- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 5Nghị định 85/2012/NĐ-CP về cơ chế hoạt động, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở khám, chữa bệnh công lập
- 6Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 11Quyết định 3925/QĐ-BNV năm 2016 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 13 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ TỔNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH, TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Quyết định số 3925/QĐ-BNV ngày 25/10/2016 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức năm 2017 trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của thành phố Hải Phòng;
Xét Tờ trình số 244/TTr-UBND ngày 25/11/2016 và Đề án số 2856/ĐA-UBND ngày 25/11/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về biên chế công chức hành chính, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2017; Tờ trình số 259/TTr-UBND ngày 07/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh biên chế công chức hành chính, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2017 tại Tờ trình số 244/TTr-UBND và Đề án số 2856/ĐA-UBND ngày 25/11/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố; các ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án số 2856/ĐA-UBND ngày 25/11/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về biên chế công chức hành chính, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2017, cụ thể như sau:
1. Tổng biên chế công chức hành chính nhà nước là 3.155 biên chế và 57 biên chế ghi nhận; 58 biên chế dự phòng.
2. Tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp năm 2017 là 36.764 người (trong đó có 2674 người tự chủ kinh phí đối với sự nghiệp y tế) và dự phòng 879 người sự nghiệp giáo dục và đào tạo; lập quỹ dự phòng là 54 người.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này:
a) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các giải pháp quản lý, sử dụng biên chế công chức hành chính, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2017 theo Đề án số 2856/ĐA-UBND ngày 25/11/2016;
b) Sử dụng biên chế dự phòng theo đúng các nguyên tắc đã được xác định trong Đề án số 2856/ĐA-UBND ngày 25/11/2016; đối với việc sử dụng biên chế hành chính và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập dự phòng, Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố trước khi phân bổ;
c) Đối với lao động hợp đồng vị trí nấu ăn trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập: Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo thực hiện theo quy định, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố trước khi quyết định. Kinh phí chi trả lương đối với số lao động hợp đồng vị trí nấu ăn do nguồn thu của các đơn vị và ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ;
d) Số người làm việc tăng thêm của sự nghiệp giáo dục và đào tạo thực hiện theo cơ chế dự phòng. Khi Bộ Nội vụ có thông báo bổ sung số người làm việc sẽ thực hiện việc phân bổ theo Đề án. Nếu Bộ Nội vụ không bổ sung, số người làm việc tăng lên được thực hiện theo cơ chế tự chủ kinh phí.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng Khóa XV, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08/12/2016./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 66/NQ-HĐND thông qua tổng biên chế công chức năm 2016 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng số người làm việc trong tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập; hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và thông qua tổng biên chế công chức năm 2017 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Định năm 2017
- 4Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017
- 5Nghị quyết 82/NQ-HĐND năm 2016 thông qua tổng biên chế công chức năm 2017 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Giang năm 2017
- 7Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2016 tổng biên chế, hợp đồng đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Ninh Thuận năm 2017
- 8Quyết định 1367/QĐ-UBND về giao biên chế công chức hành chính năm 2017 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 9Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2019
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 5Nghị định 85/2012/NĐ-CP về cơ chế hoạt động, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở khám, chữa bệnh công lập
- 6Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 11Nghị quyết 66/NQ-HĐND thông qua tổng biên chế công chức năm 2016 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 12Quyết định 3925/QĐ-BNV năm 2016 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng số người làm việc trong tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập; hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và thông qua tổng biên chế công chức năm 2017 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 14Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Định năm 2017
- 15Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017
- 16Nghị quyết 82/NQ-HĐND năm 2016 thông qua tổng biên chế công chức năm 2017 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 17Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Giang năm 2017
- 18Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2016 tổng biên chế, hợp đồng đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Ninh Thuận năm 2017
- 19Quyết định 1367/QĐ-UBND về giao biên chế công chức hành chính năm 2017 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 20Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2019
Nghị quyết 145/NQ-HĐND năm 2016 về tổng biên chế công chức hành chính, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2017
- Số hiệu: 145/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/12/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực