị trấn Di Linh | 3,93 | Tổng DT sàn XD nhà: 11.584m2 |
|
| 2025 | - Giấy chứng nhận đầu lần đầu tư số 42121000259 ngày 16/5/2008; chứng nhận nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 19/01/2009 |
|
2 | Khu dân cư đồi Thanh Danh | Thị trấn Di Linh | 4,99 | Tổng diện tích sàn nhà XD: 22.208m2 |
| 151 | 2025 | - Quyết định điều chỉnh quy hoạch chi tiết số 4498/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của UBND huyện Di Linh - Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số 2840/QĐ-UBND ngày 24/11/2021 - Quyết định chấp thuận nhà đầu tư số 1688/QĐ-UBND ngày 22/9/2022 |
|
IV | Huyện Lâm Hà |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Dự án đầu tư xây dựng một phần khu dân cư Vạn Tâm | Thị trấn Đinh Văn | 9,19 | 4,64 |
| 153 | 2025 | - Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số 697/QĐ-UBND ngày 01/4/2019 của UBND tỉnh |
|
2 | Khu dân cư phía Đông | Thị trấn Đinh Văn | 14,48 | Tổng DT sàn nhà XD: 40.540 m2 |
| 443 | 2025 | - Quyết định điều chỉnh quy hoạch chi tiết số 3412/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của UBND huyện Lâm Hà - Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số 1881/QĐ-UBND ngày 14/10/2022 |
|
V | Huyện Đức Trọng |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Khu đô thị mới Nam sông Đa Nhim | Thị trấn Liên Nghĩa | 153,7 | Tổng DT sàn XD: 1.584.337m2 |
| 3.565 | 2029 | - Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết số 524/QĐ-UBND ngày 16/3/2022 của UBND huyện Đức Trọng. |
|
2 | Khu đô thị thương mại, du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Đại Ninh | Huyện Đức Trọng | 3.595,45 | Tổng DT sàn XD nhà ở: 663.830 m2 |
|
| 2029 | - Giấy chứng nhận đầu tư số 42121000716 ngày 30/12/2010 của UBND tỉnh. - Quyết định số 2160/QĐ-UBND ngày 06/11/2023 chấp thuận nhà đầu tư. |
|
VI | Huyện Lạc Dương |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Khu dân cư Bi Đoúp | Thị trấn Lạc Dương | 9,39 | 2,65 |
| 166 | 2025 | - Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số 363/QĐ-UBND ngày 07/3/2022 - Quyết định chấp thuận nhà đầu tư số 1745/QĐ-UBND ngày 28/9/2022 |
|
2 | Khu dân cư mới thị trấn Lạc Dương | Thị trấn Lạc Dương | 25,91 | 12,61 |
|
| 2025 | - Giấy chứng nhận đầu tư cấp lần đầu số 42121000840 ngày 25/5/2012; - Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh lần 01 số 4075883576 ngày 11/12/2020. |
|
2. Danh mục dự án nhà ở xã hội đang triển khai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
STT | Tên dự án | Địa điểm | Quy mô dự kiến | Năm khởi công | Năm dự kiến hoàn thành | Văn bản pháp lý có liên quan | Ghi chú | ||
DT đất (ha) | DTXD | SL căn hộ | |||||||
I | Thành phố Đà Lạt | ||||||||
1 | Nhà ở xã hội khu quy hoạch 5B-CC5 | Phường 3, 4 | 2,0 | Tổng DT sàn XD: 44.414 m2 | 480 | 2024 | 2027 | - Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số 2349/QĐ-UBND ngày 08/12/2022 |
|
2 | Nhà ở xã hội Kim Đồng | Phường 6 | 0.33 | Tổng DT sàn XD: 5.328 m2 | 94 | 2024 | 2027 | - Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số 1132/QĐ-UBND ngày 08/6/2023 |
|
II | Huyện Đức Trọng | ||||||||
1 | Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động tại Khu công nghiệp Phú Hội | Xã Phú Hội | 1,97 | Tổng diện tích sàn XD: 28.016,7 m2 | 371 | 2023 | 2025 | - Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số 2022/QĐ-UBND ngày 08/12/2022 - Quyết định chấp thuận nhà đầu tư số 601/QĐ-UBND ngày 23/3/2023. | Đã khởi công |
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC VỊ TRÍ, KHU VỰC PHÁT TRIỂN NHÀ Ở DỰ KIẾN TRIỂN KHAI NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 2527/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Danh mục vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư:
STT | Tên dự án | Địa điểm | Quy mô dự kiến | Năm dự kiến khởi công | Năm dự kiến hoàn thành | Văn bản pháp lý có liên quan | Ghi chú | |
DT đất (ha) | DTXD | |||||||
I | Thành phố Đà Lạt |
|
|
|
|
|
| |
1 | Khu dân cư Lữ Gia thuộc quy hoạch phân khu A9 | Phường 9 | 1,5 |
| 2024 | 2028 | Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh về danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2023 |
|
2 | Khu nhà ở thương mại tại đường Huỳnh Tấn Phát | Phường 11 | 20,5 |
| 2024 | 2028 | Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh về danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2023 |
|
3 | Khu phức hợp Liên Minh Bcons Việt Pháp | Phường 7 | 4,63 | 2,3 | 2024 | 2028 | - Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; - Văn bản số 2538/SXD-QHKT ngày 03/12/2021 của Sở Xây dựng góp ý hồ sơ đề xuất dự án Khu phức hợp Liên Minh Bcons Việt Pháp. |
|
4 | Khu nhà ở kết hợp du lịch Xuân Thọ | Xã Xuân Thọ | 0,25 | 0,1 | 2024 | 2028 | Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050. |
|
II | Thành phố Bảo Lộc |
|
|
|
|
|
| |
1 | Khu Thương mại dịch vụ nhà ở B'Lao Xanh | Phường Lộc Sơn | 4,073 |
| 2024 | 2028 | Quyết định số 1194/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2040 |
|
2 | Khu dân cư cao cấp hồ Nam Phương 1 | Phường 1 | 17,0 | 85,5 | 2024 | 2028 | Quyết định số 1194/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2040 |
|
3 | Khu dân cư dọc đường Nguyễn Thái Bình | Phường Lộc Sơn | 68,0 | 20,0 | 2024 | 2028 | Quyết định số 1194/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2040 |
|
4 | Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu Đambri | Xã Đambri | 41,38 | 24,64 | 2024 | 2028 | Quyết định số 1194/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2040; |
|
5 | Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu Green View | xã Đambri | 9,83 | 5,86 | 2024 | 2028 | Quyết định số 1194/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2040; |
|
III | Huyện Lâm Hà |
|
|
|
|
|
| |
1 | Chợ và Khu phố chợ xã Phúc Thọ | Xã Phúc Thọ | 1,62 |
| 2024 | 2028 | Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh về danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2023. |
|
2 | Chợ và Khu phố chợ thị trấn Nam Ban | Thị trấn Nam Ban | 20,2 |
| 2024 | 2028 | Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh về danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2023. |
|
IV | Huyện Đạ Tẻh |
|
|
|
|
|
| |
1 | Khu dân cư dọc bờ sông Đạh Tẻh | TDP 4, 5 thị trấn Đạ Tẻh | 22,24 | 6,24 | 2024 | 2028 | - Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh về danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2023. - Quyết định số 1581/QĐ-UBND ngày 09/8/2022 của UBND huyện Đạ Tẻh phê duyệt nhiệm vụ, dự toán quy hoạch. |
|
2 | Khu dân cư TDP 3A | TDP 3A thị trấn Đạ Tẻh | 33,94 | 14,26 | 2024 | 2028 | - Quyết định số 1277/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh QH chung TT Đạ Tẻh đến năm 2030. - Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh về danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2023. |
|
3 | Khu đô thị du lịch sinh thái hồ Đạ Tẻh | Đồi Con Ó, xã Mỹ Đức | 996,3 | 22,3 | 2024 | 2028 | Văn bản số 1469/UBND-KT ngày 11/10/2023 của UBND huyện Đạh Tẻh |
|
4 | Khu dân cư cao nguyên xanh, TDP 3 thị trấn Đạ Tẻh. | TDP 3A thị trấn Đạ Tẻh | 20,0 | 6,0 | 2024 | 2028 | Quyết định số 1277/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh QH chung TT Đạ Tẻh đến năm 2030 |
|
V | Huyện Lạc Dương |
|
|
|
|
|
| |
1 | Khu dân cư Lang Biang tại thị trấn Lạc Dương | Thị trấn Lạc Dương | 21,14 | 6,61 | 2024 | 2028 | Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 của Ủy ban nhân dân huyện về việc phê duyệt nhiệm vụ, dự toán Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Lang Biang, thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương |
|
2 | Điểm dân cư nông thôn tại xã Đạ Sar | Xã Đạ Sar | 213,61 | 96,2 | 2024 | 2028 | Quyết định số 634/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của Ủy ban nhân dân huyện về việc phê duyệt nhiệm vụ, dự toán Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điểm dân cư nông thôn tại xã Đạ Sar, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng |
|
3 | Khu du lịch thương mại dịch vụ và nhà ở tại xã Lát | Xã Lát | 46,19 | 18,56 | 2024 | 2028 | Văn bản số 4035/UBND-QH ngày 07/6/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc tổ chức lập quy hoạch Khu du lịch thương mại dịch vụ và nhà ở tại xã Lát, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng |
|
4 | Trung tâm cụm xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng | xã Đạ Nhim | 20,00 | 5,12 | 2024 | 2028 | Quyết định số 1440/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND huyện phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết |
|
5 | Khu phức hợp Thương mại - Dịch vụ nghĩ dưỡng - Căn hộ Bcons Lạc Dương | Xã Lát | 11,05 | 2,76 | 2024 | 2028 | - Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của UBND huyện phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Lát, huyện Lạc Dương đến năm 2020; - Quyết định số 1869/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng; |
|
6 | Khu đô thị sinh thái xã Đạ Sar, huyện Lạc Dương | Xã Đạ Sar | 467,2 | 229,8 | 2024 | 2028 | Quyết định số 8021/UBND-QH ngày 20/10/2022 của UBND tỉnh tiếp nhận ý tưởng quy hoạch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do các đơn vị, doanh nghiệp đề xuất |
|
7 | Khu đô thị và dịch vụ du lịch hồ số 7 huyện Lạc Dương | Trung tâm huyện Lạc Dương | 63,18 | 6,33 | 2024 | 2028 | Quyết định số 601/QĐ-UBND, ngày 07/6/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương |
|
8 | Khu công viên cây xanh kết hợp khu dân cư tại thị trấn Lạc Dương | Thị trấn Lạc Dương | 11,58 | 3,70 | 2024 | 2028 | Quyết định số 1434/QĐ-UBND, ngày 22/12/2020 của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương |
|
VI | Huyện Di Linh |
|
|
|
|
|
| |
1 | Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu Eco Grand Land | Xã Gia Hiệp, | 46,35 | 27,24 | 2024 | 2028 | - Nghị quyết số 15-NQ-TU ngày 03/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư (Phụ lục 04). - Văn bản số 934/KHĐT ngày 28/4/2023 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng “v.v hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư chấp thuận nhà đầu tư dự án Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu Eco Grand Land của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Eco Grand Land”; |
|
2 | Khu đô thị mới, thương mại, dịch vụ, du lịch tổng hợp | Cánh đồng trung tâm, thị trấn Di Linh | 227,9 | 102,06 | 2024 | 2028 | - Quyết định số 2090/QĐ-UBND ngày 10/8/2021; - Quyết định số 184/QĐ-UBND ngày 27/01/2022; - Văn bản số 4712/UBND-QHH ngày 29/6/2022. - Nghị quyết số 15-NQ-TU ngày 03/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư (Phụ lục 04). |
|
3 | Khu dân cư đồi thanh danh (mở rộng) tại thị trấn Di Linh | thị trấn Di Linh | 32,0 | 19,0 | 2024 | 2028 | - Đang triển khai lập Quy hoạch chi tiết theo chủ trương của UBND tỉnh tại Văn bản số 1289/UBND ngày 20/4/2023. - Nghị quyết số 15-NQ-TU ngày 03/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư (Phụ lục 04) |
|
4 | Khu dân cư Hồ Tây | thị trấn Di Linh | 117,0 |
| 2024 | 2028 | Nghị quyết số 15-NQ-TU ngày 03/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư (Phụ lục 04) |
|
5 | Khu dân cư Hòa Ninh | Xã Hòa Ninh | 40,0 |
| 2024 | 2028 | Nghị quyết số 15-NQ-TU ngày 03/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư (Phụ lục 04) |
|
6 | Khu dân cư thôn Đăng Rách kết hợp sản xuất nông nghiệp cao, du lịch canh nông | Gung Ré | 100,0 |
| 2024 | 2028 | Nghị quyết số 15-NQ-TU ngày 03/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư (Phụ lục 04) |
|
7 | Khu dân cư TDP 3,4 | Thị trấn Di Linh | 14,0 |
| 2024 | 2028 | Nghị quyết số 15-NQ-TU ngày 03/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư (Phụ lục 04) |
|
8 | Khu dân cư, đô thị thương mại-dịch vụ, nông nghiệp công nghệ cao tại TDP 20 | Thị trấn Di Linh | 51,0 |
| 2024 | 2028 | Nghị quyết số 15-NQ-TU ngày 03/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư (Phụ lục 04) |
|
9 | Khu dân cư đô thị, thương mại, dịch vụ, vui chơi giải trí tổng hợp khu vực hồ Đông | Thị trấn Di Linh | 100,0 |
| 2024 | 2028 | Nghị quyết số 15-NQ-TU ngày 03/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư (Phụ lục 04) |
|
VII | Huyện Đam Rông |
|
|
|
|
|
| |
1 | Trạm dừng chân và khu dân cư Bằng Lăng | Xã Liêng S'rônh | 8,94 | 3,08 | 2024 | 2028 | Quyết định số 1990/QĐ-UBND ngày 28/9/2022 của UBND huyện Đam Rông về phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trạm dừng chân và khu dân cư Bằng Lăng xã Liêng S'rônh, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng |
|
2 | Khu dân cư xã Đạ Rsal | Xã Đạ Rsal | 36,5 | 14,23 | 2024 | 2028 | Quyết định số 1102/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của UBND huyện Đam Rông về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch chi tiết Xây dựng khu dân cư xã Đạ Rsal, huyện Đam Rông |
|
3 | Khu dân cư xã Đạ Tông | Xã Đạ Tông | 8,06 | 4,51 | 2024 | 2028 | Quyết định số 1103/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của UBND huyện Đam Rông về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch chi tiết Xây dựng khu dân cư xã Đạ Tông, huyện Đam Rông |
|
4 | Khu dân cư xã Phi Liêng | Xã Phi Liêng | 26,0 | 15,25 | 2024 | 2028 | Quyết định số 1119/QĐ-UBND ngày 26/5/2022 của UBND huyện Đam Rông về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đầu tư xây dựng Khu dân cư xã Phi Liêng, huyện Đam Rông |
|
VIII | Huyện Đơn Dương |
|
|
|
|
|
| |
1 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực mỏ khai thác sét tại nhà máy gạch Tuynel Thạnh Mỹ | Thị trấn Thạnh Mỹ | 7,25 | 3,78 | 2024 | 2028 | Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án khai thác quỹ đất đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực khóa mỏ khai thác sét tại nhà máy gạch Tuynen Thạnh Mỹ từ quỹ đất thu hồi của Công ty cổ phần Khoáng sản và Vật liệu xây dựng Lâm Đồng. |
|
IX | Huyện Bảo Lâm |
|
|
|
|
|
| |
1 | Khu dân cư Lộc Thắng - Lộc Ngãi | Thị trấn Lộc Thắng | 20,0 |
| 2024 | 2028 | Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 02/10/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Bảo Lâm. |
|
2 | Khu dân cư mới Tổ 12 | Thị trấn Lộc Thắng | 10,0 |
| 2024 | 2028 | Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 02/10/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Bảo Lâm. |
|
3 | Khu dân cư ven hồ Lộc Thắng | Thị trấn Lộc Thắng | 20,0 |
| 2024 | 2028 | Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 02/10/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Bảo Lâm. |
|
4 | Khu dân cư Lộc Bảo | Xã Lộc Bảo | 30,0 |
| 2024 | 2028 | Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 02/10/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Bảo Lâm. |
|
5 | Khu dân cư Đa Hang Lang | Xã Lộc Phú | 50 |
| 2024 | 2028 | Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 02/10/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Bảo Lâm. |
|
Ghi chú: Ngoài các dự án nêu trên còn có các dự án đã đưa vào Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 3107/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh. Ngoài ra, UBND tỉnh sẽ căn cứ tình hình thực tế để cập nhật, điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án cho phù hợp.
2. Danh mục vị trí dự kiến triển khai các dự án nhà ở xã hội:
STT | Tên dự án | Địa điểm | Quy mô dự án | Năm dự kiến khởi công | Năm dự kiến hoàn thành | Văn bản pháp lý có liên quan | Ghi chú | ||
DT đất (ha) | DTXD | SL căn hộ | |||||||
I | Thành phố Đà Lạt | ||||||||
1 | Nhà ở xã hội Sào Nam | Phường 11 | 1,64 | Tổng DT sàn: 56.827m2 | 662 | 2024 | 2028 | Quyết định số 1726/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ QHPK Khu vực Quốc lộ 20 - Nam Hồ (Khu C3), Phường 10 và Phường 11, TP.Đà Lạt tỷ lệ 1/2000. |
|
2 | Nhà ở xã hội An Sơn | Phường 4 | 0,447 | Tổng DT sàn XD 13.070m2 |
| 2024 | 2028 | - Quyết định số 913/QĐ-UBND ngày 19/3/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng. - Nghị quyết số của HDND thành phố Đà Lạt | Phục vụ tái định cư |
II | Thành phố Bảo Lộc | ||||||||
1 | Nhà ở xã hội cho công nhân và người lao động Khu công nghiệp Lộc Sơn | Phường Lộc Sơn | 13,3 | 4,0 | - 200 căn hộ - 100 lô | 2024 | 2028 | - Quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc; - Quy hoạch sử dụng đất đất năm 2030. |
|
III | Huyện Đạ Huoai | ||||||||
1 | Nhà ở xã hội cụm công nghiệp Đạ Huoai | xã Đạ Oai | 2,5 |
| 150 | 2024 | 2028 | Văn bản số 1685/UBND-KT ngày 23/10/2023 của UBND huyện Đạ Huoai |
|
Ghi chú: Ngoài ra còn có các vị trí sử dụng phần quỹ đất 20% tổng diện tích đất ở thuộc phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh.
3. Danh mục vị trí dự kiến triển khai các dự án tái định cư:
STT | Tên dự án | Địa điểm | Quy mô dự án | Năm dự kiến khởi công | Năm dự kiến hoàn thành | Văn bản pháp lý có liên quan | Ghi chú | ||
DT đất (ha) | DTXD | SL căn/lô | |||||||
I | Thành phố Đà Lạt | ||||||||
1 | Khu tái định cư Đồi An Tôn | Phường 5 | 11,52 |
|
| 2024 | 2028 | Văn bản số 7599/UBND-XD ngày 06/10/2022 của UBND tỉnh về chủ trương đầu tư dự án Đồi An Tôn |
|
II | Huyện Đức Trọng | ||||||||
1 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư - tái định cư xã Liên Hiệp | Xã Liên Hiệp | 2,61 | 1,83 | 109 lô | 2024 | 2028 | - Quyết định số 1868/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng; - Nghị quyết số 215/NQ-HĐND ngày 27/10/2023 của HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công (Phụ lục II-17). |
|
2 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư - tái định cư xã Phú Hội | Xã Phú Hội | 12,05 | 5,06 | 474 lô | 2024 | 2028 | - Quyết định số 1868/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng. - Nghị quyết số 215/NQ-HĐND ngày 27/10/2023 của HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công (Phụ lục II-18). |
|
3 | Khu tái định cư xã Phú Hội (giai đoạn 2) | Xã Phú Hội | 13,31 | 5,32 | 435 lô | 2024 | 2028 | Quyết định số 1868/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng. |
|
4 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư - tái định cư xã Ninh Gia | Xã Ninh Gia | 4,29 | 1,81 | 175 lô | 2024 | 2028 | - Quyết định số 1868/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng. - Nghị quyết số 215/NQ-HĐND ngày 27/10/2023 của HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công (Phụ lục II-19). |
|
III | Huyện Đạ Tẻh | ||||||||
1 | Khu tái định cư thị trấn Đạ Tẻh | TDP 6B, thị trấn Đạ Tẻh | 2,78 | 1,61 | 68 lô | 2024 | 2025 | Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 23/6/2023 của HĐND huyện Đạ Tẻh |
|
2 | Xây dựng khu tái định canh, tái định cư phục vụ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc | Xã Đạ Pal | 1,6 |
| 08 lô | 2024 | 2025 | Quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 của UBND tỉnh. |
|
IV | Huyện Đạ Huoai | ||||||||
1 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư tái định cư xã Đạ Oai | Xã Đạ Oai | 12,58 | 1,5 | 137 lô | 2024 | 2028 | - Quyết định số 1678/QĐ-UBND ngày 29/8/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đạ Huoai - Nghị quyết số 215/NQ-HĐND ngày 27/10/2023 của HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công (Phụ lục II-20). |
|
2 | Xây dựng khu hạ tầng kỹ thuật tại khu vực hai bên đường cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc | Thị trấn Ma Đaguôi và xã Đạ Oai | 69,0 |
| 2024 | 2028 |
| Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh về danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2023 |
|
V | Huyện Di Linh | ||||||||
1 | Khu tái định cư xã Tân Châu | Xã Tân Châu | 23,6 |
|
| 2024 | 2028 | Quyết định 1677/QĐ-UBND của UBND tỉnh phê duyệt QHSDĐ huyện Di Linh 2021-2030; |
|
2 | Khu tái định cư xã Đinh Lạc | Xã Đinh Lạc | 15,2 |
|
| 2024 | 2028 | Quyết định 1677/QĐ-UBND của UBND tỉnh phê duyệt QHSDĐ huyện Di Linh 2021-2030; |
|
3 | Khu tái định cư xã Đinh Trang Hòa | Xã Đinh Trang Hòa | 5,6 |
|
| 2024 | 2028 | Quyết định 1677/QĐ-UBND của UBND tỉnh phê duyệt QHSDĐ huyện Di Linh 2021-2030; |
|
4 | Dự án để tạo quỹ đất tái định cư phục vụ dự án xây dựng đường bộ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương | thôn 12, xã Hòa Ninh | 12,2 | 9,3 | 329 lô | 2024 | 2026 | - Quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư thôn 12, xã Hòa Ninh được UBND huyện phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh tại các Quyết định số 2731/QĐ-UBND ngày 31/10/2013, 2537/QĐ-UBND ngày 26/12/2016, 1486/QĐ-UBND ngày 04/5/2022. - Nghị quyết số 215/NQ-HĐND ngày 27/10/2023 của HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công (Phụ lục II-22). |
|
5 | Dự án để tạo quỹ đất tái định cư phục vụ dự án xây dựng đường bộ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương | xã Gung Ré | 5,34 | 3,39 | 110 lô | 2024 | 2026 | - Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư thôn Đăng Rách, xã Gung Ré được UBND huyện phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh tại các Quyết định số 2732/QĐ-UBND ngày 31/10/2013, 541/QĐ-UBND ngày 19/4/2016, 4056/QĐ-UBND ngày 09/5/2022. - Nghị quyết số 215/NQ-HĐND ngày 27/10/2023 của HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công (Phụ lục II-23). |
|
VI | Thành phố Bảo Lộc | ||||||||
1 | Đầu tư cơ sở hạ tầng tái định cư phục vụ công tác BTGPMB của dự án cao tốc đoạn Tân Phú - Bảo Lộc và đoạn Bảo Lộc - liên Khương | Phường Lộc Phát | 19,57 |
| 146 lô | 2024 | 2028 | - Quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc - Quyết định số 1899/QĐ-UBND ngày 02/10/2023 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Bảo Lộc. - Nghị quyết số 215/NQ-HĐND ngày 27/10/2023 của HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công (Phụ lục II-21). |
|
VII | Huyện Bảo Lâm | ||||||||
1 | Dự án để tạo quỹ đất tái định cư phục vụ dự án xây dựng đường bộ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc và dự án đường bộ cao tốc Bảo Lộc -Liên Khương | Thị trấn Lộc thắng | 3,79 | 1,75 | 104 lô | 2024 | 2028 | - Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 02/10/2023 của UBND huyện Bảo Lâm phê duyệt đồ án QHCT Khu dân cư tổ dân phố 8, thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm; - Nghị quyết số 215/NQ-HĐND ngày 27/10/2023 của HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công (Phụ lục II-16). |
|
2 | Khu tái định cư xã Lộc An | Xã Lộc An | 5,99 | 2,77 | 164 lô | 2024 | 2028 | Văn bản số 3417/UBND-XD ngày 10/10/2023 của UBND huyện Bảo Lâm góp ý dự thảo Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng năm 2024. |
|
Ghi chú: Ngoài các dự án nêu trên, còn có các dự án phù hợp với vị trí theo quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và tình hình cụ thể phát triển kinh tế - xã hội tại thời điểm xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.
- 1Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện dự án Điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 456/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 2634/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Luật đất đai 2013
- 2Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật Nhà ở 2014
- 5Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 8Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 9Luật Đầu tư 2020
- 10Luật Đầu tư công 2019
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 13Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 14Nghị quyết 215/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 15Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 16Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 17Quyết định 946/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 3107/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và hàng năm
- 20Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 21Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 22Nghị quyết 159/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 23Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện dự án Điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 24Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2023 về giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững do Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 456/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 26Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 1194/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2040
- 28Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050
- 29Quyết định 50/2023/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 30Quyết định 1678/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
- 31Quyết định 1677/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 32Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 33Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
- 34Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
- 35Quyết định 1868/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
- 36Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng
- 37Nghị quyết 241/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh nội dung về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Nghị quyết 215/NQ-HĐND
- 38Quyết định 2634/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định
Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng năm 2024
- Số hiệu: 2527/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Võ Ngọc Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra