- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 02/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 17/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Nghị định 47/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1690/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 47/2022/NĐ-CP ngày 19/7/2022 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; các Thông tư: Số 02/2021/TT-BGTVT ngày 04/02/2021 và số 17/2022/TT-BGTVT ngày 15/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 79/TTr-SGTVT ngày 29/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
TT | Số hiệu | Tên tuyến | Cự ly (km) | Hành trình | |
Lượt đi | Lượt về | ||||
I | Tuyến nội tỉnh | ||||
1 | Số 1 | TP. Quảng Ngãi - Cảng Dung Quất | 51 | Trung tâm điều hành xe buýt (điểm đầu) - đường Phan Đình Phùng - đường Huỳnh Thúc Kháng - đường Quang Trung - đường Lê Thánh Tôn - đường Nguyễn Du - đường Bà Triệu - Đường Nguyễn Văn Linh - Quốc lộ 1 - đường Dốc Sỏi đi Dung Quất - Cảng Dung Quất (điểm cuối) | Cảng Dung Quất (điểm đầu) - đường Dốc Sỏi đi Dung Quất - Quốc lộ 1 - đường Nguyễn Văn Linh - đường Bà Triệu - đường Nguyễn Du - đường Lê Thánh Tôn - đường Đinh Tiên Hoàng - Đường Cao Bá Quát - đường Quang Trung - đường Huỳnh Thúc Kháng - đường Phan Đình Phùng - Trung tâm điều hành xe buýt (điểm cuối) |
2 | Số 2 | TP. Quảng Ngãi - KDL Sa Huỳnh | 70 | Trung tâm điều hành xe buýt (điểm đầu) - đường Phan Đình Phùng - đường Lê Lợi - đường Lê Thánh Tôn - đường Hà Huy Tập - đường Bắc Sơn - đường Quang Trung - Quốc lộ 1 - Bãi đỗ xe công cộng Khu du lịch sinh thái Sa Huỳnh (điểm cuối) | Bãi đỗ xe Khu du lịch sinh thái Sa Huỳnh (điểm đầu) - Quốc lộ 1 - đường Quang Trung - đường Bắc Sơn - đường Hà Huy Tập - đường Lê Thánh Tôn - đường Lê Lợi - đường Phan Đình Phùng - Trung tâm điều hành xe buýt (điểm cuối) |
3 | Số 3 | TP. Quảng Ngãi - Sa Kỳ | 26 | Trung tâm điều hành xe buýt (điểm đầu) - Phan Đình Phùng - đường Lê Lợi - đường Lê Thánh Tôn - đường Nguyễn Du - đường Nguyễn Nghiêm - đường Quang Trung - đường Hùng Vương - đường Trương Định - đường Hai Bà Trưng - đường Trần Văn Trà - Quốc lộ 24B - Cảng Sa Kỳ (điểm cuối) | Cảng Sa Kỳ (điểm đầu) - Quốc lộ 24B - đường Trần Văn Trà) - đường Hai Bà Trưng - đường Trương Định - đường Hùng Vương - đường Quang Trung - đường Nguyễn Nghiêm - đường Nguyễn Du - đường Lê Thánh Tôn - đường Lê Lợi - đường Phan Đình Phùng - Trung tâm Điều hành xe buýt (điểm cuối) |
4 | Số 4 | TP. Quảng Ngãi - Ba Tơ - Ba Vì | 80 | Trung tâm điều hành xe buýt (điểm đầu) - đường Phan Đình Phùng - đường Lê Lợi - đường Hà Huy Tập - đường Bắc Sơn - đường Quang Trung - Quốc lộ 1 - Ngã tư Thạch Trụ - thị trấn Ba Tơ - Bãi đỗ xe liên hợp Ba Vì (điểm cuối). | Bãi đỗ xe liên hợp Ba Vì (điểm đầu) - thị trấn Ba Tơ - Ngã tư Thạch Trụ - Quốc lộ 1 - đường Lý Thường Kiệt - đường Đinh Tiên Hoàng - đường Lê Thánh Tôn - đường Lê Lợi - đường Phan Đình Phùng - Trung tâm điều hành xe buýt (điểm cuối). |
5 | Số 5 | TP. Quảng Ngãi - Khu đô thị Vạn Tường | 45 | Trung tâm điều hành xe buýt (điểm đầu) - đường Phan Đình Phùng - đường Huỳnh Thúc Kháng - đường Quang Trung - đường Cao Bá Quát - đường 30/4 - đường Lê Thánh Tôn - đường Nguyễn Du - đường Bà Triệu - đường Nguyễn Văn Linh - Quốc lộ 1- Ngã tư Bình Long - Ngã tư Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất - Ngã ba Phước Thiện - Bệnh viện Dung Quất - Tuyến số 2 - Ngã ba tuyến số 1 (Khu nhà Doosan) - Ngã ba Vạn Tường - Ngã ba Nhà máy lọc dầu Dung Quất - Cổng Công ty Doosan Vina (điểm cuối). | Cổng Công ty Doosan Vina (điểm đầu) - Ngã ba Nhà máy lọc dầu Dung Quất - Ngã ba Vạn Tường - Ngã ba tuyến số 1 (Khu nhà Doosan) - Tuyến số 2 - Bệnh viện Dung Quất - Ngã ba Phước Thiện - Ngã tư Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất - Ngã tư Bình Long - Quốc lộ 1- Đường Nguyễn Văn Linh - Đường Bà Triệu - Đường Nguyễn Du - Đường Lê Thánh Tôn - đường Đinh Tiên Hoàng - đường Cao Bá Quát - đường Quang Trung - đường Huỳnh Thúc Kháng - đường Phan Đình Phùng - Trung tâm điều hành xe buýt (điểm cuối). |
6 | Số 6 | TP. Quảng Ngãi - Minh Long | 36 | Trung tâm điều hành xe buýt (điểm đầu) - đường Phan Đình Phùng - đường Lê Lợi - đường Lê Thánh Tôn - đường Phạm Văn Đồng - đường Nguyễn Nghiêm - đường Nguyễn Công Phương - đường tỉnh 624 (ĐT.624) - Ngã ba Thanh Long (điểm cuối). | Ngã ba Thanh Long (điểm đầu) - ĐT.624 - đường Nguyễn Công Phương - đường Nguyễn Nghiêm - đường Phạm Văn Đồng - đường Lê Thánh Tôn - đường Lê Lợi - đường Phan Đình Phùng - Trung tâm điều hành xe buýt (điểm cuối). |
7 | Số 7 | TP. Quảng Ngãi - Thạch Nham | 25 | Trung tâm điều hành xe buýt (điểm đầu) - đường Phan Đình Phùng - đường Lê Lợi - đường Nguyễn Trãi - đường Hoàng Hoa Thám - ĐT.623B - Đầu mối Thạch Nham (điểm cuối). | Đầu mối Thạch Nham (điểm đầu) - ĐT.623B - đường Hoàng Hoa Thám - đường Nguyễn Trãi - đường Lê Lợi - Đường Phan Đình Phùng - Trung tâm điều hành xe buýt (điểm cuối). |
8 | Số 8 | TP. Quảng Ngãi - Trà Bồng | 54 | Trung tâm điều hành xe buýt (điểm đầu) - đường Phan Đình Phùng - đường Trường Chinh - đường Lý Thường Kiệt (Bến xe khách Quảng Ngãi) - đường Đinh Tiên Hoàng - đường Lê Thánh Tôn - đường Lê Lợi - đường Phan Đình Phùng - đường Quang Trung - đường Nguyễn Văn Linh - Quốc lộ 1 - Ngã ba Trà Bồng - ĐT.622B - Bãi đỗ xe Trà Bồng (điểm cuối). | Bãi đỗ xe Trà Bồng (điểm đầu) - ĐT.622B - Ngã ba Trà Bồng - Quốc lộ 1 - đường Nguyễn Văn Linh - đường Quang Trung - đường Phan Đình Phùng - đường Lê Lợi - đường Lê Thánh Tôn - đường 30/4 - đường Cao Bá Quát - đường Lý Thường Kiệt (Bến xe khách Quảng Ngãi) - đường Trường Chinh - đường Phan Đình Phùng - Trung tâm điều hành xe buýt (điểm cuối). |
9 | Số 9a | Thành phố Quảng Ngãi - Sơn Hà | 90 | Trung tâm điều hành xe buýt (điểm đầu) - đường Phan Đình Phùng - đường Trường Chinh - đường Lý Thường Kiệt (Bến xe Quảng Ngãi) - đường Đinh Tiên Hoàng - Đường Lê Thánh Tôn - đường Quang Trung - đường Hùng Vương - đường Phan Bội Châu - đường Hai Bà Trưng - đường Nguyễn Văn Linh - Quốc lộ 24B UBND xã Sơn Ba (điểm cuối). | UBND xã Sơn Ba (điểm đầu) - Quốc lộ 24B - đường Nguyễn Văn Linh - đường Hai Bà Trưng - đường Phan Bội Châu - đường Hùng Vương - đường Quang Trung - đường Lê Thánh Tôn - đường 30/4 - đường Cao Bá Quát - đường Lý Thường Kiệt (Bến xe khách Quảng Ngãi) - đường Trường Chinh - đường Phan Đình Phùng - Trung tâm điều hành xe buýt (điểm cuối). |
10 | Số 9b | TP. Quảng Ngãi - Sơn Hà - Sơn Tây | 85 | Trung tâm điều hành xe buýt (điểm đầu) - đường Phan Đình Phùng - đường Trường Chinh - đường Lý Thường Kiệt (Bến xe khách Quảng Ngãi) - đường Đinh Tiên Hoàng - đường Lê Thánh Tôn - đường Quang Trung - đường Hùng Vương - đường Phan Bội Châu - đường Hai Bà Trưng - đường Nguyễn Văn Linh - Quốc lộ 24B - Nhà Văn hóa Tổ dân phố thôn Gò Dép thị trấn Di Lăng ĐT.623 - UBND xã Sơn Mùa (điểm cuối). | UBND xã Sơn Mùa (điểm đầu) - ĐT.623 - Nhà Văn hóa Tổ dân phố thôn Gò Dép thị trấn Di Lăng - Quốc lộ 24B - đường Nguyễn Văn Linh - đường Hai Bà Trưng - đường Phan Bội Châu - đường Hùng Vương - đường Quang Trung - đường Lê Thánh Tôn - đường 30/4 - đường Cao Bá Quát - đường Lý Thường Kiệt (Bến xe khách Quảng Ngãi) - đường Trường Chinh - đường Phan Đình Phùng - Trung tâm điều hành xe buýt (điểm cuối). |
11 | Số 10 | Cổ Lũy - Sa Huỳnh | 70 | Bãi đỗ xe Cổ Lũy (điểm đầu) - đường Dung Quất - Sa Huỳnh (đoạn Cổ Lũy - Sa Huỳnh) - Khu du lịch Sinh thái Văn hóa Sa Huỳnh (điểm cuối). | Bãi đỗ xe Khu du lịch sinh thái Sa Huỳnh (điểm đầu) - đường Dung Quất - Sa Huỳnh (đoạn Cổ Lũy - Sa Huỳnh) - Bãi đỗ xe Cổ Lũy (điểm cuối). |
12 | Số 11 | Cổ Lũy - Dung Quất | 40 | Bãi đỗ xe Cổ Lũy (điểm đầu) - đường Dung Quất - Sa Huỳnh (đoạn Cổ Lũy - Dung Quất) - Bãi đỗ xe liên hợp xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn (điểm cuối). | Bãi đỗ xe liên hợp xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn (điểm đầu) - đường Dung Quất - Sa Huỳnh (đoạn Cổ Lũy - Dung Quất) - Bãi đỗ xe Cổ Lũy (điểm cuối) |
II | Tuyến liền kề (liên tỉnh) | ||||
1 | Số 12 | TP Quảng Ngãi - Sân bay Chu Lai | 45 | Bến xe khách Quảng Ngãi (điểm đầu) - đường Đinh Tiên Hoàng - đường Lê Trung Đình - đường Quang Trung - đường Nguyễn Văn Linh - Quốc lộ 1 - Ngã ba đường đến Biển Rạng - Sân bay Chu Lai (điểm cuối). | Sân bay Chu Lai (điểm đầu) - Ngã ba đường đến Biển Rạng - Quốc lộ 1 - đường Nguyễn Văn Linh - đường Quang Trung - đường Lê Trung Đình - đường Đinh Tiên Hoàng - Bến xe khách Quảng Ngãi (điểm cuối). |
2 | Số 13 | Cảng Sa Kỳ - Sân bay Chu Lai | 40 | Cảng Sa Kỳ (điểm đầu) - Quốc lộ 24B - ĐT.621 - đường Võ Văn Kiệt - đường Dốc Sỏi đi Cảng Dung Quất - đường nối Dung Quất - Sân Bay Chu lai - Cảng Kỳ Hà - Sân bay Chu Lai (điểm cuối). | Sân bay Chu Lai (điểm đầu) - đường nối Dung Quất - Sân Bay Chu lai - Cảng Kỳ Hà - đường Võ Văn Kiệt - đường Dốc sỏi đi Cảng Dung Quất - ĐT.621 - Quốc lộ 24B - Cảng Sa Kỳ (điểm cuối). |
III | Tuyến nội đô | ||||
1 | Số 14NĐ | Trung tâm điều hành xe buýt - Khu du lịch Bãi Dừa | 20 | Trung tâm điều hành xe buýt (điểm đầu) - đường Phan Đình Phùng - Đường Lê Lợi - đường Nguyễn Trãi - đường Lê Hữu Trác - đường Hùng Vương - đường Quang Trung - đường Nguyễn Nghiêm - đường Nguyễn Du - đường Lê Trung Đình - đường Bích Khê - đường Hồ Quý Ly - Khu du lịch Bãi Dừa (điểm cuối). | Khu du lịch Bãi Dừa (điểm đầu) - đường Hồ Quý Ly - đường Bích Khê - đường Lê Trung Đình - đường Nguyễn Du - đường Nguyễn Nghiêm - đường Quang Trung - đường Hùng Vương - đường Lê Hữu Trác - đường Nguyễn Trãi - đường Lê Lợi - Đường Phan Đình Phùng - Trung tâm điều hành xe buýt (điểm cuối). |
2 | Số 15NĐ | Trung tâm điều hành xe buýt - KDL Mỹ Khê -Tịnh Kỳ | 25 | Trung tâm điều hành xe buýt (điểm đầu) - đường Phan Đình Phùng - Đường Trương Quang Trọng - đường Trường Sa - Cầu Cổ Lũy - đường Hoàng Sa - Khu du lịch Mỹ Khê - Trung tâm xã Tịnh Kỳ (điểm cuối). | Trung tâm xã Tịnh Kỳ (điểm đầu) - Khu du lịch Mỹ Khê - đường Hoàng Sa - Cầu Cổ Lũy - đường Trường Sa - đường Trương Quang Trọng - đường Phan Đình Phùng - Trung tâm điều hành xe buýt (điểm cuối). |
3 | Số 16NĐ | Trung tâm điều hành xe buýt - Khu công nghiệp Quảng Phú | 15 | Trung tâm điều hành xe buýt (điểm đầu) - Đường Phan Đình Phùng - đường Lê Lợi - đường Lê Thánh Tôn - đường Phạm Văn Đồng - đường Nguyễn Nghiêm (Chợ Quảng Ngãi) - đường Quang Trung - đường Trần Hưng Đạo - đường Phan Đình Phùng - đường Lê Đại Hành - đường Nguyễn Công Phương - Ngã 5 mới - đường Nguyễn Trãi - đường Lê Hữu Trác (Bệnh viện Đa khoa tỉnh) - đường Hùng Vương - Ngã 5 Thu lộ (Ga Quảng Ngãi) - đường Nguyễn Thụy - đường Nguyễn Chí Thanh - đường Lý Thánh Tông (điểm cuối). | Đường Lý Thánh Tông (điểm đầu) - đường Nguyễn Chí Thanh - đường Nguyễn Thụy - Ngã 5 Thu lộ (Ga Quảng Ngãi) - đường Hùng Vương - đường Lê Hữu Trác (Bệnh viện Đa khoa tỉnh) - đường Nguyễn Trãi - Ngã 5 mới - đường Nguyễn Công Phương - đường Lê Đại Hành - đường Phan Đình Phùng - đường Trần Hưng Đạo - đường Quang Trung - đường Nguyễn Nghiêm (Chợ Quảng Ngãi) - đường Phạm Văn Đồng - đường Lê Thánh Tôn - đường Lê Lợi - đường Phan Đình Phùng - Trung tâm điều hành xe buýt (điểm cuối). |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải
a) Thực hiện công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và thực hiện điều chỉnh biểu đồ chạy xe (nếu có thay đổi) theo biểu đồ đã được phê duyệt tại Quyết định này.
b) Rà soát, thực hiện ký kết hợp đồng cung ứng dịch vụ công ích vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt (hợp đồng khai thác tuyến) với đơn vị kinh doanh vận tải theo quy định.
c) Làm việc cụ thể với đơn vị khai thác tuyến xây dựng lại phương án tổ chức vận tải, phê duyệt điều chỉnh biểu đồ, hành trình chạy xe và tổ chức thực hiện theo Quyết định này.
2. Các đơn vị, doanh nghiệp quản lý khai thác bến xe khách, nhà ga đường sắt, cảng hàng không, cảng, bến thủy nội địa, cảng biển có hành trình tuyến xe buýt đi qua theo
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 18/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt, danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt, công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 1914/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình nâng cao chất lượng hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
- 9Công văn 2886/UBND-KTN năm 2023 triển khai thí điểm hệ thống vé điện tử liên thông đa phương thức cho vận tải hành khách công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 02/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 9Thông tư 17/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Nghị định 47/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 11Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt, danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt, công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 13Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 1914/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 15Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình nâng cao chất lượng hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
- 16Công văn 2886/UBND-KTN năm 2023 triển khai thí điểm hệ thống vé điện tử liên thông đa phương thức cho vận tải hành khách công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1690/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực