- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 4Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 7Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 8Quyết định 1369/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lào Cai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035
- 9Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 1098/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 456/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 03 tháng 3 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính Phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lào Cai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 1098/OĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 17/TTr-SGTVTXD ngày 13 tháng 01 năm 2023 và Văn bản số 439/SGTVTXD-QLN ngày 22/02/2023,
QUYẾT ĐỊNH
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 456/QĐ-UBND ngày 03/3/2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
1. Mục đích
- Cụ thể hóa việc thực hiện các mục tiêu phát triển nhà ở theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lào Cai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035, tạo điều kiện để các ngành, các cấp phối hợp triển khai thực hiện tốt việc phát triển nhà ở bền vững trong thời gian tới.
- Xác định được tỷ lệ các loại nhà ở cần được đầu tư xây dựng năm 2023.
- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở năm 2023.
- Xác định quy mô dự án phát triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích xây dựng nhà ở năm 2023.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; Phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân; Nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển chung của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với nhu cầu nhà ở của tỉnh Lào Cai trong Chương trình phát triển nhà ở; Đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong kế hoạch phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở toàn tỉnh năm 2023
1.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân
Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 24,6m2 sàn/người.
Trong đó: Khu vực đô thị 33,9m2 sàn/ người; Khu vực nông thôn 20,8m2 sàn/người.
1.2. Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối thiểu
Diện tích nhà ở tối thiểu toàn tỉnh đạt 8m2/người.
1.3. Chỉ tiêu về diện tích sàn nhà ở, tỷ lệ các loại nhà ở tăng thêm trong năm 2022.
Tổng diện tích sàn tăng thêm của các loại nhà ở là 817.615 m2 sàn, tổng diện tích sàn năm 2023 đạt 19.581.1455 m2, trong đó:
- Nhà ở thương mại là 395.801m2 sàn ~ 48,4%;
- Nhà ở riêng lẻ người dân tự xây là 421.814 m2 sàn ~ 51,6%.
2. Diện tích đất ở để phát triển nhà ở năm 2023
Diện tích đất để hoàn thành xây dựng nhà ở trong năm 2023 được xác định khoảng 66,45 ha, trong đó:
- Diện tích đất phát triển nhà ở thương mại: 30,25 ha.
- Diện tích đất phát triển nhà ở dân tự xây: 36,20 ha.
3. Nguồn vốn thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở
Tổng nguồn vốn để phát triển nhà ở là 4.792,0 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn vốn của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng là 2.632,0 tỷ đồng;
- Vốn phát triển nhà ở riêng lẻ do người dân tự xây dựng là 2.160,0 tỷ đồng.
4. Vị trí, tên dự án cần đầu tư phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong năm 2023
4.1. Nhà ở thương mại
Năm 2023, trên địa bàn tỉnh dự kiến triển khai 45 dự án phát triển nhà ở thương mại với tổng diện tích đất ở khoảng 280,84 ha.
(Phụ lục I kèm theo).
4.2. Nhà ở xã hội
Năm 2023 trên địa bàn tỉnh dự kiến đầu tư 05 dự án nhà ở xã hội với diện tích đất xây dựng khoảng 14,22 ha.
(Phụ lục II kèm theo).
5. Diện tích sàn hoàn thành tại các dự án trong năm 2023
Năm 2023, trên địa bàn tỉnh có 22 dự án có sản phẩm hoàn thiện với 1.329 căn hộ, tổng diện tích sàn nhà ở 395.801m2.
(Phụ lục III kèm theo).
1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lào Cai
Tuyên truyền, vận động các tổ chức, nhân dân phối hợp, tham gia thực hiện Chương trình phát triển nhà ở, đặc biệt là tham gia hỗ trợ, xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, hộ gia đình chính sách.
2. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai và các Sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ hằng quý.
- Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở trên cổng thông tin điện tử của tỉnh; rà soát thường xuyên để bổ sung, điều chỉnh theo nhu cầu thực tế.
- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc các dự án được triển khai, tổng hợp kết quả phát triển nhà ở. Định kỳ hằng quý đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất việc điều chỉnh Kế hoạch phù hợp với nhu cầu thực tiễn, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải - Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương làm cơ sở thực hiện.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã Sa Pa và thành phố Lào Cai tham mưu, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, UBND các huyện, thị xã Sa Pa và thành phố Lào Cai thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án nhà ở.
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình thực hiện một số dự án bất động sản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan đề xuất, báo cáo cấp có thẩm quyền cân đối bố trí vốn để hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về ngân sách, đầu tư công, nhà ở và nhà ở xã hội.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cho phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở được duyệt.
- Tham mưu UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở để triển khai thực hiện theo chủ trương đã được chấp thuận.
6. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải - Xây dựng trong việc xác định nhu cầu về nhà ở công vụ phát sinh và rà soát nhu cầu về nhà ở xã hội của đối tượng cán bộ, công chức, viên chức.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải - Xây dựng trong việc xác định nhu cầu về nhà ở sinh viên phát sinh, rà soát nhu cầu về nhà ở sinh viên và nhà ở xã hội của đối tượng sinh viên, học sinh các trường dân tộc nội trú.
8. Sở Y tế
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải - Xây dựng trong việc xác định nhu cầu về nhà ở công vụ phát sinh và rà soát nhu cầu về nhà ở xã hội của đối tượng cán bộ, công chức, viên chức trong ngành Y tế.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố lập, thẩm định đề án quy hoạch bố trí tái định cư cho dân vùng thiên tai và xây dựng các chương trình, dự án nông thôn mới, xây dựng hạ tầng nông thôn khu, điểm tái định cư.
10. Ban Quản lý khu kinh tế
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải - Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các khu công nghiệp để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.
11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai chương trình phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Tổng hợp kết quả thực hiện chương trình phát triển nhà trên địa bàn, gửi Sở Giao thông vận tải - Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ.
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải - Xây dựng lập Kế hoạch phát triển nhà hằng năm trên cơ sở Chương trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt; Rà soát và lập mới quy hoạch chi tiết xây dựng các khu nhà ở trên địa bàn đảm bảo phù hợp với Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở.
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, cập nhật quỹ đất để phát triển nhà ở vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm trên địa bàn, đảm bảo phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất và Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở chung của tỉnh.
- Thường xuyên cập nhật, báo cáo về công tác cấp phép xây dựng trên địa bàn.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách của các xã trên địa bàn (gồm số hộ gia đình đã được hỗ trợ, số nhà ở đã được xây dựng mới hoặc sửa chữa, số tiền hỗ trợ đã cấp cho các hộ gia đình, số tiền huy động được từ các nguồn khác, các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị trong quá trình thực hiện).
- Phối hợp tham mưu, đề xuất các giải pháp, cơ chế chính sách để thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh.
12. Trách nhiệm của chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở
- Tổ chức xây dựng và triển khai các dự án đảm bảo chất lượng, tiến độ đã được phê duyệt.
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản, mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở (đặc biệt là nhà ở xã hội) theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng, đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản và các quy định khác có liên quan.
- Báo cáo đầy đủ thông tin về dự án bất động sản theo quy định tại Nghị định 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản./.
(Kèm theo Quyết định số 456/QĐ-UBND ngày 03/3/2023 của UBND tỉnh)
Số TT | Tên dự án | Địa điểm | Diện tích xây dựng nhà ở của dự án (ha) | Loại hình đầu tư dự kiến | Ghi chú |
I | Thành phố Lào Cai |
| 109,32 |
|
|
1 | Tiểu Khu đô thị số 13, Khu đô thị Lào Cai - Cam Đường | Phường Bắc Lệnh | 6,83 | Khu đô thị |
|
2 | Khu đô thị mới Cốc San | Xã Cốc San | 32,39 | Khu đô thị |
|
3 | Khu đô thị mới tổ 5, phường Xuân Tăng | Phường Xuân Tăng | 4,30 | Nhà ở thương mại |
|
4 | Khu nhà ở thương mại (bao gồm nhà ở liền kề và chung cư cao tầng), phường Kim Tân | Phường Kim Tân | 0,63 | Nhà ở thương mại |
|
5 | Tổ hợp dịch vụ, thương mại kết hợp nhà cao tầng tại đường Hoàng Liên, phường Kim Tân | Phường Kim Tân | 0,77 | Nhà ở thương mại |
|
6 | Khu nhà ở thương mại tại lõi đất Nguyễn Đức Cảnh, Thủ Dầu Một và Tô Hiến Thành phường Duyên Hải (Khu B) | Phường Duyên Hải | 0,43 | Nhà ở thương mại |
|
7 | Khu nhà ở thương mại Trần Hưng Đạo phường Bắc Lệnh | Phường Bắc Lệnh | 0,59 | Nhà ở thương mại |
|
8 | Khu nhà ở thương mại trên quỹ đất khu đô thị Suối Ngòi Đum (khu vực trường trung cấp Y cũ) | Phường Bắc Cường | 3,87 | Nhà ở thương mại |
|
9 | Khu dân cư phía sau đường Lương Khánh Thiện, đường Lê Văn Hưu, phường Cốc Lếu | Phường Cốc Lếu | 0,52 | Nhà ở thương mại |
|
10 | Tiểu khu đô thị 18 | Phường Bắc Cường | 8,50 | Khu đô thị |
|
11 | Tiểu khu đô thị số 23 | Phường Bình Minh | 8,80 | Khu đô thị |
|
12 | Khu đô thị hỗn hợp khu vực cửa khẩu Kim Thành | Phường Duyên Hải | 22,80 | Khu đô thị |
|
13 | Tiểu khu đô thị 6,7 | Phường Bình Minh | 12,44 | Khu đô thị |
|
14 | Khu đô thị mới Bình Minh | Phường Bình Minh | 6,09 | Khu đô thị |
|
15 | Khu nhà ở thương mại tại lõi đất sau làn dân cư các đường Hoàng Liên, Lý Công Uẩn và Nguyễn Du | Phường Kim Tân | 0,36 | Nhà ở thương mại | Bổ sung vào Kế hoạch 5 năm 2021- 2025 |
II | Thị xã Sa Pa |
| 103,35 |
|
|
1 | Khu đô thị Ô Quý Hồ | Phường Ô Quý Hồ | 14,97 | Khu đô thị |
|
2 | Khu đô thị mới tổ 11, thị trấn Sa Pa (Thị xã Sa Pa) - Khu A | Phường Phan Si Păng | 4,72 | Khu đô thị |
|
3 | Khu đô thị ngàn thông Sa Pả | Phường Sa Pả và xã Trung Chải | 15,89 | Khu đô thị |
|
4 | Khu đô thị Viên Ngọc ALPS (An- Pơ) - Sapa. | Phường Sa Pả và xã Trung Chải | 10,41 | Khu đô thị |
|
5 | Khu đô thị mới sườn đồi con gái | Phường Phan Si Păng | 13,87 | Khu đô thị |
|
6 | Khu dân cư tổ 7, phường Cầu Mây | Phường Cầu Mây | 5,10 | Nhà ở thương mại |
|
7 | Khu nhà ở thương mại tại lô đất LK3 đường T4, lô đất LK4 đường T5A; lô đất LK28 đường T1, TM, HC2, khu tái định cư và sắp xếp dân cư Tây Bắc | Phường Phan Si Păng | 0,37 | Nhà ở thương mại |
|
8 | Khu nhà ở thương mại tại lô đất LK20, LK21, LK22, LK23 đường T2, T9, T8 khu tái định cư và sắp xếp dân cư Tây Bắc | Phường Phan Si Păng | 0,76 | Nhà ở thương mại |
|
9 | Khu đô thị Vườn cổ tích | Phường Sa Pả và xã Trung Chải | 10,57 | Khu đô thị |
|
10 | Khu dân cư tổ 13 Sa Pa | Phường Ô Quý Hồ | 10,77 | Khu đô thị |
|
11 | Khu đô thị ga đi cáp treo | Phường Phan Si Păng | 8,40 | Khu đô thị |
|
12 | Khu đô thị tổ 11B, 12 thị trấn Sa Pa | Phường Phan Si Păng | 7,52 | Khu đô thị |
|
III | Huyện Bắc Hà |
| 11,71 |
|
|
1 | Khu nhà ở kết hợp làng văn hóa du lịch phía Nam Hồ Na Cồ | Xã Tà Chải | 1,83 | Nhà ở thương mại |
|
2 | Khu nhà ở thương mại + dịch vụ 2 bên đường Pặc Kha | Thị trấn Bắc Hà | 2,10 | Nhà ở thương mại |
|
3 | Khu nhà ở thương mại Nậm Châu | Xã Tà Chải | 4,68 | Nhà ở thương mại |
|
4 | Khu dân cư Bảo Nhai, xã Bảo Nhai | xã Bảo Nhai | 3,10 | Nhà ở thương mại | Bổ sung vào Kế hoạch 5 năm 2021- 2025 |
IV | Huyện Bát Xát |
| 6,94 |
|
|
1 | Khu nhà ở thương mại Ngải Trồ xã Y Tý huyện Bát Xát | Xã Y Tý | 2,86 | Nhà ở thương mại |
|
2 | Khu nhà ở thương mại tại Khu đô thị Phía Tây Bắc thị trấn Bát Xát | Thị trấn Bát Xát | 1,40 | Nhà ở thương mại |
|
3 | Khu nhà ở thương mại tại tổ 5 thị trấn Bát Xát | Thị trấn Bát Xát | 0,50 | Nhà ở thương mại |
|
4 | Khu nhà ở thương mại tại Khu đô thị phía Đông Bắc thị trấn Bát Xát huyện Bát Xát (giai đoạn 1) | Thị trấn Bát Xát | 2,18 | Nhà ở thương mại |
|
V | Huyện Bảo Yên |
| 24,11 |
|
|
1 | Khu nhà ở thương mại - Tiểu khu đô thị số 1, Phố Ràng | TDP 4B thị trấn Phố Ràng | 0,49 | Nhà ở thương mại |
|
2 | Khu nhà ở thương mại - Đường T3 Bảo Hà | Xã Bảo Hà | 1,20 | Nhà ở thương mại |
|
3 | Nhà ở thương mại tại khu đô thị Hoa Ban | Thị trấn Phố Ràng | 1,20 | Nhà ở thương mại |
|
4 | Nhà ở thương mại tại khu vực Suối Chom, thị trấn Phố Ràng | Thị trấn Phố Ràng | 0,68 | Nhà ở thương mại |
|
5 | Khu dân cư bản Bảo Vinh, xã Bảo Hà | Xã Bảo Hà | 6,66 | Nhà ở thương mại |
|
6 | Khu đô thị mới Liên Hà 4, xã Bảo Hà | Xã Bảo Hà | 7,50 | Khu đô thị |
|
7 | Khu đô thị mới Hồ Phố Ràng, thị trấn Phố Ràng | Thị trấn Phố Ràng | 6,38 | Khu đô thị |
|
VI | Huyện Văn Bàn |
| 25,41 |
|
|
1 | Khu đô thị mới Tân An | Xã Tân An | 13,20 | Khu đô thị |
|
2 | Khu đô thị chợ trung tâm thị trấn Khánh Yên | Thị trấn Khánh Yên | 3,35 | Khu đô thị |
|
3 | Dự án khu đô thị mới phía Bắc thị trấn Khánh Yên | Thị trấn Khánh Yên | 8,86 | Khu đô thị |
|
| Tổng cộng |
| 280,84 |
|
|
(Kèm theo Quyết định số 456/QĐ-UBND ngày 03/3/2023 của UBND tỉnh)
Số TT | Tên dự án | Địa điểm | Tổng diện tích xây dựng nhà ở của dự án (ha) |
1 | Nhà ở xã hội khu Lâm Viên, phường Nam Cường | Phường Nam Cường | 4,70 |
2 | Nhà ở xã hội đường Điện Biên, phường Cốc Lếu | Phường Cốc Lếu | 0,55 |
3 | Nhà ở xã hội khu bờ Tả sông Hồng | Xã Vạn Hòa | 1,65 |
4 | Nhà ở xã hội tại Khu dân cư giáp đường B6 kéo dài | Phường Bắc Lệnh | 3,86 |
5 | Nhà ở xã hội tại Khu đô thị Kim Thành | Phường Duyên Hải | 3,46 |
| Tổng cộng |
| 14,22 |
(Kèm theo Quyết định số: 456/QĐ-UBND ngày 03/3/2023 của UBND tỉnh)
Số TT | Tên dự án | Dự kiến sản phẩm hoàn thành năm 2023 | |
Số căn | Diện tích sàn(m2) | ||
I | Thành phố Lào Cai | 1.039 | 284.020 |
1 | Tiểu khu đô thị số 3, Khu đô thị Lào Cai - Cam Đường | 24 | 9.285 |
2 | Tiểu khu đô thị số 5, Khu đô thị Lào Cai - Cam Đường | 12 | 5.250 |
3 | Khu đô thị tại tổ 24A đến tổ 26B phường Duyên Hải | 25 | 5.738 |
4 | Khu nhà ở thương mại tại lõi đất sau làn dân cư đường Nhạc Sơn, đường Trần Đăng Ninh, đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, đường Đặng Trần Côn, phường Cốc Lếu | 32 | 10.560 |
5 | Tiểu khu đô thị số 17, Khu đô thị Lào Cai - Cam Đường | 150 | 40.500 |
6 | Khu đô thị Tiểu khu đô thị số 19, phường Bắc Lệnh, thành phố Lào Cai. | 112 | 31.024 |
7 | Hạ tầng Kỹ thuật khu dân cư giáp đường B6 kéo dài, thành phố Lào Cai | 14 | 3.990 |
8 | Khu nhà ở thương mại Minh Khai | 9 | 4.050 |
9 | Khu nhà ở Bình Minh tại Km6+800 (Cầu Bắc Lệnh đến cầu Ngòi Đường), phường Bình Minh | 24 | 7.600 |
10 | Dự án Khu nhà ở thương mại sau kè KL94 | 23 | 14.950 |
11 | Dự án Khu nhà ở thương mại đường B9 | 88 | 26.400 |
12 | Khu nhà ở thương mại đường E10, E11, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai. | 5 | 1.420 |
13 | Khu nhà ở thương mại trên quỹ đất thu hồi của Công ty TNHH Hương Việt tại đường Lương Ngọc Quyến và Nguyễn Tri Phương, phường Lào Cai | 38 | 15.200 |
14 | Xây dựng khu nhà ở thương mại và các công trình hỗn hợp - dịch vụ, Khu đô thị Lào Cai - Cam Đường | 147 | 71.402 |
15 | Tiểu khu đô thị số 21, Khu đô thị Lào Cai - Cam Đường | 30 | 7.500 |
16 | Khu dân cư đường N5, thôn 9, xã Đồng Tuyển | 47 | 7.620 |
17 | Nhà hỗn hợp cao tầng (ký hiệu HH) thuộc dự án Khu nhà ở thương mại tại Tiểu khu đô thị số 2, phường Bắc Cường, thành phố Lào Cai. | 259 | 64.386 |
II | Thị xã Sa Pa | 258 | 99.394 |
1 | Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp Cầu Mây (Mercure Sa Pa Resort & Spa) | 137 | 59.927 |
2 | Khu nhà ở thương mại tại lô đất LK14 đường T7, lô đất LK12,13 đường T9, Khu tái định cư và sắp xếp dân cư Tây Bắc, thị xã Sa Pa | 90 | 28.715 |
3 | Khu đô thị Mường Hoa, Sa Pa | 31 | 10.752 |
III | Huyện Bắc Hà | 8 | 4.887 |
| Khu nhà ở BT, BT2, BT3 khu vực đường Pạc Kha thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà | 8 | 4.887 |
IV | Huyện Bát Xát | 24 | 7.500 |
| Khu nhà ở thương mại trên quỹ đất tại đường D2, đường D4, xã Y Tý, huyện Bát Xát | 24 | 7.500 |
| Tổng cộng | 1.329 | 395.801 |
- 1Quyết định 310/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 2Quyết định 293/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định năm 2023
- 3Quyết định 520/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023
- 4Quyết định 885/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Thuận năm 2023
- 5Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng năm 2024
- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 4Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 7Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 8Quyết định 1369/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lào Cai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035
- 9Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 1098/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Nghị định 44/2022/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- 12Quyết định 310/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 13Quyết định 293/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định năm 2023
- 14Quyết định 520/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023
- 15Quyết định 885/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Thuận năm 2023
- 16Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng năm 2024
Quyết định 456/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 456/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Trọng Hài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực