- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 02/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1334/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 23 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG CỦA 03 TUYẾN XE BUÝT: BẮC NINH - PHẢ LẠI, BẮC NINH - KÊNH VÀNG VÀ BẮC NINH - YÊN PHONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12;
Căn cứ Nghị định 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ Giao thông Vận tải; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 04/02/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 29/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1897/TTr-SGTVT ngày 11/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án hoạt động đối với 03 tuyến xe buýt nội tỉnh, gồm: Bắc Ninh- Phả Lại, Bắc Ninh- Kênh Vàng và Bắc Ninh- Yên Phong với các nội dung chủ yếu sau:
I. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG.
1. Tuyến Bắc Ninh - Phả Lại:
1.1. Các chỉ tiêu khai thác cơ bản:
- Điểm đầu, cuối:
Điểm đầu: Bến xe Bắc Ninh (Thành phố Bắc Ninh);
Điểm cuối: Đầu cầu Phả Lại (huyện Quế Võ).
- Lộ trình: Bến xe Bắc Ninh - Cổng Ô - đường Ngô Gia Tự - đường Trần Hưng Đạo - QL18 - Phả Lại và ngược lại
- Cự ly tuyến: 30 km.
- Thời gian hoạt động: 13-14 giờ/ngày.
Thời gian mở tuyến : Tmt: 5h30
Thời gian đóng tuyến : Tđt: 19h30
Giờ cao điểm : 6h00 - 8h00; 16h30 - 18h30
Giờ bình thường : 5h30 - 6h00; 8h00 - 16h30;18h30-19h30
- Số lượt xe chạy/ngày: 68 lượt xe/ngày (34 lượt đi, 34 lượt về).
- Tần suất xe chạy (thời gian giãn cách giữa 2 chuyến):
Giờ cao điểm: 15-20 phút/chuyến;
Giờ thấp điểm: 30-35 phút/chuyến.
1.2. Phương tiện:
- Có đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô và Thông tư 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ vận tải đường bộ.
- Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ô tô khách thành phố theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố: QCVN 10: 2015/BGTVT.
- Số lượng: 09 xe (trong đó có 08 xe vận doanh; 01 xe dự phòng).
- Sức chứa của phương tiện: Xe buýt B50-B60, đảm bảo điều kiện thuận tiện cho hành khách tiếp cận phương tiện dễ dàng,...
Mầu sơn: Theo mầu sơn của nhà sản xuất.
1.3. Hình thức tổ chức khai thác:
- Phương thức cung ứng dịch vụ: Lựa chọn đơn vị tổ chức khai thác bàng hình thức đấu thầu.
- Hình thức tổ chức, quản lý: Doanh nghiệp vận tải tự đầu tư phương tiện, tổ chức quản lý, khai thác. Nhà nước hỗ trợ giá vé.
- Thời gian khai thác: 05 năm.
2. Tuyến Bắc Ninh- Kênh Vàng:
2.1. Các chỉ tiêu khai thác cơ bản:
- Điểm đầu, cuối:
Điểm đầu: Bến xe Bắc Ninh (Thành phố Bắc Ninh);
Điểm cuối: Kênh Vàng (huyện Quế Võ).
- Lộ trình tuyến: Bến xe Bắc Ninh - Cổng Ô - ĐT295B - đường Kinh Dương Vương - đường Lý Thái Tổ - QL38 - Cầu Hồ - ĐT280 - ĐT282 - Cao Đức - Kênh Vàng và ngược lại.
- Cự ly tuyến: 47 km.
- Thời gian hoạt động: 13-14 giờ/ngày.
Thời gian mở tuyến: Tmt: 5h30
Thời gian đóng tuyến: Tđt: 19h30
Giờ cao điểm : 6h00 - 8h00; 16h30 - 18h30
Giờ bình thường : 5h30 - 6h00; 8h00 - 16h30;18h30 -19h30
- Số lượt xe chạy/ngày: 40 lượt xe/ngày (20 lượt đi, 20 lượt về).
- Tần suất xe chạy (thời gian giãn cách giữa 2 chuyến):
Giờ cao điểm: 30-35 phút/chuyến;
Giờ thấp điểm: 50-60 phút/chuyến.
2.2. Phương tiện:
- Có đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô và Thông tư 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ vận tải đường bộ.
- Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ô tô khách thành phố theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố: QCVN 10: 2015/BGTVT.
- Số lượng: 06 xe (trong đó có 05 xe vận doanh; 01 xe dự phòng).
- Sức chứa của phương tiện: Xe buýt B40, đảm bảo điều kiện thuận tiện cho hành khách tiếp cận phương tiện dễ dàng,...
Mầu sơn: Theo mầu sơn của nhà sản xuất.
2.3. Hình thức tổ chức khai thác:
- Phương thức cung ứng dịch vụ: Lựa chọn đơn vị tổ chức khai thác bằng hình thức đấu thầu.
- Hình thức tổ chức, quản lý: Doanh nghiệp vận tải tự đầu tư phương tiện, tổ chức quản lý, khai thác. Nhà nước hỗ trợ giá vé.
- Thời gian khai thác: 05 năm.
3. Tuyến Bắc Ninh- Yên Phong:
3.1. Các chỉ tiêu khai thác cơ bản:
- Điểm đầu, cuối:
Điểm đầu: Bến xe Bắc Ninh (Thành phố Bắc Ninh);
Điểm cuối: Cầu Đò Lo (huyện Quế Võ).
- Lộ trình tuyến: Bến xe Bắc Ninh - ĐT286 - thị trấn Chờ - xã Yên Phụ - xã Hòa Tiến - Cầu Đò Lo và ngược lại
- Cự ly tuyến: 19,5 km.
- Thời gian hoạt động: 13-14 giờ/ngày.
Thời gian mở tuyến: Tmt: 5h30
Thời gian đóng tuyến: Tđt: 19h30
Giờ cao điểm : 6h00 - 8h00; 16h30 - 18h30
Giờ bình thường : 5h30 - 6h00; 8h00 - 16h30;18h30 -19h30
- Số lượt xe chạy/ngày: 48 lượt xe/ngày (24 lượt đi, 24 lượt về).
- Tần suất xe chạy (thời gian giãn cách giữa 2 chuyến):
Giờ cao điểm: 20-30 phút/chuyến;
Giờ thấp điểm: 40-50 phút/chuyến.
3.2. Phương tiện:
- Có đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô và Thông tư 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ vận tải đường bộ.
- Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ô tô khách thành phố theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố: QCVN 10: 2015/BGTVT.
- Số lượng: 04 xe (trong đó có 03 xe vận doanh; 01 xe dự phòng).
- Sức chứa của phương tiện: Xe buýt B40, đảm bảo điều kiện thuận tiện cho hành khách tiếp cận phương tiện dễ dàng,...
Mầu sơn: Theo mầu sơn của nhà sản xuất.
4. Hình thức tổ chức khai thác:
- Phương thức cung ứng dịch vụ: Lựa chọn đơn vị tổ chức khai thác bằng hình thức đấu thầu.
- Hình thức tổ chức, quản lý: Doanh nghiệp vận tải tự đầu tư phương tiện, tổ chức quản lý, khai thác. Nhà nước hỗ trợ giá vé.
- Thời gian khai thác: 05 năm.
II. CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ CÁC ĐIỂM DỪNG ĐỖ TRÊN TUYẾN.
- Sử dụng hạ tầng gồm: Hệ thống biển báo, vạch sơn, nhà chờ hiện có trên tuyến;
- Giao Sở GTVT Bắc Ninh khảo sát, đề xuất lắp dựng bổ sung hệ thống biển báo, vạch sơn, nhà chờ trên tuyến đảm bảo thuận lợi cho người dân sử dụng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt bàng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Sở Giao thông vận tải:
- Triển khai thực hiện các bước đấu thầu lựa chọn đơn vị khai thác theo đúng quy định.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính xây dựng đơn giá chi phí hoạt động, giá vé, phương án trợ giá đối với các tuyến xe buýt nêu trên; triển khai thực hiện các bước đấu thầu lựa chọn đơn vị khai thác theo đúng quy định
- Tổ chức ký hợp đồng cung cấp dịch vụ vận tải theo đúng phương án đã phê duyệt.
- Phê duyệt và quản lý biểu đồ chạy xe, chất lượng dịch vụ vận tải; quản lý chặt chẽ việc thực hiện phương án khai thác.
- Thường xuyên kiểm tra hoạt động trên tuyến, phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm trong lĩnh vực giao thông vận tải như: Vi phạm về hành trình, biểu đồ chạy xe, vi phạm dừng, đỗ đón, trả khách, vi phạm các quy định về trật tự an toàn giao thông...
- Xem xét điều chỉnh lộ trình tuyến theo đề nghị của đơn vị khai thác đảm bảo phù hợp với thực tế và quyền lợi chính đáng của người dân và doanh nghiệp; đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh giá vé cho phù hợp với từng giai đoạn.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh vận tải; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải tổ chức thẩm định đơn giá vận hành, giá vé các tuyến xe buýt nêu trên trình UBND tỉnh Quyết định làm cơ sở thực hiện các bước đấu thầu lựa chọn đơn vị khai thác theo quy định.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các sở: Giao thông vận tải, Tài chính; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2023 về Phương án tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác các tuyến xe buýt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2023 công bố bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh; các điểm dừng đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách trên địa bàn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án hoạt động của 02 tuyến xe buýt, gồm: Bắc Ninh-Lương Tài và Bắc Ninh - Minh Tân, Đại Lai do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án hoạt động tuyến xe buýt Yên Phong - Thuận Thành do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 02/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2023 về Phương án tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác các tuyến xe buýt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2023 công bố bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh; các điểm dừng đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách trên địa bàn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án hoạt động của 02 tuyến xe buýt, gồm: Bắc Ninh-Lương Tài và Bắc Ninh - Minh Tân, Đại Lai do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 12Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án hoạt động tuyến xe buýt Yên Phong - Thuận Thành do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Quyết định 1334/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt phương án hoạt động của 03 tuyến xe buýt: Bắc Ninh - Phải Lại, Bắc Ninh - Kênh Vàng và Bắc Ninh - Yên Phong do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 1334/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Ngô Tân Phượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực