- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 3Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 167/2018/NĐ-CP quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2219/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 03 tháng 6 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 3838/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện “Điều tra, lập danh mục, bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Định”;
Căn cứ Quyết định số 5411/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Bình Định về việc điều chỉnh thời gian thực hiện Dự án “Điều tra, lập danh mục, bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Định”;
Theo Văn bản số 2895/TNN-NDĐ ngày 28/12/2020 của Cục Quản lý Tài nguyên nước về việc góp ý kiến về việc khoanh định vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 366/TTr-STNMT ngày 18/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục, Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Danh mục, Bản đồ khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn các huyện: Phù Mỹ, Phù Cát, Tuy Phước; thị xã Hoài Nhơn, thị xã An Nhơn, thành phố Quy Nhơn và các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Danh mục, Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất có diện tích 664,65 km2/2.434,45 km2 thuộc 74/104 xã, phường, thị trấn của vùng thực hiện dự án.
(Chi tiết như Phụ lục I và bản đồ kèm theo)
2. Danh mục, Bản đồ khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất có diện tích 1.299,50 km2/2.434,45 km2 thuộc 103/104 xã, phường, thị trấn của vùng thực hiện dự án.
(Chi tiết như Phụ lục II và bản đồ kèm theo)
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tổ chức công bố Danh mục, Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Danh mục, Bản đồ khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất; đồng thời hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất và việc đăng ký khai thác nước dưới đất theo quy định.
- Căn cứ Danh mục, Bản đồ các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất được phê duyệt, tổ chức thống kê, cập nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác nước dưới đất hiện có thuộc các vùng hạn chế đã được công bố; lập phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định của Nghị định 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất UBND tỉnh ban hành quy định mực nước hạ thấp trong khai thác nước dưới đất và việc đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh (theo quy định tại Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Hàng năm, tổng hợp số liệu báo cáo kết quả đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh. Định kỳ 05 năm (hoặc trong những trường hợp cần thiết) chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan rà soát, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất phù hợp với tình hình thực tế.
2. Giao các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong công tác tuyên truyền, phổ biến việc hạn chế khai thác nước dưới đất và đăng ký khai thác nước dưới đất theo quy định.
- Phối hợp quản lý, giám sát trong quá trình lập các quy hoạch, kế hoạch, đầu tư xây dựng, cho phép triển khai các dự án, đề án thuộc lĩnh vực ngành có hoạt động khai thác nước dưới đất phù hợp với quy định về việc hạn chế khai thác nước dưới đất.
3. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất; việc đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ và Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tổ chức thực hiện việc đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất; đồng thời theo dõi, cập nhật số liệu đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn; giám sát các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn theo quy định của Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ.
3. Hằng năm tổng hợp, gửi báo cáo kết quả việc tổ chức đăng ký khai thác nước dưới đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường; thường xuyên thực hiện rà soát, đề xuất điều chỉnh bổ sung Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất thuộc địa bàn quản lý cho phù hợp với tình hình thực tế, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ
(Kèm theo Quyết định số 2219/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 của UBND tỉnh Bình Định)
Các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế 1:
- Trong phạm vi vùng hạn chế 1: dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định.
- Trong phạm vi khu vực liền kề vùng hạn chế 1, cách biên mặn 100m hoặc cách bãi chôn lấp rác thải tập trung, khu vực có nghĩa trang tập trung 1.000m thì không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới; dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có giấy phép.
Đối với công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
Trường hợp công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai.
TT | Vùng hạn chế | Diện tích hạn chế (km2) | Phạm vi hành chính | TCN hạn chế | Chiều sâu phân bố (m) |
A. Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan (TDS) từ 1.500mg/l trở lên và khu vực liền kề | |||||
A1. Khu vực nhiễm mặn | |||||
I | Thành phố Quy Nhơn | 31,13 |
|
|
|
1 | Khu vực nhiễm mặn phường Đống Đa | 3,75 | Khu vực trung tâm và vùng phụ cận phường Đống Đa | qh, qp | qh: 0÷15 |
2 | Khu vực nhiễm mặn phường Hải Cảng | 6,75 | Khu vực trung tâm phường Hải Cảng | qh, qp | qh: 0÷14 |
3 | Khu vực nhiễm mặn phường Nhơn Bình | 7,56 | Khu vực trung tâm và vùng phụ cận phường Nhơn Bình | qh, qp | qh: 0÷32,5 |
4 | Khu vực nhiễm mặn phường Thị Nại | 1,38 | Khu vực trung tâm và phía Bắc phường Thị Nại | qh, qp | qh: 0÷15 |
5 | Khu vực nhiễm mặn xã Nhơn Hội | 11,69 | Khu vực phía Tây xã Nhơn Hội | qh | qh: 0÷60 |
II | Thị xã Hoài Nhơn | 38,86 |
|
|
|
1 | Khu vực nhiễm mặn phường Hoài Hương | 4,94 | Khu phố Ca Công, Ca Công Nam, Thạnh Xuân Bắc, Thạnh Xuân Đông, Thạnh Xuân, Phú An, Nhuận An phường Hoài Hương | qh, qp | qh: 0÷25 |
2 | Khu vực nhiễm mặn phường Hoài Thanh | 0,83 | Một phần khu phố Lâm Trúc 2, Lâm Trúc 1 phường Hoài Thanh | qh, qp | qh: 0÷25 |
3 | Khu vực nhiễm mặn phường Hoài Xuân | 1,42 | Một phần khu phố Vĩnh Phụng 2, Vĩnh Phụng 1, Hòa Trung 2 phường Hoài Xuân | qh, qp | qh: 0÷20 |
4 | Khu vực nhiễm mặn phường Tam Quan | 2,36 | Khu phố 1,2,9 phường Tam Quan | qh, qp | qh: 0÷12 |
5 | Khu vực nhiễm mặn phường Tam Quan Bắc | 6,40 | Toàn phường Tam Quan Bắc trừ một phần khu phố Trường Xuân Tây, Trường Xuân Đông, Dĩnh Thạnh, Tân Thành 1 | qh, qp | qh: 0÷25 |
6 | Khu vực nhiễm mặn phường Tam Quan Nam | 6,73 | Toàn phường Tam Quan Nam trừ một phần khu phố Tân Long 1,2, Trung Hóa | qh, qp | qh: 0÷25 |
7 | Khu vực nhiễm mặn xã Hoài Châu Bắc | 1,24 | Một phần khu vực thôn Chương Hòa, Gia An Đông xã Hoài Châu Bắc | qh, qp | qh: 0÷16 |
8 | Khu vực nhiễm mặn xã Hoài Hải | 3,0 | Toàn xã Hoài Hải trừ khu vực phía Nam thôn Kim Giao Thiện | qh, qp | qh: 0÷17 |
9 | Khu vực nhiễm mặn xã Hoài Mỹ | 11,94 | Thôn Mỹ Thọ, An Nghiệp, Công Lương, Lộ Diêu và một phần thôn Định Công, Khánh Trạch xã Hoài Mỹ | qh, qp | qh: 0÷20 qp: 20÷35 |
III | Huyện Phù Mỹ | 64,74 |
|
|
|
1 | Khu vực nhiễm mặn xã Mỹ Đức | 6,44 | Thôn Phú Hòa, Phú Thứ, Tân Phú xã Mỹ Đức | qh, qp | qh: 0÷5 |
2 | Khu vực nhiễm mặn xã Mỹ Châu | 2,36 | Thôn Châu Trúc xã Mỹ Châu | qh, qp | qh: 0÷10 |
3 | Khu vực nhiễm mặn xã Mỹ Thắng | 11,51 | Thôn 11, 8 Đông, 9, 7 Nam xã Mỹ Thắng | qh, qp | qh: 0÷15 |
4 | Khu vực nhiễm mặn xã Mỹ Lợi | 8,29 | Thôn Chánh Khoan Đông, Chánh Khoan Nam, Chánh Khoan Tây, Mỹ Phú Bắc xã Mỹ Lợi | qh, qp | qh: 0÷3 |
5 | Khu vực nhiễm mặn xã Mỹ An | 1,25 | Khu vực ven biển các thôn Xuân Thạnh, Xuân Thạnh Nam xã Mỹ An | qh, qp | qh: 0÷5 |
6 | Khu vực nhiễm mặn xã Mỹ Thọ | 3,82 | Thôn Tân Thành, Tân Phụng 1, Tân Phụng 2, Chánh Trực 2 xã Mỹ Thọ | qh, qp | qh: 0÷15 |
7 | Khu vực nhiễm mặn xã Mỹ Thành | 15,95 | Khu vực ven biển và phía Tây các thôn Hưng Lạc, Vĩnh Lợi 1,2,3, Hưng Tân, Hòa Hội Bắc, Hòa Hội Nam xã Mỹ Thành | qh,qp | qh: 0÷25 |
8 | Khu vực nhiễm mặn xã Mỹ Chánh | 11,17 | Thôn Trung Xuân, An Hoan, An Xuyên 1,2,3, Thượng An, Công Trung xã Mỹ Chánh | qh, qp | qh: 0÷9 |
9 | Khu vực nhiễm mặn xã Mỹ Cát | 3,95 | Thôn Trinh Long Khánh, An Mỹ xã Mỹ Cát | qh, qp | qh: 0÷18 |
IV | Huyện Phù Cát | 31,25 |
|
|
|
1 | Khu vực nhiễm mặn xã Cát Minh | 10,35 | Thôn Đức Phổ 1,2, Trung An xã Cát Minh | qh, qp | qh: 0÷9 |
2 | Khu vực nhiễm mặn xã Cát Khánh | 7,27 | Thôn Chánh Lợi, Ngãi An, An Quang Đông, An Quang Tây xã Cát Khánh | qh, qp | qh: 0÷28,5 |
3 | Khu vực nhiễm mặn xã Cát Thành | 3,09 | Khu vực ven biển thôn Chánh Thiện, Hóa Lạc, Chánh Hóa xã Cát Thành | qh, qp | qh: 0÷28,5 |
4 | Khu vực nhiễm mặn xã Cát Hải | 3,99 | Khu vực ven biển thôn Vĩnh Hội, Tân Thanh, Tân Thắng, Chánh Oai xã Cát Hải | qh, qp | qh: 0÷28,5 |
5 | Khu vực nhiễm mặn thị trấn Cát Tiến | 2,26 | Thôn Phú Hậu, Trung Lương, thị trấn Cát Tiến | qh | qh: 0÷32,3 |
6 | Khu vực nhiễm mặn xã Cát Chánh | 4,29 | Thôn Chánh Hội, Chánh Hữu, Vân Triêm, Chánh Định, Phú Hậu xã Cát Chánh | qh | qh: 0÷30 |
V | Thị xã An Nhơn | 2,58 |
|
|
|
1 | Khu vực nhiễm mặn xã Nhơn Hạnh | 2,58 | Thôn Bình An, Tịnh Bình, Lộc Thuận, Tịnh Hòa xã Nhơn Hạnh | n | n: >7 |
VI | Huyện Tuy Phước | 67,68 |
|
|
|
1 | Khu vực nhiễm mặn xã Phước Thắng | 10,46 | - Thôn Lạc Điền, An Lợi, Đông Điền, Lương Bình xã Phước Thắng nhiễm mặn tầng chứa nước qh,qp - Thôn Thanh Quang, Khuôn Bình, Tư Cung xã Phước Thắng nhiễm mặn tầng chứa nước neogen | qh, qp, n | qh: 0÷30 |
2 | Khu vực nhiễm mặn xã Phước Hưng | 1,99 | Thôn Háo Lễ, Nho Lâm, Lương Lộc xã Phước Hưng | n | n: 26÷36 |
3 | Khu vực nhiễm mặn xã Phước Quang | 1,88 | Thôn Luật Bình, An Hòa, Lương Quang, Quảng Điền xã Phước Quang | n | n: 5÷32 |
4 | Khu vực nhiễm mặn xã Phước Hòa | 16,29 | - Thôn Tân Giảng, Kim Đông, Huỳnh Giản Bắc, Huỳnh Giản Nam, Kim Tây xã Phước Hòa nhiễm mặn tầng chứa nước qh,qp - Thôn Kim Xuyên, Hữu Thành, Bình Lâm, Tân Mỹ xã Phước Hòa nhiễm mặn tầng chứa nước neogen | qh, qp,n | qh: 0÷30,4 |
5 | Khu vực nhiễm mặn xã Phước Sơn | 16,70 | - Thôn Dương Thiện, Lộc Thượng, Vinh Quang 1,2,Lộc Trung xã Phước Sơn nhiễm mặn tầng chứa nước qh,qp - Thôn Mỹ Cang, Mỹ Trung, Xuân Phương nhiễm mặn tầng chứa nước neogen | qh, qp, n | qh: 0÷30,4 |
6 | Khu vực nhiễm mặn xã Phước Hiệp | 4 | Thôn Tú Thủy, Tân Lễ, Lục Lễ, Xuân Mỹ xã Phước Hiệp | n | n: 8÷32 |
7 | Khu vực nhiễm mặn xã Phước Thuận | 16,36 | Thôn Lộc Hạ, Nhân Ân, Diêm Vân, Quảng Vân, Phổ Trạch, Bình Thái xã Phước Thuận | qh,qp | qh: 0÷30,4 |
A2. Khu vực liền kề biên mặn | |||||
I | TP. Quy Nhơn | 2,55 |
|
|
|
1 | Khu vực liền kề biên mặn phường Đống Đa | 0,15 | Khu vực phía Nam phường Đống Đa | qh, qp | qh:0÷15 |
2 | Khu vực liền kề biên mặn phường Hải Cảng | 0,43 | Khu vực phía Nam phường Hải Cảng | qh, qp | qh:0÷14 |
3 | Khu vực liền kề biên mặn phường Nhơn Bình | 0,69 | Khu vực trung tâm phường Nhơn Bình | qh, qp | qh: 0÷32,5 |
4 | Khu vực liền kề biên mặn phường Thị Nại | 0,16 | Khu vực trung tâm phường Thị Nại | qh, qp | qh:0÷15 |
5 | Khu vực liền kề biên mặn xã Nhơn Hội | 1,12 | Khu vực phía Tây các thôn Nhơn Phước, Hội Tân, Hội Thành xã Nhơn Hội | qh | qh: 0÷60 |
II | Thị xã Hoài Nhơn | 4,38 |
|
|
|
1 | Khu vực liền kề biên mặn phường Hoài Hương | 0,53 | Khu phố Ca Công, Ca Công Nam, Nhuận An, Nhuận An Đông, Phú An phường Hoài Hương | qh, qp | qh: 0÷25 |
2 | Khu vực liền kề biên mặn phường Hoài Thanh | 0,17 | Một phần khu phố Lâm Trúc 2, Lâm Trúc 1 phường Hoài Thanh | qh, qp | qh: 0÷25 |
3 | Khu vực liền kề biên mặn phường Hoài Xuân | 0,49 | Khu phố Vĩnh Phụng 1,2, Hòa Trung 2 phường Hoài Xuân | qh, qp | qh: 0÷20 |
4 | Khu vực liền kề biên mặn phường Tam Quan | 0,29 | Khu phố 1,2,9 phường Tam Quan | qh, qp | qh: 0÷12 |
5 | Khu vực liền kề biên mặn phường Tam Quan Bắc | 0,45 | Một phần khu phố Dĩnh Thạnh, Tân Thành 1, Trường Xuân Tây, Trường Xuân Đông phường Tam Quan Bắc | qh, qp | qh: 0÷25 |
6 | Khu vực liền kề biên mặn phường Tam Quan Nam | 0,40 | Khu phố Trung Hóa, Tân Long 1,2 phường Tam Quan Nam | qh, qp | qh: 0÷25 |
7 | Khu vực liền kề biên mặn xã Hoài Châu Bắc | 0,40 | Khu vực Chương Hòa, Gia An Đông xã Hoài Châu Bắc | qh, qp | qh: 0÷16 |
8 | Khu vực liền kề biên mặn xã Hoài Hải | 0,31 | Thôn Kim Giao Thiện xã Hoài Hải | qh, qp | qh: 0÷17 |
9 | Khu vực liền kề biên mặn xã Hoài Mỹ | 1,34 | Thôn Định Công, Khánh Trạch, An Nghiệp, Phú Xuân, Lộ Diêu xã Hoài Mỹ | qh, qp | qh: 0÷20 |
III | Huyện Phù Mỹ | 9,45 |
|
|
|
1 | Khu vực liền kề biên mặn xã Mỹ Đức | 1,21 | Một phần thôn Phú Hòa, Phú Thứ, Tân Phú xã Mỹ Đức | qh, qp | qh: 0÷5 |
2 | Khu vực liền kề biên mặn xã Mỹ Châu | 0,16 | Thôn Châu Trúc xã Mỹ Châu | qh, qp | qh: 0÷10 |
3 | Khu vực liền kề biên mặn xã Mỹ Thắng | 1,59 | Khu vực phía Tây ven đầm Trà Ổ và khu vực phía Đông xã Mỹ Thắng | qh, qp | qh: 0÷15 |
4 | Khu vực liền kề biên mặn xã Mỹ Lợi | 0,66 | Một phần các thôn Chánh Khoan Đông, Chánh Khoan Tây, Mỹ Phú Bắc xã Mỹ Lợi | qh, qp | qh: 0÷3 |
5 | Khu vực liền kề biên mặn xã Mỹ An | 0,68 | Khu vực phía Đông các thôn Xuân Thạnh, Xuân Thạnh Nam xã Mỹ An | qh, qp | qh: 0÷5 |
6 | Khu vực liền kề biên mặn xã Mỹ Thọ | 1,37 | Thôn Tân Thành, Tân Phụng 1, Tân Phụng 2, Chánh Trực 2 xã Mỹ Thọ | qh, qp | qh: 0÷15 |
7 | Khu vực liền kề biên mặn xã Mỹ Thành | 2,86 | Khu vực phía Tây ven đầm Đề Gi và khu vực phía Đông xã Mỹ Thành | qh, qp | qh: 0÷25 |
8 | Khu vực liền kề biên mặn xã Mỹ Chánh | 0,81 | Thôn Chánh Thiện, Hiệp An, Trung Xuân, An Xuyên 1,2,3; Thượng An, An Hoan, Công Trung xã Mỹ Chánh | qh, qp | qh: 0÷9 |
9 | Khu vực liền kề biên mặn xã Mỹ Cát | 0,11 | Một phần thôn Trinh Long Khánh xã Mỹ Cát | qh, qp | qh: 0÷18 |
IV | Huyện Phù Cát | 4,36 |
|
|
|
1 | Khu vực liền kề biên mặn xã Cát Minh | 0,66 | Thôn Đức Phổ 1, Xuân An, Trung An, Gia Thạnh, Trung Chánh xã Cát Minh | qh, qp | qh: 0÷9 |
2 | Khu vực liền kề biên mặn xã Cát Khánh | 0,71 | Thôn An Quang Đông, An Quang Tây, Chánh Lợi, Ngãi An xã Cát Khánh | qh, qp | qh: 0÷28,5 |
3 | Khu vực liền kề biên mặn xã Cát Thành | 0,41 | Một phần các thôn Chánh Thiện, Chánh Hóa, Hóa Lạc xã Cát Thành | qh, qp | qh: 0÷28,5 qp: 0÷37,5 |
4 | Khu vực liền kề biên mặn xã Cát Hải | 1,50 | Khu vực phía Đông xã gồm các thôn Chánh Oai, Tân Thắng, Tân Thanh, Vĩnh Hội xã Cát Hải | qh, qp | qh: 0÷28,5 qp: 0÷37,5 |
5 | Khu vực liền kề biên mặn thị trấn Cát Tiến | 0,54 | Một phần thôn Phương Thái, Trung Lương, Phú Hậu, thị trấn Cát Tiến | qh | qh: 0÷32,3 |
6 | Khu vực liền kề biên mặn xã Cát Chánh | 0,54 | Một phần các thôn Phú Hậu, Vân Triêm, Chánh Định xã Cát Chánh | qh | qh: 0÷30 |
V | Thị xã An Nhơn | 0,14 |
|
|
|
1 | Khu vực liền kề biên mặn xã Nhơn Hạnh | 0,14 | Thôn Bình An, Tịnh Bình xã Nhơn Hạnh | n | n: >7 |
VI | Huyện Tuy Phước | 2,30 |
|
|
|
1 | Khu vực liền kề biên mặn xã Phước Thắng | 0,32 | Một phần thôn An Lợi, Lạc Điền, Dương Thành xã Phước Thắng | qh,qp,n | qh: 0÷30 |
2 | Khu vực liền kề biên mặn xã Phước Hưng | 0,18 | Thôn Háo Lễ, Lương Lộc xã Phước Hưng | n | n: 26÷36 |
3 | Khu vực liền kề biên mặn xã Phước Quang | 0,15 | Thôn Luật Bình, Lương Quang, Quảng Điền xã Phước Quang | n | n: 5÷32 |
4 | Khu vực liền kề biên mặn xã Phước Hòa | 0,49 | Một phần các thôn Kim Tây, Tùng Giảng, Huỳnh Giản Bắc xã Phước Hòa | qh, qp | qh: 0÷30,4 |
5 | Khu vực liền kề biên mặn xã Phước Sơn | 0,43 | Một phần các thôn Kỳ Sơn, Lộc Trung, Lộc Thượng, Xuân Phương xã Phước Sơn | qh, qp | qh: 0÷30,4 |
6 | Khu vực liền kề biên mặn xã Phước Hiệp | 0,24 | Thôn Tú Thủy, Tân Lễ, Lục Lễ, Xuân Mỹ xã Phước Hiệp | n | n: 8÷32 |
7 | Khu vực liền kề biên mặn xã Phước Thuận | 0,49 | Một phần các thôn Tân Thuận, Liêm Thuận, Quảng Vân, Nhân Ân, Điểm Vân, Phổ Trạch, Lộc Hạ xã Phước Thuận | qh, qp | qh: 0÷30,4 |
B. Khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung theo quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng và bảo vệ môi trường và khu vực liền kề | |||||
B1. Khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung | |||||
1 | Bãi chôn lấp CTR tập trung Long Mỹ, xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn | 0,3 | Thôn Thanh Long xã Phước Mỹ | Các TCN |
|
2 | Bãi chôn lấp CTR khối Thiết Đính Bắc, phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn | 0,086 | Khu vực Thiết Đính Bắc, phường Bồng Sơn | Các TCN |
|
3 | Bãi chôn lấp CTR thôn Gia Hội, xã Mỹ Phong, huyện Phù Mỹ | 0,016 | Thôn Gia Hội, xã Mỹ Phong | Các TCN |
|
4 | Bãi chôn lấp CTR Tôm Zang thôn Tùng Chánh, xã Cát Hiệp, huyện Phù Cát | 0,082 | Thôn Tùng Chánh, xã Cát Hiệp | Các TCN |
|
5 | Bãi chôn lấp CTR thôn Đông Bình, xã Nhơn Thọ, thị xã An Nhơn | 0,191 | Thôn Đông Bình xã Nhơn Thọ | Các TCN |
|
B2. Khu vực liền kề với bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung | |||||
1 | Khu vực liền kề bãi chôn lấp CTR tập trung Long Mỹ, xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn | 3,35 | Thôn Thanh Long và vùng phụ cận xã Phước Mỹ | Các TCN |
|
2 | Khu vực liền kề bãi chôn lấp CTR khối Thiết Đính Bắc, phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn | 2,7 | 1 phần khu vực Thiết Đính Bắc, phường Bồng Sơn và vùng phụ cận | Các TCN |
|
3 | Khu vực liền kề bãi chôn lấp CTR thôn Gia Hội, xã Mỹ Phong, huyện Phù Mỹ | 1,6 | 1 phần thôn Gia Hội, xã Mỹ Phong và vùng phụ cận | Các TCN |
|
4 | Khu vực liền kề bãi chôn lấp CTR Tôm Zang thôn Tùng Chánh, xã Cát Hiệp, huyện Phù Cát | 3,5 | Khu vực núi Tom Zang thôn Tùng Chánh, xã Cát Hiệp | Các TCN |
|
5 | Khu vực liền kề bãi chôn lấp CTR thôn Đông Bình, xã Nhơn Thọ, thị xã An Nhơn | 1,27 | Thôn Đông Bình vùng phụ cận xã Nhơn Thọ | Các TCN |
|
C. Khu vực có nghĩa trang tập trung và khu vực liền kề | |||||
C1. Khu vực có nghĩa trang tập trung | |||||
1 | Công viên nghĩa trang Bình Định An Viên, thành phố Quy Nhơn | 0,5 | Khu vực 8, phường Bùi Thị Xuân | Các TCN |
|
2 | Nghĩa trang Quy Nhơn, phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn | 0,31 | Khu vực 7, phường Bùi Thị Xuân | Các TCN |
|
3 | Nghĩa trang Hóc Bà Bếp, phường Đống Đa, thành phố Quy Nhơn | 0,1 | Khu vực trung tâm và một phần khu vực 9, phường Đống Đa; Khu vực phía bắc phường Quang Trung | Các TCN |
|
4 | Nghĩa trang khu vực 3, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn | 0,13 | Khu vực 3, phường Quang Trung | Các TCN |
|
5 | Nghĩa trang khu vực Thiết Đính Bắc phường Bồng Sơn thị xã Hoài Nhơn | 0,13 | Khu vực Thiết Đính Bắc, phường Bồng Sơn | Các TCN |
|
6 | Nghĩa trang khu vực Đệ Đức phường Hoài Tân thị xã Hoài Nhơn | 0,23 | Khu vực Đệ Đức, phường Hoài Tân | Các TCN |
|
7 | Nghĩa trang phường Hoài Xuân, thị xã Hoài Nhơn | 0,14 | Khu vực trung tâm phường Hoài Xuân | Các TCN |
|
8 | Nghĩa trang thôn Liên Trì xã Cát Nhơn và thôn Hưng Mỹ 1 xã Cát Hưng huyện Phù Cát | 0,23 | Thôn Liên Trì, xã Cát Nhơn, Thôn Hưng Mỹ 1 xã Cát Hưng | Các TCN |
|
9 | Nghĩa trang thôn Phương Phi Thị trấn Cát Tiến, huyện Phù Cát | 0,14 | thôn Phương Phi, Thị trấn Cát Tiến | Các TCN |
|
10 | Nghĩa trang thôn Vân Sơn xã Nhơn Hậu, thị xã An Nhơn | 0,15 | Thôn Vân Sơn, xã Nhơn Hậu | Các TCN |
|
11 | Nghĩa trang Kỳ Sơn, xã Phước Sơn, huyện Tuy Phước | 0,06 | Thôn Kỳ Sơn xã Phước Sơn | Các TCN |
|
12 | Nghĩa trang thôn Xuân Mỹ, Giang Bắc, Giang Nam xã Phước Hiệp, huyện Tuy Phước | 0,25 | Thôn Xuân Mỹ, Giang Bắc, Giang Nam xã Phước Hiệp | Các TCN |
|
C2. Khu vực liền kề với nghĩa trang tập trung | |||||
13 | Khu vực liền kề công viên nghĩa trang Bình Định An Viên, thành phố Quy Nhơn | 6,05 | Khu vực trung tâm và 1 phần khu vực 8 phường Bùi Thị Xuân | Các TCN |
|
14 | Khu vực liền kề nghĩa trang Quy Nhơn, phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn | Các TCN |
| ||
15 | Khu vực liền kề nghĩa trang Hóc Bà Bếp, phường Đống Đa, thành phố Quy Nhơn | 1,45 | Toàn phường Đống Đa trừ khu vực 9 | Các TCN |
|
16 | Khu vực liền kề nghĩa trang khu vực 3, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn | 3,37 | Khu vực trung tâm phường Quang Trung và 1 phần khu vực phía bắc; Khu vực phía bắc phường Ghềnh Ráng; Khu vực trung tâm phường Nguyễn Văn Cừ và vùng phụ cận. | Các TCN |
|
17 | Khu vực liền kề Nghĩa trang khu vực Thiết Đính Bắc phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn | 3,5 | Khu vực Thiết Đính Bắc, Thiết Đính Nam và 1 phần khu vực 2, 3, 4 phường Bồng Sơn | Các TCN |
|
18 | Khu vực liền kề nghĩa trang khu vực Đệ Đức phường Hoài Tân, thị xã Hoài Nhơn | 3,62 | Khu vực Đệ Đức 1, Đệ Đức 2 và vùng phụ cận phường Hoài Tân | Các TCN |
|
19 | Khu vực liền kề nghĩa trang phường Hoài Xuân, thị xã Hoài Nhơn | 3,54 | Khu vực Thái Lai, Hòa Trung 2, Vĩnh Phụng 1 và vùng phụ cận phường Hoài Xuân | Các TCN |
|
20 | Nghĩa trang thôn Liên Trì xã Cát Nhơn và thôn Hưng Mỹ 1 xã Cát Hưng huyện Phù Cát | 5,03 | Thôn Liên Trì và vùng phụ cận xã Cát Nhơn; Thôn Hưng Mỹ 1 xã Cát Hưng | Các TCN |
|
21 | Khu vực liền kề nghĩa trang thôn Phương Phi Thị trấn Cát Tiến, huyện Phù Cát | 3,53 | Thôn Phương Phi và 1 phần thôn Phương Thái, Trung Lương Thị trấn Cát Tiến | Các TCN |
|
22 | Khu vực liền kề nghĩa trang thôn Vân Sơn xã Nhơn Hậu, thị xã An Nhơn | 5,73 | Thôn Vân Sơn, Thiết Trụ, Bắc Thuận, Nam Tân và 1 phần thôn Bắc Nhạn Tháp, Ngãi Chánh và Đại Hòa xã Nhơn Hậu | Các TCN |
|
23 | Khu vực liền kề nghĩa trang Kỳ Sơn, xã Phước Sơn, huyện Tuy Phước | 2,45 | Thôn Phụng Sơn và 1 phần thôn Mỹ Trung, Kỳ Sơn xã Phước Sơn | Các TCN |
|
24 | Khu vực liền kề nghĩa trang thôn Xuân Mỹ, Giang Bắc, Giang Nam xã Phước Hiệp, huyện Tuy Phước | 4,56 | Thôn Xuân Mỹ, Giang Bắc, Giang Nam và vùng phụ cận xã Phước Hiệp | Các TCN |
|
Các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế 3:
- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới; công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.
- Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
- Công trình đã được cấp phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
TT | Khu vực hạn chế | Diện tích hạn chế (km2) | Phạm vi hành chính | TCN hạn chế | Chiều sâu phân bố (m) |
I | Thành phố Quy Nhơn | 129,02 |
|
|
|
1 | Khu vực dân cư phường Bùi Thị Xuân | 10,94 | Toàn phường Bùi Thị Xuân trừ khu vực 8 | qh, qp | qh: 0÷7 |
2 | Khu vực dân cư phường Đống Đa | 5,33 | Toàn phường Đống Đa | qh, qp | qh: 0÷15 |
3 | Khu vực dân cư phường Ghềnh Ráng | 5,73 | Khu vực 3,4,5 phường Ghềnh Ráng và khu vực 2 đang xây dựng | qh, qp | qh: 0÷15 |
4 | Khu vực dân cư phường Hải Cảng | 6,91 | Toàn phường Hải Cảng trừ khu vực 9 | qh, qp | qh: 0÷15 |
5 | Khu vực dân cư phường Lê Hồng Phong | 0,61 | Toàn phường Lê Hồng Phong | qh, qp | qh: 0÷15 |
6 | Khu vực dân cư phường Lê Lợi | 0,57 | Toàn phường Lê Lợi | qh, qp | qh: 0÷15 |
7 | Khu vực dân cư phường Lý Thường Kiệt | 0,69 | Toàn phường Lý Thường Kiệt | qh, qp | qh: 0÷15 |
8 | Khu vực dân cư phường Ngô Mây | 0,85 | Toàn phường Ngô Mây | qh, qp | qh: 0÷15 |
9 | Khu vực dân cư phường Nguyễn Văn Cừ | 1,43 | Toàn phường Nguyễn Văn Cừ | qh, qp | qh: 0÷15 |
10 | Khu vực dân cư phường Nhơn Bình | 14,63 | Toàn phường Nhơn Bình | qh, qp | qh: 0÷32,5 |
11 | Khu vực dân cư phường Nhơn Phú | 11,13 | Toàn phường Nhơn Phú | qh, qp | qh: 0÷32,5 |
12 | Khu vực dân cư phường Quang Trung | 4,11 | Toàn phường Quang Trung | qh, qp | qh: 0÷12,5 |
13 | Khu vực dân cư phường Thị Nại | 1,9 | Toàn phường Thị Nại | qh, qp | qh: 0÷15 |
14 | Khu vực dân cư phường Trần Hưng Đạo | 0,47 | Toàn phường Trần Hưng Đạo | qh, qp | qh: 0÷15 |
15 | Khu vực dân cư phường Trần Phú | 0,66 | Toàn phường Trần Phú | qh, qp | qh: 0÷15 |
16 | Khu vực dân cư phường Trần Quang Diệu | 8,42 | Toàn phường Trần Quang Diệu | qh, qp | qh: 0÷7 |
17 | Khu vực dân cư xã Nhơn Châu | 3,62 | Toàn xã Nhơn Châu trừ một phần thôn Tây | qh | qh: 0÷12 |
18 | Khu vực dân cư xã Nhơn Hải | 11,98 | Toàn xã Nhơn Hải | qh | qh: 0÷60 |
19 | Khu vực dân cư xã Nhơn Hội | 26,09 | Thôn Nhơn Phước, Hội Thành xã Nhơn Hội | qh | qh: 0÷60 |
20 | Khu vực dân cư xã Phước Mỹ | 12,95 | Thôn Thanh Long và Long Thành xã Phước Mỹ | qh, qp | qh: 0÷3 |
II | Thị xã Hoài Nhơn | 109,52 |
|
|
|
1 | Khu vực dân cư phường Bồng Sơn | 14,63 | Toàn phường Bồng Sơn, trừ một số hộ sống ở khu vực trên cao thiếu nước | qh, qp | qh: 0÷7 |
2 | Khu vực dân cư phường Hoài Hảo | 17,38 | Toàn phường Hoài Hảo, trừ một số hộ sống ở khu vực trên cao thiếu nước | qh, qp | qh: 0÷5 |
3 | Khu vực dân cư phường Hoài Hương | 9,69 | Toàn phường Hoài Hương, trừ một số hộ sống ở khu vực trên cao thiếu nước | qh, qp | qh: 0÷25 |
4 | Khu vực dân cư phường Hoài Tân | 19,45 | Toàn phường Hoài Tân, trừ 1 phần khu vực Đệ Đức 1 | qh, qp | qh: 0÷20 |
5 | Khu vực dân cư phường Hoài Xuân | 9,64 | Toàn phường Hoài Xuân trừ khu vực đồi núi | qh, qp | qh: 0÷20 |
6 | Khu vực dân cư phường Tam Quan | 7,22 | Toàn phường Tam Quan, còn lại một phần nhỏ các hộ thiếu nước | qh, qp | qh: 0÷12 |
7 | Khu vực dân cư phường Tam Quan Bắc | 7,56 | Toàn phường Tam Quan Bắc | qh, qp | qh: 0÷25 |
8 | Khu vực dân cư phường Tam Quan Nam | 0,6 | Khu vực Cửu Lợi Tây và 3 khu vực Trung Hóa, Tân Long 1,2, phường Tam Quan Nam đang triển khai lắp đường ống | qh, qp | qh: 0÷25 |
9 | Khu vực dân cư xã Hoài Hải | 3,18 | Toàn xã Hoài Hải trừ khu vực đồi núi | qh, qp | qh: 0÷17 |
10 | Khu vực dân cư xã Hoài Mỹ | 20,17 | Toàn xã Hoài Mỹ, trừ thôn Lộ Diên ở khu vực trên cao thiếu nước | qh, qp | qh: 0÷20 |
III | Huyện Phù Mỹ | 85,10 |
|
|
|
1 | Khu vực dân cư thị trấn Phù Mỹ | 6,49 | Toàn thị trấn Phù Mỹ, trừ khu vực Diêm Tiêu | qp | qp: 0÷13 |
2 | Khu vực dân cư thị trấn Bình Dương | 4,51 | Toàn thị trấn Bình Dương | qh, qp | qh: 0÷4,5 |
3 | Khu vực dân cư xã Mỹ Đức | 4,16 | Thôn Hòa Tân, Phú Hà, Phú Thứ, Phú Hoà xã Mỹ Đức | qh, qp | qh: 0÷5 |
4 | Khu vực dân cư xã Mỹ Châu | 31,79 | Toàn xã Mỹ Châu | qh, qp | qh: 0÷10 |
5 | Khu vực dân cư xã Mỹ Quang | 9,51 | Toàn xã Mỹ Quang trừ thôn Tân An và Tường An | qp | qp: 0÷14 |
6 | Khu vực dân cư xã Mỹ Phong | 2,42 | Thôn Phú Nhiêu, Gia Hội xã Mỹ Phong | qp | qp: 0÷15 |
7 | Khu vực dân cư xã Mỹ Chánh | 22,22 | Toàn xã Mỹ Chánh | qh, qp | qh: 0÷9 |
8 | Khu vực dân cư xã Mỹ Cát | 4 | Thôn Trinh Long Khánh, An Mỹ xã Mỹ Cát | qh, qp | qh: 0÷18 |
IV | Huyện Phù Cát | 133,64 |
|
|
|
1 | Khu vực dân cư thị trấn Ngô Mây | 7,6 | Toàn thị trấn Ngô Mây | qp | qp: 0÷11 |
2 | Khu vực dân cư xã Cát Minh | 19,96 | Toàn xã Cát Minh | qh, qp | qh: 0÷9 |
3 | Khu vực dân cư xã Cát Khánh | 16,78 | Toàn xã Cát Khánh | qh, qp | qh: 0÷18,5 |
4 | Khu vực dân cư xã Cát Hanh | 10,85 | Thôn Hòa Hội, Khánh Phước, Mỹ Hóa, Tân Xuân, Vĩnh Trường xã Cát Hanh | qp | qp: 0÷20 |
5 | Khu vực dân cư xã Cát Thành | 1,24 | Thôn Hóa Lạc xã Cát Thành | qh, qp | qh: 0÷28,5 |
6 | Khu vực dân cư xã Cát Nhơn | 18,06 | Toàn xã Cát Nhơn | qh, qp, n | qh: 0÷24 |
7 | Khu vực dân cư xã Cát Hưng | 11,85 | Toàn xã Cát Hưng | qh, qp | qh: 0÷24 |
8 | Khu vực dân cư xã Cát Tường | 2,64 | Thôn Chánh Lạc xã Cát Tường đã có nước sạch, còn lại đang triển khai lắp đặt đường ống | qp | Qp: 0÷22 |
9 | Khu vực dân cư xã Cát Tân | 13,73 | Thôn Bình Đức,Tân Hòa xã Cát Tân | qp | qp: 0÷22 |
10 | Khu vực dân cư thị trấn Cát Tiến | 10,62 | Toàn thị trấn Cát Tiến | qh | qh: 0÷32,3 |
11 | Khu vực dân cư xã Cát Thắng | 8,57 | Toàn xã Cát Thắng | qh, qp | qh: 0÷24 |
12 | Khu vực dân cư xã Cát Chánh | 11,74 | Toàn xã Cát Chánh | qh | qh: 0÷30 |
V | Thị xã An Nhơn | 8,57 |
|
|
|
1 | Khu vực dân cư phường Bình Định | 4,35 | Khu vực Trần Phú, Ngô Gia Tự, Quang Trung, Minh Khai, Mai Xuân Thưởng, Vĩnh Liêm - Khu vực Liêm Trực, Kim Châu khoảng 40%, phường Bình Định | qh, qp | qh: 0÷13,8 |
2 | Khu vực dân cư phường Đập Đá | 3,55 | Khu vực Bả Cảnh, Băng Châu, Đông Phương Danh, Bắc Phương Danh > 80%; Mỹ Hòa, Nam Phương Danh, Tây Phương Danh < 60%, phường Đập Đá | qh, qp | qh: 0÷11,5 |
3 | Khu vực dân cư xã Nhơn Hạnh | 0,67 | Thôn Xuân Mai, Thanh Mai, Định Thuận, Tịnh Bình, Lộc Thuận, Tịnh Hòa, Bình An, Thái Xuân, Dương Xuân, Hòa Đông, Hòa Tây khoảng 33,4%. Khu vực thôn Nhơn Thiện 100%, xã Nhơn Hạnh | qh, qp, n | qh: 0÷7 |
VI | Huyện Tuy Phước | 99,02 |
|
|
|
1 | Khu vực dân cư thị trấn Tuy Phước | 5,46 | Khu Vực Phong Thạnh, Trung Tín 1,2, Công Chánh, Mỹ Điền thị trấn Tuy Phước | qh, qp | qh: 0÷13,5 |
2 | Khu vực dân cư thị trấn Diêu Trì | 3,59 | Khu vực Vân Hội 1, Vân Hội 2 thị trấn Diêu Trì | qh, qp | qh: 0÷7 |
3 | Khu vực dân cư xã Phước Thắng | 14,13 | Toàn xã Phước Thắng | qh, qp, n | qh: 0÷30 |
4 | Khu vực dân cư xã Phước Hòa | 20,1 | Toàn xã Phước Hòa | qh, qp, n | qh: 0÷30,4 |
5 | Khu vực dân cư xã Phước Sơn | 25,86 | Toàn xã Phước Sơn | qh, qp, n | qh: 0÷30,4 |
6 | Khu vực dân cư xã Phước Hiệp | 8,67 | Thôn Lục Lễ, Tuân Lễ, Tú Thủy, Giang Bắc, (thôn Xuân Mỹ đã đấu nối) xã Phước Hiệp | qh, qp, n | qh: 0÷16 |
7 | Khu vực dân cư xã Phước Thuận | 21,21 | Toàn xã Phước Thuận trừ thôn Phổ Trạch | qh, qp | qh: 0÷30,4 |
VII | Các Khu kinh tế và khu công nghiệp |
|
|
|
|
1 | Khu kinh tế Nhơn Hội (khu A) | 4,519 | Khu công nghiệp A thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội | qh | qh: 0÷60 |
2 | Khu công nghiệp Phú Tài trên địa bàn phường Trần Quang Diệu và phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn | 3,458 | Khu công nghiệp Phú Tài, trừ 1 số khu vực chưa được lắp đặt đường ống cấp nước tập trung | qh, qp | qh: 0÷7 |
3 | Khu công nghiệp Long Mỹ trên địa xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn | 1,1767 | Khu công nghiệp Long Mỹ, trừ 1 số khu vực chưa được lắp đặt đường ống cấp nước tập trung | qh, qp | qh: 0÷3 |
4 | Khu công nghiệp Nhơn Hòa trên địa bàn xã Nhơn Hòa, Nhơn Thọ, thị xã An Nhơn | 2,8202 | Khu công nghiệp Nhơn Hòa | qh, qp | qh: 0÷5,7 |
3. DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ HỖN HỢP:
Các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp (là vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1 và vùng hạn chế 3):
- Trong phạm vi vùng hạn chế 1: dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định.
- Trong phạm vi khu vực liền kề vùng hạn chế 1, cách biên mặn 100m hoặc cách bãi chôn lấp rác thải tập trung, khu vực có nghĩa trang tập trung 1.000m thì không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới; dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định đối với công trình không có giấy phép.
Đối với công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
Trường hợp công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai.
STT | Khu vực hạn chế | Diện tích hạn chế (km2) | Phạm vi hạn chế | TCN hạn chế | Chiều sâu phân bố (m) |
I | Thành phố Quy Nhơn | 43,19 |
|
|
|
1 | Khu vực dân cư phường Bùi Thị Xuân | 3,47 | Khu vực 7, phường Bùi Thị Xuân | qh, qp | qh: 0÷7 |
2 | Khu vực dân cư phường Đống Đa | 4,79 | Toàn phường trừ khu vực 9 phường Đống Đa | qh, qp | qh: 0÷15 |
3 | Khu vực dân cư phường Ghềnh Ráng | 0,71 | Khu vực phía bắc phường Ghềnh Ráng | qh, qp | qh: 0÷15 |
4 | Khu vực dân cư phường Hải Cảng | 6,28 | Toàn phường Hải Cảng trừ một phần khu vực phía Đông và phía Nam phường | qh, qp | qh: 0÷14 |
5 | Khu vực dân cư phường Nguyễn Văn Cừ | 0,85 | Khu vực trung tâm phường Nguyễn Văn Cừ | qh, qp | qh:0÷15 |
6 | Khu vực dân cư phường Nhơn Bình | 8,25 | Khu vực trung tâm phường Nhơn Bình | qh, qp | qh: 0÷32,5 |
7 | Khu vực dân cư phường Quang Trung | 1,94 | Khu vực trung tâm phường Quang Trung | qh, qp | qh: 0÷12,5 |
8 | Khu vực dân cư phường Thị Nại | 1,53 | Toàn phường Thị Nại trừ một phần khu vực phía Nam phường | qh, qp | qh: 0÷15 |
9 | Khu vực dân cư xã Nhơn Hội | 12,08 | Khu vực phía Tây các thôn Nhơn Phước, Hội Tân, Hội Thành xã Nhơn Hội | qh | qh: 0÷60 |
10 | Khu vực dân cư xã Phước Mỹ | 3,29 | Thôn Thanh Long xã Phước Mỹ | qh, qp | qh: 0÷3 |
II | Thị xã Hoài Nhơn | 43,79 |
|
|
|
1 | Khu vực dân cư phường Bồng Sơn | 6,39 | Khu vực Thiết Đính Bắc, Thiết Đính Nam và 1 phần khu vực 2, 3, 4 phường Bồng Sơn | qh, qp | qh: 0÷7 |
2 | Khu vực dân cư phường Hoài Hương | 5,47 | Toàn phường Hoài Hương trừ một phần khu vực khu vực Thiện Đức, Thiện Đức Bắc, Thiện Đức Nam | qh, qp | qh: 0÷25 |
3 | Khu vực dân cư phường Hoài Tân | 3,78 | Khu vực Đệ Đức 1, Đệ Đức 2 phường Hoài Tân | qh, qp | qh: 0÷20 |
4 | Khu vực dân cư phường Hoài Xuân | 4,70 | Khu vực Thái Lai, Hòa Trung 2, Vĩnh Phụng 1, Vĩnh Phụng 2 phường Hoài Xuân | qh, qp | qh: 0÷20 |
5 | Khu vực dân cư phường Tam Quan | 2,65 | Khu phố 1,2,3,9 phường Tam Quan | qh, qp | qh: 0÷12 |
6 | Khu vực dân cư phường Tam Quan Bắc | 6,85 | Toàn phường Tam Quan Bắc trừ một phần khu phố Trường Xuân Đông, Trường Xuân Tây | qh, qp | qh: 0÷25 |
7 | Khu vực dân cư phường Tam Quan Nam | 0,6 | Khu vực Cửu Lợi Tây, Cửu Lợi Nam phường Tam Quan Nam | qh, qp | qh: 0÷25 |
8 | Khu vực dân cư xã Hoài Hải | 2,96 | Toàn xã Hoài Hải trừ một phần thôn Kim Giao Thiện | qh, qp | qh: 0÷17 |
9 | Khu vực dân cư xã Hoài Mỹ | 10,39 | Thôn Công Lương, An Nghiệp, thôn Mỹ Thọ và một phần thôn Khánh Trạch, Xuân Vinh, Định Công, Phú Xuân xã Hoài Mỹ | qh, qp | qh: 0÷20 |
III | Huyện Phù Mỹ | 21,41 |
|
|
|
1 | Khu vực dân cư xã Mỹ Đức | 2,78 | Thôn Tân Phú, Phú Thứ, Phú Hoà xã Mỹ Đức | qh, qp | qh: 0÷5 |
2 | Khu vực dân cư xã Mỹ Châu | 2,52 | Thôn Châu Trúc xã Mỹ Châu | qh, qp | qh: 0÷10 |
3 | Khu vực dân cư xã Mỹ Phong | 0,15 | Thôn Gia Hội xã Mỹ Phong | qh, qp | qh:0÷15 |
4 | Khu vực dân cư xã Mỹ Chánh | 11,96 | Thôn Trung Xuân, An Hoan, An Xuyên 1,2,3, Thượng An, Công Trung xã Mỹ Chánh | qh, qp | qh: 0÷9 |
5 | Khu vực dân cư xã Mỹ Cát | 4 | Thôn Trịnh Long Khánh, An Mỹ xã Mỹ Cát | qh, qp | qh: 0÷18 |
IV | Huyện Phù Cát | 35,02 |
|
|
|
1 | Khu vực dân cư xã Cát Minh | 10,95 | Thôn Đức Phổ 1,2, Xuân An, Trung An và một phần thôn Gia Thạnh, Trung Chánh, Gia Hội xã Cát Minh | qh, qp | qh: 0÷9 |
2 | Khu vực dân cư xã Cát Khánh | 7,87 | Thôn Chánh Lợi, Ngãi An, An Quang Đông, An Quang Tây xã Cát Khánh | qh, qp | qh: 0÷28,5 |
3 | Khu vực dân cư xã Cát Thành | 0,39 | Một phần thôn Hóa Lạc xã Cát Thành | qh, qp | qh: 0÷28,5 |
4 | Khu vực dân cư xã Cát Nhơn | 2,74 | Thôn Liên Trì và vùng phụ cận xã Cát Nhơn | qh, qp | qh: 0÷24 |
5 | Khu vực dân cư xã Cát Hưng | 2,35 | Thôn Hưng Mỹ 1 và 1 phần thôn Mỹ Long xã Cát Hưng | qh, qp | qh: 0÷24 |
6 | Khu vực dân cư thị trấn Cát Tiến | 5,89 | Thôn Phương Phi và 1 phần thôn Phương Thái, Trung Lương, Phú Hậu thị trấn Cát Tiến | qh | qh: 0÷32,3 |
7 | Khu vực dân cư xã Cát Chánh | 4,83 | Thôn Chánh Hội, Chánh Hữu, Vân Triêm, Chánh Định, Phú Hậu xã Cát Chánh | qh | qh: 0÷30 |
V | Huyện Tuy Phước | 69,93 |
|
|
|
1 | Khu vực dân cư xã Phước Thắng | 10,79 | Toàn xã Phước Thắng trừ một phần thôn Lương Bình, Phổ Đồng, Tư Cung | qh, qp, n | qh: 0÷30 |
2 | Khu vực dân cư xã Phước Hòa | 16,82 | Toàn xã Phước Hòa trừ một phần thôn Tùng Giảng, Kim Tây | qh, qp, n | qh: 0÷30,4 |
3 | Khu vực dân cư xã Phước Sơn | 19,53 | Toàn xã Phước Sơn trừ một phần thôn Kỳ Sơn và một phần thôn Xuân Phương, Lộc Trung | qh, qp, n | qh: 0÷30,4 |
4 | Khu vực dân cư xã Phước Hiệp | 6,09 | Thôn Tú Thủy, Tân Lễ, Lục Lễ, Xuân Mỹ, Giang Bắc, Giang Nam xã Phước Hiệp | qh, qp, n | qh: 0÷16 |
5 | Khu vực dân cư xã Phước Thuận | 16,70 | Toàn xã Phước Thuận trừ thôn Phổ Trạch, Liêm Thuận và một phần thôn Tân Thuận | qh, qp | qh: 0÷30,4 |
DANH MỤC KHU VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 2219/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 của UBND tỉnh Bình Định)
TT | Đơn vị hành chính | Diện tích tự nhiên (km2) | Diện tích phải đăng ký khai thác nước dưới đất (km2) | Phạm vi hành chính khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất | Căn cứ để khoanh định |
I | TP Quy Nhơn | 286,06 | 152,94 |
|
|
1 | Phường Bùi Thị Xuân | 50 | 20,56 | Toàn phường trừ 1 phần khu vực 8 và khu vực đồi núi | Tiêu chí: IV, V |
2 | Phường Đống Đa | 5,82 | 5,82 | Toàn phường | Tiêu chí: III, IV, V |
3 | Phường Ghềnh Ráng | 26,13 | 5,75 | Toàn phường trừ khu vực 1 và khu vực đồi núi | Tiêu chí: IV, V |
4 | Phường Hải Cảng | 10,7 | 10,7 | Toàn phường trừ khu vực đồi núi | Tiêu chí: III, V |
5 | Phường Lê Hồng Phong | 0,97 | 0,97 | Toàn phường | Tiêu chí: III, IV, V |
6 | Phường Lê Lợi | 0,57 | 0,57 | Toàn phường | Tiêu chí: III, V |
7 | Phường Lý Thường Kiệt | 0,69 | 0,69 | Toàn phường | Tiêu chí: V |
8 | Phường Ngô Mây | 1,24 | 1,24 | Toàn phường | Tiêu chí: IV, V |
9 | Phường Nguyễn Văn Cừ | 1,43 | 1,43 | Toàn phường | Tiêu chí: IV, V |
10 | Phường Nhơn Bình | 14,63 | 14,63 | Toàn phường | Tiêu chí: III, IV, V |
11 | Phường Nhơn Phú | 12,81 | 12,11 | Toàn phường trừ khu vực đồi núi | Tiêu chí: IV, V |
12 | Phường Quang Trung | 7,56 | 4,98 | Toàn phường trừ khu vực đồi núi | Tiêu chí: IV, V |
13 | Phường Thị Nại | 1,9 | 1,9 | Toàn phường | Tiêu chí: III, V |
14 | Phường Trần Hưng Đạo | 0,47 | 0,47 | Toàn phường | Tiêu chí: III, V |
15 | Phường Trần Phú | 0,66 | 0,66 | Toàn phường | Tiêu chí: V |
16 | Phường Trần Quang Diệu | 10,89 | 8,5 | Toàn phường trừ khu vực đồi núi | Tiêu chí: IV, V |
17 | Xã Nhơn Châu | 3,62 | 3,62 | Toàn xã | Tiêu chí: IV, V |
18 | Xã Nhơn Hải | 12,15 | 11,98 | Toàn xã trừ khu vực đồi núi | Tiêu chí: IV, V |
19 | Xã Nhơn Hội | 40,24 | 29,1 | Toàn xã trừ một phần thôn Hội Thành, Hội Sơn và khu vực đồi núi | Tiêu chí: III, IV, V |
20 | Xã Nhơn Lý | 14,95 | 4,26 | Thôn Lý Lương | Tiêu chí: IV |
21 | Xã Phước Mỹ | 68,63 | 13 | Thôn Thanh Long và Long Thành | Tiêu chí: IV, V |
II | TX Hoài Nhơn | 420,85 | 206,82 |
|
|
1 | Phường Bồng Sơn | 17,39 | 14,63 | Toàn phường | Tiêu chí: IV, V |
2 | Phường Hoài Đức | 63,72 | 21,5 | Khu vực Định Bình, Định Bình Nam, Văn Cang, Diễm Khánh, Lai Khánh, Lai Khánh Nam, Lai Đức và vùng phụ cận | Tiêu chí: IV |
3 | Phường Hoài Hảo | 37,64 | 18,41 | Toàn phường trừ khu vực đồi núi | Tiêu chí: IV, V |
4 | Phường Hoài Hương | 10,74 | 10,63 | Toàn phường trừ khu vực đồi núi | Tiêu chí: III, IV, V |
5 | Phường Hoài Tân | 27,59 | 19,45 | Toàn phường trừ khu vực đồi núi | Tiêu chí: IV, V |
6 | Phường Hoài Thanh | 16,56 | 8,4 | Khu vực Mỹ An 1,2, Trường An 1,2, Lâm Trúc 1,2. | Tiêu chí: III, IV |
7 | Phường Hoài Thanh Tây | 14,54 | 7,8 | Khu vực Ngọc An Tây, Ngọc An Trung, Ngọc Sơn Bắc, Ngọc An Đông, Bình Phú và vùng phụ cận | Tiêu chí: III, IV |
8 | Phường Hoài Xuân | 10,08 | 9,89 | Toàn phường trừ khu vực đồi núi | Tiêu chí: III, IV, V |
9 | Phường Tam Quan | 7,22 | 7,22 | Toàn phường | Tiêu chí: III, IV, V |
10 | Phường Tam Quan Bắc | 7,56 | 7,56 | Toàn phường | Tiêu chí: III, IV, V |
11 | Phường Tam Quan Nam | 9,22 | 9,22 | Toàn phường | Tiêu chí: III, IV, V |
12 | Xã Hoài Châu | 22,6 | 8,1 | Toàn xã trừ 1 phần thôn Thành Sơn Tây, Tân Trung, Tân An và khu vực đồi núi | Tiêu chí: III, IV |
13 | Xã Hoài Châu Bắc | 22,49 | 14,16 | Toàn xã trừ khu vực thôn Tuy An và khu vực đồi núi | Tiêu chí: III, IV |
14 | Xã Hoài Hải | 4,70 | 4,70 | Toàn xã | Tiêu chí: III, IV, V |
15 | Xã Hoài Mỹ | 48,92 | 32,85 | Toàn xã trừ khu vực đồi núi | Tiêu chí: III, IV, V |
16 | Xã Hoài Phú | 40,51 | 4,1 | Thôn Cự Tài 1, Cự Tài 2 và 1 phần thôn Mỹ Bình 1, Mỹ Bình 2 | Tiêu chí: IV |
17 | Xã Hoài Sơn | 59,37 | 8,2 | Thôn Tường Sơn Nam và 1 phần thôn Tường Sơn, An Đỗ, An Hội Bắc, Phú Nông | Tiêu chí: IV |
III | Huyện Phù Mỹ | 555,92 | 315,2 |
|
|
1 | TT Phù Mỹ | 10,75 | 10,75 | Toàn thị trấn | Tiêu chí: VI, V |
2 | TT Bình Dương | 4,51 | 4,51 | Toàn thị trấn | Tiêu chí: III, IV, V |
3 | Xã Mỹ Đức | 32,39 | 12,50 | Thôn Tân Phú, Phú Hà, Phú Thứ | Tiêu chí: III, IV, V |
4 | Xã Mỹ Châu | 31,79 | 31,79 | Toàn xã | Tiêu chí: III, IV, V |
5 | Xã Mỹ Thắng | 26,84 | 25,31 | Toàn xã trừ một phần thôn 4, 9, 11 | Tiêu chí: III, IV |
6 | Xã Mỹ Lộc | 36,8 | 7,2 | Thôn Vạn Phú và vùng phụ cận | Tiêu chí: IV |
7 | Xã Mỹ Lợi | 25,73 | 16,24 | Toàn xã trừ thôn Chánh Khoan Tây, Chánh Thiện và Mỹ Phú Nam | Tiêu chí: III, IV |
8 | Xã Mỹ An | 24,41 | 15,13 | Toàn xã trừ thôn Hòa Ninh và khu vực đồi núi | Tiêu chí: III, IV |
9 | Xã Mỹ Phong | 35,58 | 8,3 | Thôn Văn Trường, Phước Thung và vùng phụ cận | Tiêu chí: IV, V |
10 | Xã Mỹ Trinh | 52,09 | 10,06 | Thôn Trung Bình, Trung Hội và vùng phụ cận | Tiêu chí: IV |
11 | Xã Mỹ Thọ | 34,26 | 16,47 | Thôn Chánh Tường, Thuận An, Chánh Trạch 1,2,3, Tân Thành, Tân Phụng 1 và một phần thôn Đại Lương, Cát Tường | Tiêu chí: III, IV |
12 | Xã Mỹ Hòa | 45,43 | 15 | Thôn Phú Thiện, Phước Thọ, An Lạc 1, An Lạc 2 và 1 phần thôn Hội Phú, Hội Khánh | Tiêu chí: IV |
13 | Xã Mỹ Thành | 35,45 | 31,81 | Toàn xã trừ một phần thôn Hưng Lạc, Xuân Bình Nam, Hòa Hội Bắc và khu vực đồi núi | Tiêu chí: III, IV |
14 | Xã Mỹ Chánh | 22,22 | 22,22 | Toàn xã | Tiêu chí: III, IV, V |
15 | Xã Mỹ Quang | 20,12 | 16,74 | Toàn xã trừ khu vực đồi núi | Tiêu chí: IV, V |
16 | Xã Mỹ Hiệp | 56,98 | 37,6 | Toàn xã trừ 1 phần khu vực đồi núi | Tiêu chí: IV |
17 | Xã Mỹ Tài | 28,12 | 14,6 | Thôn Vĩnh Lý, Kiên Phú, Vĩnh Nhơn và vùng phụ cận | Tiêu chí: IV |
18 | Xã Mỹ Cát | 8,85 | 8,47 | Toàn xã trừ một phần thôn Chánh Hội | Tiêu chí: III, IV, V |
19 | Xã Mỹ Chánh Tây | 23,6 | 10,5 | Toàn xã trừ khu vực đồi núi | Tiêu chí: III, IV |
IV | Huyện Phù Cát | 680,71 | 301,7 |
|
|
1 | TT Ngô Mây | 7,6 | 7,6 | Toàn thị trấn | Tiêu chí: IV, V |
2 | Xã Cát Sơn | 113,76 | 12,9 | Thôn Hội Sơn và 1 phần thôn Thạch Bàn Đông, Thạch Bàn Tây | Tiêu chí: IV |
3 | Xã Cát Minh | 25,42 | 23,77 | Toàn xã trừ khu vực đồi núi | Tiêu chí: III, IV, V |
4 | Xã Cát Khánh | 30,74 | 18,92 | Toàn xã trừ khu vực đồi núi | Tiêu chí: III, IV, V |
5 | Xã Cát Tài | 38,82 | 18,6 | Thôn Vĩnh Thành, Thái Thuận, Chánh Danh, Phú Hiệp, Cảnh An và 1 phần thôn Thái Bình, Thái Phú | Tiêu chí: IV |
6 | Xã Cát Lâm | 68,57 | 9,75 | 1 phần các thôn Hiệp Long, Long Định, Đại Khoang | Tiêu chí: IV |
7 | Xã Cát Hanh | 44,8 | 27,22 | Thôn Hòa Hội, Khánh Phước, Mỹ Hóa, Tân Xuân, Vĩnh Trường, Khánh Lộc, Vĩnh Kiên, Vĩnh Long và 1 phần thôn Chánh An, Tân Hóa Bắc, Tân Hóa Nam | Tiêu chí: IV, V |
8 | Xã Cát Thành | 41,76 | 12,92 | Thôn Hóa Lạc, Chánh Hóa, Chánh Thiện, Phú Trung | Tiêu chí: III, IV, V |
9 | Xã Cát Trinh | 48,39 | 20,3 | Thôn phong An, Phú Nhơn và 1 phần thôn An Đức, Phú Kim | Tiêu chí: IV |
10 | Xã Cát Hải | 43,96 | 16,83 | Toàn xã trừ một phần thôn Vĩnh Hội, Tân Thắng và khu vực đồi núi | Tiêu chí: III, IV |
11 | Xã Cát Hiệp | 42,26 | 22,2 | 1 phần các thôn Hòa Đại, Hội Vân, Tùng Chánh | Tiêu chí: IV |
12 | Xã Cát Nhơn | 38,65 | 19,77 | Toàn xã trừ khu vực đồi núi | Tiêu chí: IV, V |
13 | Xã Cát Hưng | 41,11 | 11,85 | Toàn xã trừ khu vực đồi núi | Tiêu chí: IV, V |
14 | Xã Cát Tường | 28,95 | 17,9 | Toàn xã trừ 1 phần thôn Tường Sơn, Chánh Lý và khu vực đồi núi | Tiêu chí: IV, V |
15 | Xã Cát Tân | 27,97 | 25,96 | Toàn xã trừ 1 phần thôn Hữu Hạnh, Kiều An | Tiêu chí: IV, V |
16 | Thị trấn Cát Tiến | 17,64 | 14,90 | Toàn thị trấn trừ khu vực đồi núi | Tiêu chí: III, IV, V |
17 | Xã Cát Thắng | 8,57 | 8,57 | Toàn xã | Tiêu chí: IV, V |
18 | Xã Cát Chánh | 11,74 | 11,74 | Toàn xã | Tiêu chí: III, IV, V |
V | TX An Nhơn | 244,49 | 147,8 |
|
|
1 | Phường Bình Định | 6,06 | 6,06 | Toàn phường | Tiêu chí: IV, V |
2 | Phường Đập Đá | 5,05 | 5,05 | Toàn phường | Tiêu chí: IV, V |
3 | Xã Nhơn Mỹ | 17,29 | 9,5 | Thôn Thiết Tràng, Tân Đức, Tân Nghi và vùng phụ cận | Tiêu chí: IV |
4 | Phường Nhơn Thành | 12,76 | 11,1 | Toàn phường trừ khu vực Vĩnh Phú | Tiêu chí: IV |
5 | Xã Nhơn Hạnh | 10,99 | 10,99 | Toàn xã | Tiêu chí: III, IV, V |
6 | Xã Nhơn Hậu | 12,28 | 9,9 | Toàn xã trừ thôn Nam Nhạn Tháp | Tiêu chí: IV |
7 | Xã Nhơn Phong | 8,2 | 7,6 | Toàn xã trừ 1 phần thôn Kim Tài | Tiêu chí: IV |
8 | Xã Nhơn An | 8,92 | 7,9 | Toàn xã trừ 1 phần thôn Háo Đức, Trung Định | Tiêu chí: IV |
9 | Xã Nhơn Phúc | 10,45 | 10,45 | Toàn xã | Tiêu chí: IV |
10 | Phường Nhơn Hưng | 8,3 | 8,3 | Toàn phường | Tiêu chí: IV |
11 | Xã Nhơn Khánh | 8,65 | 7,9 | Toàn xã | Tiêu chí: IV |
12 | Xã Nhơn Lộc | 12,27 | 11,4 | Toàn xã | Tiêu chí: IV |
13 | Phường Nhơn Hòa | 28,01 | 24,03 | Toàn phường trừ 1 phần khu vực Huỳnh Kim | Tiêu chí: IV |
14 | Xã Nhơn Tân | 63,23 | 8,5 | Thôn Nam Tượng 1, 2, 3 | Tiêu chí: IV |
15 | Xã Nhơn Thọ | 32,03 | 9,12 | Thọ Lộc 1, 2 và 1 phần thôn Đông Bình, Ngọc Thanh | Tiêu chí: IV |
VI | Huyện Tuy Phước | 219,88 | 175,03 |
|
|
1 | TT Tuy Phước | 6,5 | 6,5 | Toàn thị trấn | Tiêu chí: IV, V |
2 | TT Diêu Trì | 5,73 | 5,73 | Toàn thị trấn | Tiêu chí: IV, V |
3 | Xã Phước Thắng | 14,13 | 14,13 | Toàn xã | Tiêu chí: III, IV, V |
4 | Xã Phước Hưng | 10,24 | 10,24 | Toàn xã | Tiêu chí: III, IV |
5 | Xã Phước Quang | 10,83 | 10,83 | Toàn xã | Tiêu chí: III, IV |
6 | Xã Phước Hòa | 20,1 | 20,1 | Toàn xã | Tiêu chí: III, IV, V |
7 | Xã Phước Sơn | 26,43 | 26,43 | Toàn xã | Tiêu chí: III, IV, V |
8 | Xã Phước Hiệp | 15,96 | 14,28 | Toàn xã trừ một phần thôn Luật Chánh | Tiêu chí: III, IV, V |
9 | Xã Phước Lộc | 11,85 | 10,15 | Toàn xã trừ một phần thôn Phú Mỹ 2 | Tiêu chí: IV |
10 | Xã Phước Nghĩa | 6,72 | 5,64 | Toàn xã trừ một phần thôn Hưng Nghĩa | Tiêu chí: IV |
11 | Xã Phước Thuận | 22,57 | 22,57 | Toàn xã | Tiêu chí: III, IV, V |
12 | Xã Phước An | 33,37 | 16,35 | Thôn An Sơn 2, Ngọc Thanh 2, Thanh Huy 1, 2 và vùng phụ cận | Tiêu chí: IV |
13 | Xã Phước Thành | 35,45 | 12,08 | Thôn Cảnh An 1 và 1 phần Cảnh An 2, Bình An 1, 2 | Tiêu chí: IV |
Ghi chú:
- Tiêu chí III: Khu vực bị xâm nhập mặn, khu vực đồng bằng, ven biển có các tầng chứa nước mặn, nước nhạt đan xen với nhau hoặc khu vực liền kề với các vùng mà nước dưới đất bị mặn, lợ;
- Tiêu chí IV: Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các nguồn thải nguy hại khác;
- Tiêu chí V: Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng.
- 1Quyết định 107/QĐ-UBND.HC năm 2021 phê duyệt danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề cương Dự án “Điều tra, đánh giá lập danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và lập bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước"
- 3Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 3524/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 3Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 167/2018/NĐ-CP quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 107/QĐ-UBND.HC năm 2021 phê duyệt danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề cương Dự án “Điều tra, đánh giá lập danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và lập bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước"
- 9Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 3524/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 13Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 2219/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục, Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 2219/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực