- 1Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Nhà ở 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 215/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 13 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 215/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Lâm Đồng về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3351/TTr-SXD ngày 24 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030.
(Đính kèm Phụ lục: nội dung chủ yếu của Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030).
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, đoàn thể và các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể và các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1.1. Đánh giá thực trạng nhà ở và tình hình thực hiện các chỉ tiêu phát triển nhà ở trong Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2020; từ đó dự báo nhu cầu về nhà ở, làm cơ sở lập kế hoạch phát triển nhà ở.
1.2. Dự báo mục tiêu phát triển nhà ở đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; xác định quỹ đất cần thiết và nhu cầu vốn để thực hiện, làm cơ sở lập kế hoạch phát triển phù hợp.
1.3. Thực hiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư, phát triển nhà ở, đảm bảo tính ổn định, lành mạnh cho thị trường bất động sản, từng bước đáp ứng nhu cầu về nhà ở của người dân, đặc biệt là các đối tượng thu nhập thấp, người lao động đang sinh sống, lao động trên địa bàn.
1.4. Kết hợp giữa phát triển với cải tạo chỉnh trang, phát triển đô thị, khu dân cư hiện hữu theo hướng văn minh, hiện đại và phát triển bền vững, góp phần nâng cao chất lượng sống của nhân dân.
1.5. Chú trọng phát triển nhà chung cư tại các đô thị, kết nối các tiện ích của các khu vực, góp phần nâng cao chất lượng về hưởng thụ nhà ở trong khu đô thị và khu vực.
2.1. Giai đoạn 2021-2025:
a) Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt khoảng 27,1 m2 sàn/người (đô thị đạt 31,5 m2 sàn/người, nông thôn đạt 24,2 m2 sàn/người); diện tích nhà ở tối thiểu 9 m2 sàn/người.
b) Tổng diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh đến năm 2025 đạt khoảng 37.434.105 m2 (tăng thêm khoảng 5.174.449 m2), cụ thể:
- Nhà ở xã hội: khoảng 176.240 m2 sàn, trong đó:
+ Nhà ở tái định cư: khoảng 42.240 m2 sàn, tương ứng khoảng 704 căn.
+ Nhà ở cho đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức: khoảng 114.000 m2 sàn, tương ứng khoảng 1.900 căn.
+ Nhà ở cho đối tượng là giáo viên, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân và các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ: khoảng 6.000 m2 sàn, tương ứng khoảng 100 căn.
+ Nhà ở cho người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp: khoảng 9.600 m2 sàn.
+ Nhà ở cho học sinh, sinh viên: khoảng 4.400 m2 sàn.
- Nhà ở thương mại: khoảng 1.081.863 m² sàn.
- Nhà ở do nhân dân tự đầu tư xây dựng: khoảng 3.916.346 m² sàn.
c) Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: nhà ở kiên cố đạt tỷ lệ 95% (trong đó: tại đô thị đạt tỷ lệ 97%, tại nông thôn đạt tỷ lệ 93%); không còn nhà ở đơn sơ.
d) Nhu cầu vốn:
STT | Các loại nhà ở | Cơ cấu nguồn vốn | ||
(tỷ đồng) | ||||
Ngân sách địa phương | Vốn khác | Tổng | ||
1 | Nhà ở thương mại | - | 13.527 | 13.527 |
2 | Nhà ở xã hội | 74 | 1.157 | 1.231 |
3 | Nhà ở tái định cư | 388 | - | 388 |
4 | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | - | 34.226 | 34.226 |
Tổng cộng | 462 | 48.910 | 49.372 |
2.2. Giai đoạn 2026-2030:
a) Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt khoảng 30 m2 sàn/người; diện tích nhà ở tối thiểu đạt 11 m2 sàn/người.
b) Tổng diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh đạt khoảng 43.438.536 m2 (tăng thêm khoảng 6.004.431 m2 so với giai đoạn 2021-2025), cụ thể:
- Nhà ở xã hội: khoảng 83.537 m2 sàn; trong đó:
+ Nhà ở tái định cư khoảng 21.120 m2 sàn, tương ứng khoảng 352 căn.
+ Nhà ở cho người có thu nhập thấp: khoảng 36.000 m2, tương ứng khoảng 600 căn.
+ Nhà ở cho học sinh, sinh viên: khoảng 12.017 m2 sàn.
+ Nhà ở cho người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp: khoảng 14.400 m2 sàn.
- Nhà ở thương mại: khoảng 523.152 m2 sàn.
- Nhà ở do nhân dân tự đầu tư xây dựng: khoảng 5.397.742 m2 sàn.
c) Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: nhà ở kiên cố đạt tỷ lệ khoảng 97% (trong đó: đô thị đạt tỷ lệ 99%, nông thôn đạt tỷ lệ 96%); không còn nhà ở đơn sơ.
d) Nhu cầu vốn:
STT | Các loại nhà ở | Cơ cấu nguồn vốn (tỷ đồng) | ||
Ngân sách địa phương | Vốn khác | Tổng | ||
1 | Nhà ở thương mại | - | 6.541 | 6.541 |
2 | Nhà ở xã hội | 34 | 539 | 573 |
3 | Nhà ở tái định cư | 194 | - | 194 |
4 | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | - | 49.572 | 49.572 |
Tổng cộng | 228 | 56.652 | 56.880 |
3.1. Hoàn thiện về cơ sở pháp lý, cơ chế chính sách:
a) Áp dụng, triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách ưu đãi để thực hiện xã hội hóa, thu hút các nhà đầu tư tham gia các dự án phát triển hạ tầng đô thị, khu dân cư, nhất là dự án phát triển nhà ở xã hội.
b) Hoàn thiện thể chế về quản lý phát triển đô thị, nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và quản lý thực hiện quy hoạch các cấp.
c) Xây dựng chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng hợp lý; hỗ trợ tái
định cư, tạo điều kiện cho nhà đầu tư khi xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị theo quy định.
d) Tập trung khai thác các nguồn vật liệu sẵn có tại địa phương nhằm ổn định giá thành vật liệu xây dựng.
đ) Công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh các thông tin về quy hoạch, địa điểm, diện tích đất phát triển nhà ở.
3.2. Cải cách thủ tục hành chính:
a) Cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng nhà ở, kịp thời xử lý, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, rút ngắn thời gian, tạo điều kiện về thủ tục cho các nhà đầu tư thực hiện các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị và khu dân cư trên địa bàn, các hộ gia đình cá nhân xin phép xây dựng nhà ở.
b) Công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh các thông tin về quy hoạch, địa điểm, diện tích đất dành để phát triển nhà ở, trình tự thủ tục đầu tư dự án phát triển nhà ở, khu đô thị đảm bảo kịp thời, công khai, minh bạch, đúng quy định.
3.3. Nhóm giải pháp về đất đai:
a) Bố trí, sử dụng quỹ đất phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, nhất là quỹ đất để bố trí tái định cư và xây dựng nhà ở xã hội. Rà soát, bổ sung, đưa vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu của từng giai đoạn.
b) Tập trung khai thác có hiệu quả nguồn lực về đất đai; thực hiện rà soát và thu hồi quỹ đất sử dụng chưa hiệu quả để bố trí, khai thác có hiệu quả, đúng quy định.
3.4. Nhóm giải pháp về quy hoạch - kiến trúc:
a) Tại khu vực đô thị, khu vực quy hoạch phát triển đô thị:
- Nâng cao chất lượng các đồ án quy hoạch chung đô thị, quy hoạch nông thôn mới, các quy hoạch chi tiết, thiết kế xây dựng đô thị trên cơ sở quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo chất lượng, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, đầy đủ hạ tầng xã hội thiết yếu.
- Ban hành quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc xây dựng nhà ở; công bố công khai để các tổ chức, cá nhân biết và tuân thủ.
- Đối với các khu dân cư đã hình thành trước đây từng bước bố trí, sắp xếp, cải tạo, chỉnh trang đô thị. Quy hoạch các khu dân cư mới để tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng với quy mô đầu tư, chỉ tiêu về không gian kiến trúc, mật độ xây dựng phù hợp các quy hoạch được duyệt. Phát triển tăng tỷ lệ nhà chung cư ngày càng tăng thêm tại các đô thị loại I, II, III.
b) Đối với khu vực nông thôn:
Phát triển nhà ở nông thôn tuân thủ quy hoạch, kế hoạch và các Chương trình, dự án; hình thành các điểm dân cư nông thôn mới, có đầy đủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội, đảm bảo phù hợp mục tiêu chương trình xây dựng nông thôn mới; kiến trúc nhà ở nông thôn phải đáp ứng yêu cầu về thẩm mỹ, có bản sắc, coi trọng bảo tồn, phát huy các giá trị truyền thống, hài hòa với địa hình, cảnh quan của từng khu vực; có khả năng ứng phó với thiên tai, biến đổi khí hậu.
3.5. Nhóm giải pháp về tài chính, tín dụng, thuế:
a) Về tài chính:
- Tranh thủ tối đa các nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương, vốn vay từ ngân hàng, nguồn vốn ngân sách tỉnh, nguồn vốn huy động hợp pháp từ các tổ chức, doanh nghiệp và người dân để đầu tư xây dựng nhà ở.
- Công khai minh bạch thông tin về danh mục, quy mô dự án, lựa chọn chủ đầu tư để thu hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước; ban hành những cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nhà ở.
- Huy động vốn từ các doanh nghiệp tự bỏ vốn kinh doanh bất động sản, vốn từ người dân, vốn từ nguồn viện trợ...
- Nhân dân tự bỏ vốn đầu tư xây dựng mới và cải tạo, sửa chữa, nâng cấp nhà ở phục vụ sinh hoạt, đời sống.
b) Về tín dụng: vốn vay ngân hàng chính sách xã hội, ngân hàng thương mại, Quỹ phát triển nhà ở, Quỹ phát triển đất ở để đầu tư xây dựng nhà ở, hạ tầng kỹ thuật.
c) Về thuế: nghiên cứu quy định, chính sách về thuế để kịp thời triển khai ưu đãi đối với các dự án nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội.
3.6. Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân chấp hành tốt quy định của pháp luật trong đầu tư xây dựng; từng bước thay đổi tập quán sở hữu nhà ở riêng lẻ sang nhà ở căn hộ chung cư (nhất là tại khu vực đô thị). Vận động các doanh nghiệp đầu tư phát triển nhà ở cho công nhân, hỗ trợ nhà ở cho công nhân, người lao động tại các Khu công nghiệp theo quy định hiện hành.
4.1. Sở Xây dựng:
a) Làm đầu mối thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nhà ở; là cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành địa phương tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm, 05 năm của giai đoạn 2021-2025 và 05 năm của giai đoạn 2026-2030, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt để triển khai thực hiện.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của ngành đã được UBND tỉnh ủy quyền, phân cấp, giao nhiệm vụ trong lĩnh vực quản lý và phát triển nhà ở, phát triển đô thị.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tổ chức thực hiện việc xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách, người có công với cách mạng, người nghèo.
đ) Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở trên cổng thông tin điện tử của tỉnh; rà soát thường xuyên để bổ sung, điều chỉnh theo nhu cầu thực tế.
e) Cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng nhà ở, thủ tục đầu tư dự án phát triển nhà ở, hạ tầng đô thị, khu đô thị..., đảm bảo nhanh, gọn, công khai, minh bạch, đúng quy định.
g) Xây dựng kế hoạch, dự báo nhu cầu sử dụng nguồn vật liệu sẵn có tại địa phương để giảm chi phí đầu tư xây dựng và ổn định giá thành vật liệu xây dựng cho các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng tại địa phương.
h) Dự báo nhu cầu sử dụng ngân sách nhà nước cho kế hoạch phát triển nhà hàng năm, đề xuất gửi cơ quan chức năng tổng hợp, thẩm định, trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí theo quy định.
k) Sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở, định kỳ báo cáo Bộ Xây dựng và UBND tỉnh theo quy định.
4.2. Các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Cục thuế tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng, Quỹ đầu tư phát triển tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh và các cơ chế, chính sách có liên quan đến phát triển nhà ở trên địa bàn.
4.3. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Có trách nhiệm thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao, theo chỉ đạo của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật về nhà ở.
b) Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm, giai đoạn 2021-2025, giai đoạn 2026-2030 của địa phương mình để triển khai thực hiện.
c) Cung cấp các thông tin liên quan đến nhà ở và thị trường bất động sản tại địa phương theo yêu cầu của các cơ quan chức năng theo quy định.
d) Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng các dự án phát triển hạ tầng đô thị, khu dân cư, nhà ở tại địa phương.
đ) Công bố công khai quy hoạch xây dựng chi tiết để nhân dân biết và thực hiện, đồng thời quản lý xây dựng nhà ở theo quy hoạch, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân xây nhà ở theo quy định của pháp luật.
e) Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân chấp hành tốt quy định của pháp luật trong đầu tư xây dựng.
g) Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn; báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng).
4.4. Đề nghị Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Lâm Đồng tuyên truyền, phổ biến Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 đến các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội trong tỉnh; vận động các tổ chức, cá nhân tham gia ủng hộ, giúp đỡ cho các đối tượng được hưởng chính sách xã hội về nhà ở trên địa bàn tỉnh.
4.5. Đề nghị Liên đoàn lao động tỉnh Lâm Đồng nắm bắt nhu cầu, nguyện vọng về nhà ở cho người lao động trên địa bàn tỉnh; đề xuất các giải pháp phát triển nhà ở cho người lao động cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; đăng ký nhu cầu với Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam để được hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế của Công đoàn tại các khu công nghiệp./.
- 1Quyết định 4835/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch nghiên cứu xây dựng Chương trình phát triển nhà ở Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2030
- 2Quyết định 4834/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Xây dựng Chương trình phát triển nhà ở Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2030"
- 3Quyết định 60/QĐ-UBND năm về phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2020 về ban hành quyết định điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đề cương Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021–2025 và định hướng đến năm 2030
- 7Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 14/2021/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Nhà ở 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 215/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 4835/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch nghiên cứu xây dựng Chương trình phát triển nhà ở Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2030
- 9Quyết định 4834/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Xây dựng Chương trình phát triển nhà ở Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2030"
- 10Quyết định 60/QĐ-UBND năm về phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2020 về ban hành quyết định điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đề cương Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021–2025 và định hướng đến năm 2030
- 14Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 15Quyết định 14/2021/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 86/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phạm S
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực