Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2023/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 28 tháng 7 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT MỘT SỐ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013; Điều 12 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015; Khoản 3 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về xây dựng, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật sản phẩm, dịch vụ công do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý;

Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lƿnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2035;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang tại Tờ trình số 128/TTr-SNN ngày 27/7/2023 về việc đề nghị ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

2. Trường hợp các văn bản quy định dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Đối với định mức kinh tế - kỹ thuật trong lƿnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chưa quy định tại Quyết định này thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân áp dụng theo các định mức kinh tế - kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để thực hiện việc tính toán, xây dựng, kiểm tra đánh giá thực hiện các nội dung, hoạt động phát triển sản xuất trồng trọt, chăn nuôi; các hoạt động khuyến nông địa phương; xác định đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và triển khai thực hiện các nội dung, hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên quan đến một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Điều 3. Định mức kinh tế - kỹ thuật một số cây trồng, vật nuôi

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật một số cây trồng được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định này, gồm 08 đối tượng cây trồng: Lúa nếp cái hoa vàng, Gấc, Gai xanh, Dưa lưới, Rau bồ khai, Ớt cay, Su su, Đậu đen.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật một số vật nuôi được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này, gồm 02 đối tượng vật nuôi: Con Ngựa, con Ngỗng.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2023.

2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra quá trình thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có sự thay đổi, bổ sung về danh mục, định mức kinh tế - kỹ thuật thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Lao động TB và XH;
- Uỷ ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các tổ chức CT - XH tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Công báo tỉnh Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh;
- Trưởng phòng KT;
- Lưu: VT (Toản).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Giang

 

PHỤ LỤC SỐ 01

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT MỘT SỐ CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG: LÚA NẾP CÁI HOA VÀNG, GẤC, GAI XANH, DƯA LƯỚI, RAU BỒ KHAI, ỚT CAY, SU SU, ĐẬU ĐEN
(Kèm theo Quyết định số: 14/2023/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

A. ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT

TT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Ghi chú

I

LÚA NẾP CÁI HOA VÀNG

 

 

 

1

Định mức lao động

 

 

 

1.1

Công lao động trực tiếp sản xuất (tính cho 01 ha)

 

 

 

-

Công làm mạ

Công

3

 

-

Công làm đất

Công

42

 

-

Công cấy

Công

44

 

-

Công làm cỏ, bón phân, phun thuốc

Công

55

 

-

Công gặt

Công

14

 

-

Công vận chuyển, tuốt lúa

Công

22

 

1.2

Công chỉ đạo, hướng dẫn kỹ thuật (tính cho 01 mô hình)

tháng

5

- Trình độ từ trung cấp trở lên, chuyên môn phù hợp (trồng trọt, bảo vệ thực vật, khuyến nông, nông học, khoa học cây trồng).

- Tính 10 ha/vụ/người

2

Định mức giống, vật tư (tính cho 01 ha)

 

 

 

2.1

Giống

kg

45

Các chỉ tiêu tương đương cấp xác nhận

2.2

Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

 

 

 

-

Phân chuồng hoai mục

kg

10.000

 

-

Phân lân nguyên chất (P2O5)

kg

90

 

-

Phân đạm nguyên chất (N)

kg

100

 

-

Phân kali nguyên chất (K2O)

kg

90

 

-

Thuốc bảo vệ thực vật

1.000đ

1.000

 

II

GẤC

 

 

 

1

Định mức lao động

 

 

 

1.1

Công lao động trực tiếp sản xuất (tính cho 01 ha)

 

 

 

-

Vệ sinh vườn

Công

5

 

-

Công đào hố, bón phân

Công

16

 

-

Công trồng

Công

8

 

-

Công làm giàn

Công

70

 

-

Công làm cỏ, bón phân, đặt bả dụ côn trùng, phun thuốc

Công

28

 

-

Công thu hái, vận chuyển

Công

42

 

1.2

Công chỉ đạo, hướng dẫn kỹ thuật (tính cho 01 mô hình)

tháng

9

- Trình độ từ trung cấp trở lên, chuyên môn phù hợp (trồng trọt, bảo vệ thực vật, khuyến nông, nông học, khoa học cây trồng).

- Tính 5 ha/vụ/người

2

Vật liệu làm giàn (tính cho 01 ha)

 

 

 

-

Cọc đứng làm giàn

cọc

2.145

Cọc bằng bê tông cốt thép, gỗ đường kính trên 12cm; cọc tre đường kính trên 10cm; cọc dài 2,8 - 3,0m

-

Cây làm giàn

cây

22.500

Cây tre, hóp, vầu, ... đường kính trên 5cm; dài từ 3,5- 4m

3

Định mức giống, vật tư (tính cho 01 ha)

 

 

 

3.1

Giống

cây

350

Cây giâm hom; đường kính hom từ 1,2-2,0 cm; mầm dài từ 8 - 20 cm, mầm mập, khỏe; không sâu, bệnh.

3.2

Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

 

 

 

-

Phân chuồng hoai mục

kg

7.500

 

-

Phân lân nguyên chất (P2O5)

kg

67

 

-

Phân đạm nguyên chất (N)

kg

35

 

-

Phân kali nguyên chất (K2O)

kg

20

 

-

Thuốc bảo vệ thực vật

1.000đ

1.000

 

III

GAI XANH

 

 

 

1

Định mức lao động

 

 

 

1.1

Công lao động trực tiếp sản xuất (tính cho 01 ha)

 

 

 

-

Vệ sinh đồng ruộng

Công

5

 

-

Cày, phay đất, rạch hàng

Công

33

 

-

Trồng

Công

20

 

-

Làm cỏ, bón phân, phun thuốc

Công

42

 

-

Thu hoạch, vận chuyển

Công

42

 

-

Tách, phơi vỏ

Công

83

 

1.2

Công chỉ đạo, hướng dẫn kỹ thuật (tính cho 01 mô hình)

tháng

9

- Trình độ từ trung cấp trở lên, chuyên môn phù hợp (trồng trọt, bảo vệ thực vật, khuyến nông, nông học, khoa học cây trồng).

- Tính 10 ha/vụ/người

2

Định mức giống, vật tư (tính cho 01 ha)

 

 

 

2.1

Giống

 

 

Cây giống cao từ 15-25 cm, đã hình thành củ nhỏ; cây cứng, mập, không sâu bệnh

-

Trồng trên đất bãi, ruộng

cây

23.000

-

Trồng trên đất đồi

cây

27.000

2.2

Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

 

 

 

-

Phân chuồng hoai mục

kg

10.000

 

-

Phân lân nguyên chất (P2O5)

kg

80

 

-

Phân đạm nguyên chất (N)

kg

265

 

-

Phân kali nguyên chất (K2O)

kg

210

 

-

Thuốc bảo vệ thực vật

1.000đ

1.000

 

IV

DƯA LƯỚI

 

 

 

1

Định mức lao động

 

 

 

1.1

Công lao động trực tiếp sản xuất (tính cho 01 ha)

 

 

 

-

Vệ sinh đồng ruộng

Công

5

 

-

Cày, phay đất

Công

33

 

-

Rạch hàng, lên luống

Công

20

 

-

Trồng

Công

15

 

-

Làm giàn

Công

40

 

-

Làm cỏ, bón phân, phun thuốc

Công

42

 

-

Thu hoạch, vận chuyển

Công

30

 

1.2

Công chỉ đạo, hướng dẫn kỹ thuật (tính cho 01 mô hình)

tháng

5

- Trình độ từ trung cấp trở lên, chuyên môn phù hợp (trồng trọt, bảo vệ thực vật, khuyến nông, nông học, khoa học cây trồng).

- Tính 03 ha/vụ/người

2

Vật liệu làm giàn (tính cho 01 ha)

 

 

 

-

Cọc đứng

cọc

1.675

Cọc bằng bê tông cốt thép, gỗ đường kính trên 12cm; cọc tre đường kính trên 10cm; dài trên 3,0m

-

Dây thép

m

6.700

Loại 2,5 - 3,0 mm. (Trường hợp làm bằng tre, hóp đường kính trên 5cm)

-

Dây cheo quả

kg

100

 

-

Móc cheo quả

cái

25.000

 

3

Định mức giống, vật tư (tính cho 01 ha)

 

 

 

3.1

Giống

cây

25.000

Hạt lai F1

3.2

Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

 

 

 

-

Phân chuồng hoai mục

kg

15.000

 

-

Phân lân nguyên chất (P2O5)

kg

135

 

-

Phân đạm nguyên chất (N)

kg

140

 

-

Phân kali nguyên chất (K2O)

kg

145

 

-

Thuốc bảo vệ thực vật

1.000đ

1.500

 

3.3

Nilon che phủ đất

kg

200

Khổ rộng 120 -150cm

V

RAU BỒ KHAI

 

 

 

1

Định mức lao động

 

 

 

1.1

Công lao động trực tiếp sản xuất (tính cho 01 ha)

 

 

 

-

Vệ sinh đồng ruộng

Công

5

 

-

Cuốc hốc, bón phân

Công

54

 

-

Trồng

Công

30

 

-

Làm cỏ, bón phân, phun thuốc

Công

30

 

-

Thu hoạch, vận chuyển

Công

25

 

1.2

Công chỉ đạo, hướng dẫn kỹ thuật (tính cho 01 mô hình)

tháng

9

- Trình độ từ trung cấp trở lên, chuyên môn phù hợp (trồng trọt, bảo vệ thực vật, khuyến nông, nông học, khoa học cây trồng).

- Tính 05 ha/vụ/người

2

Định mức giống, vật tư (tính cho 01 ha)

 

 

 

2.1

Giống

Cây

6.600

Hom bánh tẻ, đã ra rễ và có ít nhất 1/3 chiều dài rễ đã chuyển màu nâu sáng; mầm dài từ 5 - 10 cm

2.2

Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

 

 

 

-

Phân chuồng hoai mục

kg

10.000

 

-

Phân lân nguyên chất (P2O5)

kg

80

 

-

Phân đạm nguyên chất (N)

kg

90

 

-

Phân kali nguyên chất (K2O)

kg

105

 

-

Thuốc bảo vệ thực vật

1.000đ

500

 

VI

ỚT CAY (chỉ thiên và chỉ địa)

 

 

 

1

Định mức lao động

 

 

 

1.1

Công lao động trực tiếp sản xuất (tính cho 01 ha)

 

 

 

-

Vệ sinh đồng ruộng

Công

5

 

-

Cày, phay đất

Công

33

 

-

Rạch hàng, lên luống

Công

20

 

-

Trồng

Công

15

 

-

Làm cỏ, bón phân, phun thuốc

Công

30

 

-

Thu hoạch, vận chuyển

Công

55

 

1.2

Công chỉ đạo, hướng dẫn kỹ thuật (tính cho 01 mô hình)

tháng

5

- Trình độ từ trung cấp trở lên, chuyên môn phù hợp (trồng trọt, bảo vệ thực vật, khuyến nông, nông học, khoa học cây trồng).

- Tính 05 ha/vụ/người

2

Định mức giống, vật tư (tính cho 01 ha)

 

 

 

2.1

Giống

 

 

 

-

Bằng hạt giống

kg

0,4

Xác nhận, F1

-

Bằng cây giống

cây

32.000

Cây giống từ 30 - 35 ngày sau gieo. Thân cứng, mập; khoảng cách giữa các lá ngắn, không sâu bệnh hại, có 5-6 lá thật.

2.2

Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

 

 

 

-

Phân chuồng hoai mục

kg

25.000

 

-

Phân lân nguyên chất (P2O5)

kg

120

 

-

Phân đạm nguyên chất (N)

kg

150

 

-

Phân kali nguyên chất (K2O)

kg

150

 

-

Thuốc bảo vệ thực vật

1.000đ

2.000

 

2.3

Nilon che phủ đất

kg

200

Khổ rộng 100-120cm

VII

SU SU

 

 

 

1

Định mức lao động

 

 

 

1.1

Công lao động trực tiếp sản xuất (tính cho 01 ha)

 

 

 

-

Vệ sinh đồng ruộng

Công

5

 

-

Cày, phay đất

Công

33

 

-

Rạch hàng, lên luống

Công

20

 

-

Trồng

Công

15

 

-

Làm giàn

Công

40

 

-

Làm cỏ, bón phân, phun thuốc

Công

42

 

-

Thu hoạch, vận chuyển

Công

30

 

1.2

Công chỉ đạo, hướng dẫn kỹ thuật (tính cho 01 mô hình)

tháng

5

- Trình độ từ trung cấp trở lên, chuyên môn phù hợp (trồng trọt, bảo vệ thực vật, khuyến nông, nông học, khoa học cây trồng).

- Tính 05 ha/vụ/người

2

Vật liệu làm giàn (tính cho 01 ha)

 

 

 

-

Cọc làm giàn

cọc

2.145

Cọc bằng bê tông cốt thép, gỗ đường kính trên 12cm; cọc tre đường kính trên 10cm; dài 2,8 - 3,0m

-

Cây làm giàn

cây

22.500

Cây tre, hóp, vầu, … đường kính trên 5cm; dài từ 3,5- 4m

3

Định mức giống, vật tư (tính cho 01 ha)

 

 

 

3.1

Giống

cây

2.500

Quả to, mầm to khỏe mới nhú, đã ra rễ mới

3.2

Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

 

 

 

-

Phân chuồng hoai mục

kg

15.000

 

-

Phân lân nguyên chất (P2O5)

kg

56

 

-

Phân đạm nguyên chất (N)

kg

140

 

-

Phân kali nguyên chất (K2O)

kg

150

 

-

Thuốc bảo vệ thực vật

1.000đ

1.000

 

VIII

ĐẬU ĐEN

 

 

 

1

Định mức lao động

 

 

 

1.1

Công lao động trực tiếp sản xuất (tính cho 01 ha)

 

 

 

-

Vệ sinh đồng ruộng

Công

5

 

-

Làm đất

Công

33

 

-

Trồng

Công

15

 

-

Bón phân, làm cỏ, vun gốc

Công

30

 

-

Thu hoạch, vận chuyển

Công

37

 

-

Phơi, tách vỏ

Công

5

 

1.2

Công chỉ đạo, hướng dẫn kỹ thuật (tính cho 01 mô hình)

tháng

3

- Trình độ từ trung cấp trở lên, chuyên môn phù hợp (trồng trọt, bảo vệ thực vật, khuyến nông, nông học, khoa học cây trồng).

- Tính 10 ha/vụ/người

2

Định mức giống, vật tư (tính cho 01 ha)

 

 

 

2.1

Giống

kg

30

Các chỉ tiêu tương đương cấp xác nhận

2.2

Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

 

 

 

-

Phân chuồng hoai mục

kg

8.000

 

-

Phân lân nguyên chất (P2O5)

kg

66

 

-

Phân đạm nguyên chất (N)

kg

46

 

-

Phân kali nguyên chất (K2O)

kg

72

 

-

Thuốc bảo vệ thực vật

1.000đ

2.000

 

 

 

 

 

 

 

B. PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI PHÂN BÓN

1. Quy đổi phân hữu cơ: Tỷ lệ quy đổi 01 kg phân hữu cơ vi sinh tương đương với 10 kg phân chuồng hoai mục.

2. Quy đổi phân vô cơ nguyên chất thành phân đơn.

* Trên thị trường hiện nay phân bón vô cơ phổ biến là các loại: Đạm Urê, supe lân, lân nung chảy, kali clorua. Hàm lượng nguyên chất trong phân thông thường như sau:

- Phân supe lân có hàm lượng P2O5 là 16%, quy đổi 01 kg P2O5 = 6,25 kg supe lân.

- Phân đạm Urê có hàm lượng N là 46%, quy đổi 01 kg N = 2,17 kg Urê.

- Phân kaliclorua có hàm lượng K2O là 58%, quy đổi 01 kg K2O = 1,72 kg kaliclorua.

* Cách quy đổi phân nguyên chất thành phân đơn:

- Phân lân nguyên chất (P2O5) thành phân supe lân:

(Lượng phân supe lân = Lượng phân lân nguyên chất (P2O5) x 6,25)

- Phân đạm nguyên chất (N) thành phân đạm Urê:

(Lượng phân đạm Urê = Lượng phân đạm nguyên chất (N) x 2,17)

- Phân kali nguyên chất (K2O) thành phân Kali Clorua:

(Lượng phân Kali Clorua = Lượng phân kali nguyên chất (K2O) x 1,72)

3. Quy đổi phân vô cơ nguyên chất thành phân tổng hợp (NPK, NK): Lấy lượng phân nguyên chất cần bón chia cho tỷ lệ phân nguyên chất trong loại phân tổng hợp dự kiến sử dụng sẽ có lượng phân tổng hợp cần bón. Chọn lượng phân tổng hợp có công thức tương đương với khối lượng phân nguyên chất thấp nhất, lượng phân còn thiếu bón bổ sung bằng phân đơn.

Ví dụ: Định mức bón phân 01 ha dưa lưới là 140kg N 135kg P2O5 145kg K2O

Nếu ta lựa chọn loại phân NPK 16-16-8 để sử dụng, thì trong 840 kg phân NPK 16-16-8 sẽ có 135kg P2O5 135kg N 67kg K2O. Như vậy lượng phân P2O5 đã đủ định mức theo quy định, lượng N còn thiếu 5kg, lượng K2O còn thiếu 78 kg cần phải bón bổ sung bằng phân đơn.

Quy đổi: 05 kg N x 2,17 = 11 kg Urê;

78 kg K2O x 1,72 = 134 kg kali clorua;

Như vậy, 01 ha dưa lưới sẽ bón 840kg NPK16-16-8 11kg Urê 134kg kali clorua

 

PHỤ LỤC SỐ 02

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CON NGỰA VÀ CON NGỖNG (NUÔI THƯƠNG PHẨM) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số: 14/2023/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

I. CON NGỰA

TT

Diễn giải nội dung

ĐVT

Số lượng

Ghi chú

1

Định mức lao động

 

 

 

1.1

Công lao động phổ thông

Con/ công

15

Lao động trực tiếp sản xuất

1.2

Công lao động kỹ thuật chăn nuôi, thú y (đối với ngựa nuôi thương phẩm)

Con/ công

55

Sử dụng lao động có trình độ từ trung cấp trở lên, có chuyên môn phù hợp; thời gian nuôi thương phẩm tối đa không quá 30 tháng.

1.3

Công lao động kỹ thuật chăn nuôi, thú y (đối với ngựa nuôi vỗ béo)

Tháng/ cán bộ

5

Sử dụng lao động có trình độ từ trung cấp trở lên, có chuyên môn phù hợp. Quy mô 55 con/công; thời gian nuôi vỗ béo tối đa không quá 5 tháng.

2

Định mức chuồng trại

 

 

 

 

Chuồng tính cho 01 con

m2/con

5-7

5-7 m2 nền chuồng/1 con ngựa; nền chuồng láng xi măng, hoặc xây gạch nghiêng, nền chuồng cao hơn mặt đất từ 15-20cm, có độ dốc 2-3%, có rãnh thoát nước, có toang văng, hoặc có tường xây lửng,… có hố chứa phân và chất thải rắn, có hệ thống mái che đảm bảo không bị mưa nắng để quản lý vật nuôi.

3

Định mức giống, vật tư

 

3.1

Đối tượng ngựa đưa vào nuôi thương phẩm, nuôi vỗ béo là các giống ngựa nội, nhập nội và các tổ hợp lai được phép sản xuất, kinh doanh theo quy định.

3.2

Thuốc tẩy ngoại KST

Liều/ con

1

Sử dụng thuốc theo liều quy định của nhà sản xuất

3.3

Thuốc tẩy nội KST

Liều/ con

1

3.4

Thức ăn hỗn hợp

Kg/ con/ ngày

2-2,5

Hàm lượng Protein ≥ 14%

3.5

Thức ăn thô xanh

Kg/ con/ ngày

30-35

Cỏ voi, các loại cỏ trồng khác, hoặc thân lá cây ngô

3.6

Chế phẩm vi sinh

Kg/ con

0,5

Được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng theo quy định của nhà sản xuất

II. CON NGỖNG

TT

Diễn giải nội dung

ĐVT

Số lượng

Ghi chú

1

Định mức lao động

 

 

 

1.1

Công lao động phổ thông

Con/ công

400

Lao động trực tiếp sản xuất

1.2

Công lao động kỹ thuật chăn nuôi, thú y.

Tháng /cán bộ

5

Sử dụng lao động có trình độ từ trung cấp trở lên, có chuyên môn phù hợp. Quy mô 1.000 con; thời gian nuôi tối đa không quá 5 tháng.

2

Định mức chuồng trại

 

 

 

 

Chuồng nuôi ngỗng

m2/ con

0,33

Nền chuồng láng xi măng, nền chuồng cao hơn mặt đất từ 15-20cm, có độ dốc 2-3%, hoặc chuồng sử dụng đệm lót sinh học, có rãnh thoát nước, có hệ thống lưới, phên quây, có mái che đảm bảo không bị mưa nắng để quản lý vật nuôi.

3

Định mức giống, vật tư

 

 

 

3.1

Giống được công nhận tiến bộ kỹ thuật, công bố tiêu chuẩn cơ sở

3.2

Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh

Kg/ con

9

Số lượng, chất lượng thức ăn theo yêu cầu kỹ thuật của dự án, protein từ 18-21%

3.3

Vắc -xin

Liều/ con

4

Tiêm theo hướng dẫn của nhà sản xuất, gồm: 02 liều Dịch tả; 01 liều Viêm gan; 01 liều Cúm gia cầm.

3.4

Hoá chất sát trùng

Lít/ con

0,5

Dung dịch pha loãng theo quy định

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 14/2023/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

  • Số hiệu: 14/2023/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/07/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Nguyễn Thế Giang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/08/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản