Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1367/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 07 tháng 06 năm 2017 |
VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ quy định về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 3925/QĐ-BNV ngày 25/10/2016 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của HĐND tỉnh giao biên chế công chức hành chính năm 2017 cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1011/TTr-SNV ngày 17/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao biên chế công chức hành chính năm 2017 cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh (có phụ lục kèm theo), kể từ ngày 01/6/2017.
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm thông báo chỉ tiêu biên chế nêu trên đến các cơ quan, tổ chức để thực hiện và phối hợp với Sở Tài chính điều chỉnh định mức lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ cho các cơ quan có sự thay đổi về nhu cầu trong năm 2017.
2. Đối với biên chế dự phòng: Giao cho Sở Nội vụ quản lý theo đúng quy định.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ giao biên chế cụ thể cho từng cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở Quyết định giao biên chế này.
4. UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ điều chuyển biên chế công chức hành chính giữa các huyện, thị xã theo phương án kèm Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
(Quyết định này thay thế các Quyết định giao hoặc tạm giao biên chế công chức hành chính của UBND tỉnh trước ngày 01/11/2016)./.
| CHỦ TỊCH |
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 07/6/2017 của UBND tỉnh)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Biên chế tạm giao năm 2016 | Biên chế được giao năm 2017 | Ghi chú |
A | CẤP TỈNH | 1,193 | 1,040 |
|
1 | Văn phòng HĐND tỉnh | 29 | 25 |
|
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 56 | 47 |
|
3 | Sở Nội vụ | 75 | 68 |
|
3.1 | Văn phòng Sở | 43 | 38 |
|
3.2 | Ban Thi đua - Khen thưởng | 13 | 12 |
|
3.3 | Ban Tôn giáo | 14 | 13 |
|
3.4 | Chi cục Văn thư - Lưu trữ | 5 | 5 |
|
4 | Thanh tra tỉnh | 33 | 29 |
|
5 | Sở Tư pháp | 36 | 33 |
|
6 | Sở Tài chính | 48 | 44 |
|
7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 43 | 40 |
|
8 | Sở Công Thương | 102 | 93 |
|
8.1 | Văn phòng | 37 | 35 |
|
8.2 | Chi cục Quản lý thị trường | 65 | 58 |
|
9 | Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh | 39 | 0 |
|
10 | Sở Giao thông vận tải | 56 | 54 |
|
11 | Sở Thông tin và Truyền thông | 30 | 24 |
|
12 | Sở Xây dựng | 54 | 47 |
|
12.1 | Văn phòng | 30 | 21 |
|
12.2 | Thanh tra xây dựng | 24 | 20 |
|
12 | Chi cục Giám định Xây dựng | 0 | 6 |
|
13 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 238 | 206 | Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ giao số BC cụ thể cho từng cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT |
13.1 | Văn phòng | 39 |
|
|
13.2 | Chi cục Kiểm lâm tỉnh | 124 |
|
|
13.3 | Chi cục Phát triển nông thôn | 15 |
|
|
13.4 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 15 |
|
|
13.5 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 19 |
|
|
13.6 | Chi cục Thủy lợi và phòng, chống lụt bão | 15 |
|
|
13.7 | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm, thủy sản | 11 |
|
|
14 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 59 | 56 |
|
14.1 | Văn phòng | 28 | 27 |
|
14.2 | Chi cục Quản lý đất đai | 16 | 15 |
|
14.3 | Chi cục Bảo vệ môi trường | 15 | 14 |
|
15 | Sở Khoa học & Công nghệ | 38 | 35 |
|
15.1 | Văn phòng | 25 | 24 |
|
15.2 | Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng | 13 | 12 |
|
16 | Sở Lao động, Thương binh và xã hội | 49 | 46 |
|
17 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 44 | 39 |
|
18 | Sở Y tế | 67 | 65 |
|
18.1 | Văn phòng | 30 | 31 |
|
18.2 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 19 | 18 |
|
18.3 | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | 18 | 16 |
|
19 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 60 | 54 |
|
20 | Ban Dân tộc | 18 | 18 |
|
21 | Sở Ngoại vụ | 19 | 17 |
|
B | CẤP HUYỆN | 1073 | 961 |
|
1 | UBND thị xã Đồng Xoài | 102 | 88 |
|
2 | UBND thị xã Bình Long | 88 | 84 |
|
3 | UBND thị xã Phước Long | 89 | 84 |
|
4 | UBND huyện Đồng Phú | 108 | 87 |
|
5 | UBND huyện Chơn Thành | 103 | 84 |
|
6 | UBND huyện Hớn Quản | 92 | 85 |
|
7 | UBND huyện Lộc Ninh | 107 | 90 |
|
8 | UBND huyện Bù Đốp | 104 | 84 |
|
9 | UBND huyện Bù Đăng | 108 | 90 |
|
10 | UBND huyện Bù Gia Mập | 92 | 86 |
|
11 | UBND huyện Phú Riềng | 80 | 83 |
|
C | BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG | 0 | 16 | Giao Sở Nội vụ quản lý |
| Tổng cộng (A+B) | 2,266 | 1,999 |
|
PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 07/6/2017 của UBND tỉnh)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Biên chế tạm giao năm 2016 | Biên chế được giao năm 2017 (cắt giảm trên cơ sở Bảng lương thực tế, nghỉ hưu, nghỉ việc, điều động) | Ghi chú |
A | CẤP TỈNH | 1,193 | 1,038 |
|
1 | Văn phòng HĐND tỉnh | 29 | 25 | Giảm 04 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Văn phòng HĐND tỉnh mới thực hiện 25/29 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016. |
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 56 | 47 | Giảm 08 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Văn phòng UBND tỉnh mới thực hiện 49/56 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016; 01 công chức nghỉ hưu từ ngày 01/5/2017 (Phạm Thị Nhung) và bà Nguyễn Thị Thư nghỉ việc |
3 | Sở Nội vụ | 75 | 68 | Giảm 07 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Sở Nội vụ mới thực hiện 72/75 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016; 2 nghỉ hưu (Võ Quốc Tăng từ ngày 01/3/2017, Lê Văn Hưng từ ngày 01/5/2017) và 01 công chức xin nghỉ việc theo nguyện vọng từ ngày 03/3/2017 (Trương Quốc Hòa) và Hà Huy Hưng chuyển công tác từ ngày 01/5/2017 |
3.1 | Văn phòng Sở | 43 | 38 | |
3.2 | Ban Thi đua - Khen thưởng | 13 | 12 | |
3.3 | Ban Tôn giáo | 14 | 13 | |
3.4 | Chi cục Văn thư - Lưu trữ | 5 | 5 | |
4 | Thanh tra tỉnh | 33 | 29 | Giảm 04 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Thanh tra tỉnh mới thực hiện 30/33 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016; 01 công chức chuyển qua Ban Quản lý dự án giao thông (Nguyễn Hiếu) |
5 | Sở Tư pháp | 36 | 33 | Giảm 03 biên chế, lý do: Sở Tư pháp mới thực hiện 34/36 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016; 01 công chức nghỉ hưu từ ngày 01/5/2017 (Nguyễn Thị Minh Hợp) |
6 | Sở Tài chính | 48 | 44 | Giảm 06 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Sở Tài chính mới thực hiện 44/48 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016; 01 công chức nghỉ hưu từ ngày 01/01/2017 (Phạm Chánh Nghĩa), 01 công chức chuyển công tác (Nguyễn Phước Thành) |
7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 43 | 40 | Giảm 03 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Sở Kế hoạch và Đầu tư mới thực hiện 40/43 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016 |
8 | Sở Công Thương | 102 | 93 | Giảm 08 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Văn phòng Sở Công Thương mới thực hiện 35/37 biên chế và Chi cục Quản lý thị trường mới thực hiện 59/65 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016 và 01 biên chế nghỉ hưu là ông Nguyễn Hoàng Phương |
8.1 | Văn phòng | 37 | 35 | |
8.2 | Chi cục Quản lý thị trường | 65 | 58 | |
9 | Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh | 39 | 0 | Chuyển sang biên chế công chức trong đơn vị sự nghiệp. Có 01 nghỉ hưu từ ngày 01/3/2017 là ông Văn Văn Hạnh, 01 thôi việc theo nguyện vọng từ ngày 01/3/2017 là ông Trần Văn Thu, 01 chuyển qua Ban Quản lý dự án dân dụng và công nghiệp là ông Dương Hoàng Anh Tuấn. |
10 | Sở Giao thông vận tải | 56 | 54 | Giảm 02 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Sở Giao thông vận tải mới thực hiện 55/56 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016 và 01 biên chế nghỉ hưu theo Nghị định 108/NĐ-CP là ông Trần Đình Yên từ ngày 01/7/2017 |
11 | Sở Thông tin và Truyền thông | 30 | 24 | Giảm 06 biên chế, lý do: Theo Bảng lương, Sở Thông tin và Truyền thông mới thực hiện 27/30 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016; 01 biên chế nghỉ hưu từ ngày 01/9/2017 (Vũ Sỹ Thắng) và 02 biên chế xin nghỉ việc theo nguyện vọng là ông Nguyễn Trường Sơn từ ngày 20/01/2017 và ông Đặng Như Phú nghỉ từ ngày 01/5/2017 |
12 | Sở Xây dựng | 54 | 47 | Giảm 07 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Văn phòng Sở Xây dựng mới thực hiện 24/30 biên chế và Thanh tra Sở Xây dựng mới thực hiện 23/24 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016; |
12.1 | Văn phòng | 30 | 21 | |
12.2 | Thanh tra xây dựng | 24 | 20 | |
12 | Chi cục Giám định Xây dựng | 0 | 6 | |
13 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 238 | 206 | Giảm 32 biên chế, trong đó 14 biên chế do diện tích rừng tự nhiên chỉ còn khoảng 56.387,4 ha rừng tự nhiên (Riêng Vườn Quốc gia Bù Gia Mập quản lý 25.778,6 ha diện tích rừng tự nhiên, chiếm 45,7%); và 18 biên chế theo Bảng lương thực tế Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mới thực hiện 220/238 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016 |
13.1 | Văn phòng | 39 |
| |
13.2 | Chi cục Kiểm lâm tỉnh | 124 |
| |
13.3 | Chi cục Phát triển nông thôn | 15 |
| |
13.4 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 15 |
| |
13.5 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 19 |
| |
13.6 | Chi cục Thủy lợi và phòng, chống lụt bão | 15 |
| |
13.7 | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm, thủy sản | 11 |
| |
14 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 59 | 56 | Giảm 03 biên chế, lý do: Chi cục Quản lý đất đai mới thực hiện 15/16 biên chế và Chi cục Bảo vệ môi trường mới thực hiện 14/15 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016; 01 biên chế công chức đã chuyển qua Cục Hải quan tỉnh là ông Nguyễn Xuân Tùng |
14.1 | Văn phòng | 28 | 27 | |
14.2 | Chi cục Quản lý đất đai | 16 | 15 | |
14.3 | Chi cục bảo vệ môi trường | 15 | 14 | |
15 | Sở Khoa học & Công nghệ | 38 | 35 | Giảm 03 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ mới thực hiện 24/25 biên chế và Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng mới thực hiện 12/13 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016 và 01 biên chế của Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng thôi việc ngay là ông Thái Văn Lâm, nghỉ từ ngày 01/8/2017. |
15.1 | Văn phòng | 25 | 24 | |
15.2 | Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng | 13 | 12 | |
16 | Sở Lao động, Thương binh và xã hội | 49 | 46 | Giảm 03 biên chế, lý do: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội mới thực hiện 46/49 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016 |
17 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 44 | 39 | Giảm 05 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch mới thực hiện 41/44 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016; 01 người mất (Nguyễn Tuấn) và 01 người nghỉ hưu vào ngày 01/9/2017 (Lê Văn Quang) |
18 | Sở Y tế | 67 | 65 | Giảm 02 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Sở Y tế mới thực hiện 65/67 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016 |
18.1 | Văn phòng | 30 | 31 | |
18.2 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 19 | 18 | |
18.3 | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | 18 | 16 | |
19 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 60 | 54 | Giảm 06 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Sở Giáo dục và Đào tạo mới thực hiện 56/60 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016; 02 công chức qua Ban Quản lý dự án dân dụng và công nghiệp |
20 | Ban Dân tộc | 18 | 18 | Đã thực hiện 18/18 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016 |
21 | Sở Ngoại vụ | 19 | 17 | Giảm 02 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Sở Ngoại vụ mới thực hiện 17/19 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016 |
B | CẤP HUYỆN | 1073 | 961 |
|
1 | UBND thị xã Đồng Xoài | 102 | 88 | Theo Bảng lương thị xã mới thực hiện 99/102 biên chế công chức được giao năm 2016; 01 trường hợp công chức là ông Nguyễn Văn Khỏe - Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo, thời gian nghỉ hưu là ngày 01/6/2017. (Đơn vị hành chính loại II) |
2 | UBND thị xã Bình Long | 88 | 84 | Theo Bảng lương thị xã mới thực hiện 84/88 biên chế công chức được giao năm 2016; 02 trường hợp công chức nghỉ hưu là ông Lê Quang Huy - Cán sự Văn phòng HĐND và UBND, thời gian nghỉ hưu từ ngày 01/01/2017 và bà Trần Thị Hồng - Kế toán Văn phòng UBND thị xã, thời gian nghỉ hưu từ ngày 01/01/2017. (Đơn vị hành chính loại III) |
3 | UBND thị xã Phước Long | 89 | 84 | Theo Bảng lương thị xã đã thực hiện 93/89 biên chế công chức được giao năm 2016 (vượt 04 biên chế); 02 trường hợp công chức nghỉ hưu là ông Phạm Văn Đức - Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin, thời gian nghỉ hưu từ ngày 01/3/2017 và bà Ninh Thị Lệ Thủy - Chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo, thời gian nghỉ hưu từ ngày 01/3/2017. (Đơn vị hành chính loại III). |
4 | UBND huyện Đồng Phú | 108 | 87 | Theo Bảng lương đã thực hiện 108/108 biên chế. 01 trường hợp công chức chuyển qua Ban Quản lý dự án Đồng Phú là ông Trương Hữu Thành - Phòng Kinh tế và Hạ tầng. (Đơn vị hành chính loại II, là huyện công nghiệp). |
5 | UBND huyện Chơn Thành | 103 | 84 | Theo Bảng lương huyện Chơn Thành mới thực hiện 100/103 biên chế công chức được giao năm 2016. (Đơn vị hành chính loại III, là huyện công nghiệp) |
6 | UBND huyện Hớn Quản | 92 | 85 | Theo Bảng lương huyện Hớn Quản mới thực hiện 87/92 biên chế công chức được giao năm 2016. (Đơn vị hành chính loại II) |
7 | UBND huyện Lộc Ninh | 107 | 90 | Theo Bảng lương huyện Lộc Ninh mới thực hiện 102/107 biên chế công chức được giao năm 2016; 02 trường hợp công chức nghỉ hưu là Hoàng Ngọc Huyến - Phó Trưởng phòng Dân tộc, thời gian nghỉ hưu từ ngày 01/3/2017 và bà Nguyễn Thúy Linh - Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin, thời gian nghỉ hưu từ ngày 01/6/2017. (Đơn vị hành chính loại I) |
8 | UBND huyện Bù Đốp | 104 | 84 | Theo Bảng lương huyện Bù Đốp mới thực hiện 98/104 biên chế công chức, được giao năm 2016; 01 trường hợp công chức nghỉ hưu là bà Vương Ngọc Mai - Kế toán Phòng Giáo dục và Đào tạo, thời gian nghỉ hưu từ ngày 01/3/2017, công chức Vũ Thị Chiến nghỉ việc (Đơn vị hành chính loại III, là huyện biên giới) |
9 | UBND huyện Bù Đăng | 108 | 90 | Theo Bảng lương huyện Bù Đăng mới thực hiện 94/108 biên chế công chức được giao năm 2016; 01 trường hợp công chức nghỉ hưu là ông Ngô Đồng Long - Phó Trưởng phòng Lao động, Thương binh và xã hội, thời gian nghỉ hưu từ ngày 01/3/2017 và ông Trần Văn Tân - Phòng Nội vụ nghỉ hưu. (Đơn vị hành chính loại I) |
10 | UBND huyện Bù Gia Mập | 92 | 86 | Theo Bảng lương huyện Bù Gia Mập mới thực hiện 74/92 biên chế công chức được giao năm 2016. Không tuyển mới mà điều 02 biên chế công chức từ thị xã Phước Long và điều 08 biên chế công chức từ huyện Bù Đốp và 02 biên chế từ huyện Bù Đăng về huyện Bù Gia Mập để đủ 86 biên chế. (Đơn vị hành chính loại II, là huyện biên giới). |
11 | UBND huyện Phú Riềng | 80 | 83 | Đã thực hiện 53/83 biên chế công chức được giao năm 2016. Không tuyển mới mà điều 10 biên chế công chức từ thị xã Đồng Xoài, 20 biên chế công chức từ huyện Đồng Phú về huyện Phú Riềng cho đủ 83 biên chế. (Đơn vị hành chính loại II). |
C | Biên chế dự phòng | 0 | 16 | Giao Sở Nội vụ quản lý, sử dụng số biên chế dự phòng theo đúng quy định |
| Tổng cộng (A+B) | 2,266 | 1,999 | Ghi chú: 3. Về giải quyết số biên chế thực tế của các huyện, thị xã dôi dư sau khi giao năm 2017: - Điều tiết biên chế của các huyện, thị xã để bố trí cho huyện Phú Riềng và huyện Bù Gia Mập do biên chế công chức hành chính của tỉnh đang vượt so với Bộ Nội vụ giao như hiện nay, cụ thể như sau: + Điều 20 biên chế công chức từ huyện Đồng Phú và 10 biên chế công chức từ thị xã Đồng Xoài về huyện Phú Riềng vì chưa đủ biên chế. + Điều 02 biên chế công chức từ thị xã Phước Long và 08 biên chế công chức từ huyện Bù Đốp và 02 biên chế từ huyện Bù Đăng về huyện Bù Gia Mập vì chưa đủ biên chế. - Điều về thành công chức cấp xã hoặc chuyển sang đơn vị sự nghiệp. - Thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 108. - Chuyển biên chế công chức của Chi cục Kiểm lâm sang các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT. 4. Số biên chế các huyện, thị xã chưa được xử lý, bao gồm 31 BC: + Phước Long: 01 BC; + Chơn Thành: 16 BC; + Lộc Ninh: 10 BC; + Bù Đốp: 04 BC. - 31 BC vượt dự kiến chuyển sang BC sự nghiệp hoặc điều động xuống xã, phường, thị trấn. |
- 1Quyết định 818/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế công chức và hợp đồng lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Đồng Nai năm 2013
- 2Nghị quyết 86/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng biên chế công chức hành chính của tỉnh Đồng Tháp năm 2017
- 3Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về giao biên chế công chức hành chính; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 của tỉnh Thanh Hóa
- 4Nghị quyết 145/NQ-HĐND năm 2016 về tổng biên chế công chức hành chính, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2017
- 5Nghị quyết 80/NQ-HĐND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2016 và 2017
- 6Quyết định 132/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế công chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 của tỉnh Thanh Hóa
- 7Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh Nghị quyết 80/NQ-HĐND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2016 và 2017
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức
- 3Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 4Quyết định 818/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế công chức và hợp đồng lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Đồng Nai năm 2013
- 5Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 110/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 8Quyết định 3925/QĐ-BNV năm 2016 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Nghị quyết 86/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng biên chế công chức hành chính của tỉnh Đồng Tháp năm 2017
- 10Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2017
- 11Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về giao biên chế công chức hành chính; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 của tỉnh Thanh Hóa
- 12Nghị quyết 145/NQ-HĐND năm 2016 về tổng biên chế công chức hành chính, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2017
- 13Nghị quyết 80/NQ-HĐND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2016 và 2017
- 14Quyết định 132/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế công chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 của tỉnh Thanh Hóa
- 15Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh Nghị quyết 80/NQ-HĐND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2016 và 2017
Quyết định 1367/QĐ-UBND về giao biên chế công chức hành chính năm 2017 do tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 1367/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Văn Trăm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra