Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 107/QĐ-UBND.HC

Đồng Tháp, ngày 22 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 167/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;

Căn cứ Thông tư số 75/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ nước dưới đất trong các hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất ;

Căn cứ Quyết định số 866/QĐ-UBND-HC ngày 19/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt Đề cương dự án “Lập danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và lập bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp”;

Căn cứ Công văn số 2926/TNN-NDĐ ngày 31/12/2020 của Cục Quản lý Tài nguyên nước về việc góp ý kiến việc khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;

Căn cứ Kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ “Lập danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và lập bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp” (Đính kèm Biên bản Họp Hội đồng thẩm định);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 890/TTr-STNMT ngày 31/12/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, với các nội dung chính sau:

1. Vùng hạn chế 1:

a) Khoanh định được các khu vực có biên mặn, có hàm lượng TDS cao hơn 1.500 mg/l với 24 vùng, phân bổ trên 7 tầng chứa nước qh, qp1, qp3, qp2-3, n22, n21, n13 trên địa bàn tỉnh;

b) Khoanh định được các khu vực có tầng chứa nước thứ nhất có nguy cơ bị ô nhiễm do các nguồn thải là bãi rác, bãi chôn lấp chất thải rắn, nghĩa trang. Theo đó, nguy cơ bị ô nhiễm cao có 4 vùng, khoảng 0,56km2; nguy cơ bị ô nhiễm trung bình có 33 vùng, diện tích khoảng 101,36km2;

2. Vùng hạn chế 2:

Khoanh định 2 khu vực có mực nước động trong giếng khai thác cao hơn quy định mực nước động cho phép của khu vực là 35m (khu vực thành phố Cao Lãnh và Sa Đéc) với diện tích khoanh định là 4,95km 2, phân bổ tại các tầng n21, n13.

3. Vùng hạn chế 3:

Diện tích khoanh định cho khu vực đã được đấu nối vào hệ thống cấp nước tập trung hoặc chưa được đấu nối nhưng có điểm đấu nối liền kề là 1.594,04km2, chia làm 101 vùng hạn chế.

Trường hợp các khu vực đã có trạm cấp nước đang cung cấp cho người dân các cụm dân cư, doanh nghiệp sản xuất mà không cung cấp đủ lưu lượng sử dụng, đồng thời nguồn nước mặt không thuận lợi cho việc tự khai thác thì có thể được xem xét không áp dụng biện pháp hạn chế đối với vùng hạn chế này.

4. Vùng hạn chế 4:

Khoanh định các khu dân cư, khu công nghiệp tập trung cách nguồn nước mặt sông Tiền, sông Hậu, sông Sa Đéc trên địa bàn với diện tích khoanh định là 239,76km2, chia làm 2 vùng hạn chế.

5. Vùng hạn chế hỗn hợp:

Khoanh định được 18 vùng hạn chế hỗn hợp, là diện tích chồng lấn của vùng hạn chế 1 với hạn chế 3, 4; vùng hạn chế 2 với hạn chế 3, 4 và vùng hạn chế 3,4.

(Đính kèm Danh mục các vùng hạn chế từ Phụ lục 1-5 và bản đồ)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Tổ chức công bố Danh mục và bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp trên các phương tiện thông tin đại chúng;

b) Thực hiện theo Điều 13 Nghị định số 167/NĐ-CP của Chính phủ về Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất;

c) Hướng dẫn UBND cấp huyện và UBND cấp xã tổ chức triển khai, thực hiện Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, tỷ lệ 1:50.000 thuộc địa bàn quản lý.

d) Tổ chức, tuyên truyền vận động tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, không được thăm dò, xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất để sử dụng hệ thống cung cấp nước sạch từ nước mặt do các đơn vị cấp nước cung cấp;

đ) Hàng năm, trước ngày 30/1 năm sau, tổng hợp số liệu báo cáo UBND tỉnh và Cục Quản lý tài nguyên nước về tình hình đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất; định kỳ năm (05) năm một lần hoặc trường hợp cần thiết, thực hiện việc rà soát, trình UBND tỉnh quyết định cho việc điều chỉnh Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trê n địa bàn tỉnh Đồng Tháp đảm bảo phù hợp với thực tế.

2. Sở Xây dựng

a) Căn cứ Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt, tổ chức rà soát trình UBND tỉnh điều chỉnh quy hoạch cấp nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

b) Căn cứ Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt, lưu ý trong quá trình thẩm định, đóng góp ý kiến chuyên môn các đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Căn cứ Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt, tổ chức rà soát trình UBND tỉnh điều chỉnh quy hoạch cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh. Trong đó, ưu tiên sử dụng nước sạch từ nguồn nước mặt để phục vụ cấp nước sạch nông thôn.

b) Tổ chức, tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân khu vực nông thôn thực hiện quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, không được thăm dò, xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất để sử dụng hệ thống cung cấp nước sạch do Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp và nước sạch nông thôn cung cấp.

4. Các Sở, ban, ngành Tỉnh

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức, tuyên truyền, vận động công chức, viên chức, các đơn vị thuộc quyền quản lý thực hiện vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, vùng không được xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất.

5. UBND huyện, thành phố

a) Tổ chức, tuyên truyền thực hiện Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 trên địa bàn quản lý. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) theo quy định.

b) Căn cứ Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 trên địa bàn quản lý, hiện trạng công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn quản lý, tiến hành tổng hợp, trình danh sách trám lấp các giếng khoan không sử dụng và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) theo quy định.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Bãi bỏ các nội dung được quy định trong các quyết định trước đây trái với quy định về vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh được quy định tại Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/ĐTXD.nbht.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Minh Tuấn

 

PHỤ LỤC 1:

DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 1
(Kèm theo Quyết định số 107/QĐ-UBND.HC ngày 22 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)

TT

KH

Khu vực hạn chế

Đơn vị hành chính

Diện tích (km2)

Tầng chứa nước hạn chế

Biện pháp áp dụng hạn chế khai thác NDD

Xã/Phường

Huyện/TP

1

HC1.a

Khu vực hạn chế có sự cố sụt lún đất và biến dạng địa hình

-

-

-

-

-

2

HC1.b/1

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực huyện Hồng Ngự

Thường Phước 1

Huyện Hồng Ngự

30,93

qh

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Thường Phước 2

Huyện Hồng Ngự

2,63

Thường Thới Tiền

Huyện Hồng Ngự

0,25

Thường Thới Hậu A

Huyện Hồng Ngự

3,26

3

HC1.b/2

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực huyện Thanh Bình, Cao Lãnh, Tháp Mười, thành phố Cao Lãnh

Phương Trà

Huyện Cao Lãnh

12,62

qh

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Phương Thịnh

46,27

Mỹ Thọ

25,43

Mỹ Hiệp

8,06

An Bình

2,70

Gáo Giồng

55,06

Bình Hàng Trung

12,29

TT Mỹ Thọ

6,50

Mỹ Hội

13,12

Mỹ Long

20,27

Ba Sao

65,99

Tân Nghĩa

10,09

Bình Hàng Tây

8,53

Nhị Mỹ

27,47

Phong Mỹ

16,34

Tân Hội Trung

32,34

Bình Thạnh

2,72

Tân Mỹ

Huyện Thanh Bình

48,51

Phú Lợi

24,63

Tân Phú

15,56

Bình Tấn

32,85

Bình Thành

28,81

Tân Thạnh

0,47

Phú Điền

Huyện Tháp Mười

0,03

Trường Xuân

45,62

Thanh Mỹ

5,10

Tân Kiều

1,07

Mỹ Quý

65,01

Mỹ Đông

27,03

Thạnh Lợi

39,59

Hưng Thạnh

55,17

TT. Mỹ An

8,86

Mỹ Hòa

35,35

Láng Biển

16,22

Tịnh Thới

Thành phố Cao Lãnh

0,20

4

HC1.b/3

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực huyện Lấp Vò, Lai Vung, TP Sa Đéc, Châu Thành

Định Hòa

Huyện Lai Vung

3,39

qh

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Hòa Long

16,05

Tân Thành

2,72

Phong Hòa

2,65

Tân Phước

14,71

Hòa Thành

13,00

Vĩnh Thới

7,13

TT. Lai Vung

0,58

Tân Hòa

4,07

Long Hậu

16,14

Long Thắng

31,33

Tân Dương

0,41

Định An

Huyện Lấp Vò

18,46

TT. Lấp Vò

4,04

Vĩnh Thạnh

7,61

Bình Thạnh Trung

13,37

Định Yên

17,99

Bình Thành

18,32

P2

Thành phố Sa Đéc

0,64

Tân Quy Tây

1,83

P1

1,03

P. An Hoà

5,42

Tân Phú Đông

11,60

Tân Bình

Huyện Châu Thành

1,14

Tân Phú Trung

19,25

5

HC1.b/4

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực xã An Phú Thuận, An khánh, H Châu Thành

An Phú Thuận

Huyện Châu Thành

16,32

qh

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

An Khánh

0,47

6

HC1.b/5

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực xã Hòa Tân, , Châu Thành

Hòa Tân

Huyện Châu Thành

14,69

qh

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

7

HC1.b/6

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực Hồng Ngự, TX Hồng Ngự, Tam Nông, Tân Hồng, Thành Bình, Huyện Cao Lãnh, tp Cao Lãnh, Tháp Mười

An Bình

Huyện Cao Lãnh

0,95

qp3

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Phương Trà

11,70

Phương Thịnh

46,27

Gáo Giồng

55,17

Ba Sao

43,26

Tân Nghĩa

24,01

Phong Mỹ

29,35

Bình Thạnh

0,57

Thường Lạc

Huyện Hồng Ngự

8,03

Thường Phước 1

34,33

Thường Thới Hậu B

13,78

Long Khánh A

8,09

Thường Phước 2

14,91

Thường Thới Tiền

31,34

Long Thuận

0,04

Thường Thới Hậu A

7,10

Long Khánh B

5,35

Phú Thuận B

15,81

An Hoà

Huyện Tam Nông

26,42

Phú Đức

51,74

TT. Tràm Chim

12,07

Phú Thành B

52,00

Hoà Bình

37,62

Phú Hiệp

36,46

An Long

18,17

Phú Thọ

63,79

Phú Ninh

15,30

Phú Cường

48,12

Phú Thành A

21,85

Tân Công Sính

77,40

Tân Phước

Huyện Tân Hồng

36,07

Bình Phú

37,24

Tân Thành A

35,71

Tân Công Chí

21,93

Tân Hộ Cơ

7,55

An Phước

13,07

Tân Thành B

4,95

Thông Bình

3,44

Tân Mỹ

Huyện Thanh Bình

48,51

Tân Quới

18,58

TT.Thanh Bình

7,74

Tân Long

14,53

Phú Lợi

36,65

Tân Hòa

17,45

Bình Tấn

32,85

Tân Phú

23,47

Tân Bình

16,51

Bình Thành

39,51

Tân Huề

22,11

Tân Thạnh

28,93

An Phong

38,92

Mỹ Quý

Huyện Tháp Mười

0,39

Thạnh Lợi

47,68

Mỹ An

4,48

Mỹ Đông

3,28

Đốc Binh Kiều

7,85

TT. Mỹ An

13,60

Hưng Thạnh

59,18

P.Mỹ Ngãi

Thành phố Cao Lãnh

6,22

Mỹ Trà

2,22

Mỹ Tân

7,22

P.11

8,09

An Bình B

Thành phố Hồng Ngự

19,19

Tân Hội

11,24

P.An Lộc

4,02

P.An Thạnh

4,70

P.An Lạc

7,53

Bình Thạnh

48,57

An Bình A

27,10

8

HC1.b/7

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực trung tâm Thành phố Cao Lãnh

P. Hoà Thuận

Thành phố Cao Lãnh

0,35

qp3

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

P. 2

0,54

P3

3,13

P4

1,92

P.6

5,00

P.1

0,64

P.Mỹ Phú

0,93

Tịnh Thới

1,96

Hòa An

0,72

9

HC1.b/8

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực xã Trường Xuân, Tân Kiều, Mỹ Hòa huyện Tháp Mười

Trường Xuân

Huyện Tháp Mười

44,41

qp3

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Tân Kiều

Huyện Tháp Mười

39,71

Mỹ Hòa

Huyện Tháp Mười

27,39

10

HC1.b/9

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực huyện Lấp Vò và xã Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây thành phố Cao Lãnh

Tân Thuận Đông

Thành phố Cao Lãnh

9,53

qp3

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Tân Thuận Tây

1,32

Vĩnh Thạnh

Huyện Lấp Vò

6,69

Bình Thạnh Trung

24,88

Tân Mỹ

7,40

Mỹ An Hưng B

23,76

Hội An Đông

12,13

Mỹ An Hưng A

11,35

Tân Khánh Trung

0,91

11

HC1.b/10

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực thành phố Sa Đéc và xã Hòa Thành, Tân Dương huyện Lai Vung

Hòa Thành

Huyện Lai Vung

2,92

qp3

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Tân Dương

2,78

Tân Quy Tây

Thành phố Sa Đéc

5,05

P.2

1,28

P.1

0,25

Tân Khánh Đông

16,82

P.4

1,11

P.An Hoà

1,24

P.Tân Quy Đông

4,73

12

HC1.b/11

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực Tân Phú Đông, TP Sa Đéc và xã Tân Bình, An Hiệp, Tân Phú Trung huyện Châu Thành

Tân Phú Đông

Thành phố Sa Đéc

3,33

qp3

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Tân Phú Trung

Huyện Châu Thành

1,27

An Hiệp

1,29

Tân Bình

1,23

13

HC1.b/12

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực huyện Hồng Ngự, TX Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Thanh Bình, Cao Lãnh, Tháp Mười, Tp Cao Lãnh, Lấp Vò, Lai Vung, Sa Đéc và Châu Thành

Phương Trà

Huyện Cao Lãnh

15,11

qp23

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Phương Thịnh

46,27

Mỹ Thọ

25,43

Mỹ Xương

9,51

Mỹ Hiệp

11,75

An Bình

8,82

Gáo Giồng

55,17

Bình Hàng Trung

20,40

TT.Mỹ Thọ

9,71

Mỹ Long

21,53

Ba Sao

65,99

Mỹ Hội

16,82

Tân Nghĩa

24,01

Bình Hàng Tây

14,50

Nhị Mỹ

28,09

Phong Mỹ

29,27

Tân Hội Trung

43,28

Bình Thạnh

16,95

Tân Phú

Huyện Châu Thành

13,35

An Phú Thuận

20,12

Tân Nhuận Đông

25,86

Phú Long

20,42

TT.Cái Tàu Hạ

4,69

An Hiệp

13,73

Tân Phú Trung

28,54

Phú Hựu

11,13

Tân Bình

16,39

An Khánh

31,19

Hòa Tân

35,06

An Nhơn

21,57

Thường Lạc

Huyện Hồng Ngự

7,71

Thường Phước 1

33,57

Phú Thuận A

0,28

Thường Thới Hậu B

14,35

Long Khánh A

1,79

Thường Phước 2

13,21

Long Thuận

0,29

Thường Thới Tiền

17,26

Long Khánh B

7,17

Thường Thới Hậu A

13,44

Phú Thuận B

18,34

Định Hòa

Huyện Lai Vung

17,56

Hòa Long

14,14

Tân Thành

17,54

Tân Phước

16,67

Hòa Thành

8,30

Phong Hòa

26,09

Vĩnh Thới

19,11

TT. Lai Vung

7,43

Tân Hòa

18,67

Long Hậu

24,56

Long Thắng

31,33

Tân Dương

14,99

Định An

Huyện Lấp Vò

18,68

Vĩnh Thạnh

30,70

TT. Lấp Vò

4,01

Bình Thạnh Trung

31,03

Tân Mỹ

18,14

Long Hưng A

17,87

Định Yên

18,02

Mỹ An Hưng B

23,76

Hội An Đông

10,93

Bình Thành

18,37

Long Hưng B

22,08

Mỹ An Hưng A

11,03

Tân Khánh Trung

20,26

Phú Đức

Huyện Tam Nông

52,89

An Hoà

26,42

Phú Thành B

52,00

TT.Tràm Chim

12,07

Hoà Bình

37,63

Phú Hiệp

50,27

An Long

18,17

Phú Ninh

15,30

Phú Thọ

63,79

Phú Cường

48,12

Phú Thành A

21,85

Tân Công Sính

77,40

TT. Sa Rài

Huyện Tân Hồng

7,55

Tân Phước

41,10

Bình Phú

31,99

Tân Thành A

34,98

Tân Công Chí

52,25

Tân Hộ Cơ

3,79

Tân Thành B

31,62

An Phước

23,91

Thông Bình

3,59

TT.Thanh Bình

Huyện Thanh Bình

7,80

Tân Mỹ

48,51

Tân Quới

18,58

Tân Long

14,48

Phú Lợi

36,65

Tân Hòa

16,38

Tân Phú

23,47

Tân Bình

16,51

Bình Tấn

32,85

Bình Thành

39,46

Tân Huề

21,30

Tân Thạnh

29,10

An Phong

38,92

Phú Điền

Huyện Tháp Mười

14,67

Trường Xuân

67,90

Thanh Mỹ

16,31

Tân Kiều

39,71

Mỹ Quý

65,01

Mỹ An

13,83

Mỹ Đông

24,42

Thạnh Lợi

47,68

Hưng Thạnh

59,18

Đốc Binh Kiều

32,66

TT. Mỹ An

7,91

Mỹ Hòa

38,37

Láng Biển

24,63

P. Hoà Thuận

Thành phố Cao Lãnh

1,63

Tân Thuận Đông

15,75

Mỹ Ngãi

6,22

P. 3

1,92

Hòa An

8,35

Mỹ Trà

6,53

Tịnh Thới

13,83

P.4

1,50

Tân Thuận Tây

9,44

P.6

6,33

P.1

0,32

P.Mỹ Phú

2,18

Mỹ Tân

10,69

P.11

6,63

P.2

Thành phố Sa Đéc

1,38

Tân Quy Tây

2,16

P.1

0,05

P.4

0,88

P.An Hoà

0,14

Tân Khánh Đông

22,21

P.Tân Quy Đông

3,71

Tân Phú Đông

11,19

P.An Lộc

Thành phố Hồng Ngự

4,02

An Bình B

19,19

Tân Hội

10,78

P.An Thạnh

4,70

P. An Lạc

7,53

Bình Thạnh

48,12

An Bình A

27,10

14

HC1.b/13

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực huyện Hồng Ngự, TX Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Thanh Bình

Thường Lạc

Huyện Hồng Ngự

8,03

qp1

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Thường Phước 1

33,57

Phú Thuận A

19,05

Thường Thới Hậu B

14,35

Long Khánh A

19,44

Thường Phước 2

14,56

Long Thuận

19,41

Thường Thới Tiền

31,63

Long Khánh B

10,19

Thường Thới Hậu A

13,44

Phú Thuận B

22,01

Phú Đức

Huyện Tam Nông

51,35

An Hoà

26,42

Phú Thành B

52,00

TT. Tràm Chim

5,11

Phú Hiệp

50,27

An Long

18,17

Phú Ninh

15,30

Phú Thọ

58,27

Phú Thành A

21,85

Tân Công Sính

34,12

TT. Sa Rài

Huyện Tân Hồng

7,55

Tân Phước

41,10

Bình Phú

42,57

Tân Thành A

35,69

Tân Công Chí

48,28

Tân Hộ Cơ

45,45

Tân Thành B

31,62

An Phước

23,34

Thông Bình

29,62

Tân Quới

Huyện Thanh Bình

18,58

Tân Long

14,48

Phú Lợi

18,14

Tân Hòa

16,38

Tân Bình

16,51

Tân Huề

21,30

Tân Thạnh

18,05

An Phong

38,92

P.An Lộc

Thành phố Hồng Ngự

4,02

An Bình B

14,70

Tân Hội

10,78

P.An Thạnh

4,70

P.An Lạc

7,53

Bình Thạnh

42,72

An Bình A

27,10

15

HC1.b/14

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực xã Hòa Bình, Phú Cường huyện Tam Nông; xã Bình Thành, Bình Tấn huyện Thanh Bình và Tp Cao Lãnh, huyện Cao Lãnh, huyện Lấp Vò, huyện Lai Vung, TP Sa Đéc và huyện Châu Thành

Hoà Bình

Huyện Tam Nông

19,19

qp1

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Phú Cường

1,06

Bình Thành

Huyện Thanh Bình

9,45

Bình Tấn

0,89

Phương Thịnh

Huyện Cao Lãnh

45,77

Phương Trà

15,11

Mỹ Xương

9,51

Mỹ Hiệp

23,44

An Bình

6,64

Mỹ Thọ

25,43

Gáo Giồng

28,74

Bình Hàng Trung

20,40

TT.Mỹ Thọ

9,14

Mỹ Hội

16,82

Ba Sao

65,99

Mỹ Long

22,38

Bình Hàng Tây

14,50

Nhị Mỹ

28,09

Tân Nghĩa

24,01

Phong Mỹ

28,53

Tân Hội Trung

43,28

Bình Thạnh

33,19

An Phú Thuận

Huyện Châu Thành

20,12

Tân Phú

16,07

Tân Nhuận Đông

25,86

Phú Long

20,42

An Hiệp

13,73

TT.Cái Tàu Hạ

4,69

Tân Phú Trung

29,85

Phú Hựu

11,13

Tân Bình

16,39

An Khánh

31,19

Hòa Tân

35,06

An Nhơn

21,57

Vĩnh Thạnh

Huyện Lấp Vò

30,70

Định An

18,68

TT. Lấp Vò

4,01

Bình Thạnh Trung

31,03

Tân Mỹ

18,14

Mỹ An Hưng B

23,76

Hội An Đông

10,93

Định Yên

16,33

Long Hưng A

17,87

Bình Thành

18,37

Long Hưng B

22,08

Mỹ An Hưng A

11,03

Tân Khánh Trung

20,26

Trường Xuân

Huyện Tháp Mười

67,90

Phú Điền

34,87

Thanh Mỹ

27,38

Tân Kiều

39,71

Mỹ Quý

65,01

Mỹ An

19,40

Mỹ Đông

27,03

Thạnh Lợi

47,49

Hưng Thạnh

50,01

Đốc Binh Kiều

33,68

TT. Mỹ An

18,55

Mỹ Hòa

38,37

Láng Biển

25,42

P.2

Thành phố Cao Lãnh

0,54

P.Hoà Thuận

2,31

Tân Thuận Đông

15,75

Mỹ Ngãi

6,22

P. 3

2,60

Hòa An

11,16

Mỹ Trà

7,02

Tịnh Thới

7,37

P.4

1,92

Tân Thuận Tây

10,08

P.6

8,95

P.1

2,03

P.Mỹ Phú

2,62

Mỹ Tân

10,70

P.11

7,73

P.2

Thành phố Sa Đéc

1,63

Tân Quy Tây

5,24

P.1

2,17

P.4

1,40

P.An Hoà

6,46

Tân Khánh Đông

22,41

P.3

1,43

P.Tân Quy Đông

6,30

Tân Phú Đông

12,40

Định Hòa

Huyện Lai Vung

4,65

Hòa Long

13,01

Tân Thành

0,36

Tân Phước

12,74

Hòa Thành

18,75

Phong Hòa

14,88

TT. Lai Vung

7,40

Tân Hòa

1,24

Long Hậu

15,38

Long Thắng

31,33

Tân Dương

16,11

16

HC1.b/15

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực xã An Hòa, Phú Ninh, An Long, huyện Tam Nông và các xã thuộc huyện Thanh Bình, huyện Hồng Ngự

Tân Quới

Huyện Thanh Bình

18,58

n22

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Tân Long

14,48

Phú Lợi

18,14

Tân Hòa

16,38

Bình Tấn

0,89

Tân Bình

16,51

Bình Thành

9,45

Tân Huề

21,30

Tân Thạnh

18,05

An Phong

38,92

An Hoà

Huyện Tam Nông

1,88

Phú Ninh

5,91

An Long

2,41

Thường Lạc

Huyện Hồng Ngự

8,03

Thường Phước 1

33,57

Phú Thuận A

19,05

Thường

14,35

Thới Hậu B

 

Long Khánh A

19,44

Thường Phước 2

14,56

Long Thuận

19,41

Thường Thới Tiền

31,63

Long Khánh B

10,19

Thường Thới Hậu A

13,44

Phú Thuận B

22,01

17

HC1.b/16

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực Thành phố Hồng Ngự, huyện Tân Hồng; xã Phú Thành B, Phú Hiệp,

P. An Lộc

Thành phố Hồng Ngự

4,02

n22

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn,

An Bình B

14,70

Tân Hội

10,78

P. An Thạnh

4,70

P. An Lạc

7,53

Bình Thạnh

42,72

An Bình A

27,10

TT. Sa Rài

Huyện Tân Hồng

7,55

Tân Phước

41,10

Bình Phú

42,57

Tân Thành A

35,69

Tân Công Chí

48,28

Tân Hộ Cơ

45,45

Tân Thành B

31,62

An Phước

23,34

Thông Bình

29,62

Phú Thành B

Huyện Tam Nông

22,51

Phú Hiệp

3,88

18

HC1.b/17

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực xã Hòa Bình, huyện Tam Nông; huyện Tháp mười, Cao Lãnh, TP Sa huyện Châu Thành, huyện Lấp Vò, Lai Vung và Tịnh Thới, thành phố Cao Lãnh

Hoà Bình

Huyện Tam Nông

2,87

n22

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

P. 2

Thành phố Sa Đéc

1,63

Tân Quy Tây

5,24

P. 1

2,17

P. 4

1,40

P. An Hoà

6,46

Tân Khánh Đông

22,41

P. 3

1,43

P. Tân Quy Đông

 

6,30

Tân Phú Đông

12,40

Tịnh Thới

Thành phố Cao Lãnh

0,93

Trường Xuân

Huyện Tháp Mười

67,90

Phú Điền

34,87

Thanh Mỹ

27,38

Tân Kiều

39,71

Mỹ Quý

65,01

Mỹ An

19,40

Mỹ Đông

27,03

Thạnh Lợi

47,49

Hưng Thạnh

50,01

Đốc Binh Kiều

33,68

TT. Mỹ An

18,55

Mỹ Hòa

38,37

Láng Biển

25,42

Vĩnh Thạnh

Huyện Lấp Vò

30,70

Định An

18,68

TT. Lấp Vò

4,01

Bình Thạnh Trung

31,03

Tân Mỹ

18,14

Mỹ An Hưng B

23,76

Hội An Đông

10,93

Định Yên

16,33

Long Hưng A

17,87

Bình Thành

18,37

Long Hưng B

22,08

Mỹ An Hưng A

11,03

Tân Khánh Trung

20,26

Định Hòa

Huyện Lai Vung

4,65

Hòa Long

13,01

Tân Thành

0,36

Tân Phước

12,74

Hòa Thành

18,75

Phong Hòa

14,88

TT. Lai Vung

7,40

Tân Hòa

1,24

Long Hậu

15,38

Long Thắng

31,33

Tân Dương

16,11

An Phú Thuận

Huyện Châu Thành

20,12

Tân Phú

16,07

Tân Nhuận Đông

25,86

Phú Long

20,42

An Hiệp

13,73

TT. Cái Tàu Hạ

4,69

Tân Phú Trung

29,85

Phú Hựu

11,13

Tân Bình

16,39

An Khánh

31,19

Hòa Tân

35,06

An Nhơn

21,57

Phương Thịnh

Huyện Cao Lãnh

45,77

Phương Trà

15,11

Mỹ Xương

9,51

Mỹ Hiệp

23,44

An Bình

6,64

Mỹ Thọ

25,43

Gáo Giồng

28,74

Bình Hàng Trung

20,40

TT. Mỹ Thọ

9,14

Mỹ Hội

16,82

Ba Sao

65,99

Mỹ Long

22,38

Bình Hàng Tây

14,50

Nhị Mỹ

28,09

Tân Nghĩa

24,01

Phong Mỹ

28,53

Tân Hội Trung

43,28

Bình Thạnh

33,19

19

HC1.b/18

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực huyện Hồng Ngự; P An Lộc, An Thạnh, An Lạc, xã An Bình A thuộc Thành phố Hồng Ngự; Xã An Hòa huyện Tam Nông

Phú Thuận A

Huyện Hồng Ngự

19,05

n21

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Long Khánh A

17,73

Long Thuận

19,41

Thường Thới Tiền

0,25

Long Khánh B

10,19

Phú Thuận B

17,06

An Hoà

Huyện Tam Nông

1,01

P. An Lộc

Thành phố Hồng Ngự

0,87

P.An Thạnh

0,36

P.An Lạc

0,46

An Bình A

1,49

20

HC1.b/19

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực xã An Phước, Tân Công Chí huyện Tân Hồng

An Phước

Huyện Tân Hồng

1,39

n21

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Tân Công Chí

7,43

21

HC1.b/20

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực xã Tân Hộ Cơ, Tân Thành A, Tân Thành B, Thông Bình huyện Tân Hồng

Tân Thành A

Huyện Tân Hồng

10,69

n21

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Tân Hộ Cơ

2,80

Tân Thành B

11,27

Thông Bình

14,92

22

HC1.b/21

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực xã Mỹ Thọ, Mỹ Hội, Tân Hội Trung, Phong Mỹ huyện Cao Lãnh

Mỹ Thọ

Huyện Cao Lãnh

8,58

n21

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Mỹ Hội

0,24

Tân Hội Trung

6,53

Phong Mỹ

0,02

23

HC1.b/22

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực xã Trường Xuân, Tân Kiều huyện Tháp Mười

Trường Xuân

Huyện Tháp Mười

9,44

n21

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Tân Kiều

2,65

24

HC1.b/23

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực huyện Tân Hồng, xã Phú Đức, Hòa Bình, Phú Hiệp, Tân Công Sính huyện Tam Nông và xã Bình Thạnh Thành phố Hồng Ngự

Bình Thạnh

Thành phố Hồng Ngự

6,26

n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

TT Sa Rài

Huyện Tân Hồng

7,55

Tân Phước

41,10

Bình Phú

36,35

Tân Thành A

35,69

Tân Công Chí

35,22

Tân Hộ Cơ

45,45

An Phước

9,51

Tân Thành B

31,62

Thông Bình

29,62

Phú Đức

Huyện Tam Nông

15,90

Hoà Bình

9,19

Phú Hiệp

28,20

Tân Công Sính

23,70

25

HC1.b/24

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực huyện Lai Vung và Châu Thành

Định Hòa

Huyện Lai Vung

5,85

n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Tân Thành

3,78

Phong Hòa

19,77

Vĩnh Thới

5,50

Tân Hòa

8,71

Tân Phú

Huyện Châu Thành

16,07

Phú Long

7,65

Tân Phú Trung

9,93

An Khánh

7,25

Hòa Tân

26,72

Tân Bình

2,74

26

HC1.c/1

Khu vực Bãi rác Phú Long thuộc xã Tân Phú Đông, TP Sa Đéc

Tân Phú Đông

Thành phố Sa Đéc

0,12

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13

- Không cấp phép thăm dò, khai thác

- Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định

27

HC1.c/2

Khu vực liền kề khu vực Bãi rác Phú Long (bán kính 1.500 m từ biên bãi rác)

Tân Phú Đông

Thành phố Sa Đéc

4,64

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

P. An Hoà

0,46

Hòa Thành

Huyện Lai Vung

3,80

Long Thắng

0,25

28

HC1.c/3

Khu vực bãi rác Bình Thạnh, ấp Bình Chánh

Bình Thạnh

Thành phố Hồng Ngự

0,09

Tầng qh, qp3; qp2-3, qp1

- Không cấp phép thăm dò, khai thác

- Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định

29

HC1.c/4

Khu vực liền kề bãi rác Bình Thạnh, ấp Bình Chánh (bán kính 1000m từ biên bãi rác)

Bình Thạnh

Thành phố Hồng Ngự

4,30

Tầng qh, qp3; qp2-3, qp1

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

30

HC1.c/5

Khu vực bãi rác và vùng liền kề bãi rác Mỹ Đông, ấp 4 xã Mỹ Đông(bán kính 1000 m từ biên bãi rác)

Mỹ Đông

Huyện Tháp Mười

1,87

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3, n22, n21, n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Láng Biển

1,72

31

HC1.c/6

Khu vực bãi rác Hòa và vùng liền kề (bán kính 500m từ biên bãi rác)

Tân Hòa

Huyện Thanh Bình

1,12

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

32

HC1.c/7

Khu vực bãi rác Tân Long và vùng liền kề (bán kính 500m từ biên bãi rác)

Tân Long

Huyện Thanh Bình

0,65

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

33

HC1.c/8

Khu vực bãi rác Bình Tân (bán kính 500m từ biên bãi rác)

Bình Tân

Huyện Thanh Bình

0,10

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21

- Không cấp phép thăm dò, khai thác

- Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định

34

HC1.c/9

Khu vực liền kề bãi rác Bình Tân (bán kính 500m từ biên bãi rác)

Bình Tân

Huyện Thanh Bình

0,94

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

35

HC1.c/10

Khu vực bãi rác Tân Bình và vùng liền kề (bán kính 1500m từ biên bãi rác)

Tân Bình

Huyện Thanh Bình

3,72

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

36

HC1.c/11

Khu vực bãi rác Tân Huề và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên bãi rác)

Tân Quới

Huyện Thanh Bình

3,15

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Tân Huề

2,08

37

HC1.c/12

Khu vực bãi rác KKT cửa khẩu Dinh Bà và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên bãi rác)

Tân Hộ Cơ

Huyện Tân Hồng

1,31

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

38

HC1.c/13

Khu vực bãi rác Phú Đức và vùng liền kề (bán kính 1000 m từ biên bãi rác)

Phú Đức

Huyện Tam Nông

3,70

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

39

HC1.c/14

Khu vực Bãi rác An Long và vùng liền kề (bán kính 1000 m từ biên bãi rác)

An Hoà

Huyện Tam Nông

2,11

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

An Long

1,92

40

HC1.c/15

Khu vực bãi rác Phú Thọ và vùng liền kề (bán kính 1000 m từ biên bãi rác)

Phú Thọ

Huyện Tam Nông

4,16

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

41

HC1.c/16

Khu vực Bãi rác Thường Phước và vùng liền kề (bán kính 1000 m từ biên bãi rác)

Thường Phước 1

Huyện Hồng Ngự

3,53

Tầng qh, qp3; qp2-3

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

42

HC1.c/17

Khu vực bãi rác Phú Thuận A và vùng liền kề (bán kính 1000 m từ biên bãi rác)

Phú Thuận A

Huyện Hồng Ngự

3,11

Tầng qh, qp3; qp2-3, qp1

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Phú Thuận B

0,53

Long Thuận

0,05

43

HC1.c/18

Khu vực bãi rác Long Khánh A và vùng liền kề (bán kính 1.000 m từ biên bãi rác)

Long Khánh A

Huyện Hồng Ngự

2,11

Tầng qh, qp3; qp2-3, qp1

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Long Khánh B

1,49

44

HC1.c/19

Khu vực bãi rác Cả Sách (Bình Tân Nhơn) và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên bãi rác)

Thường Thới Hậu A

Huyện Hồng Ngự

0,99

Tầng qh, qp3; qp2-3, qp1

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

45

HC1.c/20

Khu vực bãi rác Đập Đá, xã Mỹ Thọ huyện Cao Lãnh

Mỹ Thọ

Huyện Cao Lãnh

0,25

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13

- Không cấp phép thăm dò, khai thác

- Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định

46

HC1.c/21

Vùng liền kề khu vực bãi rác Đập Đá , xã Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh (bán kính 1.500 m từ biên bãi rác)

Mỹ Thọ

Huyện

5,88

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Nhị Mỹ

Cao Lãnh

2,08

47

HC1.c/22

Khu vực bãi rác Gáo Giồng và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên bãi rác)

Gáo Giồng

Huyện Cao Lãnh

0,96

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

48

HC1.d

Khu vực có giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người và vi sinh vật mà chưa có giải pháp công nghệ để xử lý bảo đảm đạt quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt

 

 

 

 

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

49

HC1.đ/1

Khu vực nghĩa trang Gáo Giồng và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên nghĩa trang)

Gáo Giồng

Huyện Cao Lãnh

0,88

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

50

HC1.đ/2

Khu vực nghĩa trang xã An Hiệp và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên nghĩa trang)

Tân Nhuận Đông

Huyện Châu Thành

0,03

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

An Hiệp

1,45

51

HC1.đ/3

Khu vực nghĩa trang Sùng Chính và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên nghĩa trang)

Tân Bình

Huyện Châu Thành

0,82

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

52

HC1.đ/4

Khu vực nghĩa trang huyện Châu Thành và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên nghĩa trang)

An Nhơn

Huyện Châu Thành

1,18

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

53

HC1.đ/5

Khu vực nghĩa trang Định An và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên nghĩa trang)

Định An

Huyện Lấp Vò

1,26

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

54

HC1.đ/6

Khu vực nghĩa trang Bình Thạnh Trung và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên nghĩa trang)

Bình Thạnh Trung

Huyện Lấp Vò

1,20

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

55

HC1.đ/7

Khu vực Nghĩa trang xã Bình Thành và vùng liền kề (bán kính 800 m từ biên nghĩa trang)

Bình Thành

Huyện Lấp Vò

1,20

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

56

HC1.đ/8

Khu vực nghĩa trang Tân Quới và vùng liền kề (bán kính 1000 m từ biên nghĩa trang)

Tân Quới

Huyện Thanh Bình

1,21

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Tân Bình

2,63

57

HC1.đ/9

Khu vực nghĩa trang Tân Huề và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên nghĩa trang)

Tân Long

Huyện Thanh Bình

0,41

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Tân Hòa

3,54

Tân Huề

3,84

58

HC1.đ/10

Khu vực nghĩa trang Tân Phú và vùng liền kề (bán kính 1000 m từ biên nghĩa trang)

Tân Phú

Huyện Thanh Bình

3,54

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Tân Thạnh

0,98

59

HC1.đ/11

Khu vực nghĩa trang Bình Tấn và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên nghĩa trang)

Bình Tấn

Huyện Thanh Bình

1,22

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Bình Thành

1,66

60

HC1.đ/12

Khu vực nghĩa trang xã An Phong và vùng liền kề (bán kính 800 m từ biên nghĩa trang)

An Phong

Huyện Thanh Bình

3,89

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Phú Lợi

61

HC1.đ/13

Khu vực nghĩa trang Mỹ Trà và vùng liền kề (bán kính 1000 m từ biên nghĩa trang)

Mỹ Trà

Thành phố Cao Lãnh

3,13

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Mỹ Tân

1,11

62

HC1.đ/14

Khu vực nghĩa trang Tân Phú Đông và vùng liền kề (bán kính 800 m từ biên nghĩa trang)

Hòa Thành

Huyện Lai Vung

1,28

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Tân Phú Đông

Thành phố Sa Đéc

1,47

63

HC1.đ/15

Khu vực nghĩa trang Phường 3 và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên nghĩa trang)

P.3

Thành phố Sa Đéc

0,40

Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

P.1

0,39

P. Tân Quy Đông

0,18

Ghi chú :

Đối với mục hạn chế HC 1.d trên địa bàn tỉnh xem xét đến các giếng có hàm lượng As trong nước cao, xử lý vẫn không bảo đảm đạt quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt

1. Phạm vi khoanh định khu vực hạn chế bao gồm giếng khoan khai thác, phạm vi của khu vực xung quanh giếng khai thác và được quy định:

- Không vượt quá 200 m đối với giếng khoan thuộc công trình khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 10 m3/ngày đêm đến dưới 200 m3/ngày đêm

- Không vượt quá 500 m đối với giếng khoan thuộc công trình khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

- Không vượt quá 1000 m đối với giếng khoan thuộc công trình khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên

2. Tầng chứa nước khoanh định là tầng chứa nước khai thác của giếng.

Đối với mục hạn chế HC 1.đ cho các nghĩa trang nhỏ lẻ khác trên địa bàn tỉnh, không nằm trên danh mục trên thì diện tích khoanh định được xác định là diện tích của nghĩa trang.

 

PHỤ LỤC 2:

DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 2
(Kèm theo Quyết định số107/QĐ-UBND.HC ngày 22 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)

TT

KH

Khu vực hạn chế

Đơn vị hành chính

Diện tích
(km2)

Tầng chứa nước hạn chế

Biện pháp áp dụng hạn chế khai thác NDD

Xã/Phường

Huyện/TP

1

HC2/1

Khu vực xung quanh giếng có mực nước động trong giếng khai thác vượt mực nước động cho phép thuộc thành phố Cao Lãnh

P.1

Thành phố

Cao Lãnh

0,75

n21

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Trường hợp công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật

3. Trường hợp công trình đã có giấy phép thì tạm dừng khai thác theo quy định đối với các giếng có mực nước động vượt quá mực nước động cho phép và điều chỉnh chế độ khai thác hoặc giảm lưu lượng khai thác tại giếng đó cho phù hợp

P.2

0,16

n21

P.11

2,00

n21

Phong Mỹ

Huyện Cao Lãnh

0,41

n21

2

HC2/2

Khu vực xung quanh giếng có mực nước động trong giếng khai thác vượt mực nước động cho phép thuộc thành phố Sa Đéc

Tân Khánh Đông

Thành phố

Sa Đéc

0,22

n21

P.Tân Quy Đông

0,63

n21

P.2

0,44

n13

P.4

0,36

n13

Ghi chú:

Mực nước động cho phép của từng giếng được tính từ mặt đất tại khu vực xung quanh giếng đến một nửa bề dầy của tầng chứa nước không áp hoặc đến mái của tầng chứa nước có áp, không được vượt quá:

1. Trường hợp các tầng chứa nước lỗ hổng được tại các thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng ngự không vượt quá 35m.

2. Trường hợp các tầng chứa nước lỗ hổng được quy định tại các huyện không vượt quá 30m.

Phạm vi khoanh định khu vực hạn chế bao gồm giếng khoan khai thác, phạm vi của khu vực xung quanh giếng khai thác và được quy định:

1. Không vượt quá 200 m đối với giếng khoan thuộc công trình khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 10 m3/ngày đêm đến dưới 200 m3/ngày đêm

2. Không vượt quá 500 m đối với giếng khoan thuộc công trình khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

3. Không vượt quá 1000 m đối với giếng khoan thuộc công trình khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên

 

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 3
(Kèm theo Quyết định số 107/QĐ-UBND.HC ngày 22 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)

TT

KH

Khu vực hạn chế

Đơn vị hành chính

Diện tích (km2)

Biện pháp áp dụng hạn chế khai thác NDD

Xã/Phường

Huyện/TP

1

HC3/1

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của:

1. Nhà máy nước mặt Thành phố Hồng Ngự

2. Trạm cấp nước mặt xã Bình Thạnh

P.An Lộc

Thành phố Hồng Ngự

2,52

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP;

3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước

An Bình B

3,59

Tân Hội

6,28

P.An Thạnh

4,52

P.An Lạc

3,32

Bình Thạnh

14,28

An Bình A

6,28

2

HC3/2

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của:

1. Trạm cấp nước ngầm phường 1, Sa Đéc;

2. Trạm cấp nước ngầm Tân An, phường An Hòa;

3. Trạm cấp nước ngầm CDC Phú Long, Tân Phú Đông;

4. Nhà máy nước mặt Sa Đéc;

5. Nhà máy nước mặt KCN C, Sa Đéc

P.2

Thành phố Sa Đéc

1,63

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP;

3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước

Tân Quy Tây

3,12

P.1

2,17

P.4

0,90

P.An Hoà

5,13

Tân Khánh Đông

13,87

P.3

1,16

Tân Phú Đông

10,12

P.Tân Quy Đông

5,56

3

HC3/3

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của:

1. Trạm cấp nước ngầm Công ty Dowaco, số 1 Tôn Đức Thắng;

2. Trạm cấp nước ngầm Lăng cụ Phó Bảng, Phường 4;

3. Trạm cấp nước ngầm Cầu Đúc, Thành Ủy, phường 1;

4. Trạm cấp nước ngầm Chợ Tân tích, phường 6;

5. Trạm cấp nước ngầm Tân Việt Hòa, p6;

6. Nhà máy nước mặt Dowaco;

7. Nhà máy nước mặt Đông Bình;

8. Nhà máy nước mặt Tân Long;

9. Các giếng trong KCN và tại cảng Trần Quốc Toản;

10. Nhà máy nước mặt Trần Quốc Toản;

11. Hệ thống cấp nước của Nguyễn Văn Giàu; ấp Tịnh Hưng, xã Tịnh Thới;

12. Trạm cấp nước ấp Đông Hòa, Xã Tân Thuận Đông;

13. Trạm cấp nước Tân Phát, xã Tân Thuận Đông’

14. Trạm cấp nước Đông Thạnh 1, Đông Thạnh 2, xã Tân Thuận Đông

P.2

Thành phố Cao Lãnh

0,54

 

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới;

2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP;

3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

P.Hoà Thuận

2,31

Mỹ Ngãi

4,38

Tân Thuận Đông

8,11

Hòa An

11,16

Mỹ Trà

5,74

P.3

3,38

Tịnh Thới

15,12

P.4

1,92

Tân Thuận Tây

7,75

P.6

8,56

P.1

2,03

P.Mỹ Phú

2,61

Mỹ Tân

8,49

P.11

7,60

4

HC3/4

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Trạm cấp nước cụm dân cư trung tâm Phú Điền, ấp Mỹ Thạnh;

2. Trạm cấp nước Ấp Mỹ Tân;

3. Trạm cấp nước Kênh Nhất;

4. Trạm cấp nước Ấp Mỹ Phú;

5. Trạm cấp nước chợ Phú Điền, ấp Mỹ Thạnh;

6. Trạm cấp nước kênh tư cũ, ấp Mỹ Phú;

7. Trạm cấp nước cụm dân cư Kênh 3 Mỹ Điền;

8. Trạm cấp nước Kênh Ranh Phú Điền, ấp Mỹ Điền;

9. Trạm cấp nước Kênh 307, ấp Mỹ Điền

Phú Điền

Huyện Tháp Mười

20,97

 

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP;

3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước

5

HC3/5

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của:

1. Hệ thống cấp nước tập trung Xã Trường Xuân. Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Nguyễn Quốc Thái, ấp 6 Kinh Hội; ấp 6AB;

2. Nguyễn Minh Tuấn, ấp 6A;

3. Trần Minh Thức, ấp 4;

4. Võ Thanh Phong, ấp 6KH.

Trường Xuân

 

16,77

6

HC3/6

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Nguyễn Văn Vũ - DNTN Hồng Phú Tháp Mười, ấp Trâm Bàu, ấp Hưng Lợi, ấp Lệ An;

2. Công ty Thùy Linh, ấp Mỹ Thạnh;

3. Nguyễn Văn Tuấn, ấp Lệ Hòa;

4. Đinh Hoàng Long, ấp Mỹ Thạnh

Thanh Mỹ

 

27,05

7

HC3/7

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Lê Hoàng Linh, ấp Mỹ Phước;

2. DNTN Cấp nước Thanh Phong, ấp Mỹ Tây; Mỹ Nam, Mỹ Tây 1, Mỹ Tây 2;

3. Nguyễn Văn Giầu, ấp Mỹ Tây 1, 3; Mỹ Nam, Mỹ Phước 1;

Mỹ Quý

23,02

8

HC3/8

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của:

1. TCN Kênh giữa, xã Tân Kiều.

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Nguyễn Quốc Thái, ấp 2;

2. Nguyễn Thị Châu, ấp 3;

3. Trần Văn Năm, ấp 1;

4. Nguyễn Hoàng Tâm, ấp 1;

5. Trần Minh Thức, ấp 4;

6. Đinh Hoàng Long, ấp 3.

Tân Kiều

 

22,02

9

HC3/9

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Lý Văn Hiếu, ấp Mỹ Thị B;

2. Huỳnh Văn Hồng, ấp Mỹ Thị B;

3. Lê Thị Chi, ấp Mỹ Thị A;

4. Đinh Hoàng Long, ấp Mỹ Thị A;

5. Nguyễn Hoàng Tâm, ấp Mỹ Phú B

Mỹ An

11,07

10

HC3/10

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Trạm cấp nước cụm dân cư kênh Kinh Bắc;

2. Trạm cấp nước khu dân cư Mỹ Đông (G1; G2);

3. Trạm cấp nước Ấp 3 Mỹ Đông (Trạm 1; 2);

4. Trạm cấp nước Ấp 2 xã Mỹ Đông;

Mỹ Đông

12,59

11

HC3/11

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Võ Thanh Tùng, ấp 1;

2. Nguyễn Văn Đức, ấp 1; ấp 4.

Thạnh Lợi

8,99

12

HC3/12

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Trần Văn Trào, ấp 4;

2. Lê Thanh Hùng, ấp Kênh Hộ Nhì;

3. Nguyễn Hoàng Hùng ,Ngã 5;

4. Nguyễn Văn Phong, ấp 1;

5. Nguyễn Quốc Thái, ấp 2;

6. Trần Minh Thực ấp 1.

Hưng Thạnh

13,23

13

HC3/13

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Nguyễn Thị Liễu, ấp 3;

2. Nguyễn Quốc Nguyễn, ấp 2, ấp 3;

3. Nguyễn Quốc Thái, ấp 5;

4. Bùi Văn Châu, ấp 1, 4, 5.

Đốc Binh Kiều

19,86

14

HC3/14

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của:

1. Trạm cấp nước ngầm TT. Mỹ An huyện Tháp Mười

2. Nhà máy nước mặt TT. Mỹ An, huyện Tháp Mười

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Phạm Hoàng Hùng, ấp 3

2. Nguyễn Thành Đông, khóm 4

3. Võ Tân Hạnh, khóm 4;

4. Nguyễn Chí Thành, khóm 4;

5. Nguyễn Văn Giàu, ấp 3;

6. Văn Công Minh, khóm 2;

7. Dương Văn Sum, khóm 2.

TT.Mỹ An

13,14

15

HC3/15

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Phan Thanh Phát, ấp 4;

2. Lê Văn Tranh, ấp 1

3. Trần Tấn Đạt, ấp 5

4. Nguyễn Văn Hải, ấp 2.

Mỹ Hòa

15,53

16

HC3/16

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của:

1. Trạm cấp nước Ấp 1; Ấp 2, ấp 3, ấp 4;

2. Trạm cấp nước tuyến dân cư Ấp 4;

3. Trạm cấp nước UBND xã Láng Biển.

Láng Biển

 

9,30

17

HC3/17

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của:

1. Trạm cấp nước ngầm TT. Thanh Bình (Giếng 1; Giếng 2)

2. Nhà máy nước mặt TT. Thanh Bình

3. Trạm cấp nước Tổ dân cư 2B nối dài.

TT.Thanh Bình

Huyện Thanh Bình

7,41

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP;

3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước

18

HC3/18

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Nguyễn Hữu Điện, ấp 1, ấp 3

Tân Mỹ

8,16

19

HC3/19

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của:

1. TCN mặt ấp Thượng, xã Tân Quới

Tân Quới

7,65

20

HC3/20

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. TCN mặt Hai Kháng, ấp Sông Tiền

Tân Long

 

8,72

21

HC3/21

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. UBND xã Phú Lợi, ấp 3, ấp 4

Phú Lợi

8,94

22

HC3/22

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Phạm Viết Thanh, ấp Tân Hòa B, ấp Tân Thuận B

2. Nguyễn Trung Hậu, ấp Tân Hòa B

Tân Phú

6,91

23

HC3/23

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Công ty TNHH MTV Hải Dương Đồng Tháp, ấp 3

2. Nguyễn Huỳnh Phi, ấp 3

Bình Tân

5,70

24

HC3/24

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. HTX nông nghiệp Bình Thuận, ấp Bình Thuận

2. UBND xã Bình Thành, ấp Bình Thuận, ấp Bình Trung

3. TCN mặt Tân Bình 12 (HTX nông nghiệp Tân Bình)

Tân Bình

 

9,23

25

HC3/25

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Trạm cấp nước mặt xã Bình Thành của Trần Ngọc Bình, Kênh An Phong, ấp Mỹ Hòa 2.

Bình Thành

14,24

26

HC3/26

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của:

1. Hệ thống cấp nước mặt Tân Hưng, xã Tân Huề

Tân Huề

8,15

Tân Hòa

7,66

27

HC3/27

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1.TCN mặt xã Tân Thạnh (Trần Ngọc Bình), Rạch Đốc Vàng Thượng

Tân Thạnh

16,70

28

HC3/28

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Trạm cấp nước mặt xã An Phong của Trần Ngọc Bình, Kênh An Phong, ấp Mỹ Hòa

An Phong

17,71

29

HC3/29

Đã có hệ thống đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung từ TT Sa Rài xuống

Tân Phước

Huyện Tân Hồng

16,73

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP;

3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước

30

HC3/30

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của:

1. Trạm cấp nước ngầm TT. Sa Rài (Giếng 1, giếng 2)

2. Nhà máy nước mặt Bình Phú.

TT.Sa Rài

4,36

31

HC3/31

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Nguyễn Thị Kim Nên, ấp Cả Găng;

2. Trần Hoàng Hiệp, ấp Cả Găng;

3. Nguyễn Văn Kê, ấp Công Tạo.

Bình Phú

15,48

32

HC3/32

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Công ty TNHH MTV lương thực Tân Hồng, ấp Rọc Muông;

2. Trạm cấp nước tuyến dân cư Tân Công Chí-Ấp Bắc Trang 1;

3. Trạm cấp nước tuyến dân cư Tân Công Chí-Ấp Bắc Trang 2;

4. Trạm cấp nước bờ Đông Kênh Thống Nhất, Ấp Thống Nhất 2.

Tân Công Chí

19,91

33

HC3/33

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của:

1. Trạm cấp nước ngầm cụm dân cư Cây Dương

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Nguyễn Văn Bào, cửa khẩu Dinh Bà

2. Nguyễn Văn Lập, ấp Chiến Thắng

3. Đồn biên phòng cửa khẩu Dinh Bà, cửa khẩu Dinh Bà

4. Nguyễn Văn Tam, ấp Chiến Thắng 5. Huỳnh Hữu Quý, cửa khẩu Dinh Bà

Tân Hộ Cơ

12,10

34

HC3/34

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của

1. Trạm cấp nước mặt ấp 1 xã Tân Thành B

Tân Thành B

11,40

Tân Thành A

12,65

35

HC3/35

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của

1. Hệ thống cấp nước Giồng Găng Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Trạm cấp nước tuyến dân cư K12 Phú Hiệp, ấp An Phát

2. Trạm cấp nước tuyến dân cư Phú Thành, ấp An Lộc

An Phước

13,92

36

HC3/36

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của

1. Trạm cấp nước mặt Cà Vàng

2. Trạm cấp nước mặt Chòi Mòi

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Đỗ Khánh Đoàn - TCN Chợ Trời (Công Binh), ấp Phước Tiên

2. Đỗ Khánh Đoàn - TCN Ngã ba Thông Bình, ấp Phước Tiên

3. Đỗ Khánh Đoàn - TCN Lộ 30 cũ, ấp Thị

4. TCN Đồn cửa khẩu Thông Bình, ấp Phước Tiên

Thông Bình

14,12

37

HC3/37

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Trạm cấp nước cụm dân cư trung tâm xã, khóm 9

2. Trạm cấp nước Ấp K9 (Trạm 1, 2), Khóm 9

3. Trạm cấp nước cụm dân cư Ấp Phú Xuân

4. Trạm cấp nước Ấp K8

Phú Đức

Huyện Tam Nông

10,87

 

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP;

3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước

38

HC3/38

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của

1. Trạm cấp nước ngầm TT. Tràm Chim, Tam Nông

2. Trạm cấp nước mặt TT. Tràm Chim

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Nguyễn Văn Nghinh, ấp 4, khóm 4

An Hoà

6,60

 

39

HC3/39

TT.Tràm Chim

5,72

40

HC3/40

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Nguyễn Văn Trãi, ấp 2

2. Võ Văn Rắt, ấp 4

3. Nguyễn Văn Đẳng, ấp 4

4. Nguyễn Thị Linh, ấp 5

Hoà Bình

7,04

41

HC3/41

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Trạm cấp nước cụm dân cư trung tâm xã, ấp Phú Lâm

2. Trạm cấp nước cụm dân cư Cả Nổ, ấp Phú Long

Phú Thành B

3,00

42

HC3/42

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Trạm cấp nước HTX số 1 xã Phú Hiệp, Khóm 12

2. Trạm cấp nước chợ cũ Ấp K10, khóm 10

3. Trạm cấp nước sạch cụm dân cư K10, Khóm 10

4. Trạm cấp nước Ấp Hiệp Bình 5. Trạm cấp nước Ấp Phú Nông

Phú Hiệp

11,19

43

HC3/43

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của

1. Nhà máy nước mặt xã An Long

An Long

 

3,48

44

HC3/44

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Ngô Thị Thanh Xuân, ấp 3

2. Đặng Trường Kháng, ấp 2

3. Huỳnh Công Tân, ấp Phú An

Phú Ninh

6,61

45

HC3/45

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Lê Thanh Hùng, ấp Long An B, ấp Long Phú

2. Trần Văn Cứ, ấp Phú Thọ A

3. Nguyễn Thế Sang, ấp Phú Thọ C

4. Nguyễn Lam Sơn, ấp Phú Thọ C

Phú Thọ

10,78

46

HC3/46

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Huỳnh Kim Lê, ấp Gò Cát

2. Nguyễn Văn Đẳng , ấp Hồng Kỳ

3. HTX - Dịch vụ nông nghiệp Tân Cương , ấp 4, ấp Phú Nông, Ấp Tân Cường

Phú Cường

8,97

47

HC3/47

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Võ Thị Thu Vân,a áp Phú Điền

2. Ngô Thị Thanh Xuân, Cụm dân cư xã

3. Ngô Văn Bá, ấp Long Thành

4. Huỳnh Văn Nhanh, ấp Long An A

Phú Thành A

8,91

48

HC3/48

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Trần Thanh Tâm, ấp Tân Hưng

2. Phan Thị Mai Thi, ấp Tân Hưng

3. Nguyễn Thị Thanh Xuân, ấp Cà Dâm

Tân Công Sính

22,34

49

HC3/49

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. HTX Nông nghiệp số 2, ấp An Lạc

2. Kiều Thế Gô, ấp An Phong

3. UBND xã Định An, ấp An Hòa

Định An

Huyện Lấp Vò

12,35

 

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP;

3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước

50

HC3/50

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Võ Đình Luân, ấp Vĩnh Hưng

2. Lê Minh Chấn, ấp Vĩnh Bình A

3. DNTN Ba Giàu, ấp Vĩnh Bình B

4. Võ Đình Luân, ấp Vĩnh Hưng

5. Nguyễn Thị Kim Hoàn, ấp Vĩnh Hưng

6. Nguyễn Văn Giàu, ấp Hòa Thuận

7. Đặng Bạch Điệp, ấp Nhớn Quới

Vĩnh Thạnh

19,40

51

HC3/51

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Cty TNHH MTV Bình Hưng, ấp Bình Hiệp 1, ấp Bình Hiệp B; ấp Tân Thạnh; KTDC TCNB Sông Xang

2. Đặng Bạch Điệp, ấp Bình Hiệp 1

3. Nguyễn Phước Thọ, ấp Bình Hiệp A

Bình Thạnh Trung

19,79

52

HC3/52

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Huỳnh Ngọc Sơn, ấp Tân Trọng

2. Nguyễn Văn Giàu, ấp Tân Hòa Đông; ấp Tân Trọng

3. DNTN Ba Giàu, ấp Tân Thuận B

Tân Mỹ

14,51

53

HC3/53

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Huỳnh Văn Biển, UBND xã, KDC Đất Sét,

2. Nguyễn Văn Giàu, CDC ngã 3 Tháp

3. DNTN Ba Giàu, ấp An Hòa

4. Đặng Bạch Điệp, ấp An Thạnh

5. Cty TNHH MTV Bình Hưng, ấp An Quới

Mỹ An Hưng B

13,42

54

HC3/54

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của

1. Nhà máy nước mặt Bình Thành

Hội An Đông

5,97

Mỹ An Hưng A

6,65

Định Yên

10,68

55

HC3/55

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của

1. TCN ấp Hưng Quới 1, xã Long Hưng AKhu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1.Đặng Bạch Điệp, cụm dân cư TT Long Hưng A; ấp Hưng Quới 2

2. Cty TNHH MTV KDL văn hóa Phương Nam, ấp Hưng Quới 2

Long Hưng A

14,34

56

HC3/56

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của

1. Trạm cấp nước ngầm xã Bình Thành

2. Trạm cấp nước ngầm TDC Bình Thạnh 2, TT Lấp Vò

3. Nhà máy nước mặt Bình Thành

TT.Lấp Vò

4,41

Bình Thành

10,36

57

HC3/57

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Võ Đình Luân, ấp Hưng Nhơn

2. Võ Khắc Hiển, ấp Hưng Thạnh Đông

3. Ngô Văn Luận, ấp Hưng Thạnh Đông

4. Nguyễn Công Bình, ấp Hưng Thạnh Tây

5. Nguyễn Ngọc Lẹ, ấp Hưng Thạnh Đông

Long Hưng B

16,55

58

HC3/58

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của

1. Nhà máy nước mặt Mương Điều

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Tạ Thanh San, ấp Hưng Hòa, Khánh An, Khánh Mỹ A

Tân Khánh Trung

15,70

59

HC3/59

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Lê Văn Thanh, áp Định Thành; ấp Định Mỹ

2. Nguyễn Văn Đức, ấp Định Phú, ấp Định Thành

3. TCN mặt Định Phú, ấp Định Phú

Định Hòa

Huyện Lai Vung

10,78

 

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP;

3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước

60

HC3/60

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Huỳnh Ngọc Sơn, ấp Long Hội

2. Lê Phước Tiềm, ấp Long Bình, ấp Long Bửu

Hòa Long

12,76

61

HC3/61

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Phạm Anh Nhật Huy, ấp Tân Lộc

2. Võ Hồng Xuân, ấp Tân Khánh

3. Trạm cấp nước mặt Nguyễn Thành Nhân, ấp Sông Hậu

Tân Thành

16,32

62

HC3/62

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Đặng Văn Khanh, ấp Tân Thuận, ấp Tân Quý

Tân Phước

12,31

63

HC3/63

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Huỳnh Ngọc Sơn, ấp Tân Thành, ấp Tân Bình

2. Lê Văn Thanh, ấp Tân Long

Hòa Thành

9,17

64

HC3/64

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Nguyễn Thị Thu An, ấp Tân Phong,

2. Lê Văn Hòa, ấp Tân Quê

3. Đặng Quỳnh Anh, ấp Tân An; ấp Tân Lợi

4. Công ty TNHH Nguyễn Vang, ấp Tân Lợi

5. Nguyễn Thái Hưng, ấp Tân Thạnh

Phong Hòa

19,38

65

HC3/65

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Lê Văn Thanh, ấp Hòa Định; ấp Thới Mỹ 1, ấp Thới Mỹ 2

2. Nguyễn Thị Thu An, ấp Thới Hòa

3. Nguyễn Tấn Hùng, ấp Hòa Khánh

4. Đặng Văn Quý, ấp Thới Hòa

Vĩnh Thới

16,56

66

HC3/66

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung:

1. Trạm cấp nước ngầm TDC thị trấn Lai Vung

2. Trạm cấp nước ngầm TT Lai Vung

TT.Lai Vung

7,19

67

HC3/67

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Nguyễn Văn Tư, ấp Hoa Bình, ấp Tân Thuận

2. Võ Thị Húp, ấp Tân Mỹ

3. Lê Văn Thanh, ấp Hòa Tân, ấp Hòa Bình

4. Chi nhánh chế biến và xuất khẩu lương thực Đồng Tháp, ấp Hòa Tân

Tân Hòa

13,13

68

HC3/68

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Võ Đình Luân, Chợ Cái Tắc; ấp Thông Dông; ấp Long Hòa, ấp Long Thành, ấp Long Thành A, ấp Cán Cờ, ấp Long Hưng, ấp Long Khánh A

2. Lê Ngọc Thẳng, ấp Long Thành, ấp Thông Dông, Ấp Long Thành A

Long Hậu

17,61

69

HC3/69

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Nguyễn Huy Vũ, ấp Hòa Ninh, ấp Long An, ấp Hòa Bình

2. Lê Văn Thanh, ấp Thành Tân

3. Huỳnh Ngọc Sơn, ấp Long Định

Long Thắng

 

19,05

70

HC3/70

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung:

1.Trạm cấp nước Tân Dương (3 Giếng)

2. Nhà máy nước mặt Tân Dương

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Cty TNHH Lương thực Phương Đông, ấp Tân Lộc A

2. Lê Ngọc Nhịnh, ấp Tân Thuận A, Tân Thuận B,

3. Nguyễn Phú Hợp, ấp Hậu Thành

Tân Dương

10,97

71

HC3/71

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Trạm cấp nước DNTN Vạn Lợi

2. Trạm cấp nước mặt Việt Văn

Thường Phước 1

Huyện Hồng Ngự

8,58

 

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP;

3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước

72

HC3/72

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung từ Thành phố Hồng Ngự chuyển sang

Phú Thuận A

7,75

Long Khánh A

11,28

Long Thuận

11,93

73

HC3/73

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Trạm cấp nước Hồng Ngự

Thường Phước 2

6,41

74

HC3/74

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của

1. Nhà máy nước mặt Thường Thới Tiền

2. Nhà máy nước mặt Cả Sách

TT. Thường Thới Tiền

7,14

Thường Thới Hậu B

4,02

Thường Thới Hậu A

3,37

Thường Lạc

1,64

75

HC3/75

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Trạm cấp nước Sáu Dội (Nguyễn Thị Hạnh)

Long Khánh B

5,50

76

HC3/76

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của

1. Hệ thống cấp nước tập trung ấp Phú Trung

Phú Thuận B

9,38

77

HC3/77

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của

1. Trạm cấp nước ngầm An Phú Thuận (5 Giếng)

2. Nhà máy nước mặt An Phú Thuận

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1.DNTN Huỳnh Yên, ấp Phú Thạnh, ấp Hòa Thuận

An Phú Thuận

Huyện Châu Thành

17,22

 

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP;

3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước

78

HC3/78

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của

1. Nhà máy nước mặt Nha Mân

2. Nhà máy nước mặt Nha Mân 2

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Nguyễn Thị Hồng Hạnh, ấp Nha Mân

Tân Nhuận Đông

23,56

79

HC3/79

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của

1. Trạm cấp nước ngầm xã Phú Long (2 giếng)

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Cty TNHH Huỳnh Yên, ấp Phú Hội Xuân

2. Cty TNHHMTV Bình Hưng, ấp Phú Hòa

Phú Long

13,82

80

HC3/80

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của

1. Trạm cấp nước ngầm An Hiệp (1 Giếng)

2. TCN ấp An Hòa xã An Hiệp

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Công ty TNHH MTV Bình Hưng, ấp An Thạnh

2. Công ty TNHH MTV Huỳnh Yên, ấp An Thạnh

3. Công ty TNHH MTV Huỳnh Yên, ấp An Hòa

An Hiệp

10,30

81

HC3/81

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của

1. Trạm cấp nước ngầm TT. Cái Tàu Hạ

2. Nhà máy nước mặt Lộ Tiểu 1, xã An Nhơn

3. Nhà máy nước mặt Lộ Tiểu 2, xã An Nhơn

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Phạm Thanh Tuấn, 707 khóm Phú Hưng, TT Cái Tàu Hạ

2. Huỳnh Tấn Đạt, ấp An Hòa, xã An Nhơn

TT.Cái Tàu Hạ

4,70

82

HC3/82

An Nhơn

19,48

83

HC3/83

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của

1. Trạm cấp nước ngầm Ấp Tân Phú (3 Giếng) 2.Nhà máy nước mặt Bình Tiên

Tân Phú Trung

22,16

Tân Phú

11,33

Hòa Tân

18,26

84

HC3/84

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của

1. Trạm cấp nước ngầm xã Phú Hựu (1 Giếng)

2. Nhà máy nước mặt Phú Hựu

3. TCN ấp Phú Thạnh xã Phú Hựu

Phú Hựu

11,13

85

HC3/85

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Phạm Văn Nam, ấp Tân An

2. Lê Minh Thiện, ấp Tân An, ấp Phú An

Tân Bình

12,74

86

HC3/86

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của

1. TCN ấp An Lợi, xã An Khánh

An Khánh

24,47

87

HC3/87

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. DNTN Thanh Hồng, ấp 2, ấp 4

2. DNTN Ba Nước, ấp 5

Phương Thịnh

Huyện Cao Lãnh

15,62

 

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP;

3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước

88

HC3/88

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. DNTN Hoàng Tâm (ông Nguyễn Hoàng Tâm), ấp 3; cấp 5

Phương Trà

8,91

89

HC3/89

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Đinh Văn Tùng, Ấp Mỹ Hưng Hòa

2.Đinh Văn Tùng, Ấp Mỹ Thới + Trường Mầm non

3. Trịnh Văn Ron, ấp Mỹ Thạnh

Mỹ Xương

6,81

90

HC3/90

Khu vực đấu nối vào hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Trạm cấp nước ngầm - CCN Mỹ Hiệp

2. Trạm cấp nước ngầm TCN xã Mỹ Long

3. Trạm cấp nước ngầm TCN xã Mỹ Hiệp

4. TCN ấp 4 kênh Xáng Phèn, xã Mỹ Hiệp

5. Cơ sở điều trị nghiện, ấp 4

6. Nguyễn Thanh Xuân, ấp 3

7. Bùi Thanh Tài, ấp 2

Mỹ Hiệp

23,02

Mỹ Long

20,33

91

HC3/91

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. TCN ấp 1, xã Gáo Giồng

2. Hợp tác xã Thuận Tiến, ấp 5

3. Nguyễn Thanh Tòng, ấp 4

4. Nguyễn Hữu Điện, ấp 1; ấp 5

Gáo Giồng

11,02

92

HC3/92

Khu vực đấu nối vào hệ thống cấp nước tập trung

1. Trạm cấp nước ngầm TT. Mỹ Thọ huyện Cao Lãnh

2. Nhà máy nước mặt TT. Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh

3. Công ty TNHH MTV Tường Hân Cao Lãnh, ấp Mỹ Đông Ba, xã Mỹ Thọ

4. Công ty TNHH Cấp nước Thanh Phong, ấp Mỹ Đông Bốn, xã Mỹ Thọ

TT.Mỹ Thọ

 

9,71

Mỹ Thọ

14,83

An Bình

8,09

93

HC3/93

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1.Nguyễn Văn Ngộ, ấp 4

2. Nguyễn Nam Bình, ấp 3

3. Nguyễn Kim Thành, ấp 1

Bình Hàng Trung

15,80

94

HC3/94

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. DNTN Cấp nước Thanh Phong, ấp 4;

2. Nguyễn Văn Giàu, ấp 2, 3.7

3. Anh Hậu, ấp 7

Ba Sao

21,15

95

HC3/95

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1.Huỳnh Văn Tiến, ấp 2; 2+1; 3, 4

2. Nguyễn Thanh Xuân, ấp Ấp 4+ Ấp 2+ Ấp Bình Phú Long; Ấp 3+ Chợ Bình Tây'

Bình Hàng Tây

11,42

96

HC3/96

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Nguyễn thị Mỹ Trang, ấp 2

2. Công ty TNHH TV&TK Thành Đạt, ấp 2

3. Hợp tác xã ấp 1, ấp 1

Tân Nghĩa

8,64

97

HC3/97

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. DNTN Ngọc Ánh Đồng Tháp, ấp Bình Dân;

2. ông Lê Văn Minh Hải, ấp Bình Nhất

Nhị Mỹ

13,46

98

HC3/98

Khu vực đấu nối vào hệ thống cấp nước

1. Công ty cổ phần Domenal, ấp 1

Phong Mỹ

14,15

99

HC3/99

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Tổ chức tư nhân Dương Thành Linh, ấp 1, 2,

2. Trạm cấp nước ông Võ Tấn Phước, ấp 4

3. DNTN Tùng Trang (ông Đinh Văn Tùng), ấp 4

4. ông Lê Văn Dức, ấp 6

Tân Hội Trung

17,13

100

HC3/100

Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. TCN ấp Đông Mỹ, xã Mỹ Hội;

2. Nguyễn Văn Khiêm, tổ 3, ấp Tây Mỹ;

3. DNTN Yến Vinh Hoa, ấp Đông Mỹ

Mỹ Hội

13,11

101

HC3/101

Khu vực đấu nối vào hệ thống cấp nước tập trung:

1. HT cấp nước tập trung xã Bình Thạnh Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân:

1. Hộ cấp nước Nguyễn Văn Lù ấp Bình Linh, Bình Tân

Bình Thạnh

24,21

Ghi chú: Trường hợp các khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung nhưng không bảo đảm nhu cầu sử dụng nước cả về thời gian, lưu lượng và chất lượng nước phù hợp với mục đích sử dụng thì sẽ được xem xét không áp dụng biện pháp hạn chế đối với vùng này.

 

PHỤ LỤC 4:

DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 4
(Kèm theo Quyết định số 107/QĐ-UBND.HC ngày 22 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)

TT

KH

Khu vực hạn chế

Đơn vị hành chính

Diện tích
(km2)

Biện pháp áp dụng hạn chế khai thác NDD

Xã/Phường

Huyện/TP

1

HC4/1

Khu vực dân cư gần nguồn nước mặt sông Tiền, Sa Đéc (không quá 1.000m) đủ điều kiện khai thác, cấp nước

Bình Thạnh

Huyện Cao Lãnh

10,37

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới có quy mô khai thác từ 10.000 m3/ngày trở lên, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai

2. Đối với các công trình không có giấy phép thì dừng hoạt động khai thác, được cấp giấy phép theo quy định và chỉ được khai thác khi được cấp giấy phép

3. Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước

Tân Bình

Huyện Châu Thành

0,14

Thường Lạc

Huyện Hồng Ngự

1,22

Thường Phước 1

7,95

Phú Thuận A

7,71

Thường Phước 2

6,62

Thường Thới Hậu B

0,36

Long Khánh A

10,45

Long Thuận

11,63

Thường Thới Tiền

6,96

Long Khánh B

5,94

Phú Thuận B

9,57

An Hoà

Huyện Tam Nông

6,56

Phú Thành B

0,05

An Long

2,31

Phú Thọ

0,02

Phú Ninh

0,37

Phú Thành A

3,21

TT. Thanh Bình

Huyện Thanh Bình

7,40

Tân Quới

4,08

Tân Long

8,54

Phú Lợi

0,70

Tân Hòa

7,11

Tân Phú

0,91

Tân Bình

6,94

Bình Thành

10,14

Tân Huề

7,97

Tân Thạnh

7,51

An Phong

11,75

P. Hoà Thuận

Thành phố Cao Lãnh

0,40

Hòa An

10,65

P.4

0,89

Tân Thuận Tây

6,68

Tịnh Thới

3,79

P. 6

2,32

P.11

1,48

P.2

Thành phố Sa Đéc

1,16

P.1

0,95

Tân Khánh Đông

0,79

P.4

0,32

P.3

0,61

Tân Phú Đông

0,44

P.Tân Quy Đông

0,40

An Bình B

Thành phố Hồng Ngự

3,04

Tân Hội

3,44

P.An Lộc

2,58

P.An Thạnh

4,43

P.An Lạc

2,20

Bình Thạnh

2,61

An Bình A

6,40

Tân Khánh Trung

Huyện Lấp Vò

3,91

Tân Mỹ

0,19

2

HC4/2

Khu vực dân cư gần nguồn nước mặt sông Hậu (không quá 1.000m) đủ điều kiện khai thác, cấp nước

Tân Thành

Huyện Lai Vung

5,07

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới có quy mô khai thác từ 10.000 m3/ngày trở lên, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai

2. Đối với các công trình không có giấy phép thì dừng hoạt động khai thác, được cấp giấy phép theo quy định và chỉ được khai thác khi được cấp giấy phép

3. Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước

Tân Phước

1,82

TT. Lấp Vò

Huyện Lấp Vò

0,51

Định Yên

4,06

Bình Thành

4,15

 

PHỤ LỤC 5:

DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ HỖN HỢP
(Kèm theo Quyết định số 107/QĐ-UBND.HC ngày 22 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)

TT

KH

Khu vực hạn chế

Đơn vị hành chính

Diện tích (km2)

Tầng chứa nước hạn chế

Biện pháp áp dụng hạn chế khai thác NDD

Xã/Phường

Huyện/TP

1

HCHH1- 3/1

Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 3 khu vực TX Hồng Ngự, tp Sa Đéc, tp Cao Lãnh, Huyện Tháp Mười, huyện Thanh Bình, Tân Hồng, Tam Nông, Lấp Vò, Lai Vung, Hồng Ngự, Châu Thành và 1 phần huyện Cao Lãnh đối với tầng Qh

Bình Thạnh

Thành phố Hồng Ngự

2,92

qh

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Tân Quy Tây

Thành phố Sa Đéc

0,16

P.1

0,39

P.An Hoà

0,34

P.3

0,40

P.Tân Quy Đông

0,18

Tân Phú Đông

5,87

Mỹ Trà

Thành phố Cao Lãnh

2,90

Mỹ Tân

0,73

Mỹ Đông

Huyện Tháp Mười

0,80

Láng Biển

1,32

TT.Thanh Bình

Huyện Thanh Bình

0,02

Tân Quới

1,26

Tân Long

0,34

Tân Hòa

2,50

Tân Phú

2,44

Tân Bình

3,89

Bình Tấn

1,08

Bình Thành

1,60

Tân Huề

2,26

Tân Thạnh

0,97

An Phong

2,85

TT.Sa Rài

Huyện Tân Hồng

4,36

Tân Phước

16,73

Tân Thành A

12,65

Bình Phú

12,86

Tân Công Chí

13,45

Tân Hộ Cơ

11,17

An Phước

9,51

Tân Thành B

11,40

Thông Bình

13,61

Phú Đức

Huyện Tam Nông

5,04

An Hoà

0,70

TT.Tràm Chim

0,07

Hoà Bình

1,30

Phú Hiệp

6,35

An Long

0,64

Phú Thọ

1,23

Tân Công Sính

11,50

Định An

Huyện Lấp Vò

12,35

Vĩnh Thạnh

18,82

TT.Lấp Vò

3,62

Bình Thạnh Trung

15,63

Long Hưng A

5,11

Mỹ An Hưng B

4,95

Định Yên

10,68

Mỹ An Hưng A

0,55

Long Hưng B

16,55

Bình Thành

10,05

Định Hòa

Huyện Lai Vung

10,78

Hòa Long

12,76

Tân Thành

16,32

Phong Hòa

19,38

Tân Phước

12,31

Hòa Thành

9,17

Vĩnh Thới

16,54

TT.Lai Vung

7,19

Tân Hòa

13,13

Long Hậu

17,61

Long Thắng

19,05

Tân Dương

7,32

Thường Phước 1

Huyện Hồng Ngự

1,60

Phú Thuận A

0,27

Long Khánh A

1,92

Long Thuận

0,03

Long Khánh B

1,01

Thường Thới Hậu A

0,64

Phú Thuận B

0,02

Tân Phú

Huyện Châu Thành

11,24

Tân Nhuận Đông

0,03

Phú Long

3,95

An Hiệp

1,45

Tân Phú Trung

20,73

An Khánh

3,46

Hòa Tân

12,94

An Nhơn

1,18

Tân Bình

2,93

Mỹ Thọ

Huyện Cao Lãnh

2,06

Gáo Giồng

0,37

Nhị Mỹ

0,95

2

HCHH1- 3/2

Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 3 khu vực TX Hồng Ngự, tp Sa Đéc, tp Cao Lãnh, Huyện Tháp Mười, huyện Thanh Bình, Tân Hồng, Tam Nông, Lấp Vò, Lai Vung, Hồng Ngự, Châu Thành và 1 phần huyện Cao Lãnh đối với tầng Qp3

P.An Lộc

Thành phố Hồng Ngự

2,52

qp3

Biện pháp áp dụng hạn chế khai thác NDD như quy định tại Mục HCHH1-3/1

An Bình B

3,59

Tân Hội

6,27

P.An Thạnh

4,52

P.An Lạc

3,32

Bình Thạnh

14,28

An Bình A

6,28

P.2

Thành phố Sa Đéc

1,28

Tân Quy Tây

3,12

P.1

0,64

P.4

0,75

P.An Hoà

1,58

Tân Khánh Đông

13,55

P.3

0,40

P.Tân Quy Đông

4,62

Tân Phú Đông

8,97

P.2

Thành phố Cao Lãnh

0,54

P.Hoà Thuận

0,35

Mỹ Ngãi

4,38

Tân Thuận Đông

4,12

P.3

3,13

Hòa An

0,72

Mỹ Trà

3,59

Tịnh Thới

1,96

P.4

 

1,92

Tân Thuận Tây

1,22

P.6

4,79

P.1

0,64

P.Mỹ Phú

0,93

Mỹ Tân

5,22

P.11

7,52

Trường Xuân

Huyện Tháp Mười

13,73

Mỹ Quý

0,27

Tân Kiều

22,01

Mỹ An

3,49

Mỹ Đông

2,10

Thạnh Lợi

8,99

Hưng Thạnh

13,23

Đốc Binh Kiều

5,47

TT.Mỹ An

10,08

Mỹ Hòa

13,38

Láng Biển

1,32

Tân Mỹ

Huyện Thanh Bình

8,16

TT.Thanh Bình

7,37

Tân Quới

7,65

Tân Long

8,68

Phú Lợi

 

8,94

Tân Hòa

7,66

Bình Tấn

5,70

Tân Phú

6,91

Tân Bình

9,23

Bình Thành

14,17

Tân Huề

8,15

Tân Thạnh

16,70

An Phong

17,71

Tân Phước

Huyện Tân Hồng

12,78

Bình Phú

12,20

Tân Thành A

12,65

Tân Công Chí

8,32

Tân Hộ Cơ

3,80

Tân Thành B

1,35

An Phước

3,35

Thông Bình

1,85

Phú Đức

Huyện Tam Nông

10,37

An Hoà

6,60

Phú Thành B

3,00

TT.Tràm Chim

5,72

Hoà Bình

7,04

Phú Hiệp

8,38

An Long

3,48

Phú Ninh

6,61

Phú Thọ

10,78

Phú Cường

8,97

Phú Thành A

8,91

Tân Công Sính

22,34

TT.Lấp Vò

Huyện Lấp Vò

3,62

Vĩnh Thạnh

19,27

Định An

12,35

Bình Thạnh Trung

18,92

Tân Mỹ

6,47

Mỹ An Hưng B

13,42

Hội An Đông

5,75

Định Yên

10,68

Long Hưng A

5,11

Bình Thành

10,05

Mỹ An Hưng A

6,62

Long Hưng B

16,55

Tân Khánh Trung

0,88

Định Hòa

Huyện Lai Vung

10,78

Hòa Long

12,76

Tân Thành

16,32

Tân Phước

12,31

Hòa Thành

9,17

Phong Hòa

19,38

Vĩnh Thới

16,52

TT.Lai Vung

7,19

Tân Hòa

13,12

Long Hậu

17,61

Long Thắng

19,05

Tân Dương

9,01

Thường Lạc

Huyện Hồng Ngự

1,64

Thường Phước 1

8,54

Phú Thuận A

0,27

Thường Thới Hậu B

3,63

Long Khánh A

6,92

Thường Phước 2

6,39

Long Thuận

0,07

Thường Thới Tiền

7,14

Long Khánh B

4,36

Thường Thới Hậu A

0,67

Phú Thuận B

7,85

Tân Phú

Huyện Châu Thành

11,23

Tân Nhuận Đông

0,03

Phú Long

3,64

An Hiệp

2,43

Tân Phú Trung

21,66

Tân Bình

4,09

Hòa Tân

8,23

An Nhơn

1,18

Phương Trà

Huyện Cao Lãnh

7,48

Phương Thịnh

15,62

An Bình

0,95

Mỹ Thọ

2,06

Gáo Giồng

11,02

Ba Sao

14,16

Tân Nghĩa

8,64

Nhị Mỹ

0,95

Phong Mỹ

14,15

3

HCHH1- 3/3

Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 3 khu vực TX Hồng Ngự, tp Sa Đéc, tp Cao Lãnh, Huyện Tháp Mười, huyện Thanh Bình, Tân Hồng, Tam Nông, Lấp Vò, Lai Vung, Hồng Ngự, Châu Thành và Cao Lãnh đối với tầng Qp23

P.An Lộc

Thành phố Hồng Ngự

2,52

qp23

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

An Bình B

3,59

Tân Hội

6,22

P.An Thạnh

4,52

P.An Lạc

3,32

Bình Thạnh

14,05

An Bình A

6,28

P.2

Thành phố Sa Đéc

1,38

Tân Quy Tây

2,03

P.1

0,45

P.4

0,60

P.An Hoà

0,48

Tân Khánh Đông

13,81

P.3

0,40

Tân Phú Đông

9,85

P.Tân Quy Đông

3,60

P.Hoà Thuận

Thành phố Cao Lãnh

1,63

Mỹ Ngãi

4,38

Tân Thuận Đông

8,11

Hòa An

8,35

Mỹ Trà

5,43

P.3

1,92

Tịnh Thới

12,65

P.4

1,50

Tân Thuận

7,11

Tây

 

P.6

5,95

P.1

0,32

P.Mỹ Phú

2,17

Mỹ Tân

8,48

P.11

6,41

Phú Điền

Huyện Tháp Mười

6,69

Trường Xuân

16,60

Mỹ Quý

23,02

Thanh Mỹ

9,89

Tân Kiều

22,01

Mỹ An

8,85

Mỹ Đông

11,05

Thạnh Lợi

8,99

Hưng Thạnh

13,23

Đốc Binh Kiều

18,52

TT.Mỹ An

5,38

Mỹ Hòa

15,53

Láng Biển

8,71

Tân Quới

Huyện Thanh Bình

7,65

Tân Long

8,59

TT.Thanh Bình

7,41

Tân Mỹ

8,16

Tân Hòa

7,66

Phú Lợi

8,94

Bình Tấn

5,70

Tân Bình

9,23

Tân Phú

6,91

Bình Thành

14,14

Tân Huề

8,15

Tân Thạnh

16,70

An Phong

17,71

Tân Phước

Huyện Tân Hồng

16,73

TT.Sa Rài

4,36

Tân Thành A

12,05

Bình Phú

9,66

Tân Hộ Cơ

1,95

Tân Công Chí

19,91

Tân Thành B

11,40

An Phước

13,92

Thông Bình

2,07

An Hoà

Huyện Tam Nông

6,60

Phú Đức

10,87

TT.Tràm Chim

5,72

Hoà Bình

7,04

Phú Thành B

3,00

An Long

3,48

Phú Hiệp

11,19

Phú Ninh

6,61

Phú Thọ

10,78

Phú Cường

8,97

Phú Thành A

8,91

Tân Công Sính

22,34

Định An

Huyện Lấp Vò

12,35

TT.Lấp Vò

3,90

Vĩnh Thạnh

19,40

Bình Thạnh Trung

19,49

Tân Mỹ

14,51

Mỹ An Hưng B

13,42

Hội An Đông

4,55

Định Yên

10,68

Long Hưng A

14,34

Bình Thành

10,09

Mỹ An Hưng A

6,35

Long Hưng B

16,55

Tân Khánh Trung

15,70

Định Hòa

Huyện Lai Vung

10,78

Hòa Long

12,76

Tân Thành

16,32

Phong Hòa

19,38

Vĩnh Thới

16,54

TT.Lai Vung

7,19

Tân Phước

12,31

Hòa Thành

9,17

Tân Hòa

13,13

Long Hậu

17,61

Long Thắng

19,05

Tân Dương

10,97

Thường Lạc

Huyện Hồng Ngự

1,34

Thường Phước 1

8,55

Phú Thuận A

0,43

Thường Thới Hậu B

3,94

Long Khánh A

3,25

Thường Phước 2

5,20

Long Thuận

0,32

Thường Thới Tiền

0,71

Long Khánh B

5,12

Thường Thới Hậu A

3,09

Phú Thuận B

8,66

An Phú Thuận

Huyện Châu Thành

17,04

Tân Phú

11,23

Tân Nhuận Đông

23,56

Phú Long

13,81

An Hiệp

10,30

TT.Cái Tàu Hạ

4,68

Tân Phú Trung

22,16

Phú Hựu

11,13

Tân Bình

12,74

An Khánh

24,47

Hòa Tân

17,98

An Nhơn

19,48

Mỹ Thọ

Huyện Cao Lãnh

14,83

Phương Trà

8,91

Phương Thịnh

15,62

Mỹ Xương

6,81

Mỹ Hiệp

11,34

An Bình

8,09

Gáo Giồng

11,02

TTỹ Thọ

9,71

Bình Hàng Trung

15,80

Mỹ Hội

13,11

Ba Sao

21,15

Mỹ Long

19,49

Tân Nghĩa

8,64

Bình Hàng Tây

11,42

Nhị Mỹ

13,46

Phong Mỹ

14,09

Tân Hội Trung

17,13

Bình Thạnh

9,94

4

HCHH1- 3/4

Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 3 khu vực TX Hồng Ngự, tp Sa Đéc, tp Cao Lãnh, Huyện Tháp Mười, huyện Thanh Bình, Tân Hồng, Tam Nông, Lấp Vò, Lai Vung, Hồng Ngự, Châu Thành và Cao Lãnh đối với tầng qp1

P.An Lộc

Thành phố Hồng Ngự

2,52

qp1

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

An Bình B

2,08

Tân Hội

6,22

P.An Thạnh

4,52

P.An Lạc

3,32

Bình Thạnh

12,75

An Bình A

6,28

P.2

Thành phố Sa Đéc

1,63

Tân Quy Tây

3,12

P.1

2,17

P.4

0,90

P.An Hoà

5,13

Tân Khánh Đông

13,87

P.3

1,16

Tân Phú Đông

10,12

P.Tân Quy Đông

5,56

P.2

Thành phố Cao Lãnh

0,54

P.Hoà Thuận

2,31

Mỹ Ngãi

4,38

Tân Thuận Đông

8,11

P.3

2,60

Hòa An

11,16

Mỹ Trà

5,74

Tịnh Thới

6,19

P.4

1,92

Tân Thuận Tây

7,75

P.6

8,56

P.1

2,03

P.Mỹ Phú

2,61

Mỹ Tân

8,49

P.11

7,51

Trường Xuân

Huyện Tháp Mười

16,60

Phú Điền

14,86

Thanh Mỹ

17,59

Mỹ Quý

23,02

Tân Kiều

22,02

Mỹ An

11,07

Mỹ Đông

12,59

Thạnh Lợi

8,99

Hưng Thạnh

11,77

Đốc Binh Kiều

19,52

TT.Mỹ An

13,14

Mỹ Hòa

15,53

Láng Biển

9,30

Tân Quới

Huyện Thanh Bình

7,65

Tân Long

8,59

TT.Thanh Bình

0,02

Phú Lợi

3,67

Tân Hòa

7,66

Tân Phú

2,44

Bình Tấn

1,08

Tân Bình

9,23

Bình Thành

2,82

Tân Huề

8,15

Tân Thạnh

10,73

An Phong

17,71

Tân Phước

Huyện Tân Hồng

16,73

TT.Sa Rài

4,36

Bình Phú

14,92

Tân Thành A

12,65

Tân Công Chí

17,88

Tân Hộ Cơ

11,17

Tân Thành B

11,40

An Phước

13,40

Thông Bình

13,61

An Hoà

Huyện Tam Nông

6,60

Phú Đức

10,87

Phú Thành B

3,00

TT.Tràm Chim

3,42

Hoà Bình

3,82

Phú Hiệp

11,19

An Long

3,48

Phú Ninh

6,61

Phú Thọ

10,71

Phú Thành A

8,91

Tân Công Sính

13,10

TT.Lấp Vò

Huyện Lấp Vò

3,90

Vĩnh Thạnh

19,40

Định An

12,35

Bình Thạnh Trung

19,49

Tân Mỹ

14,51

Mỹ An Hưng B

13,42

Hội An Đông

4,55

Định Yên

10,68

Long Hưng A

14,34

Bình Thành

10,09

Long Hưng B

16,55

Mỹ An Hưng A

6,35

Tân Khánh Trung

15,70

Định Hòa

Huyện Lai Vung

10,78

Hòa Long

12,76

Tân Thành

16,32

Phong Hòa

19,38

Tân Phước

12,31

Hòa Thành

9,17

Vĩnh Thới

16,52

TT.Lai Vung

7,19

Tân Hòa

13,12

Long Hậu

17,61

Long Thắng

19,05

Tân Dương

10,97

Thường Lạc

Huyện Hồng Ngự

1,64

Thường Phước 1

8,55

Phú Thuận A

6,79

Thường Thới Hậu B

3,94

Long Khánh A

11,28

Thường Phước 2

6,32

Long Thuận

11,31

Thường Thới Tiền

7,14

Long Khánh B

5,50

Thường Thới Hậu A

3,09

Phú Thuận B

9,35

An Phú Thuận

Huyện Châu Thành

17,04

Tân Phú

11,24

Tân Nhuận Đông

23,56

Phú Long

13,81

An Hiệp

10,30

TT.Cái Tàu Hạ

4,68

Tân Phú Trung

22,16

Phú Hựu

11,13

Tân Bình

12,74

An Khánh

24,47

Hòa Tân

17,98

An Nhơn

19,48

Phương Thịnh

Huyện Cao Lãnh

15,62

Mỹ Xương

6,81

Mỹ Hiệp

23,02

An Bình

5,92

Mỹ Thọ

14,83

Phương Trà

8,91

Gáo Giồng

4,94

TT.Mỹ Thọ

9,14

Bình Hàng Trung

15,80

Mỹ Hội

13,11

Ba Sao

21,15

Mỹ Long

20,33

Tân Nghĩa

8,64

Nhị Mỹ

13,46

Bình Hàng Tây

11,42

Phong Mỹ

13,35

Tân Hội Trung

17,13

Bình Thạnh

24,04

5

HCHH1- 3/5

Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 3 khu vực TX Hồng Ngự, tp Sa Đéc, 1 phần tp Cao Lãnh, Huyện Tháp Mười, huyện Thanh Bình, Tân Hồng, Tam Nông, Lấp Vò, Lai Vung, Hồng Ngự, Châu Thành và Cao Lãnh đối với tầng N22

An Bình B

Thành phố Hồng Ngự

3,59

n22

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Tân Hội

4,80

P.An Thạnh

0,01

P.An Lạc

0,05

Bình Thạnh

13,52

An Bình A

1,57

P.2

Thành phố Sa Đéc

1,63

Tân Quy Tây

3,12

P.1

2,17

P.4

0,90

P.An Hoà

5,13

Tân Khánh Đông

13,87

P.3

1,16

Tân Phú Đông

10,12

P.Tân Quy Đông

5,56

Mỹ Trà

Thành phố Cao Lãnh

2,90

Tịnh Thới

0,62

Mỹ Tân

0,73

Phú Điền

Huyện Tháp Mười

0,17

Trường Xuân

10,14

Thanh Mỹ

26,24

Mỹ Quý

23,02

Tân Kiều

10,01

Mỹ Đông

5,71

Thạnh Lợi

7,48

Hưng Thạnh

8,80

Mỹ Hòa

10,17

Láng Biển

6,40

TT.Thanh Bình

Huyện Thanh Bình

0,02

Tân Quới

7,65

Tân Long

8,59

Tân Hòa

7,66

Tân Phú

2,44

Tân Bình

9,23

Bình Tấn

1,08

Bình Thành

1,60

Tân Huề

8,15

Tân Thạnh

4,04

An Phong

11,64

TT.Sa Rài

Huyện Tân Hồng

4,36

Tân Phước

5,96

Bình Phú

14,92

Tân Thành A

12,65

Tân Công Chí

18,66

Tân Hộ Cơ

11,17

Tân Thành B

11,40

An Phước

2,86

Thông Bình

13,61

Phú Đức

Huyện Tam Nông

1,95

An Hoà

1,33

Phú Thành B

1,69

TT.Tràm Chim

0,07

Hoà Bình

1,22

Phú Hiệp

0,01

An Long

2,23

Phú Ninh

4,29

Phú Thọ

1,23

Vĩnh Thạnh

Huyện Lấp Vò

18,94

Định An

12,35

TT.Lấp Vò

3,62

Bình Thạnh Trung

15,63

Tân Mỹ

0,12

Long Hưng A

13,97

Định Yên

10,68

Mỹ An Hưng B

4,95

Bình Thành

10,05

Mỹ An Hưng A

0,55

Long Hưng B

16,55

Tân Khánh Trung

14,45

Định Hòa

Huyện Lai Vung

10,78

Hòa Long

12,76

Tân Thành

16,32

Tân Phước

12,31

Hòa Thành

9,17

Phong Hòa

19,38

Vĩnh Thới

16,52

TT.Lai Vung

7,19

Tân Hòa

13,12

Long Hậu

17,61

Long Thắng

19,05

Tân Dương

10,97

Thường Lạc

Huyện Hồng Ngự

1,43

Thường Phước 1

8,55

Phú Thuận A

6,79

Thường Thới Hậu B

0,82

Long Khánh A

10,82

Thường Phước 2

6,32

Long Thuận

10,00

Thường Thới Tiền

7,14

Long Khánh B

1,20

Thường Thới Hậu A

3,07

Phú Thuận B

4,49

An Phú Thuận

Huyện Châu Thành

17,04

Tân Phú

11,24

Tân Nhuận Đông

23,56

Phú Long

13,81

TT.Cái Tàu Hạ

4,68

An Hiệp

10,30

Tân Phú Trung

22,16

Phú Hựu

11,13

Tân Bình

12,74

An Khánh

24,47

Hòa Tân

17,98

An Nhơn

19,48

Phương Trà

Huyện Cao Lãnh

5,38

Phương Thịnh

6,42

Mỹ Xương

6,81

Mỹ Hiệp

23,02

An Bình

1,28

Mỹ Thọ

14,83

Gáo Giồng

0,37

TTỹ Thọ

9,64

Bình Hàng Trung

15,80

Mỹ Long

20,33

Ba Sao

20,64

Mỹ Hội

13,11

Nhị Mỹ

13,15

Bình Hàng Tây

11,42

Tân Hội Trung

17,13

Bình Thạnh

24,04

6

HCHH1- 3/6

Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 3 khu vực TX Hồng Ngự, tp Sa Đéc, 1 phần tp Cao Lãnh, Huyện Tháp Mười, huyện Thanh Bình, Tân Hồng, Tam Nông, Lấp Vò, Lai Vung, Hồng Ngự, Châu Thành và 1 phần huyện Cao Lãnh đối với tầng N21

P.An Lộc

Thành phố Hồng Ngự

0,71

n21

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

P.An Thạnh

0,36

P.An Lạc

0,44

Bình Thạnh

1,49

An Bình A

0,31

Tân Quy Tây

Thành phố Sa Đéc

0,16

P.1

0,39

P.An Hoà

0,34

P.3

0,40

P.Tân Quy Đông

0,18

Tân Phú Đông

5,87

Mỹ Trà

Thành phố Cao Lãnh

2,90

Mỹ Tân

0,73

Trường Xuân

Huyện Tháp Mười

0,60

Tân Kiều

0,46

Mỹ Đông

0,80

Láng Biển

1,32

TT.Thanh Bình

Huyện Thanh Bình

0,02

Tân Quới

1,26

Tân Long

0,34

Tân Hòa

2,50

Tân Phú

2,44

Tân Bình

3,89

Bình Tấn

2,94

Tân Huề

2,26

Bình Thành

2,05

Tân Thạnh

0,97

An Phong

2,85

Tân Thành A

Huyện Tân Hồng

4,75

Tân Công Chí

2,53

Tân Hộ Cơ

0,63

An Phước

1,29

Tân Thành B

3,52

Thông Bình

7,47

Phú Đức

Huyện Tam Nông

1,95

An Hoà

0,83

TT.Tràm Chim

0,07

Phú Hiệp

0,01

An Long

0,64

Phú Thọ

1,23

Định An

Huyện Lấp Vò

12,35

Vĩnh Thạnh

18,82

TT.Lấp Vò

3,62

Bình Thạnh

15,63

Trung

 

Long Hưng A

5,11

Mỹ An Hưng B

4,95

Định Yên

10,68

Long Hưng B

16,55

Mỹ An Hưng A

0,55

Bình Thành

10,05

Định Hòa

Huyện Lai Vung

10,78

Hòa Long

12,76

Tân Thành

16,32

Tân Phước

12,31

Hòa Thành

9,17

Phong Hòa

19,38

Vĩnh Thới

16,52

TT.Lai Vung

7,19

Tân Hòa

13,12

Long Hậu

17,61

Long Thắng

19,05

Tân Dương

7,32

Thường Phước 1

Huyện Hồng Ngự

1,60

Phú Thuận A

6,79

Long Khánh A

11,28

Long Thuận

11,31

Long Khánh B

5,50

Thường Thới Hậu A

0,64

Phú Thuận B

7,07

Tân Phú

Huyện Châu Thành

11,23

Tân Nhuận Đông

0,03

Phú Long

3,64

An Hiệp

1,45

Tân Phú Trung

20,73

An Nhơn

1,18

Hòa Tân

8,23

Tân Bình

2,86

Mỹ Thọ

Huyện Cao Lãnh

8,41

Gáo Giồng

0,37

Mỹ Hội

0,24

Nhị Mỹ

0,95

Tân Hội Trung

2,84

7

HCHH1- 3/7

Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 3 khu vực gồm xã Bình Thạnh, TX Hồng Ngự; 1 phần tp Sa Đéc; xã Mỹ Trà, Mỹ Tân, tp Cao Lãnh; xã Mỹ Đông, Láng Biển, Huyện Tháp Mười; 1 phần huyện Thanh Bình; Tân Hồng, Tam Nông, Lấp Vò, Lai Vung, Hồng Ngự, Châu Thành và xã Mỹ Thọ, Gáo Giồng, Nhị Mỹ huyện Cao Lãnh đối với tầng n13

Bình Thạnh

Thành phố Hồng Ngự

2,92

n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Tân Quy Tây

Thành phố

0,16

P. 1

Sa Đéc

0,39

P.An Hoà

0,34

P.3

0,40

P.Tân Quy Đông

0,18

Tân Phú Đông

5,87

Mỹ Trà

Thành phố Cao Lãnh

2,90

Mỹ Tân

0,73

Mỹ Đông

Huyện Tháp Mười

0,80

Láng Biển

1,32

TT.Thanh Bình

Huyện Thanh Bình

0,02

Tân Quới

1,26

Tân Long

0,34

Tân Hòa

2,50

Tân Phú

2,44

Tân Bình

3,89

Bình Tấn

1,08

Bình Thành

1,60

Tân Huề

2,26

Tân Thạnh

0,97

An Phong

2,85

TT.Sa Rài

Huyện Tân Hồng

4,36

Tân Phước

16,73

Tân Thành A

12,65

Bình Phú

12,86

Tân Công Chí

13,45

Tân Hộ Cơ

11,17

An Phước

9,51

Tân Thành B

11,40

Thông Bình

13,61

Phú Đức

Huyện Tam Nông

5,04

An Hoà

0,70

TT.Tràm Chim

0,07

Hoà Bình

1,30

Phú Hiệp

6,35

An Long

0,64

Phú Thọ

1,23

Tân Công Sính

11,50

Định An

Huyện Lấp Vò

12,35

Vĩnh Thạnh

18,82

TT.Lấp Vò

3,62

Bình Thạnh Trung

15,63

Long Hưng A

5,11

Mỹ An Hưng B

4,95

Định Yên

10,68

Mỹ An Hưng A

0,55

Long Hưng B

16,55

Bình Thành

10,05

Định Hòa

Huyện Lai Vung

10,78

Hòa Long

12,76

Tân Thành

16,32

Tân Phước

12,31

Hòa Thành

9,17

Phong Hòa

19,38

Vĩnh Thới

16,54

TT.Lai Vung

7,19

Tân Hòa

13,13

Long Hậu

17,61

Long Thắng

19,05

Tân Dương

7,32

Thường Phước 1

Huyện Hồng Ngự

1,60

Phú Thuận A

0,27

Long Khánh A

1,92

Long Thuận

0,03

Long Khánh B

1,01

Thường Thới Hậu A

0,64

Phú Thuận B

0,02

Tân Phú

Huyện Châu Thành

11,24

Tân Nhuận Đông

0,03

Phú Long

3,95

An Hiệp

1,45

Tân Phú Trung

20,73

An Khánh

3,46

Hòa Tân

12,94

An Nhơn

1,18

Tân Bình

2,93

Mỹ Thọ

Huyện Cao Lãnh

2,06

Gáo Giồng

0,37

Nhị Mỹ

0,95

8

HCHH1- 4/1

Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 4 khu vực tp Sa Đéc, huyện Thanh Bình, Tam Nông, Lấp Vò, Lai Vung, Hồng Ngự đối với tầng qh

P.2

Thành phố Sa Đéc

0,37

qh

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

P.1

0,60

P.An Hoà

0,00

P.3

0,30

Tân Phú Đông

0,41

P.Tân Quy Đông

0,00

Tân Quới

Huyện Thanh Bình

0,69

TT.Thanh Bình

0,02

Tân Long

0,37

Tân Hòa

2,04

Tân Phú

0,21

Tân Bình

2,75

Bình Thành

3,97

Tân Huề

2,12

Tân Thạnh

0,25

An Phong

2,41

An Hoà

Huyện Tam Nông

0,85

Phú Thành B

0,05

An Long

0,79

Phú Thọ

0,01

Phú Ninh

0,00

Phú Thành A

1,35

TT.Lấp Vò

Huyện Lấp Vò

0,42

Định An

0,01

Định Yên

4,06

Bình Thành

3,90

Tân Thành

Huyện Lai Vung

5,07

Tân Phước

1,82

Thường Phước 1

Huyện Hồng Ngự

7,81

Phú Thuận A

0,54

Long Khánh A

1,96

Thường Phước 2

1,66

Long Thuận

0,05

Long Khánh B

1,15

Phú Thuận B

0,07

9

HCHH1- 4/2

Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 4 khu vực TX Hồng Ngự; TP Sa Đéc, TP Cao Lãnh, huyện Thanh Bình; Tam Nông; 1 phần huyện Lấp Vò, Lai Vung, Hồng Ngự và xã Tân Bình huyện Châu Thành đối với tầng qp3

An Bình B

Thành phố Hồng Ngự

3,04

qp3

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Tân Hội

3,44

P.An Lộc

2,58

P.An Thạnh

4,43

P.An Lạc

2,20

Bình Thạnh

2,61

An Bình A

6,40

P.2

Thành phố Sa Đéc

1,03

P.1

0,15

Tân Khánh Đông

0,79

P.4

0,30

P.3

0,30

Tân Phú Đông

0,38

P.Tân Quy Đông

0,21

P.Hoà Thuận

Thành phố Cao Lãnh

0,03

Mỹ Ngãi

0,00

Hòa An

0,72

P.4

0,89

Tân Thuận Tây

1,06

Tịnh Thới

0,01

P.6

1,43

P.11

1,48

TT.Thanh Bình

Huyện Thanh Bình

7,34

Tân Quới

4,08

Tân Long

8,51

Phú Lợi

0,70

Tân Hòa

7,11

Tân Phú

0,91

Tân Bình

6,94

Bình Thành

10,09

Tân Huề

7,97

Tân Thạnh

7,51

An Phong

11,75

An Hoà

Huyện Tam Nông

6,56

Phú Thành B

0,05

An Long

2,31

Phú Thọ

0,02

Phú Ninh

0,37

Phú Thành A

3,21

TT.Lấp Vò

Huyện Lấp Vò

0,42

Định An

0,01

Định Yên

4,06

Bình Thành

3,90

Tân Thành

Huyện Lai Vung

5,07

Tân Phước

1,82

Thường Lạc

Huyện Hồng Ngự

1,22

Thường Phước 1

7,95

Phú Thuận A

0,54

Thường Phước 2

6,62

Thường Thới Hậu B

0,36

Long Khánh A

5,90

Long Thuận

0,07

Thường Thới Tiền

6,96

Long Khánh B

4,50

Phú Thuận B

7,87

Tân Bình

Huyện Châu Thành

0,14

10

HCHH1- 4/3

Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 4 khu vực TX Hồng Ngự; TP Sa Đéc, TP Cao Lãnh, huyện Thanh Bình; Tam Nông; 1 phần huyện Lấp Vò; xã Tân Thành và Tân Phước huyện Lai Vung, Hồng Ngự và xã Tân Bình huyện Châu Thành; xã Bình Thạnh huyện Cao Lãnh đối với tầng qp23

An Bình B

Thành phố Hồng Ngự

3,04

qp23

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Tân Hội

3,44

P.An Lộc

2,58

P.An Thạnh

4,43

P.An Lạc

2,20

Bình Thạnh

2,61

An Bình A

6,40

P.2

Thành phố Sa Đéc

1,04

P.1

0,05

Tân Khánh Đông

0,78

P.4

0,25

P.3

0,30

Tân Phú Đông

0,44

P.Tân Quy Đông

0,01

P.Hoà Thuận

Thành phố Cao Lãnh

0,31

Mỹ Ngãi

0,00

Hòa An

7,85

P.4

0,89

Tân Thuận Tây

6,09

Tịnh Thới

2,07

P.6

2,15

P.11

1,48

TT.Thanh Bình

Huyện Thanh Bình

7,40

Tân Quới

4,08

Tân Long

8,44

Phú Lợi

0,70

Tân Hòa

7,11

Tân Phú

0,91

Tân Bình

6,94

Bình Thành

10,13

Tân Huề

7,97

Tân Thạnh

7,51

An Phong

11,75

An Hoà

Huyện Tam Nông

6,56

Phú Thành B

0,05

An Long

2,31

Phú Thọ

0,02

Phú Ninh

0,37

Phú Thành A

3,21

TT. Lấp Vò

Huyện Lấp Vò

0,42

Định An

0,01

Tân Mỹ

0,19

Định Yên

4,06

Bình Thành

3,93

Tân Khánh Trung

3,91

Tân Thành

Huyện Lai Vung

5,07

Tân Phước

1,82

Thường Lạc

Huyện Hồng Ngự

0,92

Thường Phước 1

7,94

Phú Thuận A

0,71

Thường Phước 2

5,59

Thường Thới Hậu B

0,36

Long Khánh A

2,98

Long Thuận

0,28

Thường Thới Tiền

0,61

Long Khánh B

5,44

Phú Thuận B

8,68

Tân Bình

Huyện Châu Thành

0,14

Bình Thạnh

Huyện Cao Lãnh

1,84

11

HCHH1- 4/4

Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 4 khu vực TX Hồng Ngự; TP Sa Đéc, TP Cao Lãnh, huyện Thanh Bình; Tam Nông; 1 phần huyện Lấp Vò, Lai Vung, Hồng Ngự và xã Tân Bình huyện Châu Thành đối với tầng qp1

An Bình B

Thành phố Hồng Ngự

2,19

qp1

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Tân Hội

3,44

P.An Lộc

2,58

P.An Thạnh

4,43

P.An Lạc

2,20

Bình Thạnh

2,50

An Bình A

6,40

P.2

Thành phố Sa Đéc

1,16

P.1

0,95

Tân Khánh Đông

0,79

P.4

0,32

P.An Hoà

0,00

P.3

0,61

Tân Phú Đông

0,44

P.Tân Quy Đông

0,40

P.Hoà Thuận

Thành phố Cao Lãnh

0,40

Mỹ Ngãi

0,00

Hòa An

10,65

P.4

0,89

Tân Thuận Tây

6,68

Tịnh Thới

1,66

P.6

2,32

P.11

1,47

TT.Thanh Bình

Huyện Thanh Bình

0,02

Tân Quới

4,08

Tân Long

8,44

Phú Lợi

0,70

Tân Hòa

7,11

Tân Phú

0,21

Tân Bình

6,94

Bình Thành

1,59

Tân Huề

7,97

Tân Thạnh

2,20

An Phong

11,75

An Hoà

Huyện Tam Nông

6,56

Phú Thành B

0,05

An Long

2,31

Phú Thọ

0,02

Phú Ninh

0,37

Phú Thành A

3,21

TT. Lấp Vò

Huyện Lấp Vò

0,42

Định An

0,01

Tân Mỹ

0,19

Định Yên

4,06

Bình Thành

3,93

Tân Khánh Trung

3,91

Tân Thành

Huyện Lai Vung

5,07

Tân Phước

1,82

Thường Lạc

Huyện Hồng Ngự

1,22

Thường Phước 1

7,94

Phú Thuận A

6,96

Thường

6,60

Phước 2

 

Thường Thới Hậu B

0,36

Long Khánh A

10,45

Long Thuận

11,11

Thường Thới Tiền

6,96

Long Khánh B

5,94

Phú Thuận B

9,54

Tân Bình

Huyện Châu Thành

0,14

Bình Thạnh

Huyện Cao Lãnh

10,37

12

HCHH1- 4/5

Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 4 khu vực TX Hồng Ngự; TP Sa Đéc, TP Cao Lãnh, huyện Thanh Bình; xã An Hòa, An Long huyện Tam Nông; 1 phần huyện Lấp Vò; xã Tân Thành, Tân Phước huyện Lai Vung, Hồng Ngự và xã Tân Bình huyện Châu Thành, xã Bình Thạnh huyện Cao Lãnh đối với tầng n22

Bình Thạnh

Huyện Cao Lãnh

10,37

n22

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

Tân Bình

Huyện Châu Thành

0,14

Thường Lạc

Huyện Hồng Ngự

1,09

Thường Phước 1

7,94

Phú Thuận A

6,96

Thường Phước 2

6,60

Thường Thới Hậu B

0,10

Long Khánh A

10,05

Long Thuận

9,94

Thường Thới Tiền

6,96

Long Khánh B

1,42

Phú Thuận B

4,28

Tân Thành

Huyện Lai Vung

5,07

Tân Phước

1,82

TT.Lấp Vò

Huyện Lấp Vò

0,42

Định An

0,01

Tân Mỹ

0,07

Định Yên

4,06

Bình Thành

3,90

Tân Khánh Trung

3,44

An Hoà

Huyện Tam Nông

1,17

An Long

1,62

TT.Thanh Bình

Huyện Thanh Bình

0,02

Tân Quới

4,08

Tân Long

8,44

Tân Hòa

7,11

Tân Phú

0,21

Tân Bình

6,94

Bình Thành

1,27

Tân Huề

7,97

Tân Thạnh

0,57

An Phong

8,60

P.2

Thành phố Sa Đéc

1,16

P.1

0,95

Tân Khánh Đông

0,79

P.4

0,32

P.An Hoà

0,00

P.3

0,61

Tân Phú Đông

0,44

P.Tân Quy Đông

0,40

An Bình B

Thành phố Hồng Ngự

3,04

Tân Hội

1,91

P.An Thạnh

0,01

P.An Lạc

0,00

Bình Thạnh

2,03

An Bình A

1,50

13

HCHH1- 4/6

Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 4 khu vực TX Hồng Ngự; P3 và P Tân Quy Đông, TP Sa Đéc; huyện Thanh Bình; xã An Hòa, An Long huyện Tam Nông; 1 phần huyện Lấp Vò; xã Tân Thành, Tân Phước huyện Lai Vung, Hồng Ngự đối với tầng n21

P.An Lộc

Thành phố Hồng Ngự

0,50

n21

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

P.An Thạnh

0,31

P.An Lạc

0,23

An Bình A

0,12

P.3

Thành phố Sa Đéc

0,30

P.Tân Quy Đông

0,00

TT.Thanh Bình

Huyện Thanh Bình

0,02

Tân Quới

0,69

Tân Long

0,37

Tân Hòa

2,04

Tân Bình

2,75

Tân Phú

0,21

Bình Thành

1,27

Tân Huề

2,12

Tân Thạnh

0,25

An Phong

2,41

An Hoà

Huyện Tam Nông

0,85

An Long

0,79

TT.Lấp Vò

Huyện Lấp Vò

0,42

Định An

0,01

Định Yên

4,06

Bình Thành

3,90

Tân Thành

Huyện Lai Vung

5,07

Tân Phước

1,82

Thường Phước 1

Huyện Hồng Ngự

1,72

Phú Thuận A

6,96

Long Khánh A

10,44

Long Thuận

11,11

Long Khánh B

5,94

Phú Thuận B

7,49

14

HCHH1- 4/7

Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 4 khu vực p3, P Tân Quy Đông, TP Sa Đéc; huyện Thanh Bình; Xã An Hòa, An Long huyện Tam Nông; 1 phần huyện Lấp Vò; xã Tân Thành, Tân Phước huyện Lai Vung, Hồng Ngự đối với tầng n13

P.3

Thành phố Sa Đéc

0,30

n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

P.Tân Quy Đông

0,00

Tân Quới

Huyện Thanh Bình

0,69

TT.Thanh Bình

0,02

Tân Long

0,37

Tân Hòa

2,04

Tân Phú

0,21

Tân Bình

2,75

Bình Thành

1,27

Tân Huề

2,12

Tân Thạnh

0,25

An Phong

2,41

An Hoà

Huyện Tam Nông

0,85

An Long

0,79

Định An

Huyện Lấp Vò

0,01

TT.Lấp Vò

0,42

Định Yên

4,06

Bình Thành

3,90

Tân Thành

Huyện Lai Vung

5,07

Tân Phước

1,82

Thường Phước 1

Huyện Hồng Ngự

1,72

Phú Thuận A

0,54

Long Khánh A

1,82

Long Thuận

0,05

Long Khánh B

1,15

Phú Thuận B

0,07

15

HCHH2- 3/1

Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 2 và 3 khu vực thành phố Sa Đéc ở tầng n13

P.2

Thành phố Sa Đéc

0,80

n13

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Trường hợp công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật

3. Trường hợp công trình đã có giấy phép thì tạm dừng khai thác theo quy định đối với các giếng có mực nước động vượt quá mực nước động cho phép và điều chỉnh chế độ khai thác hoặc giảm lưu lượng khai thác tại giếng đó cho phù hợp

16

HCHH2- 4/1

Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 2 và 4 khu vực thành phố Sa Đéc ở tầng n13

P.2

Thành phố Sa Đéc

0,48

n13

17

HCHH3- 4/1

Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 3 và 4 khu vực xã Bình Thạnh huyện Cao Lãnh; xã Tân Bình huyện Châu Thành; 1 phần huyện Hồng Ngự, Tam Nông, Thanh Bình, Tp Cao Lãnh, TP Sa Đéc, Thành phố Hồng Ngự và xã Tân Khánh Trung, Tân Mỹ huyện Lấp Vò

Bình Thạnh

Huyện Cao Lãnh

10,37

 

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP;

3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước

Tân Bình

Huyện Châu Thành

0,14

 

Thường Lạc

Huyện

1,22

 

Thường Phước 1

Hồng Ngự

7,95

 

Phú Thuận A

7,71

 

Thường Phước 2

6,62

 

Thường Thới Hậu B

0,36

 

Long Khánh A

10,45

 

Long Thuận

11,63

 

Thường Thới Tiền

6,96

 

Long Khánh B

5,94

 

Phú Thuận B

9,57

 

An Hoà

Huyện Tam Nông

6,56

 

Phú Thành B

0,05

 

An Long

2,31

 

Phú Thọ

0,02

 

Phú Ninh

0,37

 

Phú Thành A

3,21

 

TT. Thanh Bình

Huyện Thanh Bình

7,40

 

Tân Quới

4,08

 

Tân Long

8,54

 

Phú Lợi

0,70

 

Tân Hòa

7,11

 

Tân Phú

0,91

 

Tân Bình

6,94

 

Bình Thành

10,14

 

Tân Huề

7,97

 

Tân Thạnh

7,51

 

An Phong

11,75

 

P. Hoà Thuận

Thành phố Cao Lãnh

0,40

 

Hòa An

10,65

 

P.4

0,89

 

Tân Thuận Tây

6,68

 

Tịnh Thới

3,79

 

P. 6

2,32

 

P.11

1,48

 

P.2

Thành phố Sa Đéc

1,16

 

P.1

0,95

 

Tân Khánh Đông

0,79

 

P.4

0,32

 

P.3

0,61

 

Tân Phú Đông

0,44

 

P.Tân Quy Đông

0,40

 

An Bình B

Thành phố Hồng Ngự

3,04

 

Tân Hội

3,44

 

P.An Lộc

2,58

 

P.An Thạnh

4,43

 

P.An Lạc

2,20

 

Bình Thạnh

2,61

 

An Bình A

6,40

 

Tân Khánh Trung

Huyện Lấp Vò

3,91

 

Tân Mỹ

0,19

 

18

HCHH3- 4/2

Vùng hạn chế hỗn hợp 3 và 4 khu vực xã Tân Thành, Tân Phước huyện Lai Vung và TT Lấp Vò, Định Yên, Bình Thành huyện Lấp Vò

Tân Thành

Huyện Lai Vung

5,07

 

1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới

2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP;

3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước

Tân Phước

1,82

 

TT. Lấp Vò

Huyện Lấp Vò

0,51

 

Định Yên

4,06

 

Bình Thành

4,15

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 107/QĐ-UBND.HC năm 2021 phê duyệt danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

  • Số hiệu: 107/QĐ-UBND.HC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/01/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Người ký: Huỳnh Minh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/01/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản