Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 159/NQ-HĐND

Lâm Đồng, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét Tờ trình số 9028a/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết thông qua danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023

Thông qua danh mục 169 dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023 với tổng diện tích cần thu hồi là 8.706.443 m2, gồm: 766.801 m2 đất lâm nghiệp; 7.156.896 m2 đất sản xuất nông nghiệp và 782.746 m2 đất phi nông nghiệp; cụ thể như sau:

1. 147 dự án đầu tư công với tổng diện tích đất cần thu hồi là 4.659.166 m2, gồm: 402.328 m2 đất lâm nghiệp; 3.980.457 m2 đất sản xuất nông nghiệp và 276.381 m2 đất phi nông nghiệp.

2. 13 dự án đầu tư ngoài ngân sách với tổng diện tích đất cần thu hồi là 1.752.060 m2, gồm: 364.473 m2 đất lâm nghiệp; 1.217.122 m2 đất sản xuất nông nghiệp và 170.465 m2 đất phi nông nghiệp.

3. 09 dự án thu hút đầu tư với tổng diện tích đất cần thu hồi là 2.295.217 m2, gồm: 1.959.317 m2 đất sản xuất nông nghiệp và 335.900 m2 đất phi nông nghiệp.

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Sau 03 năm, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét hủy bỏ việc thu hồi đất của các dự án đầu tư chưa thực hiện thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 49 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018).

2. Trong quá trình thực hiện thu hồi đất để triển khai các dự án đầu tư, nếu diện tích đo đạc thực tế có khác so với diện tích ghi trong Phụ lục kèm theo Nghị quyết này thì lấy theo số liệu đo đạc thực tế. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh để sửa đổi, bổ sung tại kỳ họp gần nhất.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Đức Quận

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Số thứ tự

Hạng mục

Diện tích đất cần thu hồi (m2)

Đối tượng thu hồi đất

Loại đất đang sử dụng (m2)

Địa điểm

Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất

Ghi chú

Đất lâm nghiệp

Đất sản xuất nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp

Điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020

Dự kiến QHSDĐ 2021-2030

A

DỰ ÁN VỐN NGÂN SÁCH

4.659.166

 

 402.328

 3.980.457

 276.381

 

 

 

 

I

Thành phố Đà Lạt

11.000

 

0,0

0,0

11.000,0

 

 

 

 

1

Trung tâm Văn hóa nghệ thuật tỉnh

11.000

Tổ chức

 

 

11.000,0

Phường 7

x

 

 

II

Huyện Lạc Dương

303.241

 

 -

 303.241

 -

 

 

 

 

1

Nâng cấp hệ thống đường và kè chống sạt lở tuyến Lạc Dương đi Đà Lạt (đường Điện Biên Phủ)

2.200

 HGĐ

 

 2.200

 

TT Lạc Dương

x

 

 

2

Xây dựng đường Đan Kia, thị trấn Lạc Dương đi ĐT 722

157.450

 HGĐ

 

 157.450

 

TT Lạc Dương

x

 

 

3

Nâng cấp mở rộng đường 19/5, thị trấn Lạc Dương

59.454

 HGĐ

 

 59.454

 

TT Lạc Dương

x

 

 

4

Nâng cấp mở rộng đường Văn Lang, thị trấn Lạc Dương

11.000

 HGĐ

 

 11.000

 

TT Lạc Dương

x

 

 

5

Nâng cấp, xây dựng đường vào thủy điện Đạ Khai

39.000

Tổ chức, HGĐ

 

 39.000

 

Xã Đạ Nhim

x

 

 

6

Xây dựng mới các tuyến đường nội thị, huyện Lạc Dương

16.200

 HGĐ

 

 16.200

 

TT Lạc Dương

x

 

 

7

Đường PCCC bảo vệ rừng

17.437

Tổ chức, HGĐ

 

 17.437

 

Xã Đạ Nhim

x

 

 

8

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn 1, thôn 2, xã Đưng K'Nớ

500

 HGĐ

 

 500

 

Xã Đưng K'nớ

x

 

 

III

Huyện Đơn Dương

1.035.178

 

 192.178

 748.700

 94.300

 

 

 

 

1

Xây dựng cầu từ thôn Lạc Viên A, thôn Lạc Viên B nối thôn Giãn Dân

20.000

 HGĐ

 

19.000

1.000

Xã Lạc Xuân

x

 

 

2

Hồ chứa nước Ka Zam

934.500

Tổ chức, HGĐ

159.700

684.500

90.300

Xã Ka Đô, Xã Lạc Xuân, Xã Quảng Lập

x

 

 

3

Mở rộng nghĩa trang xã Ka Đơn

32.478

Tổ chức, HGĐ

32.478

 

 

Xã Ka Đơn

x

 

 

4

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH 11 (đoạn từ Trung tâm xã Quảng Lập đến trung tâm xã P'ró)

7.000

 HGĐ

 

7.000

 

Xã Quảng Lập, Xã P'Ró

 

x

 

5

Xây dựng hệ thống đường giao thông trung tâm cụm xã Ka Đơn

13.200

 HGĐ

 

13.200

 

Xã Ka Đơn

 

x

 

6

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH 12 (đoạn từ trường THPT P'Ró đến cầu sắt, xã Tu Tra)

28.000

 HGĐ

 

25.000

3.000

Xã P'Ró, Xã Ka Đơn, Xã Tu Tra

 

x

 

IV

Huyện Đức Trọng

1.340.009

 -

 107.550

 1.096.659

 135.800

 

 

 

 

1

Xây dựng cầu thôn Bồng Lai

4.400

 HGĐ

 

 4.400

 

Xã Hiệp Thạnh

x

 

 

2

Xây dựng đường vào khu dân cư Bồng Lai, xã Hiệp Thạnh

12.000

 HGĐ

 

 12.000

 

Xã Hiệp Thạnh

x

 

 

3

Vỉa hè, chiếu sáng đường Hồ Tùng Mậu, Lê Đình Chinh, lô 90

1.859

 HGĐ

 

 1.859

 

Thị trấn Liên Nghĩa

x

 

 

4

Hệ thống chiếu sáng, thoát nước các tuyến đường khu vực 1 Tây Nam Sơn

20.200

 HGĐ

 

 8.400

 11.800

Thị trấn Liên Nghĩa

x

 

 

5

Hệ thống thoát nước, thảm nhựa, chiếu sáng đường Lý Thường Kiệt (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Hoàng Văn Thụ)

3.500

 HGĐ

 

 500

 3.000

Thị trấn Liên Nghĩa

x

 

 

6

Hệ thống thoát nước, thảm nhựa, chiếu sáng đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, Ngô Thì Nhậm

2.500

 HGĐ

 

 2.000

 500

Thị trấn Liên Nghĩa

x

 

 

7

Cống hộp thôn Phú Cao, Tà Hine

1.300

 HGĐ

 

 1.300

 

Xã Tà Hine

x

 

 

8

Cống họp qua suối Đa Tam thôn Phi Nôm, xã Hiệp Thạnh.

1.500

 HGĐ

 

 1.500

 

Xã Hiệp Thạnh

x

 

 

9

Đường kết nối cầu và đường vào khu dân cư Bồng Lai, xã Hiệp Thạnh

10.500

 HGĐ

 

 10.500

 

Xã Hiệp Thạnh

x

 

 

10

Đường liên xã thôn Tân Phú, xã Ninh Gia đi thôn Tân Bình xã Tân Thành

29.900

 HGĐ

 

 29.900

 

Xã Ninh Gia

x

 

 

11

Xây dựng hệ thống thoát nước, thảm nhựa, chiếu sáng đường Nguyễn Thiện Thuật, Nguyễn Bính, Nguyễn Tuân, Hoàng Quốc Việt , thị trấn Liên Nghĩa.

7.300

 HGĐ

 

 7.000

 300

Thị trấn Liên Nghĩa

x

 

 

12

Xây dựng hệ thống thoát nước, thảm nhựa, chiếu sáng đường Đoàn Thị Điểm, Lê Lợi, Ngô Quyền, thị trấn Liên Nghĩa.

4.300

 HGĐ

 

 4.000

 300

Thị trấn Liên Nghĩa

x

 

 

13

Vỉa hè đường Thống Nhất đoạn từ Nhà Hàng Nam Giang đến công viên Phú Hội

16.000

 HGĐ

 

 10.000

 6.000

Xã Phú Hội

x

 

 

14

Hồ Ta Hoét

1.220.000

Tổ chức, HGĐ

 102.800

 1.003.300

 113.900

Xã Hiệp An

x

 

 

15

Đường trục xã từ Quốc lộ 20 đi thôn Tân Phú, xã Ninh Gia

4.750

Tổ chức, HGĐ

 4.750,0

 

 

Xã Ninh Gia

x

 

 

V

Huyện Lâm Hà

158.600

 -

 -

 158.600

 -

 

 

 

 

1

Đường từ thôn Tân Hòa, xã Tân Văn đi thôn Thạch Thất, xã Tân Hà

20.100

 HGĐ

 

 20.100

 

Xã Tân Văn, Xã Tân Hà

x

 

 

2

Xây dựng hồ chứa nước Đông Thanh (Hạng mục tuyến kênh và đường thi công kết hợp đường quản lý)

117.500

 HGĐ

 

 117.500

 

Xã Đông Thanh

x

 

 

3

Xây dựng Trường THCS Lý Tự Trọng giai đoạn 2

3.000

 HGĐ

 

 3.000

 

Thị trấn Đinh Văn

 

x

 

4

Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Đức Thành, xã Hoài Đức

2.000

 HGĐ

 

 2.000

 

Xã Hoài Đức

 

x

 

5

Cầu Ba Cản

5.500

 HGĐ

 

 5.500

 

Thị trấn Đinh Văn

 

x

 

6

Cầu Thanh Bình

1.600

 HGĐ

 

 1.600

 

Xã Tân Thanh

 

x

 

7

Cầu Thôn 3

1.800

 HGĐ

 

 1.800

 

Xã Gia Lâm

 

x

 

8

Cầu Liên Thôn 1

1.500

 HGĐ

 

 1.500

 

Xã Tân Thanh

 

x

 

9

Cầu Thanh Trì

1.700

 HGĐ

 

 1.700

 

Xã Đông Thanh

 

x

 

10

Cầu Thôn 4

600

 HGĐ

 

 600

 

Xã Gia Lâm

 

x

 

11

Cầu Khút

1.900

 HGĐ

 

 1.900

 

Xã Phú Sơn

 

x

 

12

Cầu xóm 1

1.400

 HGĐ

 

 1.400

 

Xã Phú Sơn

 

x

 

VI

Huyện Đam Rông

846.850

 -

 97.000

 749.850

 -

 

 

 

 

1

Xây dựng đường liên xã từ thôn Liêng Dơng xã Phi Liêng đi xã Đạ K'Nàng

37.600

 HGĐ

 

37.600

 

Xã Phi Liêng, Xã Đạ K'Nàng

 

x

 

2

Xây dựng đường liên xã từ Hồ 1 Đạ M'rông đi thôn Cil Múp xã Đạ Tông

25.000

 HGĐ

 

25.000

 

Xã Đạ Tông

 

x

 

3

Xây dựng cầu sắt An Giang và đường GTNT từ TK 72 đến khu sản xuất Đạ Knash

55.000

 HGĐ

 

55.000

 

Xã Đạ Long

 

x

 

4

Hồ chứa nước Đạ Na Hát (thôn Pul), xã Đạ K'Nàng

51.200

 HGĐ

 

51.200

 

Xã Đạ K'Nàng

 

x

 

5

Xây dựng Hồ thủy lợi Chiêng M'Nơm 2

85.900

 HGĐ

 

85.900

 

Xã Đạ Long

 

x

 

6

Đường giao thông vào Hồ chứa nước Đạ Nòng

142.000

 HGĐ

 

142.000

 

Xã Đạ Tông

 

x

 

7

Xây dựng đường vào khu sản xuất xóm ông Đại thôn Trung Tâm

1.600

 HGĐ

 

1.600

 

Xã Phi Liêng

 

x

 

8

Xây dựng đường xóm nhà ông Phô thôn Thanh Bình, xã Phi Liêng

3.000

 HGĐ

 

3.000

 

Xã Phi Liêng

 

x

 

9

Xây dựng đường vào khu sản xuất thôn Dơng Gle

2.000

 Tổ chức

2.000

 

 

Xã Phi Liêng

 

x

 

10

Đường ra Cánh đồng Tu La

2.500

 HGĐ

 

2.500

 

Xã Đạ M'rông

 

x

 

11

Đường giao thông Cánh đồng Chuối Liêng Krắc2

2.500

 HGĐ

 

2.500

 

Xã Đạ M'rông

 

x

 

12

Đường Đạ Plung (Cầu số 7)

2.000

 HGĐ

 

2.000

 

Xã Đạ M'rông

 

x

 

13

Làm mới đường đi thác hang rắn thôn Pul

6.000

 HGĐ

 

6.000

 

Xã Đạ K'nàng

 

x

 

14

Làm mới đường vào nhà ông Cử Thôn Pul

5.000

 HGĐ

 

5.000

 

Xã Đạ K'nàng

 

x

 

15

Làm mới đường vào khu sản xuất thôn Đạ K'Nàng

6.000

 HGĐ

 

6.000

 

Xã Đạ K'nàng

 

x

 

16

Đường vào khu nghĩa địa thôn Đạ K'Nàng

8.000

 HGĐ

 

8.000

 

Xã Đạ K'nàng

 

x

 

17

Đường liên thôn từ Liêng Trang 1 đi Đạ Kao 1

3.650

 HGĐ

 

3.650

 

Xã Đạ Tông

 

x

 

18

Đường từ cầu Mê Ka vào khu sản xuất Mê Ka

3.000

 HGĐ

 

3.000

 

Xã Đạ Tông

 

x

 

19

Nối tiếp đường giao thông từ phân Trường mầm non thôn Ntôl

1.500

 HGĐ

 

1.500

 

Xã Đạ Tông

 

x

 

20

Đường nội thôn Đạ Kao 2

4.000

 HGĐ

 

4.000

 

Xã Đạ Tông

 

x

 

21

Đường GTNT vào xóm Sre Nhắc Thôn 2 (nối tiếp)

6.000

 HGĐ

 

6.000

 

Xã Liêng Srônh

 

x

 

22

Đường GTNT Đạ Tông (nối tiếp)

4.000

 HGĐ

 

4.000

 

Xã Liêng Srônh

 

x

 

23

Xây dựng nhà thi đấu đa năng Trung tâm huyện Đam Rông

12.000

 HGĐ

 

12.000

 

Xã Rô Men

 

x

 

24

Đầu tư một số hạng mục Trường THPT Phan Đình Phùng đạt chuẩn quốc gia

10.000

 HGĐ

 

10.000

 

Xã Đạ Rsal

 

x

 

25

Nâng cấp đập tạm Brông Rết, xã Rô Men

8.100

 Tổ chức, HGĐ

 

8.100

 

Xã Rô Men

 

x

 

26

Xây dựng hệ thống thoát nước dọc theo đường ĐT.722

900

 HGĐ

 

900

 

Xã Đạ Long

 

x

 

27

Đường giao thông vào khu sản xuất Dơng Ju

31.000

 HGĐ

 

31.000

 

Xã Đạ M'Rông

 

x

 

28

Đường vào khu sản xuất Đơng Plăng

18.000

 HGĐ

 

18.000

 

 

x

 

29

Xây dựng: nối tiếp từ suối nước nóng Tiểu khu 37 đến khu sản xuất Tiểu khu 38 - nối tiếp đường từ cầu Đa Xí vào khu sản xuất Đa Xí, xã Đạ Tông

108.000

 Tổ chức, HGĐ

40.000

68.000

 

Xã Đạ Tông

 

x

 

30

Đường GTNT Đạ Linh đi Tây Sơn, xã Liêng Srônh

120.000

 Tổ chức, HGĐ

55.000

65.000

 

Xã Liêng Srônh

 

x

 

31

Dự án ổn định dân cư thôn Đạ Xế, xã Đạ M'Rông, huyện Đam Rông

6.700

 HGĐ

 

6.700

 

Xã Đạ M'Rông

 

x

 

32

Dự án bố trí, ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn Tiểu khu 72, xã Đạ Long, huyện Đam Rông

36.500

 HGĐ

 

36.500

 

Xã Đạ Long

 

x

 

33

Xây dựng Trường Tiểu học Đạ K'nàng

15.000

 HGĐ

 

15.000

 

Xã Đạ K'nàng

 

x

 

34

Đường giao thông liên xã Đạ K'Nàng

23.200

 Tổ chức, HGĐ

 

23.200

 

Xã Đạ K'nàng

 

x

 

VII

Huyện Di Linh

293.200

 

 -

 288.600

 4.600

 

 

 

 

1

Xây dựng Kênh mương và hồ chứa nước Thôn 9 xã Hòa Trung

71.700

 HGĐ

 

 71.700

 

Xã Hòa Trung

x

 

 

2

Xây dựng đường vành đai phía Đông Bắc thị trấn Di Linh

30.300

 HGĐ, tổ chức

 

 30.300

 

Thị trấn Di Linh

x

 

 

3

 Đường giao thông liên xã Liên Đầm - Tân Châu - Tân Thượng

10.900

 HGĐ

 

 10.900

 

Xã Tân Châu

x

 

 

4

Nâng cấp đường liên xã Hòa Ninh - Hòa Bắc và xây dựng 02 tuyến đường đối nội thuộc khu quy hoạch xã Hòa Ninh.

66.000

 HGĐ, tổ chức

 

 66.000

 

Xã Hòa Ninh

x

 

 

5

Xây dựng tuyến đường giao thông nông thôn Thôn 4 - Thôn 5, xã Tam Bố

26.000

 HGĐ

 

 26.000

 

Xã Tam Bố

x

 

 

6

Xây dựng tuyến đường giao thông nông thôn vào khu sản xuất lớn xã Đinh Lạc đi xã Gia Hiệp

36.000

 HGĐ

 

 36.000

 

Xã Đinh Lạc

x

 

7

Xây dựng tuyến đường giao thông nông thôn thôn 17 xã Hòa Bắc đi xã Hòa Ninh

32.600

 HGĐ

 

 32.600

 

Xã Hòa Bắc

x

 

8

Mở rộng Trường THPT Nguyễn Huệ

6.800

 HGĐ

 

 6.800

 

Xã Tân Lâm

x

 

 

9

Đường và cầu Tiên Cô xã Liên Đầm

12.900

 HGĐ

 

 8.300

 4.600

Xã Liên Đầm

x

 

 

VIII

Huyện Bảo Lâm

104.328

 

 5.600

 89.306

 9.422

 

 

 

 

1

Vòng xoay ngã 5 thị trấn Lộc Thắng

2.800

 HGĐ

 

 

2.800

TT.Lộc Thắng

x

 

 

2

Nghĩa địa xã B'Lá

5.600

Tổ chức

5.600

 

 

Xã B'Lá

x

 

 

3

Cầu Si

400

 HGĐ

 

400

 

Xã Lộc Đức

 

x

 

4

Nâng cấp, mở rộng đường từ ngã ba Minh Rồng đi xã Lộc Quảng

31.828

 HGĐ

 

28.324

3.504

TT Lộc Thắng

x

 

 

5

Xây dựng đường giao thông thôn 1 xã Lộc Tân (kết nối thành phố Bảo Lộc)

14.200

 HGĐ

 

14.200

 

Xã Lộc Tân

 

x

 

6

Nâng cấp đường Chu Văn An thị trấn Lộc Thắng

1.800

 HGĐ

 

1.761

39

TT Lộc Thắng

 

x

 

7

Xây dựng Công viên hồ Lộc Thắng

6.200

 HGĐ

 

6.200

 

TT Lộc Thắng

 

x

 

8

Nâng cấp đường Âu Cơ thị trấn Lộc Thắng (nối tuyến đường đi qua đập tràn, đường quy hoạch quanh hồ Lộc Thắng)

2.100

 HGĐ

 

2.021

79

TT Lộc Thắng

 

x

 

9

Nâng cấp, mở rộng hệ thống thoát nước vỉa hè đường Trương Định (giai đoạn 1 - đường vào nghĩa trang Lộc Sơn)

11.200

 HGĐ

 

11.200

 

TT Lộc Thắng

 

x

 

10

Đường thôn 6 xã Lộc An nối tiếp đường QL 20 đi xã Tân Lạc (Giai đoạn 1)

13.000

 HGĐ

 

13.000

 

Xã Lộc An

 

x

 

11

Nâng cấp, sửa chữa hồ chứa nước HT 1

10.000

 HGĐ

 

10.000

 

Xã Lộc Bảo

 

x

 

12

Nâng cấp tuyến đường trục chính Trung tâm xã Lộc Quảng, huyện Bảo Lâm nối đường Lý Thường Kiệt, thành phố Bảo Lộc

5.200

 HGĐ

 

2.200

3.000

Xã Lộc Quảng

 

x

 

IX

Thành phố Bảo Lộc

94.380

 

 

 92.161

 2.219

 

 

 

 

1

Đường Triệu Quang Phục

5.000

 HGĐ

 

 4.379

 622

Phường B'lao

x

 

 

2

Đường tránh quốc lộ 20 (đoạn qua địa bàn xã Lộc Nga và xã Lộc Châu)

2.700

 HGĐ

 

 2.364

 336

Xã Lộc Nga, Lộc Châu

x

 

Thu hồi bổ sung

3

Xây dựng đường nối đường Huỳnh Thúc Kháng nối đến Nguyễn Tri Phương

24.000

 HGĐ

 

 23.462

 538

Phường 2, Phường Lộc Tiến

x

 

 

4

Nâng cấp mở rộng đường Tây Sơn

1.000

 HGĐ

 

 876

 124

Phường 2

x

 

 

5

Xây dựng đường Phạm Phú Thứ nối dài (thông tuyến nối ra Quốc lộ 20)

1.400

 HGĐ

 

 1.226

 174

Phường B'lao

x

 

 

6

Nâng cấp, mở rộng đường Cao Bá Quát

44.400

 HGĐ

 

 44.400

 

Phường Lộc Phát

x

 

 

7

Nâng cấp đường Phạm Ngọc Thạch

12.800

 HGĐ

 

 12.385

 415

Phường Lộc Sơn

x

 

 

8

Nâng cấp, cải tạo vỉa hè đường Hà Giang

80

 HGĐ

 

 70

 10

Phường 1

x

 

 

9

Đường nối Nguyễn Tri Phương (phường Lộc Tiến) đến đường Nguyễn An Ninh; đường Nguyễn Tri Phương nối đường Phùng Hưng

2.000

 HGĐ

 

 2.000

 

Phường Lộc Tiến, phường 2, xã Đam B'ri

x

 

 

10

Đường Nguyễn An Ninh

1.000

 HGĐ

 

1.000

 

Xã Đam B'ri

x

 

 

X

Huyện Đạ Huoai

119.510

 

 

106.110

13.400

 

 

 

 

1

Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước xã ĐạPloa và xã Đoàn kết

4.000

 HGĐ

 

4.000

 

Xã ĐạP’Loa và xã Đoàn Kết

x

 

 

2

Nâng cấp, mở rộng Trung tâm y tế huyện Đạ Huoai. Hạng mục: Xây dựng khoa truyền nhiễm và đầu tư trang thiết bị

3.240

 HGĐ

 

2.340

900

Thị trấn Mađaguôi

x

 

 

3

Đường vành đai thị trấn Mađaguôi

87.000

 HGĐ

 

80.000

7.000

 TT Ma đa guôi

 

x

 

4

Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường nội bộ trung tâm xã Phước Lộc

1.400

 HGĐ

 

1.000

400

Xã Phước Lộc

x

 

 

5

Nâng cấp đường số 1 (Đá Bàn) xã Đoàn Kết

4.670

 HGĐ

 

4.570

100

Xã Đoàn Kết

x

 

 

6

Xây dựng nhà văn hóa xã Đạ Tồn

2.800

 HGĐ

 

2.800

 

Xã Đạ Tồn

 

x

 

7

Nâng cấp đường số 18, Thôn 4 xã Hà Lâm

16.000

 HGĐ

 

11.200

4.800

Xã Hà Lâm, xã Phước Lộc

x

 

 

8

Nâng cấp, mở rộng đài tưởng niệm anh hùng liệt sỹ

400

HGĐ, tổ chức

 

200

200

TT Mađaguôi

x

 

 

XI

Huyện Đạ Tẻh

184.530

 

 

178.890

5.640

 

 

 

 

1

Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt huyện Đạ Tẻh

41.500

HGĐ, tổ chức

 

41.500,0

 

Xã Đạ Kho

x

 

 

2

Xây dựng Nhà thiếu nhi huyện Đạ Tẻh

5.640

Tổ chức

 

 

5.640,0

Thị trấn Đạ Tẻh

 

x

 

3

Đường GTNT đoạn từ đất ông K' Sòng thôn Tôn K'Long đến đất nhà ông K' KRảh

5.000

 HGĐ

 

5.000,0

 

Xã Đạ Pal

 

x

 

4

Đường GTNT đoạn từ đất ông K' Sơn Tôn K'Long đến đất nhà ông K' Lễ

4.000

 HGĐ

 

4.000,0

 

Xã Đạ Pal

 

x

 

5

Đường GTNT đoạn từ ngã 3 đất ông Minh Tôn K'Long đến đất nhà ông K' Jic

6.000

 HGĐ

 

6.000,0

 

Xã Đạ Pal

 

x

 

6

Đường GTNT đoạn từ đất ông Thành Tôn K'Long đến đất nhà ông K' Tôn

4.500

 HGĐ

 

4.500,0

 

Xã Đạ Pal

 

x

 

7

Đường GTNT đoạn từ ngã 3 đất ông Thành Tôn K'Long đến đất nhà ông K' Díp

5.000

 HGĐ

 

5.000,0

 

Xã Đạ Pal

 

x

 

8

Thông tuyến đường liên thôn Xuân Thành - Giao Yến

9.000

 HGĐ

 

9.000,0

 

Xã Đạ Pal

x

 

 

9

Đường GTNT đoạn từ cầu ông Lùng thôn Xuân Thượng đến nhà ông Cẩn

6.000

 HGĐ

 

6.000,0

 

Xã Đạ Pal

 

x

 

10

Đường GTNT đoạn từ nhà bà Ngưỡng thôn Xuân Thành đến cống hộp Xuân Châu

5.000

 HGĐ

 

5.000,0

 

Xã Đạ Pal

 

x

 

11

Đường GTNT đoạn từ nhà ông Quỳnh đến nhà ông Lực thôn Xuân Thành

5.000

 HGĐ

 

5.000,0

 

Xã Đạ Pal

 

x

 

12

Đường GTNT đoạn từ cống hộp Xuân Châu đến nhà ông Đức

5.000

 HGĐ

 

5.000,0

 

Xã Đạ Pal

 

x

 

13

Nâng cấp, mở rộng đường GTNT đi từ đường ĐT.725 vào Buôn Đạ Nhar - lên khu sản xuất cao su tập trung xã Quốc Oai

71.100

Tổ chức, HGĐ

 

71.100,0

 

Xã Quốc Oai

x

 

 

14

Bê tông hóa đường giao thông nông thôn nối liền khu dân cư thôn Phú Thành

7.000

 HGĐ

 

7.000,0

 

Xã Đạ Lây

 

x

 

15

Cầu Đạ Nha

2.440

 HGĐ

 

2.440,0

 

Xã Mỹ Đức

 

x

 

16

Cầu Đạ Bộ

2.350

 HGĐ

 

2.350,0

 

Thị trấn Đạ Tẻh

 

x

 

XII

Huyện Cát Tiên

168.340

 -

 -

168.340

-

 

 

 

 

1

Nâng cấp nghĩa địa Thôn 4

2.000

 HGĐ

 

2.000

 

 Xã Đức Phổ

 

x

 

2

Đường GTNT thôn Bù Sa - Bê Đê

4.000

 HGĐ

 

4.000

 

 Xã Đồng Nai Thượng

 

x

 

3

Đường giao thông Thôn 4, nhánh 3

3.700

 HGĐ

 

3.700

 

Xã Quảng Ngãi

 

x

 

4

Nâng cấp đường giao thông nối ĐH.92 - ĐH.96

9.500

 HGĐ

 

9.500

 

Xã Quảng Ngãi

 

x

 

5

Nâng cấp đường giao thông Thôn 1, nhánh 3

1.800

 HGĐ

 

1.800

 

Xã Quảng Ngãi

 

x

 

6

Nâng cấp đường liên thôn 4, 5 nhánh 2

13.000

 HGĐ

 

13.000

 

 Xã Đức Phổ

 

x

 

7

Nâng cấp đường Thôn 2

2.770

 HGĐ

 

2.770

 

 Xã Đức Phổ

 

x

 

8

Xây dựng hệ thống thoát nước tại khu dân cư Thôn 6

1.500

 HGĐ

 

1.500

 

 Xã Tiên Hoàng

 

x

 

9

Xây dựng đường giao thông nội vùng Thôn 6

1.500

 HGĐ

 

1.500

 

 Xã Tiên Hoàng

 

x

 

10

Nâng cấp đường liên thôn Tân Xuân - Trần Phú (nhánh 1)

10.000

 HGĐ

 

10.000

 

Xã Gia Viễn

 

x

 

11

Đường xóm 2 thôn Tân Xuân

18.000

 HGĐ

 

18.000

 

Xã Gia Viễn

 

x

 

12

Đường xóm 2 thôn Vân Minh

20.000

 HGĐ

 

20.000

 

Xã Gia Viễn

 

x

 

13

Nâng cấp đường xóm 2 thôn Liên Phương

8.670

 HGĐ

 

8.670

 

Xã Gia Viễn

 

x

 

14

Dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng sản xuất lúa ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng

54.300

 HGĐ

 

54.300

 

Xã Gia Viễn, thị trấn Cát Tiên, xã Đức Phổ

 

x

 

15

Nâng cấp tuyến đường liên thôn từ Thôn 2 đi Thôn 3 (Nhà ông Tỵ đi nhà ông Sỹ)

12.600

 HGĐ

 

12.600

 

 Xã Tiên Hoàng

 

x

 

16

Đường GTNT thôn Bù Gia Rá đi bờ sông Đồng Nai

5.000

 HGĐ

 

5.000

 

 Xã Đồng Nai Thượng

 

x

 

B

DỰ ÁN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH

1.752.060

 

364.473

1.217.122

170.465

 

 

 

 

I

Thành phố Đà Lạt

665.200

 

28.200

637.000

0

 

 

 

 

1

Dự án Nhà máy điện gió Xuân Trường 1 của Công ty Cổ phần Năng lượng gió Xuân Trường

325.000

 Tổ chức, HGĐ

 

325.000

 

Xã Xuân Trường

 

x

 

2

Dự án Nhà máy điện gió Xuân Trường 2 của Công ty Cổ phần Năng lượng gió Cao Nguyên

312.000

 Tổ chức, HGĐ

 

312.000

 

Xã Xuân Trường

 

x

 

3

Dự án mở rộng đường Trần Quốc Toản (đoạn nút giao Trần Nhân Tông - Trần Quốc Toản đến nút giao Đinh Tiên Hoàng - Trần Quốc Toản)

28.200

Tổ chức

 28.200

 

 

Phường 1

 

x

 

II

Huyện Lạc Dương

61.000

 

 -

-

61.000

 

 

 

 

1

Công trình thủy điện Đạ Sar của Công ty cổ phần điện Đạ Sar

61.000

 Tổ chức, HGĐ

 

 

61.000

xã Đạ Sar

x

 

 

III

Huyện Đức Trọng

233.550

 

 -

233.550

-

 

 

 

 

1

Dự án Khu tham quan du lịch thác Liên Khương của Công ty TNHH Hãng phim Hòa Bình

233.550

 Tổ chức, HGĐ

 

233.550

 

Thị trấn Liên Nghĩa

x

 

 

IV

Huyện Lâm Hà

111.000

 

 -

108.500

2.500

 

 

 

 

1

Khu dân cư Vạn Tâm của Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại bất động sản Vạn Tâm

92.000

 Tổ chức, HGĐ

 

91.300

700

Thị trấn Đinh Văn

x

 

 

2

Chợ và khu phố chợ Tân Hà của Công ty TNHH sản xuất thương mại xây dựng Sao Việt

19.000

 Tổ chức, HGĐ

 

17.200

1.800

Xã Tân Hà

 

x

 

V

Huyện Đam Rông

61.400

 

 

61.400

-

 

 

 

 

1

Thủy điện Sar Deung 2 của Công ty cổ phần năng lượng Lâm Hà

61.400

HGĐ

 

61.400

 

Xã Đạ K'Nàng

 

x

 

VI

Huyện Bảo Lâm

304.667

 

 36.273

167.800

100.594

 

 

 

 

1

Nhà máy thủy điện Đa Br'len của Công ty cổ phần điện Đa Br'len

167.800

HGĐ

 

167.800

 

Xã Lộc Tân

x

 

 

2

Nhà máy thủy điện Bảo Lâm Lâm Đồng của Công ty TNHH thủy điện Bảo Lâm Lâm Đồng

136.867

Tổ chức

36.273

 

100.594

Xã Lộc Bảo

x

 

 

VII

Thành phố Bảo Lộc

308.825

 

 300.000

4.854

3.971

 

 

 

 

1

Xây dựng nhà máy nước mặt sông Đại Nga tại thành phố Bảo Lộc của Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Xây dựng Bảo Lộc

8.825

 HGĐ

 

4.854

3.971

Phường Lộc Sơn

 

x

 

2

Dự án Công viên nghĩa trang Bảo Lộc của Công ty cổ phần Công viên nghĩa trang Bảo Lộc

300.000

 Tổ chức

 300.000,0

 

 

Xã Đại Lào

 

x

 

VIII

Huyện Đạ Huoai

6.418

 

 

4.018

2.400

 

 

 

 

1

Dự án Chợ Đạ M'ri của Công ty TNHH sản xuất thương mại xây dựng Sao Việt

6.418

 HGĐ

 

4.018

2.400

TT Đạ M'ri

x

 

 

C

DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ

2.295.217

 

 

1.959.317

335.900

 

 

 

 

I

Thành phố Đà Lạt

387.417

 

 

387.417

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư Lữ Gia thuộc quy hoạch Phân khu A9

15.000

 Tổ chức, HGĐ

 

15.000

 

Phường 9

x

 

 

2

Khu nhà ở thương mại tại đường Huỳnh Tấn Phát

205.000

 Tổ chức, HGĐ

 

205.000

 

Phường 11

x

 

 

3

Nhà ở xã hội tại đường Sào Nam

164.100

 Tổ chức, HGĐ

 

164.100

 

Phường 11

x

 

 

4

Dự án nhà ở xã hội Kim Đồng

3.317

 Tổ chức, HGĐ

 

3.317

 

Phường 6

x

 

 

II

Huyện Lâm Hà

36.400

 

 

28.300

8.100

 

 

 

 

1

Chợ và khu phố chợ xã Phúc Thọ của Công ty TNHH Thùy Nhiên Hồng Diệp

16.200

 Tổ chức, HGĐ

 

12.300

3.900

Xã Phúc Thọ

x

 

 

2

Chợ và khu phố chợ tại thị trấn Nam Ban của Công ty TNHH đầu tư du lịch Bông Sen

20.200

 Tổ chức, HGĐ

 

16.000

4.200

Thị trấn Nam Ban

 

x

 

III

Huyện Đạ Huoai

1.309.600

 

 

1.143.400

166.200

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng khu hạ tầng kỹ thuật tại khu vực hai bên đường cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc

1.309.600

 Tổ chức, HGĐ

 

1.143.400

166.200

Xã Mađaguôi, Xã Đạ Oai

 

x

 

IV

Huyện Đạ Tẻh

561.800

 

 

400.200

161.600

 

 

 

 

1

Khu dân cư dọc bờ sông Đạ Tẻh, tổ dân phố 4 và 5, thị trấn Đạ Tẻh

222.400

 Tổ chức, HGĐ

 

155.000

67.400

 Thị trấn Đạ Tẻh

 

x

 

2

Khu dân cư tổ dân phố 3A, thị trấn Đạ Tẻh

339.400

 Tổ chức, HGĐ

 

245.200

94.200

 Thị trấn Đạ Tẻh

 

x

 

 

TỔNG CỘNG

8.706.443

 

766.801

7.156.896

782.746

 

 

 

 

Ghi chú:

- HGĐ: Viết tắt của hộ gia đình, cá nhân

- Tổ chức: Viết tắt của các cơ quan, tổ chức, đơn vị

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 159/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023 do tỉnh Lâm Đồng ban hành

  • Số hiệu: 159/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Trần Đức Quận
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản