Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/QĐ-UBND.HC | Đồng Tháp, ngày 22 tháng 01 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 167/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 75/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ nước dưới đất trong các hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất ;
Căn cứ Quyết định số 866/QĐ-UBND-HC ngày 19/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt Đề cương dự án “Lập danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và lập bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp”;
Căn cứ Công văn số 2926/TNN-NDĐ ngày 31/12/2020 của Cục Quản lý Tài nguyên nước về việc góp ý kiến việc khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ “Lập danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và lập bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp” (Đính kèm Biên bản Họp Hội đồng thẩm định);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 890/TTr-STNMT ngày 31/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, với các nội dung chính sau:
1. Vùng hạn chế 1:
a) Khoanh định được các khu vực có biên mặn, có hàm lượng TDS cao hơn 1.500 mg/l với 24 vùng, phân bổ trên 7 tầng chứa nước qh, qp1, qp3, qp2-3, n22, n21, n13 trên địa bàn tỉnh;
b) Khoanh định được các khu vực có tầng chứa nước thứ nhất có nguy cơ bị ô nhiễm do các nguồn thải là bãi rác, bãi chôn lấp chất thải rắn, nghĩa trang. Theo đó, nguy cơ bị ô nhiễm cao có 4 vùng, khoảng 0,56km2; nguy cơ bị ô nhiễm trung bình có 33 vùng, diện tích khoảng 101,36km2;
2. Vùng hạn chế 2:
Khoanh định 2 khu vực có mực nước động trong giếng khai thác cao hơn quy định mực nước động cho phép của khu vực là 35m (khu vực thành phố Cao Lãnh và Sa Đéc) với diện tích khoanh định là 4,95km 2, phân bổ tại các tầng n21, n13.
3. Vùng hạn chế 3:
Diện tích khoanh định cho khu vực đã được đấu nối vào hệ thống cấp nước tập trung hoặc chưa được đấu nối nhưng có điểm đấu nối liền kề là 1.594,04km2, chia làm 101 vùng hạn chế.
Trường hợp các khu vực đã có trạm cấp nước đang cung cấp cho người dân các cụm dân cư, doanh nghiệp sản xuất mà không cung cấp đủ lưu lượng sử dụng, đồng thời nguồn nước mặt không thuận lợi cho việc tự khai thác thì có thể được xem xét không áp dụng biện pháp hạn chế đối với vùng hạn chế này.
4. Vùng hạn chế 4:
Khoanh định các khu dân cư, khu công nghiệp tập trung cách nguồn nước mặt sông Tiền, sông Hậu, sông Sa Đéc trên địa bàn với diện tích khoanh định là 239,76km2, chia làm 2 vùng hạn chế.
5. Vùng hạn chế hỗn hợp:
Khoanh định được 18 vùng hạn chế hỗn hợp, là diện tích chồng lấn của vùng hạn chế 1 với hạn chế 3, 4; vùng hạn chế 2 với hạn chế 3, 4 và vùng hạn chế 3,4.
(Đính kèm Danh mục các vùng hạn chế từ Phụ lục 1-5 và bản đồ)
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức công bố Danh mục và bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp trên các phương tiện thông tin đại chúng;
b) Thực hiện theo Điều 13 Nghị định số 167/NĐ-CP của Chính phủ về Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
c) Hướng dẫn UBND cấp huyện và UBND cấp xã tổ chức triển khai, thực hiện Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, tỷ lệ 1:50.000 thuộc địa bàn quản lý.
d) Tổ chức, tuyên truyền vận động tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, không được thăm dò, xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất để sử dụng hệ thống cung cấp nước sạch từ nước mặt do các đơn vị cấp nước cung cấp;
đ) Hàng năm, trước ngày 30/1 năm sau, tổng hợp số liệu báo cáo UBND tỉnh và Cục Quản lý tài nguyên nước về tình hình đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất; định kỳ năm (05) năm một lần hoặc trường hợp cần thiết, thực hiện việc rà soát, trình UBND tỉnh quyết định cho việc điều chỉnh Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trê n địa bàn tỉnh Đồng Tháp đảm bảo phù hợp với thực tế.
2. Sở Xây dựng
a) Căn cứ Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt, tổ chức rà soát trình UBND tỉnh điều chỉnh quy hoạch cấp nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Căn cứ Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt, lưu ý trong quá trình thẩm định, đóng góp ý kiến chuyên môn các đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Căn cứ Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt, tổ chức rà soát trình UBND tỉnh điều chỉnh quy hoạch cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh. Trong đó, ưu tiên sử dụng nước sạch từ nguồn nước mặt để phục vụ cấp nước sạch nông thôn.
b) Tổ chức, tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân khu vực nông thôn thực hiện quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, không được thăm dò, xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất để sử dụng hệ thống cung cấp nước sạch do Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp và nước sạch nông thôn cung cấp.
4. Các Sở, ban, ngành Tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức, tuyên truyền, vận động công chức, viên chức, các đơn vị thuộc quyền quản lý thực hiện vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, vùng không được xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất.
5. UBND huyện, thành phố
a) Tổ chức, tuyên truyền thực hiện Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 trên địa bàn quản lý. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) theo quy định.
b) Căn cứ Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 trên địa bàn quản lý, hiện trạng công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn quản lý, tiến hành tổng hợp, trình danh sách trám lấp các giếng khoan không sử dụng và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) theo quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ các nội dung được quy định trong các quyết định trước đây trái với quy định về vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh được quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 1
(Kèm theo Quyết định số 107/QĐ-UBND.HC ngày 22 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
TT | KH | Khu vực hạn chế | Đơn vị hành chính | Diện tích (km2) | Tầng chứa nước hạn chế | Biện pháp áp dụng hạn chế khai thác NDD | |
Xã/Phường | Huyện/TP | ||||||
1 | HC1.a | Khu vực hạn chế có sự cố sụt lún đất và biến dạng địa hình | - | - | - | - | - |
2 | HC1.b/1 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực huyện Hồng Ngự | Thường Phước 1 | Huyện Hồng Ngự | 30,93 | qh | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Thường Phước 2 | Huyện Hồng Ngự | 2,63 | |||||
Thường Thới Tiền | Huyện Hồng Ngự | 0,25 | |||||
Thường Thới Hậu A | Huyện Hồng Ngự | 3,26 | |||||
3 | HC1.b/2 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực huyện Thanh Bình, Cao Lãnh, Tháp Mười, thành phố Cao Lãnh | Phương Trà | Huyện Cao Lãnh | 12,62 | qh | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Phương Thịnh | 46,27 | ||||||
Mỹ Thọ | 25,43 | ||||||
Mỹ Hiệp | 8,06 | ||||||
An Bình | 2,70 | ||||||
Gáo Giồng | 55,06 | ||||||
Bình Hàng Trung | 12,29 | ||||||
TT Mỹ Thọ | 6,50 | ||||||
Mỹ Hội | 13,12 | ||||||
Mỹ Long | 20,27 | ||||||
Ba Sao | 65,99 | ||||||
Tân Nghĩa | 10,09 | ||||||
Bình Hàng Tây | 8,53 | ||||||
Nhị Mỹ | 27,47 | ||||||
Phong Mỹ | 16,34 | ||||||
Tân Hội Trung | 32,34 | ||||||
Bình Thạnh | 2,72 | ||||||
Tân Mỹ | Huyện Thanh Bình | 48,51 | |||||
Phú Lợi | 24,63 | ||||||
Tân Phú | 15,56 | ||||||
Bình Tấn | 32,85 | ||||||
Bình Thành | 28,81 | ||||||
Tân Thạnh | 0,47 | ||||||
Phú Điền | Huyện Tháp Mười | 0,03 | |||||
Trường Xuân | 45,62 | ||||||
Thanh Mỹ | 5,10 | ||||||
Tân Kiều | 1,07 | ||||||
Mỹ Quý | 65,01 | ||||||
Mỹ Đông | 27,03 | ||||||
Thạnh Lợi | 39,59 | ||||||
Hưng Thạnh | 55,17 | ||||||
TT. Mỹ An | 8,86 | ||||||
Mỹ Hòa | 35,35 | ||||||
Láng Biển | 16,22 | ||||||
Tịnh Thới | Thành phố Cao Lãnh | 0,20 | |||||
4 | HC1.b/3 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực huyện Lấp Vò, Lai Vung, TP Sa Đéc, Châu Thành | Định Hòa | Huyện Lai Vung | 3,39 | qh | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Hòa Long | 16,05 | ||||||
Tân Thành | 2,72 | ||||||
Phong Hòa | 2,65 | ||||||
Tân Phước | 14,71 | ||||||
Hòa Thành | 13,00 | ||||||
Vĩnh Thới | 7,13 | ||||||
TT. Lai Vung | 0,58 | ||||||
Tân Hòa | 4,07 | ||||||
Long Hậu | 16,14 | ||||||
Long Thắng | 31,33 | ||||||
Tân Dương | 0,41 | ||||||
Định An | Huyện Lấp Vò | 18,46 | |||||
TT. Lấp Vò | 4,04 | ||||||
Vĩnh Thạnh | 7,61 | ||||||
Bình Thạnh Trung | 13,37 | ||||||
Định Yên | 17,99 | ||||||
Bình Thành | 18,32 | ||||||
P2 | Thành phố Sa Đéc | 0,64 | |||||
Tân Quy Tây | 1,83 | ||||||
P1 | 1,03 | ||||||
P. An Hoà | 5,42 | ||||||
Tân Phú Đông | 11,60 | ||||||
Tân Bình | Huyện Châu Thành | 1,14 | |||||
Tân Phú Trung | 19,25 | ||||||
5 | HC1.b/4 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực xã An Phú Thuận, An khánh, H Châu Thành | An Phú Thuận | Huyện Châu Thành | 16,32 | qh | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
An Khánh | 0,47 | ||||||
6 | HC1.b/5 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực xã Hòa Tân, , Châu Thành | Hòa Tân | Huyện Châu Thành | 14,69 | qh | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
7 | HC1.b/6 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực Hồng Ngự, TX Hồng Ngự, Tam Nông, Tân Hồng, Thành Bình, Huyện Cao Lãnh, tp Cao Lãnh, Tháp Mười | An Bình | Huyện Cao Lãnh | 0,95 | qp3 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Phương Trà | 11,70 | ||||||
Phương Thịnh | 46,27 | ||||||
Gáo Giồng | 55,17 | ||||||
Ba Sao | 43,26 | ||||||
Tân Nghĩa | 24,01 | ||||||
Phong Mỹ | 29,35 | ||||||
Bình Thạnh | 0,57 | ||||||
Thường Lạc | Huyện Hồng Ngự | 8,03 | |||||
Thường Phước 1 | 34,33 | ||||||
Thường Thới Hậu B | 13,78 | ||||||
Long Khánh A | 8,09 | ||||||
Thường Phước 2 | 14,91 | ||||||
Thường Thới Tiền | 31,34 | ||||||
Long Thuận | 0,04 | ||||||
Thường Thới Hậu A | 7,10 | ||||||
Long Khánh B | 5,35 | ||||||
Phú Thuận B | 15,81 | ||||||
An Hoà | Huyện Tam Nông | 26,42 | |||||
Phú Đức | 51,74 | ||||||
TT. Tràm Chim | 12,07 | ||||||
Phú Thành B | 52,00 | ||||||
Hoà Bình | 37,62 | ||||||
Phú Hiệp | 36,46 | ||||||
An Long | 18,17 | ||||||
Phú Thọ | 63,79 | ||||||
Phú Ninh | 15,30 | ||||||
Phú Cường | 48,12 | ||||||
Phú Thành A | 21,85 | ||||||
Tân Công Sính | 77,40 | ||||||
Tân Phước | Huyện Tân Hồng | 36,07 | |||||
Bình Phú | 37,24 | ||||||
Tân Thành A | 35,71 | ||||||
Tân Công Chí | 21,93 | ||||||
Tân Hộ Cơ | 7,55 | ||||||
An Phước | 13,07 | ||||||
Tân Thành B | 4,95 | ||||||
Thông Bình | 3,44 | ||||||
Tân Mỹ | Huyện Thanh Bình | 48,51 | |||||
Tân Quới | 18,58 | ||||||
TT.Thanh Bình | 7,74 | ||||||
Tân Long | 14,53 | ||||||
Phú Lợi | 36,65 | ||||||
Tân Hòa | 17,45 | ||||||
Bình Tấn | 32,85 | ||||||
Tân Phú | 23,47 | ||||||
Tân Bình | 16,51 | ||||||
Bình Thành | 39,51 | ||||||
Tân Huề | 22,11 | ||||||
Tân Thạnh | 28,93 | ||||||
An Phong | 38,92 | ||||||
Mỹ Quý | Huyện Tháp Mười | 0,39 | |||||
Thạnh Lợi | 47,68 | ||||||
Mỹ An | 4,48 | ||||||
Mỹ Đông | 3,28 | ||||||
Đốc Binh Kiều | 7,85 | ||||||
TT. Mỹ An | 13,60 | ||||||
Hưng Thạnh | 59,18 | ||||||
P.Mỹ Ngãi | Thành phố Cao Lãnh | 6,22 | |||||
Mỹ Trà | 2,22 | ||||||
Mỹ Tân | 7,22 | ||||||
P.11 | 8,09 | ||||||
An Bình B | Thành phố Hồng Ngự | 19,19 | |||||
Tân Hội | 11,24 | ||||||
P.An Lộc | 4,02 | ||||||
P.An Thạnh | 4,70 | ||||||
P.An Lạc | 7,53 | ||||||
Bình Thạnh | 48,57 | ||||||
An Bình A | 27,10 | ||||||
8 | HC1.b/7 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực trung tâm Thành phố Cao Lãnh | P. Hoà Thuận | Thành phố Cao Lãnh | 0,35 | qp3 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
P. 2 | 0,54 | ||||||
P3 | 3,13 | ||||||
P4 | 1,92 | ||||||
P.6 | 5,00 | ||||||
P.1 | 0,64 | ||||||
P.Mỹ Phú | 0,93 | ||||||
Tịnh Thới | 1,96 | ||||||
Hòa An | 0,72 | ||||||
9 | HC1.b/8 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực xã Trường Xuân, Tân Kiều, Mỹ Hòa huyện Tháp Mười | Trường Xuân | Huyện Tháp Mười | 44,41 | qp3 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Tân Kiều | Huyện Tháp Mười | 39,71 | |||||
Mỹ Hòa | Huyện Tháp Mười | 27,39 | |||||
10 | HC1.b/9 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực huyện Lấp Vò và xã Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây thành phố Cao Lãnh | Tân Thuận Đông | Thành phố Cao Lãnh | 9,53 | qp3 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Tân Thuận Tây | 1,32 | ||||||
Vĩnh Thạnh | Huyện Lấp Vò | 6,69 | |||||
Bình Thạnh Trung | 24,88 | ||||||
Tân Mỹ | 7,40 | ||||||
Mỹ An Hưng B | 23,76 | ||||||
Hội An Đông | 12,13 | ||||||
Mỹ An Hưng A | 11,35 | ||||||
Tân Khánh Trung | 0,91 | ||||||
11 | HC1.b/10 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực thành phố Sa Đéc và xã Hòa Thành, Tân Dương huyện Lai Vung | Hòa Thành | Huyện Lai Vung | 2,92 | qp3 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Tân Dương | 2,78 | ||||||
Tân Quy Tây | Thành phố Sa Đéc | 5,05 | |||||
P.2 | 1,28 | ||||||
P.1 | 0,25 | ||||||
Tân Khánh Đông | 16,82 | ||||||
P.4 | 1,11 | ||||||
P.An Hoà | 1,24 | ||||||
P.Tân Quy Đông | 4,73 | ||||||
12 | HC1.b/11 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực Tân Phú Đông, TP Sa Đéc và xã Tân Bình, An Hiệp, Tân Phú Trung huyện Châu Thành | Tân Phú Đông | Thành phố Sa Đéc | 3,33 | qp3 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Tân Phú Trung | Huyện Châu Thành | 1,27 | |||||
An Hiệp | 1,29 | ||||||
Tân Bình | 1,23 | ||||||
13 | HC1.b/12 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực huyện Hồng Ngự, TX Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Thanh Bình, Cao Lãnh, Tháp Mười, Tp Cao Lãnh, Lấp Vò, Lai Vung, Sa Đéc và Châu Thành | Phương Trà | Huyện Cao Lãnh | 15,11 | qp23 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Phương Thịnh | 46,27 | ||||||
Mỹ Thọ | 25,43 | ||||||
Mỹ Xương | 9,51 | ||||||
Mỹ Hiệp | 11,75 | ||||||
An Bình | 8,82 | ||||||
Gáo Giồng | 55,17 | ||||||
Bình Hàng Trung | 20,40 | ||||||
TT.Mỹ Thọ | 9,71 | ||||||
Mỹ Long | 21,53 | ||||||
Ba Sao | 65,99 | ||||||
Mỹ Hội | 16,82 | ||||||
Tân Nghĩa | 24,01 | ||||||
Bình Hàng Tây | 14,50 | ||||||
Nhị Mỹ | 28,09 | ||||||
Phong Mỹ | 29,27 | ||||||
Tân Hội Trung | 43,28 | ||||||
Bình Thạnh | 16,95 | ||||||
Tân Phú | Huyện Châu Thành | 13,35 | |||||
An Phú Thuận | 20,12 | ||||||
Tân Nhuận Đông | 25,86 | ||||||
Phú Long | 20,42 | ||||||
TT.Cái Tàu Hạ | 4,69 | ||||||
An Hiệp | 13,73 | ||||||
Tân Phú Trung | 28,54 | ||||||
Phú Hựu | 11,13 | ||||||
Tân Bình | 16,39 | ||||||
An Khánh | 31,19 | ||||||
Hòa Tân | 35,06 | ||||||
An Nhơn | 21,57 | ||||||
Thường Lạc | Huyện Hồng Ngự | 7,71 | |||||
Thường Phước 1 | 33,57 | ||||||
Phú Thuận A | 0,28 | ||||||
Thường Thới Hậu B | 14,35 | ||||||
Long Khánh A | 1,79 | ||||||
Thường Phước 2 | 13,21 | ||||||
Long Thuận | 0,29 | ||||||
Thường Thới Tiền | 17,26 | ||||||
Long Khánh B | 7,17 | ||||||
Thường Thới Hậu A | 13,44 | ||||||
Phú Thuận B | 18,34 | ||||||
Định Hòa | Huyện Lai Vung | 17,56 | |||||
Hòa Long | 14,14 | ||||||
Tân Thành | 17,54 | ||||||
Tân Phước | 16,67 | ||||||
Hòa Thành | 8,30 | ||||||
Phong Hòa | 26,09 | ||||||
Vĩnh Thới | 19,11 | ||||||
TT. Lai Vung | 7,43 | ||||||
Tân Hòa | 18,67 | ||||||
Long Hậu | 24,56 | ||||||
Long Thắng | 31,33 | ||||||
Tân Dương | 14,99 | ||||||
Định An | Huyện Lấp Vò | 18,68 | |||||
Vĩnh Thạnh | 30,70 | ||||||
TT. Lấp Vò | 4,01 | ||||||
Bình Thạnh Trung | 31,03 | ||||||
Tân Mỹ | 18,14 | ||||||
Long Hưng A | 17,87 | ||||||
Định Yên | 18,02 | ||||||
Mỹ An Hưng B | 23,76 | ||||||
Hội An Đông | 10,93 | ||||||
Bình Thành | 18,37 | ||||||
Long Hưng B | 22,08 | ||||||
Mỹ An Hưng A | 11,03 | ||||||
Tân Khánh Trung | 20,26 | ||||||
Phú Đức | Huyện Tam Nông | 52,89 | |||||
An Hoà | 26,42 | ||||||
Phú Thành B | 52,00 | ||||||
TT.Tràm Chim | 12,07 | ||||||
Hoà Bình | 37,63 | ||||||
Phú Hiệp | 50,27 | ||||||
An Long | 18,17 | ||||||
Phú Ninh | 15,30 | ||||||
Phú Thọ | 63,79 | ||||||
Phú Cường | 48,12 | ||||||
Phú Thành A | 21,85 | ||||||
Tân Công Sính | 77,40 | ||||||
TT. Sa Rài | Huyện Tân Hồng | 7,55 | |||||
Tân Phước | 41,10 | ||||||
Bình Phú | 31,99 | ||||||
Tân Thành A | 34,98 | ||||||
Tân Công Chí | 52,25 | ||||||
Tân Hộ Cơ | 3,79 | ||||||
Tân Thành B | 31,62 | ||||||
An Phước | 23,91 | ||||||
Thông Bình | 3,59 | ||||||
TT.Thanh Bình | Huyện Thanh Bình | 7,80 | |||||
Tân Mỹ | 48,51 | ||||||
Tân Quới | 18,58 | ||||||
Tân Long | 14,48 | ||||||
Phú Lợi | 36,65 | ||||||
Tân Hòa | 16,38 | ||||||
Tân Phú | 23,47 | ||||||
Tân Bình | 16,51 | ||||||
Bình Tấn | 32,85 | ||||||
Bình Thành | 39,46 | ||||||
Tân Huề | 21,30 | ||||||
Tân Thạnh | 29,10 | ||||||
An Phong | 38,92 | ||||||
Phú Điền | Huyện Tháp Mười | 14,67 | |||||
Trường Xuân | 67,90 | ||||||
Thanh Mỹ | 16,31 | ||||||
Tân Kiều | 39,71 | ||||||
Mỹ Quý | 65,01 | ||||||
Mỹ An | 13,83 | ||||||
Mỹ Đông | 24,42 | ||||||
Thạnh Lợi | 47,68 | ||||||
Hưng Thạnh | 59,18 | ||||||
Đốc Binh Kiều | 32,66 | ||||||
TT. Mỹ An | 7,91 | ||||||
Mỹ Hòa | 38,37 | ||||||
Láng Biển | 24,63 | ||||||
P. Hoà Thuận | Thành phố Cao Lãnh | 1,63 | |||||
Tân Thuận Đông | 15,75 | ||||||
Mỹ Ngãi | 6,22 | ||||||
P. 3 | 1,92 | ||||||
Hòa An | 8,35 | ||||||
Mỹ Trà | 6,53 | ||||||
Tịnh Thới | 13,83 | ||||||
P.4 | 1,50 | ||||||
Tân Thuận Tây | 9,44 | ||||||
P.6 | 6,33 | ||||||
P.1 | 0,32 | ||||||
P.Mỹ Phú | 2,18 | ||||||
Mỹ Tân | 10,69 | ||||||
P.11 | 6,63 | ||||||
P.2 | Thành phố Sa Đéc | 1,38 | |||||
Tân Quy Tây | 2,16 | ||||||
P.1 | 0,05 | ||||||
P.4 | 0,88 | ||||||
P.An Hoà | 0,14 | ||||||
Tân Khánh Đông | 22,21 | ||||||
P.Tân Quy Đông | 3,71 | ||||||
Tân Phú Đông | 11,19 | ||||||
P.An Lộc | Thành phố Hồng Ngự | 4,02 | |||||
An Bình B | 19,19 | ||||||
Tân Hội | 10,78 | ||||||
P.An Thạnh | 4,70 | ||||||
P. An Lạc | 7,53 | ||||||
Bình Thạnh | 48,12 | ||||||
An Bình A | 27,10 | ||||||
14 | HC1.b/13 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực huyện Hồng Ngự, TX Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Thanh Bình | Thường Lạc | Huyện Hồng Ngự | 8,03 | qp1 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Thường Phước 1 | 33,57 | ||||||
Phú Thuận A | 19,05 | ||||||
Thường Thới Hậu B | 14,35 | ||||||
Long Khánh A | 19,44 | ||||||
Thường Phước 2 | 14,56 | ||||||
Long Thuận | 19,41 | ||||||
Thường Thới Tiền | 31,63 | ||||||
Long Khánh B | 10,19 | ||||||
Thường Thới Hậu A | 13,44 | ||||||
Phú Thuận B | 22,01 | ||||||
Phú Đức | Huyện Tam Nông | 51,35 | |||||
An Hoà | 26,42 | ||||||
Phú Thành B | 52,00 | ||||||
TT. Tràm Chim | 5,11 | ||||||
Phú Hiệp | 50,27 | ||||||
An Long | 18,17 | ||||||
Phú Ninh | 15,30 | ||||||
Phú Thọ | 58,27 | ||||||
Phú Thành A | 21,85 | ||||||
Tân Công Sính | 34,12 | ||||||
TT. Sa Rài | Huyện Tân Hồng | 7,55 | |||||
Tân Phước | 41,10 | ||||||
Bình Phú | 42,57 | ||||||
Tân Thành A | 35,69 | ||||||
Tân Công Chí | 48,28 | ||||||
Tân Hộ Cơ | 45,45 | ||||||
Tân Thành B | 31,62 | ||||||
An Phước | 23,34 | ||||||
Thông Bình | 29,62 | ||||||
Tân Quới | Huyện Thanh Bình | 18,58 | |||||
Tân Long | 14,48 | ||||||
Phú Lợi | 18,14 | ||||||
Tân Hòa | 16,38 | ||||||
Tân Bình | 16,51 | ||||||
Tân Huề | 21,30 | ||||||
Tân Thạnh | 18,05 | ||||||
An Phong | 38,92 | ||||||
P.An Lộc | Thành phố Hồng Ngự | 4,02 | |||||
An Bình B | 14,70 | ||||||
Tân Hội | 10,78 | ||||||
P.An Thạnh | 4,70 | ||||||
P.An Lạc | 7,53 | ||||||
Bình Thạnh | 42,72 | ||||||
An Bình A | 27,10 | ||||||
15 | HC1.b/14 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực xã Hòa Bình, Phú Cường huyện Tam Nông; xã Bình Thành, Bình Tấn huyện Thanh Bình và Tp Cao Lãnh, huyện Cao Lãnh, huyện Lấp Vò, huyện Lai Vung, TP Sa Đéc và huyện Châu Thành | Hoà Bình | Huyện Tam Nông | 19,19 | qp1 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Phú Cường | 1,06 | ||||||
Bình Thành | Huyện Thanh Bình | 9,45 | |||||
Bình Tấn | 0,89 | ||||||
Phương Thịnh | Huyện Cao Lãnh | 45,77 | |||||
Phương Trà | 15,11 | ||||||
Mỹ Xương | 9,51 | ||||||
Mỹ Hiệp | 23,44 | ||||||
An Bình | 6,64 | ||||||
Mỹ Thọ | 25,43 | ||||||
Gáo Giồng | 28,74 | ||||||
Bình Hàng Trung | 20,40 | ||||||
TT.Mỹ Thọ | 9,14 | ||||||
Mỹ Hội | 16,82 | ||||||
Ba Sao | 65,99 | ||||||
Mỹ Long | 22,38 | ||||||
Bình Hàng Tây | 14,50 | ||||||
Nhị Mỹ | 28,09 | ||||||
Tân Nghĩa | 24,01 | ||||||
Phong Mỹ | 28,53 | ||||||
Tân Hội Trung | 43,28 | ||||||
Bình Thạnh | 33,19 | ||||||
An Phú Thuận | Huyện Châu Thành | 20,12 | |||||
Tân Phú | 16,07 | ||||||
Tân Nhuận Đông | 25,86 | ||||||
Phú Long | 20,42 | ||||||
An Hiệp | 13,73 | ||||||
TT.Cái Tàu Hạ | 4,69 | ||||||
Tân Phú Trung | 29,85 | ||||||
Phú Hựu | 11,13 | ||||||
Tân Bình | 16,39 | ||||||
An Khánh | 31,19 | ||||||
Hòa Tân | 35,06 | ||||||
An Nhơn | 21,57 | ||||||
Vĩnh Thạnh | Huyện Lấp Vò | 30,70 | |||||
Định An | 18,68 | ||||||
TT. Lấp Vò | 4,01 | ||||||
Bình Thạnh Trung | 31,03 | ||||||
Tân Mỹ | 18,14 | ||||||
Mỹ An Hưng B | 23,76 | ||||||
Hội An Đông | 10,93 | ||||||
Định Yên | 16,33 | ||||||
Long Hưng A | 17,87 | ||||||
Bình Thành | 18,37 | ||||||
Long Hưng B | 22,08 | ||||||
Mỹ An Hưng A | 11,03 | ||||||
Tân Khánh Trung | 20,26 | ||||||
Trường Xuân | Huyện Tháp Mười | 67,90 | |||||
Phú Điền | 34,87 | ||||||
Thanh Mỹ | 27,38 | ||||||
Tân Kiều | 39,71 | ||||||
Mỹ Quý | 65,01 | ||||||
Mỹ An | 19,40 | ||||||
Mỹ Đông | 27,03 | ||||||
Thạnh Lợi | 47,49 | ||||||
Hưng Thạnh | 50,01 | ||||||
Đốc Binh Kiều | 33,68 | ||||||
TT. Mỹ An | 18,55 | ||||||
Mỹ Hòa | 38,37 | ||||||
Láng Biển | 25,42 | ||||||
P.2 | Thành phố Cao Lãnh | 0,54 | |||||
P.Hoà Thuận | 2,31 | ||||||
Tân Thuận Đông | 15,75 | ||||||
Mỹ Ngãi | 6,22 | ||||||
P. 3 | 2,60 | ||||||
Hòa An | 11,16 | ||||||
Mỹ Trà | 7,02 | ||||||
Tịnh Thới | 7,37 | ||||||
P.4 | 1,92 | ||||||
Tân Thuận Tây | 10,08 | ||||||
P.6 | 8,95 | ||||||
P.1 | 2,03 | ||||||
P.Mỹ Phú | 2,62 | ||||||
Mỹ Tân | 10,70 | ||||||
P.11 | 7,73 | ||||||
P.2 | Thành phố Sa Đéc | 1,63 | |||||
Tân Quy Tây | 5,24 | ||||||
P.1 | 2,17 | ||||||
P.4 | 1,40 | ||||||
P.An Hoà | 6,46 | ||||||
Tân Khánh Đông | 22,41 | ||||||
P.3 | 1,43 | ||||||
P.Tân Quy Đông | 6,30 | ||||||
Tân Phú Đông | 12,40 | ||||||
Định Hòa | Huyện Lai Vung | 4,65 | |||||
Hòa Long | 13,01 | ||||||
Tân Thành | 0,36 | ||||||
Tân Phước | 12,74 | ||||||
Hòa Thành | 18,75 | ||||||
Phong Hòa | 14,88 | ||||||
TT. Lai Vung | 7,40 | ||||||
Tân Hòa | 1,24 | ||||||
Long Hậu | 15,38 | ||||||
Long Thắng | 31,33 | ||||||
Tân Dương | 16,11 | ||||||
16 | HC1.b/15 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực xã An Hòa, Phú Ninh, An Long, huyện Tam Nông và các xã thuộc huyện Thanh Bình, huyện Hồng Ngự | Tân Quới | Huyện Thanh Bình | 18,58 | n22 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Tân Long | 14,48 | ||||||
Phú Lợi | 18,14 | ||||||
Tân Hòa | 16,38 | ||||||
Bình Tấn | 0,89 | ||||||
Tân Bình | 16,51 | ||||||
Bình Thành | 9,45 | ||||||
Tân Huề | 21,30 | ||||||
Tân Thạnh | 18,05 | ||||||
An Phong | 38,92 | ||||||
An Hoà | Huyện Tam Nông | 1,88 | |||||
Phú Ninh | 5,91 | ||||||
An Long | 2,41 | ||||||
Thường Lạc | Huyện Hồng Ngự | 8,03 | |||||
Thường Phước 1 | 33,57 | ||||||
Phú Thuận A | 19,05 | ||||||
Thường | 14,35 | ||||||
Thới Hậu B |
| ||||||
Long Khánh A | 19,44 | ||||||
Thường Phước 2 | 14,56 | ||||||
Long Thuận | 19,41 | ||||||
Thường Thới Tiền | 31,63 | ||||||
Long Khánh B | 10,19 | ||||||
Thường Thới Hậu A | 13,44 | ||||||
Phú Thuận B | 22,01 | ||||||
17 | HC1.b/16 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực Thành phố Hồng Ngự, huyện Tân Hồng; xã Phú Thành B, Phú Hiệp, | P. An Lộc | Thành phố Hồng Ngự | 4,02 | n22 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, |
An Bình B | 14,70 | ||||||
Tân Hội | 10,78 | ||||||
P. An Thạnh | 4,70 | ||||||
P. An Lạc | 7,53 | ||||||
Bình Thạnh | 42,72 | ||||||
An Bình A | 27,10 | ||||||
TT. Sa Rài | Huyện Tân Hồng | 7,55 | |||||
Tân Phước | 41,10 | ||||||
Bình Phú | 42,57 | ||||||
Tân Thành A | 35,69 | ||||||
Tân Công Chí | 48,28 | ||||||
Tân Hộ Cơ | 45,45 | ||||||
Tân Thành B | 31,62 | ||||||
An Phước | 23,34 | ||||||
Thông Bình | 29,62 | ||||||
Phú Thành B | Huyện Tam Nông | 22,51 | |||||
Phú Hiệp | 3,88 | ||||||
18 | HC1.b/17 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực xã Hòa Bình, huyện Tam Nông; huyện Tháp mười, Cao Lãnh, TP Sa huyện Châu Thành, huyện Lấp Vò, Lai Vung và Tịnh Thới, thành phố Cao Lãnh | Hoà Bình | Huyện Tam Nông | 2,87 | n22 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
P. 2 | Thành phố Sa Đéc | 1,63 | |||||
Tân Quy Tây | 5,24 | ||||||
P. 1 | 2,17 | ||||||
P. 4 | 1,40 | ||||||
P. An Hoà | 6,46 | ||||||
Tân Khánh Đông | 22,41 | ||||||
P. 3 | 1,43 | ||||||
P. Tân Quy Đông |
| 6,30 | |||||
Tân Phú Đông | 12,40 | ||||||
Tịnh Thới | Thành phố Cao Lãnh | 0,93 | |||||
Trường Xuân | Huyện Tháp Mười | 67,90 | |||||
Phú Điền | 34,87 | ||||||
Thanh Mỹ | 27,38 | ||||||
Tân Kiều | 39,71 | ||||||
Mỹ Quý | 65,01 | ||||||
Mỹ An | 19,40 | ||||||
Mỹ Đông | 27,03 | ||||||
Thạnh Lợi | 47,49 | ||||||
Hưng Thạnh | 50,01 | ||||||
Đốc Binh Kiều | 33,68 | ||||||
TT. Mỹ An | 18,55 | ||||||
Mỹ Hòa | 38,37 | ||||||
Láng Biển | 25,42 | ||||||
Vĩnh Thạnh | Huyện Lấp Vò | 30,70 | |||||
Định An | 18,68 | ||||||
TT. Lấp Vò | 4,01 | ||||||
Bình Thạnh Trung | 31,03 | ||||||
Tân Mỹ | 18,14 | ||||||
Mỹ An Hưng B | 23,76 | ||||||
Hội An Đông | 10,93 | ||||||
Định Yên | 16,33 | ||||||
Long Hưng A | 17,87 | ||||||
Bình Thành | 18,37 | ||||||
Long Hưng B | 22,08 | ||||||
Mỹ An Hưng A | 11,03 | ||||||
Tân Khánh Trung | 20,26 | ||||||
Định Hòa | Huyện Lai Vung | 4,65 | |||||
Hòa Long | 13,01 | ||||||
Tân Thành | 0,36 | ||||||
Tân Phước | 12,74 | ||||||
Hòa Thành | 18,75 | ||||||
Phong Hòa | 14,88 | ||||||
TT. Lai Vung | 7,40 | ||||||
Tân Hòa | 1,24 | ||||||
Long Hậu | 15,38 | ||||||
Long Thắng | 31,33 | ||||||
Tân Dương | 16,11 | ||||||
An Phú Thuận | Huyện Châu Thành | 20,12 | |||||
Tân Phú | 16,07 | ||||||
Tân Nhuận Đông | 25,86 | ||||||
Phú Long | 20,42 | ||||||
An Hiệp | 13,73 | ||||||
TT. Cái Tàu Hạ | 4,69 | ||||||
Tân Phú Trung | 29,85 | ||||||
Phú Hựu | 11,13 | ||||||
Tân Bình | 16,39 | ||||||
An Khánh | 31,19 | ||||||
Hòa Tân | 35,06 | ||||||
An Nhơn | 21,57 | ||||||
Phương Thịnh | Huyện Cao Lãnh | 45,77 | |||||
Phương Trà | 15,11 | ||||||
Mỹ Xương | 9,51 | ||||||
Mỹ Hiệp | 23,44 | ||||||
An Bình | 6,64 | ||||||
Mỹ Thọ | 25,43 | ||||||
Gáo Giồng | 28,74 | ||||||
Bình Hàng Trung | 20,40 | ||||||
TT. Mỹ Thọ | 9,14 | ||||||
Mỹ Hội | 16,82 | ||||||
Ba Sao | 65,99 | ||||||
Mỹ Long | 22,38 | ||||||
Bình Hàng Tây | 14,50 | ||||||
Nhị Mỹ | 28,09 | ||||||
Tân Nghĩa | 24,01 | ||||||
Phong Mỹ | 28,53 | ||||||
Tân Hội Trung | 43,28 | ||||||
Bình Thạnh | 33,19 | ||||||
19 | HC1.b/18 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực huyện Hồng Ngự; P An Lộc, An Thạnh, An Lạc, xã An Bình A thuộc Thành phố Hồng Ngự; Xã An Hòa huyện Tam Nông | Phú Thuận A | Huyện Hồng Ngự | 19,05 | n21 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Long Khánh A | 17,73 | ||||||
Long Thuận | 19,41 | ||||||
Thường Thới Tiền | 0,25 | ||||||
Long Khánh B | 10,19 | ||||||
Phú Thuận B | 17,06 | ||||||
An Hoà | Huyện Tam Nông | 1,01 | |||||
P. An Lộc | Thành phố Hồng Ngự | 0,87 | |||||
P.An Thạnh | 0,36 | ||||||
P.An Lạc | 0,46 | ||||||
An Bình A | 1,49 | ||||||
20 | HC1.b/19 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực xã An Phước, Tân Công Chí huyện Tân Hồng | An Phước | Huyện Tân Hồng | 1,39 | n21 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Tân Công Chí | 7,43 | ||||||
21 | HC1.b/20 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực xã Tân Hộ Cơ, Tân Thành A, Tân Thành B, Thông Bình huyện Tân Hồng | Tân Thành A | Huyện Tân Hồng | 10,69 | n21 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Tân Hộ Cơ | 2,80 | ||||||
Tân Thành B | 11,27 | ||||||
Thông Bình | 14,92 | ||||||
22 | HC1.b/21 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực xã Mỹ Thọ, Mỹ Hội, Tân Hội Trung, Phong Mỹ huyện Cao Lãnh | Mỹ Thọ | Huyện Cao Lãnh | 8,58 | n21 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Mỹ Hội | 0,24 | ||||||
Tân Hội Trung | 6,53 | ||||||
Phong Mỹ | 0,02 | ||||||
23 | HC1.b/22 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực xã Trường Xuân, Tân Kiều huyện Tháp Mười | Trường Xuân | Huyện Tháp Mười | 9,44 | n21 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Tân Kiều | 2,65 | ||||||
24 | HC1.b/23 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực huyện Tân Hồng, xã Phú Đức, Hòa Bình, Phú Hiệp, Tân Công Sính huyện Tam Nông và xã Bình Thạnh Thành phố Hồng Ngự | Bình Thạnh | Thành phố Hồng Ngự | 6,26 | n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
TT Sa Rài | Huyện Tân Hồng | 7,55 | |||||
Tân Phước | 41,10 | ||||||
Bình Phú | 36,35 | ||||||
Tân Thành A | 35,69 | ||||||
Tân Công Chí | 35,22 | ||||||
Tân Hộ Cơ | 45,45 | ||||||
An Phước | 9,51 | ||||||
Tân Thành B | 31,62 | ||||||
Thông Bình | 29,62 | ||||||
Phú Đức | Huyện Tam Nông | 15,90 | |||||
Hoà Bình | 9,19 | ||||||
Phú Hiệp | 28,20 | ||||||
Tân Công Sính | 23,70 | ||||||
25 | HC1.b/24 | Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan TDS từ 1.500 mg/l trở lên khu vực huyện Lai Vung và Châu Thành | Định Hòa | Huyện Lai Vung | 5,85 | n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Tân Thành | 3,78 | ||||||
Phong Hòa | 19,77 | ||||||
Vĩnh Thới | 5,50 | ||||||
Tân Hòa | 8,71 | ||||||
Tân Phú | Huyện Châu Thành | 16,07 | |||||
Phú Long | 7,65 | ||||||
Tân Phú Trung | 9,93 | ||||||
An Khánh | 7,25 | ||||||
Hòa Tân | 26,72 | ||||||
Tân Bình | 2,74 | ||||||
26 | HC1.c/1 | Khu vực Bãi rác Phú Long thuộc xã Tân Phú Đông, TP Sa Đéc | Tân Phú Đông | Thành phố Sa Đéc | 0,12 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13 | - Không cấp phép thăm dò, khai thác - Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định |
27 | HC1.c/2 | Khu vực liền kề khu vực Bãi rác Phú Long (bán kính 1.500 m từ biên bãi rác) | Tân Phú Đông | Thành phố Sa Đéc | 4,64 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
P. An Hoà | 0,46 | ||||||
Hòa Thành | Huyện Lai Vung | 3,80 | |||||
Long Thắng | 0,25 | ||||||
28 | HC1.c/3 | Khu vực bãi rác Bình Thạnh, ấp Bình Chánh | Bình Thạnh | Thành phố Hồng Ngự | 0,09 | Tầng qh, qp3; qp2-3, qp1 | - Không cấp phép thăm dò, khai thác - Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định |
29 | HC1.c/4 | Khu vực liền kề bãi rác Bình Thạnh, ấp Bình Chánh (bán kính 1000m từ biên bãi rác) | Bình Thạnh | Thành phố Hồng Ngự | 4,30 | Tầng qh, qp3; qp2-3, qp1 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
30 | HC1.c/5 | Khu vực bãi rác và vùng liền kề bãi rác Mỹ Đông, ấp 4 xã Mỹ Đông(bán kính 1000 m từ biên bãi rác) | Mỹ Đông | Huyện Tháp Mười | 1,87 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3, n22, n21, n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Láng Biển | 1,72 | ||||||
31 | HC1.c/6 | Khu vực bãi rác Hòa và vùng liền kề (bán kính 500m từ biên bãi rác) | Tân Hòa | Huyện Thanh Bình | 1,12 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
32 | HC1.c/7 | Khu vực bãi rác Tân Long và vùng liền kề (bán kính 500m từ biên bãi rác) | Tân Long | Huyện Thanh Bình | 0,65 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
33 | HC1.c/8 | Khu vực bãi rác Bình Tân (bán kính 500m từ biên bãi rác) | Bình Tân | Huyện Thanh Bình | 0,10 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21 | - Không cấp phép thăm dò, khai thác - Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định |
34 | HC1.c/9 | Khu vực liền kề bãi rác Bình Tân (bán kính 500m từ biên bãi rác) | Bình Tân | Huyện Thanh Bình | 0,94 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
35 | HC1.c/10 | Khu vực bãi rác Tân Bình và vùng liền kề (bán kính 1500m từ biên bãi rác) | Tân Bình | Huyện Thanh Bình | 3,72 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
36 | HC1.c/11 | Khu vực bãi rác Tân Huề và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên bãi rác) | Tân Quới | Huyện Thanh Bình | 3,15 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Tân Huề | 2,08 | ||||||
37 | HC1.c/12 | Khu vực bãi rác KKT cửa khẩu Dinh Bà và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên bãi rác) | Tân Hộ Cơ | Huyện Tân Hồng | 1,31 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
38 | HC1.c/13 | Khu vực bãi rác Phú Đức và vùng liền kề (bán kính 1000 m từ biên bãi rác) | Phú Đức | Huyện Tam Nông | 3,70 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
39 | HC1.c/14 | Khu vực Bãi rác An Long và vùng liền kề (bán kính 1000 m từ biên bãi rác) | An Hoà | Huyện Tam Nông | 2,11 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
An Long | 1,92 | ||||||
40 | HC1.c/15 | Khu vực bãi rác Phú Thọ và vùng liền kề (bán kính 1000 m từ biên bãi rác) | Phú Thọ | Huyện Tam Nông | 4,16 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
41 | HC1.c/16 | Khu vực Bãi rác Thường Phước và vùng liền kề (bán kính 1000 m từ biên bãi rác) | Thường Phước 1 | Huyện Hồng Ngự | 3,53 | Tầng qh, qp3; qp2-3 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
42 | HC1.c/17 | Khu vực bãi rác Phú Thuận A và vùng liền kề (bán kính 1000 m từ biên bãi rác) | Phú Thuận A | Huyện Hồng Ngự | 3,11 | Tầng qh, qp3; qp2-3, qp1 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Phú Thuận B | 0,53 | ||||||
Long Thuận | 0,05 | ||||||
43 | HC1.c/18 | Khu vực bãi rác Long Khánh A và vùng liền kề (bán kính 1.000 m từ biên bãi rác) | Long Khánh A | Huyện Hồng Ngự | 2,11 | Tầng qh, qp3; qp2-3, qp1 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Long Khánh B | 1,49 | ||||||
44 | HC1.c/19 | Khu vực bãi rác Cả Sách (Bình Tân Nhơn) và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên bãi rác) | Thường Thới Hậu A | Huyện Hồng Ngự | 0,99 | Tầng qh, qp3; qp2-3, qp1 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
45 | HC1.c/20 | Khu vực bãi rác Đập Đá, xã Mỹ Thọ huyện Cao Lãnh | Mỹ Thọ | Huyện Cao Lãnh | 0,25 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13 | - Không cấp phép thăm dò, khai thác - Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định |
46 | HC1.c/21 | Vùng liền kề khu vực bãi rác Đập Đá , xã Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh (bán kính 1.500 m từ biên bãi rác) | Mỹ Thọ | Huyện | 5,88 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Nhị Mỹ | Cao Lãnh | 2,08 | |||||
47 | HC1.c/22 | Khu vực bãi rác Gáo Giồng và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên bãi rác) | Gáo Giồng | Huyện Cao Lãnh | 0,96 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
48 | HC1.d | Khu vực có giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người và vi sinh vật mà chưa có giải pháp công nghệ để xử lý bảo đảm đạt quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt |
|
|
|
| 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
49 | HC1.đ/1 | Khu vực nghĩa trang Gáo Giồng và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên nghĩa trang) | Gáo Giồng | Huyện Cao Lãnh | 0,88 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
50 | HC1.đ/2 | Khu vực nghĩa trang xã An Hiệp và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên nghĩa trang) | Tân Nhuận Đông | Huyện Châu Thành | 0,03 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
An Hiệp | 1,45 | ||||||
51 | HC1.đ/3 | Khu vực nghĩa trang Sùng Chính và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên nghĩa trang) | Tân Bình | Huyện Châu Thành | 0,82 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
52 | HC1.đ/4 | Khu vực nghĩa trang huyện Châu Thành và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên nghĩa trang) | An Nhơn | Huyện Châu Thành | 1,18 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
53 | HC1.đ/5 | Khu vực nghĩa trang Định An và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên nghĩa trang) | Định An | Huyện Lấp Vò | 1,26 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
54 | HC1.đ/6 | Khu vực nghĩa trang Bình Thạnh Trung và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên nghĩa trang) | Bình Thạnh Trung | Huyện Lấp Vò | 1,20 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
55 | HC1.đ/7 | Khu vực Nghĩa trang xã Bình Thành và vùng liền kề (bán kính 800 m từ biên nghĩa trang) | Bình Thành | Huyện Lấp Vò | 1,20 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
56 | HC1.đ/8 | Khu vực nghĩa trang Tân Quới và vùng liền kề (bán kính 1000 m từ biên nghĩa trang) | Tân Quới | Huyện Thanh Bình | 1,21 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Tân Bình | 2,63 | ||||||
57 | HC1.đ/9 | Khu vực nghĩa trang Tân Huề và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên nghĩa trang) | Tân Long | Huyện Thanh Bình | 0,41 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Tân Hòa | 3,54 | ||||||
Tân Huề | 3,84 | ||||||
58 | HC1.đ/10 | Khu vực nghĩa trang Tân Phú và vùng liền kề (bán kính 1000 m từ biên nghĩa trang) | Tân Phú | Huyện Thanh Bình | 3,54 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Tân Thạnh | 0,98 | ||||||
59 | HC1.đ/11 | Khu vực nghĩa trang Bình Tấn và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên nghĩa trang) | Bình Tấn | Huyện Thanh Bình | 1,22 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Bình Thành | 1,66 | ||||||
60 | HC1.đ/12 | Khu vực nghĩa trang xã An Phong và vùng liền kề (bán kính 800 m từ biên nghĩa trang) | An Phong | Huyện Thanh Bình | 3,89 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Phú Lợi | |||||||
61 | HC1.đ/13 | Khu vực nghĩa trang Mỹ Trà và vùng liền kề (bán kính 1000 m từ biên nghĩa trang) | Mỹ Trà | Thành phố Cao Lãnh | 3,13 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Mỹ Tân | 1,11 | ||||||
62 | HC1.đ/14 | Khu vực nghĩa trang Tân Phú Đông và vùng liền kề (bán kính 800 m từ biên nghĩa trang) | Hòa Thành | Huyện Lai Vung | 1,28 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Tân Phú Đông | Thành phố Sa Đéc | 1,47 | |||||
63 | HC1.đ/15 | Khu vực nghĩa trang Phường 3 và vùng liền kề (bán kính 500 m từ biên nghĩa trang) | P.3 | Thành phố Sa Đéc | 0,40 | Tầng qh, qp1, qp3; qp2-3 n22, n21, n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
P.1 | 0,39 | ||||||
P. Tân Quy Đông | 0,18 |
Ghi chú :
Đối với mục hạn chế HC 1.d trên địa bàn tỉnh xem xét đến các giếng có hàm lượng As trong nước cao, xử lý vẫn không bảo đảm đạt quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt
1. Phạm vi khoanh định khu vực hạn chế bao gồm giếng khoan khai thác, phạm vi của khu vực xung quanh giếng khai thác và được quy định:
- Không vượt quá 200 m đối với giếng khoan thuộc công trình khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 10 m3/ngày đêm đến dưới 200 m3/ngày đêm
- Không vượt quá 500 m đối với giếng khoan thuộc công trình khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
- Không vượt quá 1000 m đối với giếng khoan thuộc công trình khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên
2. Tầng chứa nước khoanh định là tầng chứa nước khai thác của giếng.
Đối với mục hạn chế HC 1.đ cho các nghĩa trang nhỏ lẻ khác trên địa bàn tỉnh, không nằm trên danh mục trên thì diện tích khoanh định được xác định là diện tích của nghĩa trang.
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 2
(Kèm theo Quyết định số107/QĐ-UBND.HC ngày 22 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
TT | KH | Khu vực hạn chế | Đơn vị hành chính | Diện tích | Tầng chứa nước hạn chế | Biện pháp áp dụng hạn chế khai thác NDD | |
Xã/Phường | Huyện/TP | ||||||
1 | HC2/1 | Khu vực xung quanh giếng có mực nước động trong giếng khai thác vượt mực nước động cho phép thuộc thành phố Cao Lãnh | P.1 | Thành phố Cao Lãnh | 0,75 | n21 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Trường hợp công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật 3. Trường hợp công trình đã có giấy phép thì tạm dừng khai thác theo quy định đối với các giếng có mực nước động vượt quá mực nước động cho phép và điều chỉnh chế độ khai thác hoặc giảm lưu lượng khai thác tại giếng đó cho phù hợp |
P.2 | 0,16 | n21 | |||||
P.11 | 2,00 | n21 | |||||
Phong Mỹ | Huyện Cao Lãnh | 0,41 | n21 | ||||
2 | HC2/2 | Khu vực xung quanh giếng có mực nước động trong giếng khai thác vượt mực nước động cho phép thuộc thành phố Sa Đéc | Tân Khánh Đông | Thành phố Sa Đéc | 0,22 | n21 | |
P.Tân Quy Đông | 0,63 | n21 | |||||
P.2 | 0,44 | n13 | |||||
P.4 | 0,36 | n13 |
Ghi chú:
Mực nước động cho phép của từng giếng được tính từ mặt đất tại khu vực xung quanh giếng đến một nửa bề dầy của tầng chứa nước không áp hoặc đến mái của tầng chứa nước có áp, không được vượt quá:
1. Trường hợp các tầng chứa nước lỗ hổng được tại các thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng ngự không vượt quá 35m.
2. Trường hợp các tầng chứa nước lỗ hổng được quy định tại các huyện không vượt quá 30m.
Phạm vi khoanh định khu vực hạn chế bao gồm giếng khoan khai thác, phạm vi của khu vực xung quanh giếng khai thác và được quy định:
1. Không vượt quá 200 m đối với giếng khoan thuộc công trình khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 10 m3/ngày đêm đến dưới 200 m3/ngày đêm
2. Không vượt quá 500 m đối với giếng khoan thuộc công trình khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
3. Không vượt quá 1000 m đối với giếng khoan thuộc công trình khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 3
(Kèm theo Quyết định số 107/QĐ-UBND.HC ngày 22 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
TT | KH | Khu vực hạn chế | Đơn vị hành chính | Diện tích (km2) | Biện pháp áp dụng hạn chế khai thác NDD | |
Xã/Phường | Huyện/TP | |||||
1 | HC3/1 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của: 1. Nhà máy nước mặt Thành phố Hồng Ngự 2. Trạm cấp nước mặt xã Bình Thạnh | P.An Lộc | Thành phố Hồng Ngự | 2,52 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP; 3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; 4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
An Bình B | 3,59 | |||||
Tân Hội | 6,28 | |||||
P.An Thạnh | 4,52 | |||||
P.An Lạc | 3,32 | |||||
Bình Thạnh | 14,28 | |||||
An Bình A | 6,28 | |||||
2 | HC3/2 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của: 1. Trạm cấp nước ngầm phường 1, Sa Đéc; 2. Trạm cấp nước ngầm Tân An, phường An Hòa; 3. Trạm cấp nước ngầm CDC Phú Long, Tân Phú Đông; 4. Nhà máy nước mặt Sa Đéc; 5. Nhà máy nước mặt KCN C, Sa Đéc | P.2 | Thành phố Sa Đéc | 1,63 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP; 3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; 4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
Tân Quy Tây | 3,12 | |||||
P.1 | 2,17 | |||||
P.4 | 0,90 | |||||
P.An Hoà | 5,13 | |||||
Tân Khánh Đông | 13,87 | |||||
P.3 | 1,16 | |||||
Tân Phú Đông | 10,12 | |||||
P.Tân Quy Đông | 5,56 | |||||
3 | HC3/3 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của: 1. Trạm cấp nước ngầm Công ty Dowaco, số 1 Tôn Đức Thắng; 2. Trạm cấp nước ngầm Lăng cụ Phó Bảng, Phường 4; 3. Trạm cấp nước ngầm Cầu Đúc, Thành Ủy, phường 1; 4. Trạm cấp nước ngầm Chợ Tân tích, phường 6; 5. Trạm cấp nước ngầm Tân Việt Hòa, p6; 6. Nhà máy nước mặt Dowaco; 7. Nhà máy nước mặt Đông Bình; 8. Nhà máy nước mặt Tân Long; 9. Các giếng trong KCN và tại cảng Trần Quốc Toản; 10. Nhà máy nước mặt Trần Quốc Toản; 11. Hệ thống cấp nước của Nguyễn Văn Giàu; ấp Tịnh Hưng, xã Tịnh Thới; 12. Trạm cấp nước ấp Đông Hòa, Xã Tân Thuận Đông; 13. Trạm cấp nước Tân Phát, xã Tân Thuận Đông’ 14. Trạm cấp nước Đông Thạnh 1, Đông Thạnh 2, xã Tân Thuận Đông | P.2 | Thành phố Cao Lãnh | 0,54 |
1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới; 2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP; 3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; 4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
P.Hoà Thuận | 2,31 | |||||
Mỹ Ngãi | 4,38 | |||||
Tân Thuận Đông | 8,11 | |||||
Hòa An | 11,16 | |||||
Mỹ Trà | 5,74 | |||||
P.3 | 3,38 | |||||
Tịnh Thới | 15,12 | |||||
P.4 | 1,92 | |||||
Tân Thuận Tây | 7,75 | |||||
P.6 | 8,56 | |||||
P.1 | 2,03 | |||||
P.Mỹ Phú | 2,61 | |||||
Mỹ Tân | 8,49 | |||||
P.11 | 7,60 | |||||
4 | HC3/4 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Trạm cấp nước cụm dân cư trung tâm Phú Điền, ấp Mỹ Thạnh; 2. Trạm cấp nước Ấp Mỹ Tân; 3. Trạm cấp nước Kênh Nhất; 4. Trạm cấp nước Ấp Mỹ Phú; 5. Trạm cấp nước chợ Phú Điền, ấp Mỹ Thạnh; 6. Trạm cấp nước kênh tư cũ, ấp Mỹ Phú; 7. Trạm cấp nước cụm dân cư Kênh 3 Mỹ Điền; 8. Trạm cấp nước Kênh Ranh Phú Điền, ấp Mỹ Điền; 9. Trạm cấp nước Kênh 307, ấp Mỹ Điền | Phú Điền | Huyện Tháp Mười | 20,97 |
1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP; 3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; 4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
5 | HC3/5 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của: 1. Hệ thống cấp nước tập trung Xã Trường Xuân. Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Nguyễn Quốc Thái, ấp 6 Kinh Hội; ấp 6AB; 2. Nguyễn Minh Tuấn, ấp 6A; 3. Trần Minh Thức, ấp 4; 4. Võ Thanh Phong, ấp 6KH. | Trường Xuân |
| 16,77 | |
6 | HC3/6 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Nguyễn Văn Vũ - DNTN Hồng Phú Tháp Mười, ấp Trâm Bàu, ấp Hưng Lợi, ấp Lệ An; 2. Công ty Thùy Linh, ấp Mỹ Thạnh; 3. Nguyễn Văn Tuấn, ấp Lệ Hòa; 4. Đinh Hoàng Long, ấp Mỹ Thạnh | Thanh Mỹ |
| 27,05 | |
7 | HC3/7 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Lê Hoàng Linh, ấp Mỹ Phước; 2. DNTN Cấp nước Thanh Phong, ấp Mỹ Tây; Mỹ Nam, Mỹ Tây 1, Mỹ Tây 2; 3. Nguyễn Văn Giầu, ấp Mỹ Tây 1, 3; Mỹ Nam, Mỹ Phước 1; | Mỹ Quý | 23,02 | ||
8 | HC3/8 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của: 1. TCN Kênh giữa, xã Tân Kiều. Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Nguyễn Quốc Thái, ấp 2; 2. Nguyễn Thị Châu, ấp 3; 3. Trần Văn Năm, ấp 1; 4. Nguyễn Hoàng Tâm, ấp 1; 5. Trần Minh Thức, ấp 4; 6. Đinh Hoàng Long, ấp 3. | Tân Kiều |
| 22,02 | |
9 | HC3/9 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Lý Văn Hiếu, ấp Mỹ Thị B; 2. Huỳnh Văn Hồng, ấp Mỹ Thị B; 3. Lê Thị Chi, ấp Mỹ Thị A; 4. Đinh Hoàng Long, ấp Mỹ Thị A; 5. Nguyễn Hoàng Tâm, ấp Mỹ Phú B | Mỹ An | 11,07 | ||
10 | HC3/10 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Trạm cấp nước cụm dân cư kênh Kinh Bắc; 2. Trạm cấp nước khu dân cư Mỹ Đông (G1; G2); 3. Trạm cấp nước Ấp 3 Mỹ Đông (Trạm 1; 2); 4. Trạm cấp nước Ấp 2 xã Mỹ Đông; | Mỹ Đông | 12,59 | ||
11 | HC3/11 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Võ Thanh Tùng, ấp 1; 2. Nguyễn Văn Đức, ấp 1; ấp 4. | Thạnh Lợi | 8,99 | ||
12 | HC3/12 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Trần Văn Trào, ấp 4; 2. Lê Thanh Hùng, ấp Kênh Hộ Nhì; 3. Nguyễn Hoàng Hùng ,Ngã 5; 4. Nguyễn Văn Phong, ấp 1; 5. Nguyễn Quốc Thái, ấp 2; 6. Trần Minh Thực ấp 1. | Hưng Thạnh | 13,23 | ||
13 | HC3/13 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Nguyễn Thị Liễu, ấp 3; 2. Nguyễn Quốc Nguyễn, ấp 2, ấp 3; 3. Nguyễn Quốc Thái, ấp 5; 4. Bùi Văn Châu, ấp 1, 4, 5. | Đốc Binh Kiều | 19,86 | ||
14 | HC3/14 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của: 1. Trạm cấp nước ngầm TT. Mỹ An huyện Tháp Mười 2. Nhà máy nước mặt TT. Mỹ An, huyện Tháp Mười Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Phạm Hoàng Hùng, ấp 3 2. Nguyễn Thành Đông, khóm 4 3. Võ Tân Hạnh, khóm 4; 4. Nguyễn Chí Thành, khóm 4; 5. Nguyễn Văn Giàu, ấp 3; 6. Văn Công Minh, khóm 2; 7. Dương Văn Sum, khóm 2. | TT.Mỹ An | 13,14 | ||
15 | HC3/15 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Phan Thanh Phát, ấp 4; 2. Lê Văn Tranh, ấp 1 3. Trần Tấn Đạt, ấp 5 4. Nguyễn Văn Hải, ấp 2. | Mỹ Hòa | 15,53 | ||
16 | HC3/16 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của: 1. Trạm cấp nước Ấp 1; Ấp 2, ấp 3, ấp 4; 2. Trạm cấp nước tuyến dân cư Ấp 4; 3. Trạm cấp nước UBND xã Láng Biển. | Láng Biển |
| 9,30 | |
17 | HC3/17 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của: 1. Trạm cấp nước ngầm TT. Thanh Bình (Giếng 1; Giếng 2) 2. Nhà máy nước mặt TT. Thanh Bình 3. Trạm cấp nước Tổ dân cư 2B nối dài. | TT.Thanh Bình | Huyện Thanh Bình | 7,41 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP; 3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; 4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
18 | HC3/18 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Nguyễn Hữu Điện, ấp 1, ấp 3 | Tân Mỹ | 8,16 | ||
19 | HC3/19 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của: 1. TCN mặt ấp Thượng, xã Tân Quới | Tân Quới | 7,65 | ||
20 | HC3/20 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. TCN mặt Hai Kháng, ấp Sông Tiền | Tân Long |
| 8,72 | |
21 | HC3/21 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. UBND xã Phú Lợi, ấp 3, ấp 4 | Phú Lợi | 8,94 | ||
22 | HC3/22 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Phạm Viết Thanh, ấp Tân Hòa B, ấp Tân Thuận B 2. Nguyễn Trung Hậu, ấp Tân Hòa B | Tân Phú | 6,91 | ||
23 | HC3/23 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Công ty TNHH MTV Hải Dương Đồng Tháp, ấp 3 2. Nguyễn Huỳnh Phi, ấp 3 | Bình Tân | 5,70 | ||
24 | HC3/24 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. HTX nông nghiệp Bình Thuận, ấp Bình Thuận 2. UBND xã Bình Thành, ấp Bình Thuận, ấp Bình Trung 3. TCN mặt Tân Bình 12 (HTX nông nghiệp Tân Bình) | Tân Bình |
| 9,23 | |
25 | HC3/25 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Trạm cấp nước mặt xã Bình Thành của Trần Ngọc Bình, Kênh An Phong, ấp Mỹ Hòa 2. | Bình Thành | 14,24 | ||
26 | HC3/26 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của: 1. Hệ thống cấp nước mặt Tân Hưng, xã Tân Huề | Tân Huề | 8,15 | ||
Tân Hòa | 7,66 | |||||
27 | HC3/27 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1.TCN mặt xã Tân Thạnh (Trần Ngọc Bình), Rạch Đốc Vàng Thượng | Tân Thạnh | 16,70 | ||
28 | HC3/28 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Trạm cấp nước mặt xã An Phong của Trần Ngọc Bình, Kênh An Phong, ấp Mỹ Hòa | An Phong | 17,71 | ||
29 | HC3/29 | Đã có hệ thống đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung từ TT Sa Rài xuống | Tân Phước | Huyện Tân Hồng | 16,73 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP; 3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; 4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
30 | HC3/30 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của: 1. Trạm cấp nước ngầm TT. Sa Rài (Giếng 1, giếng 2) 2. Nhà máy nước mặt Bình Phú. | TT.Sa Rài | 4,36 | ||
31 | HC3/31 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Nguyễn Thị Kim Nên, ấp Cả Găng; 2. Trần Hoàng Hiệp, ấp Cả Găng; 3. Nguyễn Văn Kê, ấp Công Tạo. | Bình Phú | 15,48 | ||
32 | HC3/32 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Công ty TNHH MTV lương thực Tân Hồng, ấp Rọc Muông; 2. Trạm cấp nước tuyến dân cư Tân Công Chí-Ấp Bắc Trang 1; 3. Trạm cấp nước tuyến dân cư Tân Công Chí-Ấp Bắc Trang 2; 4. Trạm cấp nước bờ Đông Kênh Thống Nhất, Ấp Thống Nhất 2. | Tân Công Chí | 19,91 | ||
33 | HC3/33 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của: 1. Trạm cấp nước ngầm cụm dân cư Cây Dương Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Nguyễn Văn Bào, cửa khẩu Dinh Bà 2. Nguyễn Văn Lập, ấp Chiến Thắng 3. Đồn biên phòng cửa khẩu Dinh Bà, cửa khẩu Dinh Bà 4. Nguyễn Văn Tam, ấp Chiến Thắng 5. Huỳnh Hữu Quý, cửa khẩu Dinh Bà | Tân Hộ Cơ | 12,10 | ||
34 | HC3/34 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của 1. Trạm cấp nước mặt ấp 1 xã Tân Thành B | Tân Thành B | 11,40 | ||
Tân Thành A | 12,65 | |||||
35 | HC3/35 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của 1. Hệ thống cấp nước Giồng Găng Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Trạm cấp nước tuyến dân cư K12 Phú Hiệp, ấp An Phát 2. Trạm cấp nước tuyến dân cư Phú Thành, ấp An Lộc | An Phước | 13,92 | ||
36 | HC3/36 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của 1. Trạm cấp nước mặt Cà Vàng 2. Trạm cấp nước mặt Chòi Mòi Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Đỗ Khánh Đoàn - TCN Chợ Trời (Công Binh), ấp Phước Tiên 2. Đỗ Khánh Đoàn - TCN Ngã ba Thông Bình, ấp Phước Tiên 3. Đỗ Khánh Đoàn - TCN Lộ 30 cũ, ấp Thị 4. TCN Đồn cửa khẩu Thông Bình, ấp Phước Tiên | Thông Bình | 14,12 | ||
37 | HC3/37 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Trạm cấp nước cụm dân cư trung tâm xã, khóm 9 2. Trạm cấp nước Ấp K9 (Trạm 1, 2), Khóm 9 3. Trạm cấp nước cụm dân cư Ấp Phú Xuân 4. Trạm cấp nước Ấp K8 | Phú Đức | Huyện Tam Nông | 10,87 |
1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP; 3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; 4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
38 | HC3/38 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của 1. Trạm cấp nước ngầm TT. Tràm Chim, Tam Nông 2. Trạm cấp nước mặt TT. Tràm Chim Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Nguyễn Văn Nghinh, ấp 4, khóm 4 | An Hoà | 6,60 |
| |
39 | HC3/39 | TT.Tràm Chim | 5,72 | |||
40 | HC3/40 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Nguyễn Văn Trãi, ấp 2 2. Võ Văn Rắt, ấp 4 3. Nguyễn Văn Đẳng, ấp 4 4. Nguyễn Thị Linh, ấp 5 | Hoà Bình | 7,04 | ||
41 | HC3/41 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Trạm cấp nước cụm dân cư trung tâm xã, ấp Phú Lâm 2. Trạm cấp nước cụm dân cư Cả Nổ, ấp Phú Long | Phú Thành B | 3,00 | ||
42 | HC3/42 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Trạm cấp nước HTX số 1 xã Phú Hiệp, Khóm 12 2. Trạm cấp nước chợ cũ Ấp K10, khóm 10 3. Trạm cấp nước sạch cụm dân cư K10, Khóm 10 4. Trạm cấp nước Ấp Hiệp Bình 5. Trạm cấp nước Ấp Phú Nông | Phú Hiệp | 11,19 | ||
43 | HC3/43 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của 1. Nhà máy nước mặt xã An Long | An Long |
| 3,48 | |
44 | HC3/44 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Ngô Thị Thanh Xuân, ấp 3 2. Đặng Trường Kháng, ấp 2 3. Huỳnh Công Tân, ấp Phú An | Phú Ninh | 6,61 | ||
45 | HC3/45 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Lê Thanh Hùng, ấp Long An B, ấp Long Phú 2. Trần Văn Cứ, ấp Phú Thọ A 3. Nguyễn Thế Sang, ấp Phú Thọ C 4. Nguyễn Lam Sơn, ấp Phú Thọ C | Phú Thọ | 10,78 | ||
46 | HC3/46 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Huỳnh Kim Lê, ấp Gò Cát 2. Nguyễn Văn Đẳng , ấp Hồng Kỳ 3. HTX - Dịch vụ nông nghiệp Tân Cương , ấp 4, ấp Phú Nông, Ấp Tân Cường | Phú Cường | 8,97 | ||
47 | HC3/47 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Võ Thị Thu Vân,a áp Phú Điền 2. Ngô Thị Thanh Xuân, Cụm dân cư xã 3. Ngô Văn Bá, ấp Long Thành 4. Huỳnh Văn Nhanh, ấp Long An A | Phú Thành A | 8,91 | ||
48 | HC3/48 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Trần Thanh Tâm, ấp Tân Hưng 2. Phan Thị Mai Thi, ấp Tân Hưng 3. Nguyễn Thị Thanh Xuân, ấp Cà Dâm | Tân Công Sính | 22,34 | ||
49 | HC3/49 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. HTX Nông nghiệp số 2, ấp An Lạc 2. Kiều Thế Gô, ấp An Phong 3. UBND xã Định An, ấp An Hòa | Định An | Huyện Lấp Vò | 12,35 |
1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP; 3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; 4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
50 | HC3/50 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Võ Đình Luân, ấp Vĩnh Hưng 2. Lê Minh Chấn, ấp Vĩnh Bình A 3. DNTN Ba Giàu, ấp Vĩnh Bình B 4. Võ Đình Luân, ấp Vĩnh Hưng 5. Nguyễn Thị Kim Hoàn, ấp Vĩnh Hưng 6. Nguyễn Văn Giàu, ấp Hòa Thuận 7. Đặng Bạch Điệp, ấp Nhớn Quới | Vĩnh Thạnh | 19,40 | ||
51 | HC3/51 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Cty TNHH MTV Bình Hưng, ấp Bình Hiệp 1, ấp Bình Hiệp B; ấp Tân Thạnh; KTDC TCNB Sông Xang 2. Đặng Bạch Điệp, ấp Bình Hiệp 1 3. Nguyễn Phước Thọ, ấp Bình Hiệp A | Bình Thạnh Trung | 19,79 | ||
52 | HC3/52 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Huỳnh Ngọc Sơn, ấp Tân Trọng 2. Nguyễn Văn Giàu, ấp Tân Hòa Đông; ấp Tân Trọng 3. DNTN Ba Giàu, ấp Tân Thuận B | Tân Mỹ | 14,51 | ||
53 | HC3/53 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Huỳnh Văn Biển, UBND xã, KDC Đất Sét, 2. Nguyễn Văn Giàu, CDC ngã 3 Tháp 3. DNTN Ba Giàu, ấp An Hòa 4. Đặng Bạch Điệp, ấp An Thạnh 5. Cty TNHH MTV Bình Hưng, ấp An Quới | Mỹ An Hưng B | 13,42 | ||
54 | HC3/54 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của 1. Nhà máy nước mặt Bình Thành | Hội An Đông | 5,97 | ||
Mỹ An Hưng A | 6,65 | |||||
Định Yên | 10,68 | |||||
55 | HC3/55 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của 1. TCN ấp Hưng Quới 1, xã Long Hưng AKhu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1.Đặng Bạch Điệp, cụm dân cư TT Long Hưng A; ấp Hưng Quới 2 2. Cty TNHH MTV KDL văn hóa Phương Nam, ấp Hưng Quới 2 | Long Hưng A | 14,34 | ||
56 | HC3/56 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của 1. Trạm cấp nước ngầm xã Bình Thành 2. Trạm cấp nước ngầm TDC Bình Thạnh 2, TT Lấp Vò 3. Nhà máy nước mặt Bình Thành | TT.Lấp Vò | 4,41 | ||
Bình Thành | 10,36 | |||||
57 | HC3/57 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Võ Đình Luân, ấp Hưng Nhơn 2. Võ Khắc Hiển, ấp Hưng Thạnh Đông 3. Ngô Văn Luận, ấp Hưng Thạnh Đông 4. Nguyễn Công Bình, ấp Hưng Thạnh Tây 5. Nguyễn Ngọc Lẹ, ấp Hưng Thạnh Đông | Long Hưng B | 16,55 | ||
58 | HC3/58 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của 1. Nhà máy nước mặt Mương Điều Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Tạ Thanh San, ấp Hưng Hòa, Khánh An, Khánh Mỹ A | Tân Khánh Trung | 15,70 | ||
59 | HC3/59 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Lê Văn Thanh, áp Định Thành; ấp Định Mỹ 2. Nguyễn Văn Đức, ấp Định Phú, ấp Định Thành 3. TCN mặt Định Phú, ấp Định Phú | Định Hòa | Huyện Lai Vung | 10,78 |
1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP; 3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; 4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
60 | HC3/60 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Huỳnh Ngọc Sơn, ấp Long Hội 2. Lê Phước Tiềm, ấp Long Bình, ấp Long Bửu | Hòa Long | 12,76 | ||
61 | HC3/61 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Phạm Anh Nhật Huy, ấp Tân Lộc 2. Võ Hồng Xuân, ấp Tân Khánh 3. Trạm cấp nước mặt Nguyễn Thành Nhân, ấp Sông Hậu | Tân Thành | 16,32 | ||
62 | HC3/62 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Đặng Văn Khanh, ấp Tân Thuận, ấp Tân Quý | Tân Phước | 12,31 | ||
63 | HC3/63 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Huỳnh Ngọc Sơn, ấp Tân Thành, ấp Tân Bình 2. Lê Văn Thanh, ấp Tân Long | Hòa Thành | 9,17 | ||
64 | HC3/64 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Nguyễn Thị Thu An, ấp Tân Phong, 2. Lê Văn Hòa, ấp Tân Quê 3. Đặng Quỳnh Anh, ấp Tân An; ấp Tân Lợi 4. Công ty TNHH Nguyễn Vang, ấp Tân Lợi 5. Nguyễn Thái Hưng, ấp Tân Thạnh | Phong Hòa | 19,38 | ||
65 | HC3/65 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Lê Văn Thanh, ấp Hòa Định; ấp Thới Mỹ 1, ấp Thới Mỹ 2 2. Nguyễn Thị Thu An, ấp Thới Hòa 3. Nguyễn Tấn Hùng, ấp Hòa Khánh 4. Đặng Văn Quý, ấp Thới Hòa | Vĩnh Thới | 16,56 | ||
66 | HC3/66 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung: 1. Trạm cấp nước ngầm TDC thị trấn Lai Vung 2. Trạm cấp nước ngầm TT Lai Vung | TT.Lai Vung | 7,19 | ||
67 | HC3/67 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Nguyễn Văn Tư, ấp Hoa Bình, ấp Tân Thuận 2. Võ Thị Húp, ấp Tân Mỹ 3. Lê Văn Thanh, ấp Hòa Tân, ấp Hòa Bình 4. Chi nhánh chế biến và xuất khẩu lương thực Đồng Tháp, ấp Hòa Tân | Tân Hòa | 13,13 | ||
68 | HC3/68 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Võ Đình Luân, Chợ Cái Tắc; ấp Thông Dông; ấp Long Hòa, ấp Long Thành, ấp Long Thành A, ấp Cán Cờ, ấp Long Hưng, ấp Long Khánh A 2. Lê Ngọc Thẳng, ấp Long Thành, ấp Thông Dông, Ấp Long Thành A | Long Hậu | 17,61 | ||
69 | HC3/69 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Nguyễn Huy Vũ, ấp Hòa Ninh, ấp Long An, ấp Hòa Bình 2. Lê Văn Thanh, ấp Thành Tân 3. Huỳnh Ngọc Sơn, ấp Long Định | Long Thắng |
| 19,05 | |
70 | HC3/70 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung: 1.Trạm cấp nước Tân Dương (3 Giếng) 2. Nhà máy nước mặt Tân Dương Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Cty TNHH Lương thực Phương Đông, ấp Tân Lộc A 2. Lê Ngọc Nhịnh, ấp Tân Thuận A, Tân Thuận B, 3. Nguyễn Phú Hợp, ấp Hậu Thành | Tân Dương | 10,97 | ||
71 | HC3/71 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Trạm cấp nước DNTN Vạn Lợi 2. Trạm cấp nước mặt Việt Văn | Thường Phước 1 | Huyện Hồng Ngự | 8,58 |
1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP; 3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; 4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
72 | HC3/72 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung từ Thành phố Hồng Ngự chuyển sang | Phú Thuận A | 7,75 | ||
Long Khánh A | 11,28 | |||||
Long Thuận | 11,93 | |||||
73 | HC3/73 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Trạm cấp nước Hồng Ngự | Thường Phước 2 | 6,41 | ||
74 | HC3/74 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của 1. Nhà máy nước mặt Thường Thới Tiền 2. Nhà máy nước mặt Cả Sách | TT. Thường Thới Tiền | 7,14 | ||
Thường Thới Hậu B | 4,02 | |||||
Thường Thới Hậu A | 3,37 | |||||
Thường Lạc | 1,64 | |||||
75 | HC3/75 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Trạm cấp nước Sáu Dội (Nguyễn Thị Hạnh) | Long Khánh B | 5,50 | ||
76 | HC3/76 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của 1. Hệ thống cấp nước tập trung ấp Phú Trung | Phú Thuận B | 9,38 | ||
77 | HC3/77 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của 1. Trạm cấp nước ngầm An Phú Thuận (5 Giếng) 2. Nhà máy nước mặt An Phú Thuận Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1.DNTN Huỳnh Yên, ấp Phú Thạnh, ấp Hòa Thuận | An Phú Thuận | Huyện Châu Thành | 17,22 |
1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP; 3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; 4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
78 | HC3/78 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của 1. Nhà máy nước mặt Nha Mân 2. Nhà máy nước mặt Nha Mân 2 Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Nguyễn Thị Hồng Hạnh, ấp Nha Mân | Tân Nhuận Đông | 23,56 | ||
79 | HC3/79 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của 1. Trạm cấp nước ngầm xã Phú Long (2 giếng) Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Cty TNHH Huỳnh Yên, ấp Phú Hội Xuân 2. Cty TNHHMTV Bình Hưng, ấp Phú Hòa | Phú Long | 13,82 | ||
80 | HC3/80 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của 1. Trạm cấp nước ngầm An Hiệp (1 Giếng) 2. TCN ấp An Hòa xã An Hiệp Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Công ty TNHH MTV Bình Hưng, ấp An Thạnh 2. Công ty TNHH MTV Huỳnh Yên, ấp An Thạnh 3. Công ty TNHH MTV Huỳnh Yên, ấp An Hòa | An Hiệp | 10,30 | ||
81 | HC3/81 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của 1. Trạm cấp nước ngầm TT. Cái Tàu Hạ 2. Nhà máy nước mặt Lộ Tiểu 1, xã An Nhơn 3. Nhà máy nước mặt Lộ Tiểu 2, xã An Nhơn Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Phạm Thanh Tuấn, 707 khóm Phú Hưng, TT Cái Tàu Hạ 2. Huỳnh Tấn Đạt, ấp An Hòa, xã An Nhơn | TT.Cái Tàu Hạ | 4,70 | ||
82 | HC3/82 | An Nhơn | 19,48 | |||
83 | HC3/83 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của 1. Trạm cấp nước ngầm Ấp Tân Phú (3 Giếng) 2.Nhà máy nước mặt Bình Tiên | Tân Phú Trung | 22,16 | ||
Tân Phú | 11,33 | |||||
Hòa Tân | 18,26 | |||||
84 | HC3/84 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của 1. Trạm cấp nước ngầm xã Phú Hựu (1 Giếng) 2. Nhà máy nước mặt Phú Hựu 3. TCN ấp Phú Thạnh xã Phú Hựu | Phú Hựu | 11,13 | ||
85 | HC3/85 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Phạm Văn Nam, ấp Tân An 2. Lê Minh Thiện, ấp Tân An, ấp Phú An | Tân Bình | 12,74 | ||
86 | HC3/86 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của 1. TCN ấp An Lợi, xã An Khánh | An Khánh | 24,47 | ||
87 | HC3/87 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. DNTN Thanh Hồng, ấp 2, ấp 4 2. DNTN Ba Nước, ấp 5 | Phương Thịnh | Huyện Cao Lãnh | 15,62 |
1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP; 3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; 4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
88 | HC3/88 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. DNTN Hoàng Tâm (ông Nguyễn Hoàng Tâm), ấp 3; cấp 5 | Phương Trà | 8,91 | ||
89 | HC3/89 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Đinh Văn Tùng, Ấp Mỹ Hưng Hòa 2.Đinh Văn Tùng, Ấp Mỹ Thới + Trường Mầm non 3. Trịnh Văn Ron, ấp Mỹ Thạnh | Mỹ Xương | 6,81 | ||
90 | HC3/90 | Khu vực đấu nối vào hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Trạm cấp nước ngầm - CCN Mỹ Hiệp 2. Trạm cấp nước ngầm TCN xã Mỹ Long 3. Trạm cấp nước ngầm TCN xã Mỹ Hiệp 4. TCN ấp 4 kênh Xáng Phèn, xã Mỹ Hiệp 5. Cơ sở điều trị nghiện, ấp 4 6. Nguyễn Thanh Xuân, ấp 3 7. Bùi Thanh Tài, ấp 2 | Mỹ Hiệp | 23,02 | ||
Mỹ Long | 20,33 | |||||
91 | HC3/91 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. TCN ấp 1, xã Gáo Giồng 2. Hợp tác xã Thuận Tiến, ấp 5 3. Nguyễn Thanh Tòng, ấp 4 4. Nguyễn Hữu Điện, ấp 1; ấp 5 | Gáo Giồng | 11,02 | ||
92 | HC3/92 | Khu vực đấu nối vào hệ thống cấp nước tập trung 1. Trạm cấp nước ngầm TT. Mỹ Thọ huyện Cao Lãnh 2. Nhà máy nước mặt TT. Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh 3. Công ty TNHH MTV Tường Hân Cao Lãnh, ấp Mỹ Đông Ba, xã Mỹ Thọ 4. Công ty TNHH Cấp nước Thanh Phong, ấp Mỹ Đông Bốn, xã Mỹ Thọ | TT.Mỹ Thọ |
| 9,71 | |
Mỹ Thọ | 14,83 | |||||
An Bình | 8,09 | |||||
93 | HC3/93 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1.Nguyễn Văn Ngộ, ấp 4 2. Nguyễn Nam Bình, ấp 3 3. Nguyễn Kim Thành, ấp 1 | Bình Hàng Trung | 15,80 | ||
94 | HC3/94 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. DNTN Cấp nước Thanh Phong, ấp 4; 2. Nguyễn Văn Giàu, ấp 2, 3.7 3. Anh Hậu, ấp 7 | Ba Sao | 21,15 | ||
95 | HC3/95 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1.Huỳnh Văn Tiến, ấp 2; 2+1; 3, 4 2. Nguyễn Thanh Xuân, ấp Ấp 4+ Ấp 2+ Ấp Bình Phú Long; Ấp 3+ Chợ Bình Tây' | Bình Hàng Tây | 11,42 | ||
96 | HC3/96 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Nguyễn thị Mỹ Trang, ấp 2 2. Công ty TNHH TV&TK Thành Đạt, ấp 2 3. Hợp tác xã ấp 1, ấp 1 | Tân Nghĩa | 8,64 | ||
97 | HC3/97 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. DNTN Ngọc Ánh Đồng Tháp, ấp Bình Dân; 2. ông Lê Văn Minh Hải, ấp Bình Nhất | Nhị Mỹ | 13,46 | ||
98 | HC3/98 | Khu vực đấu nối vào hệ thống cấp nước 1. Công ty cổ phần Domenal, ấp 1 | Phong Mỹ | 14,15 | ||
99 | HC3/99 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Tổ chức tư nhân Dương Thành Linh, ấp 1, 2, 2. Trạm cấp nước ông Võ Tấn Phước, ấp 4 3. DNTN Tùng Trang (ông Đinh Văn Tùng), ấp 4 4. ông Lê Văn Dức, ấp 6 | Tân Hội Trung | 17,13 | ||
100 | HC3/100 | Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. TCN ấp Đông Mỹ, xã Mỹ Hội; 2. Nguyễn Văn Khiêm, tổ 3, ấp Tây Mỹ; 3. DNTN Yến Vinh Hoa, ấp Đông Mỹ | Mỹ Hội | 13,11 | ||
101 | HC3/101 | Khu vực đấu nối vào hệ thống cấp nước tập trung: 1. HT cấp nước tập trung xã Bình Thạnh Khu vực đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung của các tổ chức, cá nhân: 1. Hộ cấp nước Nguyễn Văn Lù ấp Bình Linh, Bình Tân | Bình Thạnh | 24,21 |
Ghi chú: Trường hợp các khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung nhưng không bảo đảm nhu cầu sử dụng nước cả về thời gian, lưu lượng và chất lượng nước phù hợp với mục đích sử dụng thì sẽ được xem xét không áp dụng biện pháp hạn chế đối với vùng này.
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 4
(Kèm theo Quyết định số 107/QĐ-UBND.HC ngày 22 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
TT | KH | Khu vực hạn chế | Đơn vị hành chính | Diện tích | Biện pháp áp dụng hạn chế khai thác NDD | |
Xã/Phường | Huyện/TP | |||||
1 | HC4/1 | Khu vực dân cư gần nguồn nước mặt sông Tiền, Sa Đéc (không quá 1.000m) đủ điều kiện khai thác, cấp nước | Bình Thạnh | Huyện Cao Lãnh | 10,37 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới có quy mô khai thác từ 10.000 m3/ngày trở lên, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai 2. Đối với các công trình không có giấy phép thì dừng hoạt động khai thác, được cấp giấy phép theo quy định và chỉ được khai thác khi được cấp giấy phép 3. Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
Tân Bình | Huyện Châu Thành | 0,14 | ||||
Thường Lạc | Huyện Hồng Ngự | 1,22 | ||||
Thường Phước 1 | 7,95 | |||||
Phú Thuận A | 7,71 | |||||
Thường Phước 2 | 6,62 | |||||
Thường Thới Hậu B | 0,36 | |||||
Long Khánh A | 10,45 | |||||
Long Thuận | 11,63 | |||||
Thường Thới Tiền | 6,96 | |||||
Long Khánh B | 5,94 | |||||
Phú Thuận B | 9,57 | |||||
An Hoà | Huyện Tam Nông | 6,56 | ||||
Phú Thành B | 0,05 | |||||
An Long | 2,31 | |||||
Phú Thọ | 0,02 | |||||
Phú Ninh | 0,37 | |||||
Phú Thành A | 3,21 | |||||
TT. Thanh Bình | Huyện Thanh Bình | 7,40 | ||||
Tân Quới | 4,08 | |||||
Tân Long | 8,54 | |||||
Phú Lợi | 0,70 | |||||
Tân Hòa | 7,11 | |||||
Tân Phú | 0,91 | |||||
Tân Bình | 6,94 | |||||
Bình Thành | 10,14 | |||||
Tân Huề | 7,97 | |||||
Tân Thạnh | 7,51 | |||||
An Phong | 11,75 | |||||
P. Hoà Thuận | Thành phố Cao Lãnh | 0,40 | ||||
Hòa An | 10,65 | |||||
P.4 | 0,89 | |||||
Tân Thuận Tây | 6,68 | |||||
Tịnh Thới | 3,79 | |||||
P. 6 | 2,32 | |||||
P.11 | 1,48 | |||||
P.2 | Thành phố Sa Đéc | 1,16 | ||||
P.1 | 0,95 | |||||
Tân Khánh Đông | 0,79 | |||||
P.4 | 0,32 | |||||
P.3 | 0,61 | |||||
Tân Phú Đông | 0,44 | |||||
P.Tân Quy Đông | 0,40 | |||||
An Bình B | Thành phố Hồng Ngự | 3,04 | ||||
Tân Hội | 3,44 | |||||
P.An Lộc | 2,58 | |||||
P.An Thạnh | 4,43 | |||||
P.An Lạc | 2,20 | |||||
Bình Thạnh | 2,61 | |||||
An Bình A | 6,40 | |||||
Tân Khánh Trung | Huyện Lấp Vò | 3,91 | ||||
Tân Mỹ | 0,19 | |||||
2 | HC4/2 | Khu vực dân cư gần nguồn nước mặt sông Hậu (không quá 1.000m) đủ điều kiện khai thác, cấp nước | Tân Thành | Huyện Lai Vung | 5,07 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới có quy mô khai thác từ 10.000 m3/ngày trở lên, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai 2. Đối với các công trình không có giấy phép thì dừng hoạt động khai thác, được cấp giấy phép theo quy định và chỉ được khai thác khi được cấp giấy phép 3. Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
Tân Phước | 1,82 | |||||
TT. Lấp Vò | Huyện Lấp Vò | 0,51 | ||||
Định Yên | 4,06 | |||||
Bình Thành | 4,15 |
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ HỖN HỢP
(Kèm theo Quyết định số 107/QĐ-UBND.HC ngày 22 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
TT | KH | Khu vực hạn chế | Đơn vị hành chính | Diện tích (km2) | Tầng chứa nước hạn chế | Biện pháp áp dụng hạn chế khai thác NDD | |
Xã/Phường | Huyện/TP | ||||||
1 | HCHH1- 3/1 | Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 3 khu vực TX Hồng Ngự, tp Sa Đéc, tp Cao Lãnh, Huyện Tháp Mười, huyện Thanh Bình, Tân Hồng, Tam Nông, Lấp Vò, Lai Vung, Hồng Ngự, Châu Thành và 1 phần huyện Cao Lãnh đối với tầng Qh | Bình Thạnh | Thành phố Hồng Ngự | 2,92 | qh | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Tân Quy Tây | Thành phố Sa Đéc | 0,16 | |||||
P.1 | 0,39 | ||||||
P.An Hoà | 0,34 | ||||||
P.3 | 0,40 | ||||||
P.Tân Quy Đông | 0,18 | ||||||
Tân Phú Đông | 5,87 | ||||||
Mỹ Trà | Thành phố Cao Lãnh | 2,90 | |||||
Mỹ Tân | 0,73 | ||||||
Mỹ Đông | Huyện Tháp Mười | 0,80 | |||||
Láng Biển | 1,32 | ||||||
TT.Thanh Bình | Huyện Thanh Bình | 0,02 | |||||
Tân Quới | 1,26 | ||||||
Tân Long | 0,34 | ||||||
Tân Hòa | 2,50 | ||||||
Tân Phú | 2,44 | ||||||
Tân Bình | 3,89 | ||||||
Bình Tấn | 1,08 | ||||||
Bình Thành | 1,60 | ||||||
Tân Huề | 2,26 | ||||||
Tân Thạnh | 0,97 | ||||||
An Phong | 2,85 | ||||||
TT.Sa Rài | Huyện Tân Hồng | 4,36 | |||||
Tân Phước | 16,73 | ||||||
Tân Thành A | 12,65 | ||||||
Bình Phú | 12,86 | ||||||
Tân Công Chí | 13,45 | ||||||
Tân Hộ Cơ | 11,17 | ||||||
An Phước | 9,51 | ||||||
Tân Thành B | 11,40 | ||||||
Thông Bình | 13,61 | ||||||
Phú Đức | Huyện Tam Nông | 5,04 | |||||
An Hoà | 0,70 | ||||||
TT.Tràm Chim | 0,07 | ||||||
Hoà Bình | 1,30 | ||||||
Phú Hiệp | 6,35 | ||||||
An Long | 0,64 | ||||||
Phú Thọ | 1,23 | ||||||
Tân Công Sính | 11,50 | ||||||
Định An | Huyện Lấp Vò | 12,35 | |||||
Vĩnh Thạnh | 18,82 | ||||||
TT.Lấp Vò | 3,62 | ||||||
Bình Thạnh Trung | 15,63 | ||||||
Long Hưng A | 5,11 | ||||||
Mỹ An Hưng B | 4,95 | ||||||
Định Yên | 10,68 | ||||||
Mỹ An Hưng A | 0,55 | ||||||
Long Hưng B | 16,55 | ||||||
Bình Thành | 10,05 | ||||||
Định Hòa | Huyện Lai Vung | 10,78 | |||||
Hòa Long | 12,76 | ||||||
Tân Thành | 16,32 | ||||||
Phong Hòa | 19,38 | ||||||
Tân Phước | 12,31 | ||||||
Hòa Thành | 9,17 | ||||||
Vĩnh Thới | 16,54 | ||||||
TT.Lai Vung | 7,19 | ||||||
Tân Hòa | 13,13 | ||||||
Long Hậu | 17,61 | ||||||
Long Thắng | 19,05 | ||||||
Tân Dương | 7,32 | ||||||
Thường Phước 1 | Huyện Hồng Ngự | 1,60 | |||||
Phú Thuận A | 0,27 | ||||||
Long Khánh A | 1,92 | ||||||
Long Thuận | 0,03 | ||||||
Long Khánh B | 1,01 | ||||||
Thường Thới Hậu A | 0,64 | ||||||
Phú Thuận B | 0,02 | ||||||
Tân Phú | Huyện Châu Thành | 11,24 | |||||
Tân Nhuận Đông | 0,03 | ||||||
Phú Long | 3,95 | ||||||
An Hiệp | 1,45 | ||||||
Tân Phú Trung | 20,73 | ||||||
An Khánh | 3,46 | ||||||
Hòa Tân | 12,94 | ||||||
An Nhơn | 1,18 | ||||||
Tân Bình | 2,93 | ||||||
Mỹ Thọ | Huyện Cao Lãnh | 2,06 | |||||
Gáo Giồng | 0,37 | ||||||
Nhị Mỹ | 0,95 | ||||||
2 | HCHH1- 3/2 | Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 3 khu vực TX Hồng Ngự, tp Sa Đéc, tp Cao Lãnh, Huyện Tháp Mười, huyện Thanh Bình, Tân Hồng, Tam Nông, Lấp Vò, Lai Vung, Hồng Ngự, Châu Thành và 1 phần huyện Cao Lãnh đối với tầng Qp3 | P.An Lộc | Thành phố Hồng Ngự | 2,52 | qp3 | Biện pháp áp dụng hạn chế khai thác NDD như quy định tại Mục HCHH1-3/1 |
An Bình B | 3,59 | ||||||
Tân Hội | 6,27 | ||||||
P.An Thạnh | 4,52 | ||||||
P.An Lạc | 3,32 | ||||||
Bình Thạnh | 14,28 | ||||||
An Bình A | 6,28 | ||||||
P.2 | Thành phố Sa Đéc | 1,28 | |||||
Tân Quy Tây | 3,12 | ||||||
P.1 | 0,64 | ||||||
P.4 | 0,75 | ||||||
P.An Hoà | 1,58 | ||||||
Tân Khánh Đông | 13,55 | ||||||
P.3 | 0,40 | ||||||
P.Tân Quy Đông | 4,62 | ||||||
Tân Phú Đông | 8,97 | ||||||
P.2 | Thành phố Cao Lãnh | 0,54 | |||||
P.Hoà Thuận | 0,35 | ||||||
Mỹ Ngãi | 4,38 | ||||||
Tân Thuận Đông | 4,12 | ||||||
P.3 | 3,13 | ||||||
Hòa An | 0,72 | ||||||
Mỹ Trà | 3,59 | ||||||
Tịnh Thới | 1,96 | ||||||
P.4 |
| 1,92 | |||||
Tân Thuận Tây | 1,22 | ||||||
P.6 | 4,79 | ||||||
P.1 | 0,64 | ||||||
P.Mỹ Phú | 0,93 | ||||||
Mỹ Tân | 5,22 | ||||||
P.11 | 7,52 | ||||||
Trường Xuân | Huyện Tháp Mười | 13,73 | |||||
Mỹ Quý | 0,27 | ||||||
Tân Kiều | 22,01 | ||||||
Mỹ An | 3,49 | ||||||
Mỹ Đông | 2,10 | ||||||
Thạnh Lợi | 8,99 | ||||||
Hưng Thạnh | 13,23 | ||||||
Đốc Binh Kiều | 5,47 | ||||||
TT.Mỹ An | 10,08 | ||||||
Mỹ Hòa | 13,38 | ||||||
Láng Biển | 1,32 | ||||||
Tân Mỹ | Huyện Thanh Bình | 8,16 | |||||
TT.Thanh Bình | 7,37 | ||||||
Tân Quới | 7,65 | ||||||
Tân Long | 8,68 | ||||||
Phú Lợi |
| 8,94 | |||||
Tân Hòa | 7,66 | ||||||
Bình Tấn | 5,70 | ||||||
Tân Phú | 6,91 | ||||||
Tân Bình | 9,23 | ||||||
Bình Thành | 14,17 | ||||||
Tân Huề | 8,15 | ||||||
Tân Thạnh | 16,70 | ||||||
An Phong | 17,71 | ||||||
Tân Phước | Huyện Tân Hồng | 12,78 | |||||
Bình Phú | 12,20 | ||||||
Tân Thành A | 12,65 | ||||||
Tân Công Chí | 8,32 | ||||||
Tân Hộ Cơ | 3,80 | ||||||
Tân Thành B | 1,35 | ||||||
An Phước | 3,35 | ||||||
Thông Bình | 1,85 | ||||||
Phú Đức | Huyện Tam Nông | 10,37 | |||||
An Hoà | 6,60 | ||||||
Phú Thành B | 3,00 | ||||||
TT.Tràm Chim | 5,72 | ||||||
Hoà Bình | 7,04 | ||||||
Phú Hiệp | 8,38 | ||||||
An Long | 3,48 | ||||||
Phú Ninh | 6,61 | ||||||
Phú Thọ | 10,78 | ||||||
Phú Cường | 8,97 | ||||||
Phú Thành A | 8,91 | ||||||
Tân Công Sính | 22,34 | ||||||
TT.Lấp Vò | Huyện Lấp Vò | 3,62 | |||||
Vĩnh Thạnh | 19,27 | ||||||
Định An | 12,35 | ||||||
Bình Thạnh Trung | 18,92 | ||||||
Tân Mỹ | 6,47 | ||||||
Mỹ An Hưng B | 13,42 | ||||||
Hội An Đông | 5,75 | ||||||
Định Yên | 10,68 | ||||||
Long Hưng A | 5,11 | ||||||
Bình Thành | 10,05 | ||||||
Mỹ An Hưng A | 6,62 | ||||||
Long Hưng B | 16,55 | ||||||
Tân Khánh Trung | 0,88 | ||||||
Định Hòa | Huyện Lai Vung | 10,78 | |||||
Hòa Long | 12,76 | ||||||
Tân Thành | 16,32 | ||||||
Tân Phước | 12,31 | ||||||
Hòa Thành | 9,17 | ||||||
Phong Hòa | 19,38 | ||||||
Vĩnh Thới | 16,52 | ||||||
TT.Lai Vung | 7,19 | ||||||
Tân Hòa | 13,12 | ||||||
Long Hậu | 17,61 | ||||||
Long Thắng | 19,05 | ||||||
Tân Dương | 9,01 | ||||||
Thường Lạc | Huyện Hồng Ngự | 1,64 | |||||
Thường Phước 1 | 8,54 | ||||||
Phú Thuận A | 0,27 | ||||||
Thường Thới Hậu B | 3,63 | ||||||
Long Khánh A | 6,92 | ||||||
Thường Phước 2 | 6,39 | ||||||
Long Thuận | 0,07 | ||||||
Thường Thới Tiền | 7,14 | ||||||
Long Khánh B | 4,36 | ||||||
Thường Thới Hậu A | 0,67 | ||||||
Phú Thuận B | 7,85 | ||||||
Tân Phú | Huyện Châu Thành | 11,23 | |||||
Tân Nhuận Đông | 0,03 | ||||||
Phú Long | 3,64 | ||||||
An Hiệp | 2,43 | ||||||
Tân Phú Trung | 21,66 | ||||||
Tân Bình | 4,09 | ||||||
Hòa Tân | 8,23 | ||||||
An Nhơn | 1,18 | ||||||
Phương Trà | Huyện Cao Lãnh | 7,48 | |||||
Phương Thịnh | 15,62 | ||||||
An Bình | 0,95 | ||||||
Mỹ Thọ | 2,06 | ||||||
Gáo Giồng | 11,02 | ||||||
Ba Sao | 14,16 | ||||||
Tân Nghĩa | 8,64 | ||||||
Nhị Mỹ | 0,95 | ||||||
Phong Mỹ | 14,15 | ||||||
3 | HCHH1- 3/3 | Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 3 khu vực TX Hồng Ngự, tp Sa Đéc, tp Cao Lãnh, Huyện Tháp Mười, huyện Thanh Bình, Tân Hồng, Tam Nông, Lấp Vò, Lai Vung, Hồng Ngự, Châu Thành và Cao Lãnh đối với tầng Qp23 | P.An Lộc | Thành phố Hồng Ngự | 2,52 | qp23 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
An Bình B | 3,59 | ||||||
Tân Hội | 6,22 | ||||||
P.An Thạnh | 4,52 | ||||||
P.An Lạc | 3,32 | ||||||
Bình Thạnh | 14,05 | ||||||
An Bình A | 6,28 | ||||||
P.2 | Thành phố Sa Đéc | 1,38 | |||||
Tân Quy Tây | 2,03 | ||||||
P.1 | 0,45 | ||||||
P.4 | 0,60 | ||||||
P.An Hoà | 0,48 | ||||||
Tân Khánh Đông | 13,81 | ||||||
P.3 | 0,40 | ||||||
Tân Phú Đông | 9,85 | ||||||
P.Tân Quy Đông | 3,60 | ||||||
P.Hoà Thuận | Thành phố Cao Lãnh | 1,63 | |||||
Mỹ Ngãi | 4,38 | ||||||
Tân Thuận Đông | 8,11 | ||||||
Hòa An | 8,35 | ||||||
Mỹ Trà | 5,43 | ||||||
P.3 | 1,92 | ||||||
Tịnh Thới | 12,65 | ||||||
P.4 | 1,50 | ||||||
Tân Thuận | 7,11 | ||||||
Tây |
| ||||||
P.6 | 5,95 | ||||||
P.1 | 0,32 | ||||||
P.Mỹ Phú | 2,17 | ||||||
Mỹ Tân | 8,48 | ||||||
P.11 | 6,41 | ||||||
Phú Điền | Huyện Tháp Mười | 6,69 | |||||
Trường Xuân | 16,60 | ||||||
Mỹ Quý | 23,02 | ||||||
Thanh Mỹ | 9,89 | ||||||
Tân Kiều | 22,01 | ||||||
Mỹ An | 8,85 | ||||||
Mỹ Đông | 11,05 | ||||||
Thạnh Lợi | 8,99 | ||||||
Hưng Thạnh | 13,23 | ||||||
Đốc Binh Kiều | 18,52 | ||||||
TT.Mỹ An | 5,38 | ||||||
Mỹ Hòa | 15,53 | ||||||
Láng Biển | 8,71 | ||||||
Tân Quới | Huyện Thanh Bình | 7,65 | |||||
Tân Long | 8,59 | ||||||
TT.Thanh Bình | 7,41 | ||||||
Tân Mỹ | 8,16 | ||||||
Tân Hòa | 7,66 | ||||||
Phú Lợi | 8,94 | ||||||
Bình Tấn | 5,70 | ||||||
Tân Bình | 9,23 | ||||||
Tân Phú | 6,91 | ||||||
Bình Thành | 14,14 | ||||||
Tân Huề | 8,15 | ||||||
Tân Thạnh | 16,70 | ||||||
An Phong | 17,71 | ||||||
Tân Phước | Huyện Tân Hồng | 16,73 | |||||
TT.Sa Rài | 4,36 | ||||||
Tân Thành A | 12,05 | ||||||
Bình Phú | 9,66 | ||||||
Tân Hộ Cơ | 1,95 | ||||||
Tân Công Chí | 19,91 | ||||||
Tân Thành B | 11,40 | ||||||
An Phước | 13,92 | ||||||
Thông Bình | 2,07 | ||||||
An Hoà | Huyện Tam Nông | 6,60 | |||||
Phú Đức | 10,87 | ||||||
TT.Tràm Chim | 5,72 | ||||||
Hoà Bình | 7,04 | ||||||
Phú Thành B | 3,00 | ||||||
An Long | 3,48 | ||||||
Phú Hiệp | 11,19 | ||||||
Phú Ninh | 6,61 | ||||||
Phú Thọ | 10,78 | ||||||
Phú Cường | 8,97 | ||||||
Phú Thành A | 8,91 | ||||||
Tân Công Sính | 22,34 | ||||||
Định An | Huyện Lấp Vò | 12,35 | |||||
TT.Lấp Vò | 3,90 | ||||||
Vĩnh Thạnh | 19,40 | ||||||
Bình Thạnh Trung | 19,49 | ||||||
Tân Mỹ | 14,51 | ||||||
Mỹ An Hưng B | 13,42 | ||||||
Hội An Đông | 4,55 | ||||||
Định Yên | 10,68 | ||||||
Long Hưng A | 14,34 | ||||||
Bình Thành | 10,09 | ||||||
Mỹ An Hưng A | 6,35 | ||||||
Long Hưng B | 16,55 | ||||||
Tân Khánh Trung | 15,70 | ||||||
Định Hòa | Huyện Lai Vung | 10,78 | |||||
Hòa Long | 12,76 | ||||||
Tân Thành | 16,32 | ||||||
Phong Hòa | 19,38 | ||||||
Vĩnh Thới | 16,54 | ||||||
TT.Lai Vung | 7,19 | ||||||
Tân Phước | 12,31 | ||||||
Hòa Thành | 9,17 | ||||||
Tân Hòa | 13,13 | ||||||
Long Hậu | 17,61 | ||||||
Long Thắng | 19,05 | ||||||
Tân Dương | 10,97 | ||||||
Thường Lạc | Huyện Hồng Ngự | 1,34 | |||||
Thường Phước 1 | 8,55 | ||||||
Phú Thuận A | 0,43 | ||||||
Thường Thới Hậu B | 3,94 | ||||||
Long Khánh A | 3,25 | ||||||
Thường Phước 2 | 5,20 | ||||||
Long Thuận | 0,32 | ||||||
Thường Thới Tiền | 0,71 | ||||||
Long Khánh B | 5,12 | ||||||
Thường Thới Hậu A | 3,09 | ||||||
Phú Thuận B | 8,66 | ||||||
An Phú Thuận | Huyện Châu Thành | 17,04 | |||||
Tân Phú | 11,23 | ||||||
Tân Nhuận Đông | 23,56 | ||||||
Phú Long | 13,81 | ||||||
An Hiệp | 10,30 | ||||||
TT.Cái Tàu Hạ | 4,68 | ||||||
Tân Phú Trung | 22,16 | ||||||
Phú Hựu | 11,13 | ||||||
Tân Bình | 12,74 | ||||||
An Khánh | 24,47 | ||||||
Hòa Tân | 17,98 | ||||||
An Nhơn | 19,48 | ||||||
Mỹ Thọ | Huyện Cao Lãnh | 14,83 | |||||
Phương Trà | 8,91 | ||||||
Phương Thịnh | 15,62 | ||||||
Mỹ Xương | 6,81 | ||||||
Mỹ Hiệp | 11,34 | ||||||
An Bình | 8,09 | ||||||
Gáo Giồng | 11,02 | ||||||
TTỹ Thọ | 9,71 | ||||||
Bình Hàng Trung | 15,80 | ||||||
Mỹ Hội | 13,11 | ||||||
Ba Sao | 21,15 | ||||||
Mỹ Long | 19,49 | ||||||
Tân Nghĩa | 8,64 | ||||||
Bình Hàng Tây | 11,42 | ||||||
Nhị Mỹ | 13,46 | ||||||
Phong Mỹ | 14,09 | ||||||
Tân Hội Trung | 17,13 | ||||||
Bình Thạnh | 9,94 | ||||||
4 | HCHH1- 3/4 | Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 3 khu vực TX Hồng Ngự, tp Sa Đéc, tp Cao Lãnh, Huyện Tháp Mười, huyện Thanh Bình, Tân Hồng, Tam Nông, Lấp Vò, Lai Vung, Hồng Ngự, Châu Thành và Cao Lãnh đối với tầng qp1 | P.An Lộc | Thành phố Hồng Ngự | 2,52 | qp1 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
An Bình B | 2,08 | ||||||
Tân Hội | 6,22 | ||||||
P.An Thạnh | 4,52 | ||||||
P.An Lạc | 3,32 | ||||||
Bình Thạnh | 12,75 | ||||||
An Bình A | 6,28 | ||||||
P.2 | Thành phố Sa Đéc | 1,63 | |||||
Tân Quy Tây | 3,12 | ||||||
P.1 | 2,17 | ||||||
P.4 | 0,90 | ||||||
P.An Hoà | 5,13 | ||||||
Tân Khánh Đông | 13,87 | ||||||
P.3 | 1,16 | ||||||
Tân Phú Đông | 10,12 | ||||||
P.Tân Quy Đông | 5,56 | ||||||
P.2 | Thành phố Cao Lãnh | 0,54 | |||||
P.Hoà Thuận | 2,31 | ||||||
Mỹ Ngãi | 4,38 | ||||||
Tân Thuận Đông | 8,11 | ||||||
P.3 | 2,60 | ||||||
Hòa An | 11,16 | ||||||
Mỹ Trà | 5,74 | ||||||
Tịnh Thới | 6,19 | ||||||
P.4 | 1,92 | ||||||
Tân Thuận Tây | 7,75 | ||||||
P.6 | 8,56 | ||||||
P.1 | 2,03 | ||||||
P.Mỹ Phú | 2,61 | ||||||
Mỹ Tân | 8,49 | ||||||
P.11 | 7,51 | ||||||
Trường Xuân | Huyện Tháp Mười | 16,60 | |||||
Phú Điền | 14,86 | ||||||
Thanh Mỹ | 17,59 | ||||||
Mỹ Quý | 23,02 | ||||||
Tân Kiều | 22,02 | ||||||
Mỹ An | 11,07 | ||||||
Mỹ Đông | 12,59 | ||||||
Thạnh Lợi | 8,99 | ||||||
Hưng Thạnh | 11,77 | ||||||
Đốc Binh Kiều | 19,52 | ||||||
TT.Mỹ An | 13,14 | ||||||
Mỹ Hòa | 15,53 | ||||||
Láng Biển | 9,30 | ||||||
Tân Quới | Huyện Thanh Bình | 7,65 | |||||
Tân Long | 8,59 | ||||||
TT.Thanh Bình | 0,02 | ||||||
Phú Lợi | 3,67 | ||||||
Tân Hòa | 7,66 | ||||||
Tân Phú | 2,44 | ||||||
Bình Tấn | 1,08 | ||||||
Tân Bình | 9,23 | ||||||
Bình Thành | 2,82 | ||||||
Tân Huề | 8,15 | ||||||
Tân Thạnh | 10,73 | ||||||
An Phong | 17,71 | ||||||
Tân Phước | Huyện Tân Hồng | 16,73 | |||||
TT.Sa Rài | 4,36 | ||||||
Bình Phú | 14,92 | ||||||
Tân Thành A | 12,65 | ||||||
Tân Công Chí | 17,88 | ||||||
Tân Hộ Cơ | 11,17 | ||||||
Tân Thành B | 11,40 | ||||||
An Phước | 13,40 | ||||||
Thông Bình | 13,61 | ||||||
An Hoà | Huyện Tam Nông | 6,60 | |||||
Phú Đức | 10,87 | ||||||
Phú Thành B | 3,00 | ||||||
TT.Tràm Chim | 3,42 | ||||||
Hoà Bình | 3,82 | ||||||
Phú Hiệp | 11,19 | ||||||
An Long | 3,48 | ||||||
Phú Ninh | 6,61 | ||||||
Phú Thọ | 10,71 | ||||||
Phú Thành A | 8,91 | ||||||
Tân Công Sính | 13,10 | ||||||
TT.Lấp Vò | Huyện Lấp Vò | 3,90 | |||||
Vĩnh Thạnh | 19,40 | ||||||
Định An | 12,35 | ||||||
Bình Thạnh Trung | 19,49 | ||||||
Tân Mỹ | 14,51 | ||||||
Mỹ An Hưng B | 13,42 | ||||||
Hội An Đông | 4,55 | ||||||
Định Yên | 10,68 | ||||||
Long Hưng A | 14,34 | ||||||
Bình Thành | 10,09 | ||||||
Long Hưng B | 16,55 | ||||||
Mỹ An Hưng A | 6,35 | ||||||
Tân Khánh Trung | 15,70 | ||||||
Định Hòa | Huyện Lai Vung | 10,78 | |||||
Hòa Long | 12,76 | ||||||
Tân Thành | 16,32 | ||||||
Phong Hòa | 19,38 | ||||||
Tân Phước | 12,31 | ||||||
Hòa Thành | 9,17 | ||||||
Vĩnh Thới | 16,52 | ||||||
TT.Lai Vung | 7,19 | ||||||
Tân Hòa | 13,12 | ||||||
Long Hậu | 17,61 | ||||||
Long Thắng | 19,05 | ||||||
Tân Dương | 10,97 | ||||||
Thường Lạc | Huyện Hồng Ngự | 1,64 | |||||
Thường Phước 1 | 8,55 | ||||||
Phú Thuận A | 6,79 | ||||||
Thường Thới Hậu B | 3,94 | ||||||
Long Khánh A | 11,28 | ||||||
Thường Phước 2 | 6,32 | ||||||
Long Thuận | 11,31 | ||||||
Thường Thới Tiền | 7,14 | ||||||
Long Khánh B | 5,50 | ||||||
Thường Thới Hậu A | 3,09 | ||||||
Phú Thuận B | 9,35 | ||||||
An Phú Thuận | Huyện Châu Thành | 17,04 | |||||
Tân Phú | 11,24 | ||||||
Tân Nhuận Đông | 23,56 | ||||||
Phú Long | 13,81 | ||||||
An Hiệp | 10,30 | ||||||
TT.Cái Tàu Hạ | 4,68 | ||||||
Tân Phú Trung | 22,16 | ||||||
Phú Hựu | 11,13 | ||||||
Tân Bình | 12,74 | ||||||
An Khánh | 24,47 | ||||||
Hòa Tân | 17,98 | ||||||
An Nhơn | 19,48 | ||||||
Phương Thịnh | Huyện Cao Lãnh | 15,62 | |||||
Mỹ Xương | 6,81 | ||||||
Mỹ Hiệp | 23,02 | ||||||
An Bình | 5,92 | ||||||
Mỹ Thọ | 14,83 | ||||||
Phương Trà | 8,91 | ||||||
Gáo Giồng | 4,94 | ||||||
TT.Mỹ Thọ | 9,14 | ||||||
Bình Hàng Trung | 15,80 | ||||||
Mỹ Hội | 13,11 | ||||||
Ba Sao | 21,15 | ||||||
Mỹ Long | 20,33 | ||||||
Tân Nghĩa | 8,64 | ||||||
Nhị Mỹ | 13,46 | ||||||
Bình Hàng Tây | 11,42 | ||||||
Phong Mỹ | 13,35 | ||||||
Tân Hội Trung | 17,13 | ||||||
Bình Thạnh | 24,04 | ||||||
5 | HCHH1- 3/5 | Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 3 khu vực TX Hồng Ngự, tp Sa Đéc, 1 phần tp Cao Lãnh, Huyện Tháp Mười, huyện Thanh Bình, Tân Hồng, Tam Nông, Lấp Vò, Lai Vung, Hồng Ngự, Châu Thành và Cao Lãnh đối với tầng N22 | An Bình B | Thành phố Hồng Ngự | 3,59 | n22 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Tân Hội | 4,80 | ||||||
P.An Thạnh | 0,01 | ||||||
P.An Lạc | 0,05 | ||||||
Bình Thạnh | 13,52 | ||||||
An Bình A | 1,57 | ||||||
P.2 | Thành phố Sa Đéc | 1,63 | |||||
Tân Quy Tây | 3,12 | ||||||
P.1 | 2,17 | ||||||
P.4 | 0,90 | ||||||
P.An Hoà | 5,13 | ||||||
Tân Khánh Đông | 13,87 | ||||||
P.3 | 1,16 | ||||||
Tân Phú Đông | 10,12 | ||||||
P.Tân Quy Đông | 5,56 | ||||||
Mỹ Trà | Thành phố Cao Lãnh | 2,90 | |||||
Tịnh Thới | 0,62 | ||||||
Mỹ Tân | 0,73 | ||||||
Phú Điền | Huyện Tháp Mười | 0,17 | |||||
Trường Xuân | 10,14 | ||||||
Thanh Mỹ | 26,24 | ||||||
Mỹ Quý | 23,02 | ||||||
Tân Kiều | 10,01 | ||||||
Mỹ Đông | 5,71 | ||||||
Thạnh Lợi | 7,48 | ||||||
Hưng Thạnh | 8,80 | ||||||
Mỹ Hòa | 10,17 | ||||||
Láng Biển | 6,40 | ||||||
TT.Thanh Bình | Huyện Thanh Bình | 0,02 | |||||
Tân Quới | 7,65 | ||||||
Tân Long | 8,59 | ||||||
Tân Hòa | 7,66 | ||||||
Tân Phú | 2,44 | ||||||
Tân Bình | 9,23 | ||||||
Bình Tấn | 1,08 | ||||||
Bình Thành | 1,60 | ||||||
Tân Huề | 8,15 | ||||||
Tân Thạnh | 4,04 | ||||||
An Phong | 11,64 | ||||||
TT.Sa Rài | Huyện Tân Hồng | 4,36 | |||||
Tân Phước | 5,96 | ||||||
Bình Phú | 14,92 | ||||||
Tân Thành A | 12,65 | ||||||
Tân Công Chí | 18,66 | ||||||
Tân Hộ Cơ | 11,17 | ||||||
Tân Thành B | 11,40 | ||||||
An Phước | 2,86 | ||||||
Thông Bình | 13,61 | ||||||
Phú Đức | Huyện Tam Nông | 1,95 | |||||
An Hoà | 1,33 | ||||||
Phú Thành B | 1,69 | ||||||
TT.Tràm Chim | 0,07 | ||||||
Hoà Bình | 1,22 | ||||||
Phú Hiệp | 0,01 | ||||||
An Long | 2,23 | ||||||
Phú Ninh | 4,29 | ||||||
Phú Thọ | 1,23 | ||||||
Vĩnh Thạnh | Huyện Lấp Vò | 18,94 | |||||
Định An | 12,35 | ||||||
TT.Lấp Vò | 3,62 | ||||||
Bình Thạnh Trung | 15,63 | ||||||
Tân Mỹ | 0,12 | ||||||
Long Hưng A | 13,97 | ||||||
Định Yên | 10,68 | ||||||
Mỹ An Hưng B | 4,95 | ||||||
Bình Thành | 10,05 | ||||||
Mỹ An Hưng A | 0,55 | ||||||
Long Hưng B | 16,55 | ||||||
Tân Khánh Trung | 14,45 | ||||||
Định Hòa | Huyện Lai Vung | 10,78 | |||||
Hòa Long | 12,76 | ||||||
Tân Thành | 16,32 | ||||||
Tân Phước | 12,31 | ||||||
Hòa Thành | 9,17 | ||||||
Phong Hòa | 19,38 | ||||||
Vĩnh Thới | 16,52 | ||||||
TT.Lai Vung | 7,19 | ||||||
Tân Hòa | 13,12 | ||||||
Long Hậu | 17,61 | ||||||
Long Thắng | 19,05 | ||||||
Tân Dương | 10,97 | ||||||
Thường Lạc | Huyện Hồng Ngự | 1,43 | |||||
Thường Phước 1 | 8,55 | ||||||
Phú Thuận A | 6,79 | ||||||
Thường Thới Hậu B | 0,82 | ||||||
Long Khánh A | 10,82 | ||||||
Thường Phước 2 | 6,32 | ||||||
Long Thuận | 10,00 | ||||||
Thường Thới Tiền | 7,14 | ||||||
Long Khánh B | 1,20 | ||||||
Thường Thới Hậu A | 3,07 | ||||||
Phú Thuận B | 4,49 | ||||||
An Phú Thuận | Huyện Châu Thành | 17,04 | |||||
Tân Phú | 11,24 | ||||||
Tân Nhuận Đông | 23,56 | ||||||
Phú Long | 13,81 | ||||||
TT.Cái Tàu Hạ | 4,68 | ||||||
An Hiệp | 10,30 | ||||||
Tân Phú Trung | 22,16 | ||||||
Phú Hựu | 11,13 | ||||||
Tân Bình | 12,74 | ||||||
An Khánh | 24,47 | ||||||
Hòa Tân | 17,98 | ||||||
An Nhơn | 19,48 | ||||||
Phương Trà | Huyện Cao Lãnh | 5,38 | |||||
Phương Thịnh | 6,42 | ||||||
Mỹ Xương | 6,81 | ||||||
Mỹ Hiệp | 23,02 | ||||||
An Bình | 1,28 | ||||||
Mỹ Thọ | 14,83 | ||||||
Gáo Giồng | 0,37 | ||||||
TTỹ Thọ | 9,64 | ||||||
Bình Hàng Trung | 15,80 | ||||||
Mỹ Long | 20,33 | ||||||
Ba Sao | 20,64 | ||||||
Mỹ Hội | 13,11 | ||||||
Nhị Mỹ | 13,15 | ||||||
Bình Hàng Tây | 11,42 | ||||||
Tân Hội Trung | 17,13 | ||||||
Bình Thạnh | 24,04 | ||||||
6 | HCHH1- 3/6 | Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 3 khu vực TX Hồng Ngự, tp Sa Đéc, 1 phần tp Cao Lãnh, Huyện Tháp Mười, huyện Thanh Bình, Tân Hồng, Tam Nông, Lấp Vò, Lai Vung, Hồng Ngự, Châu Thành và 1 phần huyện Cao Lãnh đối với tầng N21 | P.An Lộc | Thành phố Hồng Ngự | 0,71 | n21 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
P.An Thạnh | 0,36 | ||||||
P.An Lạc | 0,44 | ||||||
Bình Thạnh | 1,49 | ||||||
An Bình A | 0,31 | ||||||
Tân Quy Tây | Thành phố Sa Đéc | 0,16 | |||||
P.1 | 0,39 | ||||||
P.An Hoà | 0,34 | ||||||
P.3 | 0,40 | ||||||
P.Tân Quy Đông | 0,18 | ||||||
Tân Phú Đông | 5,87 | ||||||
Mỹ Trà | Thành phố Cao Lãnh | 2,90 | |||||
Mỹ Tân | 0,73 | ||||||
Trường Xuân | Huyện Tháp Mười | 0,60 | |||||
Tân Kiều | 0,46 | ||||||
Mỹ Đông | 0,80 | ||||||
Láng Biển | 1,32 | ||||||
TT.Thanh Bình | Huyện Thanh Bình | 0,02 | |||||
Tân Quới | 1,26 | ||||||
Tân Long | 0,34 | ||||||
Tân Hòa | 2,50 | ||||||
Tân Phú | 2,44 | ||||||
Tân Bình | 3,89 | ||||||
Bình Tấn | 2,94 | ||||||
Tân Huề | 2,26 | ||||||
Bình Thành | 2,05 | ||||||
Tân Thạnh | 0,97 | ||||||
An Phong | 2,85 | ||||||
Tân Thành A | Huyện Tân Hồng | 4,75 | |||||
Tân Công Chí | 2,53 | ||||||
Tân Hộ Cơ | 0,63 | ||||||
An Phước | 1,29 | ||||||
Tân Thành B | 3,52 | ||||||
Thông Bình | 7,47 | ||||||
Phú Đức | Huyện Tam Nông | 1,95 | |||||
An Hoà | 0,83 | ||||||
TT.Tràm Chim | 0,07 | ||||||
Phú Hiệp | 0,01 | ||||||
An Long | 0,64 | ||||||
Phú Thọ | 1,23 | ||||||
Định An | Huyện Lấp Vò | 12,35 | |||||
Vĩnh Thạnh | 18,82 | ||||||
TT.Lấp Vò | 3,62 | ||||||
Bình Thạnh | 15,63 | ||||||
Trung |
| ||||||
Long Hưng A | 5,11 | ||||||
Mỹ An Hưng B | 4,95 | ||||||
Định Yên | 10,68 | ||||||
Long Hưng B | 16,55 | ||||||
Mỹ An Hưng A | 0,55 | ||||||
Bình Thành | 10,05 | ||||||
Định Hòa | Huyện Lai Vung | 10,78 | |||||
Hòa Long | 12,76 | ||||||
Tân Thành | 16,32 | ||||||
Tân Phước | 12,31 | ||||||
Hòa Thành | 9,17 | ||||||
Phong Hòa | 19,38 | ||||||
Vĩnh Thới | 16,52 | ||||||
TT.Lai Vung | 7,19 | ||||||
Tân Hòa | 13,12 | ||||||
Long Hậu | 17,61 | ||||||
Long Thắng | 19,05 | ||||||
Tân Dương | 7,32 | ||||||
Thường Phước 1 | Huyện Hồng Ngự | 1,60 | |||||
Phú Thuận A | 6,79 | ||||||
Long Khánh A | 11,28 | ||||||
Long Thuận | 11,31 | ||||||
Long Khánh B | 5,50 | ||||||
Thường Thới Hậu A | 0,64 | ||||||
Phú Thuận B | 7,07 | ||||||
Tân Phú | Huyện Châu Thành | 11,23 | |||||
Tân Nhuận Đông | 0,03 | ||||||
Phú Long | 3,64 | ||||||
An Hiệp | 1,45 | ||||||
Tân Phú Trung | 20,73 | ||||||
An Nhơn | 1,18 | ||||||
Hòa Tân | 8,23 | ||||||
Tân Bình | 2,86 | ||||||
Mỹ Thọ | Huyện Cao Lãnh | 8,41 | |||||
Gáo Giồng | 0,37 | ||||||
Mỹ Hội | 0,24 | ||||||
Nhị Mỹ | 0,95 | ||||||
Tân Hội Trung | 2,84 | ||||||
7 | HCHH1- 3/7 | Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 3 khu vực gồm xã Bình Thạnh, TX Hồng Ngự; 1 phần tp Sa Đéc; xã Mỹ Trà, Mỹ Tân, tp Cao Lãnh; xã Mỹ Đông, Láng Biển, Huyện Tháp Mười; 1 phần huyện Thanh Bình; Tân Hồng, Tam Nông, Lấp Vò, Lai Vung, Hồng Ngự, Châu Thành và xã Mỹ Thọ, Gáo Giồng, Nhị Mỹ huyện Cao Lãnh đối với tầng n13 | Bình Thạnh | Thành phố Hồng Ngự | 2,92 | n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Tân Quy Tây | Thành phố | 0,16 | |||||
P. 1 | Sa Đéc | 0,39 | |||||
P.An Hoà | 0,34 | ||||||
P.3 | 0,40 | ||||||
P.Tân Quy Đông | 0,18 | ||||||
Tân Phú Đông | 5,87 | ||||||
Mỹ Trà | Thành phố Cao Lãnh | 2,90 | |||||
Mỹ Tân | 0,73 | ||||||
Mỹ Đông | Huyện Tháp Mười | 0,80 | |||||
Láng Biển | 1,32 | ||||||
TT.Thanh Bình | Huyện Thanh Bình | 0,02 | |||||
Tân Quới | 1,26 | ||||||
Tân Long | 0,34 | ||||||
Tân Hòa | 2,50 | ||||||
Tân Phú | 2,44 | ||||||
Tân Bình | 3,89 | ||||||
Bình Tấn | 1,08 | ||||||
Bình Thành | 1,60 | ||||||
Tân Huề | 2,26 | ||||||
Tân Thạnh | 0,97 | ||||||
An Phong | 2,85 | ||||||
TT.Sa Rài | Huyện Tân Hồng | 4,36 | |||||
Tân Phước | 16,73 | ||||||
Tân Thành A | 12,65 | ||||||
Bình Phú | 12,86 | ||||||
Tân Công Chí | 13,45 | ||||||
Tân Hộ Cơ | 11,17 | ||||||
An Phước | 9,51 | ||||||
Tân Thành B | 11,40 | ||||||
Thông Bình | 13,61 | ||||||
Phú Đức | Huyện Tam Nông | 5,04 | |||||
An Hoà | 0,70 | ||||||
TT.Tràm Chim | 0,07 | ||||||
Hoà Bình | 1,30 | ||||||
Phú Hiệp | 6,35 | ||||||
An Long | 0,64 | ||||||
Phú Thọ | 1,23 | ||||||
Tân Công Sính | 11,50 | ||||||
Định An | Huyện Lấp Vò | 12,35 | |||||
Vĩnh Thạnh | 18,82 | ||||||
TT.Lấp Vò | 3,62 | ||||||
Bình Thạnh Trung | 15,63 | ||||||
Long Hưng A | 5,11 | ||||||
Mỹ An Hưng B | 4,95 | ||||||
Định Yên | 10,68 | ||||||
Mỹ An Hưng A | 0,55 | ||||||
Long Hưng B | 16,55 | ||||||
Bình Thành | 10,05 | ||||||
Định Hòa | Huyện Lai Vung | 10,78 | |||||
Hòa Long | 12,76 | ||||||
Tân Thành | 16,32 | ||||||
Tân Phước | 12,31 | ||||||
Hòa Thành | 9,17 | ||||||
Phong Hòa | 19,38 | ||||||
Vĩnh Thới | 16,54 | ||||||
TT.Lai Vung | 7,19 | ||||||
Tân Hòa | 13,13 | ||||||
Long Hậu | 17,61 | ||||||
Long Thắng | 19,05 | ||||||
Tân Dương | 7,32 | ||||||
Thường Phước 1 | Huyện Hồng Ngự | 1,60 | |||||
Phú Thuận A | 0,27 | ||||||
Long Khánh A | 1,92 | ||||||
Long Thuận | 0,03 | ||||||
Long Khánh B | 1,01 | ||||||
Thường Thới Hậu A | 0,64 | ||||||
Phú Thuận B | 0,02 | ||||||
Tân Phú | Huyện Châu Thành | 11,24 | |||||
Tân Nhuận Đông | 0,03 | ||||||
Phú Long | 3,95 | ||||||
An Hiệp | 1,45 | ||||||
Tân Phú Trung | 20,73 | ||||||
An Khánh | 3,46 | ||||||
Hòa Tân | 12,94 | ||||||
An Nhơn | 1,18 | ||||||
Tân Bình | 2,93 | ||||||
Mỹ Thọ | Huyện Cao Lãnh | 2,06 | |||||
Gáo Giồng | 0,37 | ||||||
Nhị Mỹ | 0,95 | ||||||
8 | HCHH1- 4/1 | Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 4 khu vực tp Sa Đéc, huyện Thanh Bình, Tam Nông, Lấp Vò, Lai Vung, Hồng Ngự đối với tầng qh | P.2 | Thành phố Sa Đéc | 0,37 | qh | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
P.1 | 0,60 | ||||||
P.An Hoà | 0,00 | ||||||
P.3 | 0,30 | ||||||
Tân Phú Đông | 0,41 | ||||||
P.Tân Quy Đông | 0,00 | ||||||
Tân Quới | Huyện Thanh Bình | 0,69 | |||||
TT.Thanh Bình | 0,02 | ||||||
Tân Long | 0,37 | ||||||
Tân Hòa | 2,04 | ||||||
Tân Phú | 0,21 | ||||||
Tân Bình | 2,75 | ||||||
Bình Thành | 3,97 | ||||||
Tân Huề | 2,12 | ||||||
Tân Thạnh | 0,25 | ||||||
An Phong | 2,41 | ||||||
An Hoà | Huyện Tam Nông | 0,85 | |||||
Phú Thành B | 0,05 | ||||||
An Long | 0,79 | ||||||
Phú Thọ | 0,01 | ||||||
Phú Ninh | 0,00 | ||||||
Phú Thành A | 1,35 | ||||||
TT.Lấp Vò | Huyện Lấp Vò | 0,42 | |||||
Định An | 0,01 | ||||||
Định Yên | 4,06 | ||||||
Bình Thành | 3,90 | ||||||
Tân Thành | Huyện Lai Vung | 5,07 | |||||
Tân Phước | 1,82 | ||||||
Thường Phước 1 | Huyện Hồng Ngự | 7,81 | |||||
Phú Thuận A | 0,54 | ||||||
Long Khánh A | 1,96 | ||||||
Thường Phước 2 | 1,66 | ||||||
Long Thuận | 0,05 | ||||||
Long Khánh B | 1,15 | ||||||
Phú Thuận B | 0,07 | ||||||
9 | HCHH1- 4/2 | Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 4 khu vực TX Hồng Ngự; TP Sa Đéc, TP Cao Lãnh, huyện Thanh Bình; Tam Nông; 1 phần huyện Lấp Vò, Lai Vung, Hồng Ngự và xã Tân Bình huyện Châu Thành đối với tầng qp3 | An Bình B | Thành phố Hồng Ngự | 3,04 | qp3 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Tân Hội | 3,44 | ||||||
P.An Lộc | 2,58 | ||||||
P.An Thạnh | 4,43 | ||||||
P.An Lạc | 2,20 | ||||||
Bình Thạnh | 2,61 | ||||||
An Bình A | 6,40 | ||||||
P.2 | Thành phố Sa Đéc | 1,03 | |||||
P.1 | 0,15 | ||||||
Tân Khánh Đông | 0,79 | ||||||
P.4 | 0,30 | ||||||
P.3 | 0,30 | ||||||
Tân Phú Đông | 0,38 | ||||||
P.Tân Quy Đông | 0,21 | ||||||
P.Hoà Thuận | Thành phố Cao Lãnh | 0,03 | |||||
Mỹ Ngãi | 0,00 | ||||||
Hòa An | 0,72 | ||||||
P.4 | 0,89 | ||||||
Tân Thuận Tây | 1,06 | ||||||
Tịnh Thới | 0,01 | ||||||
P.6 | 1,43 | ||||||
P.11 | 1,48 | ||||||
TT.Thanh Bình | Huyện Thanh Bình | 7,34 | |||||
Tân Quới | 4,08 | ||||||
Tân Long | 8,51 | ||||||
Phú Lợi | 0,70 | ||||||
Tân Hòa | 7,11 | ||||||
Tân Phú | 0,91 | ||||||
Tân Bình | 6,94 | ||||||
Bình Thành | 10,09 | ||||||
Tân Huề | 7,97 | ||||||
Tân Thạnh | 7,51 | ||||||
An Phong | 11,75 | ||||||
An Hoà | Huyện Tam Nông | 6,56 | |||||
Phú Thành B | 0,05 | ||||||
An Long | 2,31 | ||||||
Phú Thọ | 0,02 | ||||||
Phú Ninh | 0,37 | ||||||
Phú Thành A | 3,21 | ||||||
TT.Lấp Vò | Huyện Lấp Vò | 0,42 | |||||
Định An | 0,01 | ||||||
Định Yên | 4,06 | ||||||
Bình Thành | 3,90 | ||||||
Tân Thành | Huyện Lai Vung | 5,07 | |||||
Tân Phước | 1,82 | ||||||
Thường Lạc | Huyện Hồng Ngự | 1,22 | |||||
Thường Phước 1 | 7,95 | ||||||
Phú Thuận A | 0,54 | ||||||
Thường Phước 2 | 6,62 | ||||||
Thường Thới Hậu B | 0,36 | ||||||
Long Khánh A | 5,90 | ||||||
Long Thuận | 0,07 | ||||||
Thường Thới Tiền | 6,96 | ||||||
Long Khánh B | 4,50 | ||||||
Phú Thuận B | 7,87 | ||||||
Tân Bình | Huyện Châu Thành | 0,14 | |||||
10 | HCHH1- 4/3 | Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 4 khu vực TX Hồng Ngự; TP Sa Đéc, TP Cao Lãnh, huyện Thanh Bình; Tam Nông; 1 phần huyện Lấp Vò; xã Tân Thành và Tân Phước huyện Lai Vung, Hồng Ngự và xã Tân Bình huyện Châu Thành; xã Bình Thạnh huyện Cao Lãnh đối với tầng qp23 | An Bình B | Thành phố Hồng Ngự | 3,04 | qp23 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Tân Hội | 3,44 | ||||||
P.An Lộc | 2,58 | ||||||
P.An Thạnh | 4,43 | ||||||
P.An Lạc | 2,20 | ||||||
Bình Thạnh | 2,61 | ||||||
An Bình A | 6,40 | ||||||
P.2 | Thành phố Sa Đéc | 1,04 | |||||
P.1 | 0,05 | ||||||
Tân Khánh Đông | 0,78 | ||||||
P.4 | 0,25 | ||||||
P.3 | 0,30 | ||||||
Tân Phú Đông | 0,44 | ||||||
P.Tân Quy Đông | 0,01 | ||||||
P.Hoà Thuận | Thành phố Cao Lãnh | 0,31 | |||||
Mỹ Ngãi | 0,00 | ||||||
Hòa An | 7,85 | ||||||
P.4 | 0,89 | ||||||
Tân Thuận Tây | 6,09 | ||||||
Tịnh Thới | 2,07 | ||||||
P.6 | 2,15 | ||||||
P.11 | 1,48 | ||||||
TT.Thanh Bình | Huyện Thanh Bình | 7,40 | |||||
Tân Quới | 4,08 | ||||||
Tân Long | 8,44 | ||||||
Phú Lợi | 0,70 | ||||||
Tân Hòa | 7,11 | ||||||
Tân Phú | 0,91 | ||||||
Tân Bình | 6,94 | ||||||
Bình Thành | 10,13 | ||||||
Tân Huề | 7,97 | ||||||
Tân Thạnh | 7,51 | ||||||
An Phong | 11,75 | ||||||
An Hoà | Huyện Tam Nông | 6,56 | |||||
Phú Thành B | 0,05 | ||||||
An Long | 2,31 | ||||||
Phú Thọ | 0,02 | ||||||
Phú Ninh | 0,37 | ||||||
Phú Thành A | 3,21 | ||||||
TT. Lấp Vò | Huyện Lấp Vò | 0,42 | |||||
Định An | 0,01 | ||||||
Tân Mỹ | 0,19 | ||||||
Định Yên | 4,06 | ||||||
Bình Thành | 3,93 | ||||||
Tân Khánh Trung | 3,91 | ||||||
Tân Thành | Huyện Lai Vung | 5,07 | |||||
Tân Phước | 1,82 | ||||||
Thường Lạc | Huyện Hồng Ngự | 0,92 | |||||
Thường Phước 1 | 7,94 | ||||||
Phú Thuận A | 0,71 | ||||||
Thường Phước 2 | 5,59 | ||||||
Thường Thới Hậu B | 0,36 | ||||||
Long Khánh A | 2,98 | ||||||
Long Thuận | 0,28 | ||||||
Thường Thới Tiền | 0,61 | ||||||
Long Khánh B | 5,44 | ||||||
Phú Thuận B | 8,68 | ||||||
Tân Bình | Huyện Châu Thành | 0,14 | |||||
Bình Thạnh | Huyện Cao Lãnh | 1,84 | |||||
11 | HCHH1- 4/4 | Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 4 khu vực TX Hồng Ngự; TP Sa Đéc, TP Cao Lãnh, huyện Thanh Bình; Tam Nông; 1 phần huyện Lấp Vò, Lai Vung, Hồng Ngự và xã Tân Bình huyện Châu Thành đối với tầng qp1 | An Bình B | Thành phố Hồng Ngự | 2,19 | qp1 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Tân Hội | 3,44 | ||||||
P.An Lộc | 2,58 | ||||||
P.An Thạnh | 4,43 | ||||||
P.An Lạc | 2,20 | ||||||
Bình Thạnh | 2,50 | ||||||
An Bình A | 6,40 | ||||||
P.2 | Thành phố Sa Đéc | 1,16 | |||||
P.1 | 0,95 | ||||||
Tân Khánh Đông | 0,79 | ||||||
P.4 | 0,32 | ||||||
P.An Hoà | 0,00 | ||||||
P.3 | 0,61 | ||||||
Tân Phú Đông | 0,44 | ||||||
P.Tân Quy Đông | 0,40 | ||||||
P.Hoà Thuận | Thành phố Cao Lãnh | 0,40 | |||||
Mỹ Ngãi | 0,00 | ||||||
Hòa An | 10,65 | ||||||
P.4 | 0,89 | ||||||
Tân Thuận Tây | 6,68 | ||||||
Tịnh Thới | 1,66 | ||||||
P.6 | 2,32 | ||||||
P.11 | 1,47 | ||||||
TT.Thanh Bình | Huyện Thanh Bình | 0,02 | |||||
Tân Quới | 4,08 | ||||||
Tân Long | 8,44 | ||||||
Phú Lợi | 0,70 | ||||||
Tân Hòa | 7,11 | ||||||
Tân Phú | 0,21 | ||||||
Tân Bình | 6,94 | ||||||
Bình Thành | 1,59 | ||||||
Tân Huề | 7,97 | ||||||
Tân Thạnh | 2,20 | ||||||
An Phong | 11,75 | ||||||
An Hoà | Huyện Tam Nông | 6,56 | |||||
Phú Thành B | 0,05 | ||||||
An Long | 2,31 | ||||||
Phú Thọ | 0,02 | ||||||
Phú Ninh | 0,37 | ||||||
Phú Thành A | 3,21 | ||||||
TT. Lấp Vò | Huyện Lấp Vò | 0,42 | |||||
Định An | 0,01 | ||||||
Tân Mỹ | 0,19 | ||||||
Định Yên | 4,06 | ||||||
Bình Thành | 3,93 | ||||||
Tân Khánh Trung | 3,91 | ||||||
Tân Thành | Huyện Lai Vung | 5,07 | |||||
Tân Phước | 1,82 | ||||||
Thường Lạc | Huyện Hồng Ngự | 1,22 | |||||
Thường Phước 1 | 7,94 | ||||||
Phú Thuận A | 6,96 | ||||||
Thường | 6,60 | ||||||
Phước 2 |
| ||||||
Thường Thới Hậu B | 0,36 | ||||||
Long Khánh A | 10,45 | ||||||
Long Thuận | 11,11 | ||||||
Thường Thới Tiền | 6,96 | ||||||
Long Khánh B | 5,94 | ||||||
Phú Thuận B | 9,54 | ||||||
Tân Bình | Huyện Châu Thành | 0,14 | |||||
Bình Thạnh | Huyện Cao Lãnh | 10,37 | |||||
12 | HCHH1- 4/5 | Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 4 khu vực TX Hồng Ngự; TP Sa Đéc, TP Cao Lãnh, huyện Thanh Bình; xã An Hòa, An Long huyện Tam Nông; 1 phần huyện Lấp Vò; xã Tân Thành, Tân Phước huyện Lai Vung, Hồng Ngự và xã Tân Bình huyện Châu Thành, xã Bình Thạnh huyện Cao Lãnh đối với tầng n22 | Bình Thạnh | Huyện Cao Lãnh | 10,37 | n22 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
Tân Bình | Huyện Châu Thành | 0,14 | |||||
Thường Lạc | Huyện Hồng Ngự | 1,09 | |||||
Thường Phước 1 | 7,94 | ||||||
Phú Thuận A | 6,96 | ||||||
Thường Phước 2 | 6,60 | ||||||
Thường Thới Hậu B | 0,10 | ||||||
Long Khánh A | 10,05 | ||||||
Long Thuận | 9,94 | ||||||
Thường Thới Tiền | 6,96 | ||||||
Long Khánh B | 1,42 | ||||||
Phú Thuận B | 4,28 | ||||||
Tân Thành | Huyện Lai Vung | 5,07 | |||||
Tân Phước | 1,82 | ||||||
TT.Lấp Vò | Huyện Lấp Vò | 0,42 | |||||
Định An | 0,01 | ||||||
Tân Mỹ | 0,07 | ||||||
Định Yên | 4,06 | ||||||
Bình Thành | 3,90 | ||||||
Tân Khánh Trung | 3,44 | ||||||
An Hoà | Huyện Tam Nông | 1,17 | |||||
An Long | 1,62 | ||||||
TT.Thanh Bình | Huyện Thanh Bình | 0,02 | |||||
Tân Quới | 4,08 | ||||||
Tân Long | 8,44 | ||||||
Tân Hòa | 7,11 | ||||||
Tân Phú | 0,21 | ||||||
Tân Bình | 6,94 | ||||||
Bình Thành | 1,27 | ||||||
Tân Huề | 7,97 | ||||||
Tân Thạnh | 0,57 | ||||||
An Phong | 8,60 | ||||||
P.2 | Thành phố Sa Đéc | 1,16 | |||||
P.1 | 0,95 | ||||||
Tân Khánh Đông | 0,79 | ||||||
P.4 | 0,32 | ||||||
P.An Hoà | 0,00 | ||||||
P.3 | 0,61 | ||||||
Tân Phú Đông | 0,44 | ||||||
P.Tân Quy Đông | 0,40 | ||||||
An Bình B | Thành phố Hồng Ngự | 3,04 | |||||
Tân Hội | 1,91 | ||||||
P.An Thạnh | 0,01 | ||||||
P.An Lạc | 0,00 | ||||||
Bình Thạnh | 2,03 | ||||||
An Bình A | 1,50 | ||||||
13 | HCHH1- 4/6 | Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 4 khu vực TX Hồng Ngự; P3 và P Tân Quy Đông, TP Sa Đéc; huyện Thanh Bình; xã An Hòa, An Long huyện Tam Nông; 1 phần huyện Lấp Vò; xã Tân Thành, Tân Phước huyện Lai Vung, Hồng Ngự đối với tầng n21 | P.An Lộc | Thành phố Hồng Ngự | 0,50 | n21 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
P.An Thạnh | 0,31 | ||||||
P.An Lạc | 0,23 | ||||||
An Bình A | 0,12 | ||||||
P.3 | Thành phố Sa Đéc | 0,30 | |||||
P.Tân Quy Đông | 0,00 | ||||||
TT.Thanh Bình | Huyện Thanh Bình | 0,02 | |||||
Tân Quới | 0,69 | ||||||
Tân Long | 0,37 | ||||||
Tân Hòa | 2,04 | ||||||
Tân Bình | 2,75 | ||||||
Tân Phú | 0,21 | ||||||
Bình Thành | 1,27 | ||||||
Tân Huề | 2,12 | ||||||
Tân Thạnh | 0,25 | ||||||
An Phong | 2,41 | ||||||
An Hoà | Huyện Tam Nông | 0,85 | |||||
An Long | 0,79 | ||||||
TT.Lấp Vò | Huyện Lấp Vò | 0,42 | |||||
Định An | 0,01 | ||||||
Định Yên | 4,06 | ||||||
Bình Thành | 3,90 | ||||||
Tân Thành | Huyện Lai Vung | 5,07 | |||||
Tân Phước | 1,82 | ||||||
Thường Phước 1 | Huyện Hồng Ngự | 1,72 | |||||
Phú Thuận A | 6,96 | ||||||
Long Khánh A | 10,44 | ||||||
Long Thuận | 11,11 | ||||||
Long Khánh B | 5,94 | ||||||
Phú Thuận B | 7,49 | ||||||
14 | HCHH1- 4/7 | Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 1 và 4 khu vực p3, P Tân Quy Đông, TP Sa Đéc; huyện Thanh Bình; Xã An Hòa, An Long huyện Tam Nông; 1 phần huyện Lấp Vò; xã Tân Thành, Tân Phước huyện Lai Vung, Hồng Ngự đối với tầng n13 | P.3 | Thành phố Sa Đéc | 0,30 | n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Đối với công trình chưa có giấy phép: xử phạt vi phạm hành chính, dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 3. Đối công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép; 4. Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép |
P.Tân Quy Đông | 0,00 | ||||||
Tân Quới | Huyện Thanh Bình | 0,69 | |||||
TT.Thanh Bình | 0,02 | ||||||
Tân Long | 0,37 | ||||||
Tân Hòa | 2,04 | ||||||
Tân Phú | 0,21 | ||||||
Tân Bình | 2,75 | ||||||
Bình Thành | 1,27 | ||||||
Tân Huề | 2,12 | ||||||
Tân Thạnh | 0,25 | ||||||
An Phong | 2,41 | ||||||
An Hoà | Huyện Tam Nông | 0,85 | |||||
An Long | 0,79 | ||||||
Định An | Huyện Lấp Vò | 0,01 | |||||
TT.Lấp Vò | 0,42 | ||||||
Định Yên | 4,06 | ||||||
Bình Thành | 3,90 | ||||||
Tân Thành | Huyện Lai Vung | 5,07 | |||||
Tân Phước | 1,82 | ||||||
Thường Phước 1 | Huyện Hồng Ngự | 1,72 | |||||
Phú Thuận A | 0,54 | ||||||
Long Khánh A | 1,82 | ||||||
Long Thuận | 0,05 | ||||||
Long Khánh B | 1,15 | ||||||
Phú Thuận B | 0,07 | ||||||
15 | HCHH2- 3/1 | Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 2 và 3 khu vực thành phố Sa Đéc ở tầng n13 | P.2 | Thành phố Sa Đéc | 0,80 | n13 | 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Trường hợp công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật 3. Trường hợp công trình đã có giấy phép thì tạm dừng khai thác theo quy định đối với các giếng có mực nước động vượt quá mực nước động cho phép và điều chỉnh chế độ khai thác hoặc giảm lưu lượng khai thác tại giếng đó cho phù hợp |
16 | HCHH2- 4/1 | Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 2 và 4 khu vực thành phố Sa Đéc ở tầng n13 | P.2 | Thành phố Sa Đéc | 0,48 | n13 | |
17 | HCHH3- 4/1 | Vùng hạn chế hỗn hợp giữa vùng hạn chế 3 và 4 khu vực xã Bình Thạnh huyện Cao Lãnh; xã Tân Bình huyện Châu Thành; 1 phần huyện Hồng Ngự, Tam Nông, Thanh Bình, Tp Cao Lãnh, TP Sa Đéc, Thành phố Hồng Ngự và xã Tân Khánh Trung, Tân Mỹ huyện Lấp Vò | Bình Thạnh | Huyện Cao Lãnh | 10,37 |
| 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP; 3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; 4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
Tân Bình | Huyện Châu Thành | 0,14 |
| ||||
Thường Lạc | Huyện | 1,22 |
| ||||
Thường Phước 1 | Hồng Ngự | 7,95 |
| ||||
Phú Thuận A | 7,71 |
| |||||
Thường Phước 2 | 6,62 |
| |||||
Thường Thới Hậu B | 0,36 |
| |||||
Long Khánh A | 10,45 |
| |||||
Long Thuận | 11,63 |
| |||||
Thường Thới Tiền | 6,96 |
| |||||
Long Khánh B | 5,94 |
| |||||
Phú Thuận B | 9,57 |
| |||||
An Hoà | Huyện Tam Nông | 6,56 |
| ||||
Phú Thành B | 0,05 |
| |||||
An Long | 2,31 |
| |||||
Phú Thọ | 0,02 |
| |||||
Phú Ninh | 0,37 |
| |||||
Phú Thành A | 3,21 |
| |||||
TT. Thanh Bình | Huyện Thanh Bình | 7,40 |
| ||||
Tân Quới | 4,08 |
| |||||
Tân Long | 8,54 |
| |||||
Phú Lợi | 0,70 |
| |||||
Tân Hòa | 7,11 |
| |||||
Tân Phú | 0,91 |
| |||||
Tân Bình | 6,94 |
| |||||
Bình Thành | 10,14 |
| |||||
Tân Huề | 7,97 |
| |||||
Tân Thạnh | 7,51 |
| |||||
An Phong | 11,75 |
| |||||
P. Hoà Thuận | Thành phố Cao Lãnh | 0,40 |
| ||||
Hòa An | 10,65 |
| |||||
P.4 | 0,89 |
| |||||
Tân Thuận Tây | 6,68 |
| |||||
Tịnh Thới | 3,79 |
| |||||
P. 6 | 2,32 |
| |||||
P.11 | 1,48 |
| |||||
P.2 | Thành phố Sa Đéc | 1,16 |
| ||||
P.1 | 0,95 |
| |||||
Tân Khánh Đông | 0,79 |
| |||||
P.4 | 0,32 |
| |||||
P.3 | 0,61 |
| |||||
Tân Phú Đông | 0,44 |
| |||||
P.Tân Quy Đông | 0,40 |
| |||||
An Bình B | Thành phố Hồng Ngự | 3,04 |
| ||||
Tân Hội | 3,44 |
| |||||
P.An Lộc | 2,58 |
| |||||
P.An Thạnh | 4,43 |
| |||||
P.An Lạc | 2,20 |
| |||||
Bình Thạnh | 2,61 |
| |||||
An Bình A | 6,40 |
| |||||
Tân Khánh Trung | Huyện Lấp Vò | 3,91 |
| ||||
Tân Mỹ | 0,19 |
| |||||
18 | HCHH3- 4/2 | Vùng hạn chế hỗn hợp 3 và 4 khu vực xã Tân Thành, Tân Phước huyện Lai Vung và TT Lấp Vò, Định Yên, Bình Thành huyện Lấp Vò | Tân Thành | Huyện Lai Vung | 5,07 |
| 1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới 2. Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có GP; 3. Trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng sinh hoạt và cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; 4. Trường hợp công trình có giấy phép, tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
Tân Phước | 1,82 |
| |||||
TT. Lấp Vò | Huyện Lấp Vò | 0,51 |
| ||||
Định Yên | 4,06 |
| |||||
Bình Thành | 4,15 |
|
- 1Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa, tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 2279/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục vùng hạn chế và vùng đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 2219/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục, Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 8Quyết định 1286/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 2325/QĐ-UBND
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 75/2017/TT-BTNMT về quy định bảo vệ nước dưới đất trong hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa, tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 2279/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục vùng hạn chế và vùng đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 7Nghị định 167/2018/NĐ-CP quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 2219/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục, Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 14Quyết định 1286/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 2325/QĐ-UBND
Quyết định 107/QĐ-UBND.HC năm 2021 phê duyệt danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 107/QĐ-UBND.HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Huỳnh Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra