- 1Quyết định 15/2008/QĐ-BTNMT về Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Luật tài nguyên nước 2012
- 3Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 4Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 2076/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 884/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 08 tháng 3 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 2076/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định bảo vệ tài nguyên nước dưới đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 209/TTr-STNMT ngày 09/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa, tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, xã thực hiện các nội dung sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức công bố Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa, tỷ lệ 1:25.000 trên các phương tiện thông tin đại chúng;
b) Hướng dẫn UBND cấp huyện và UBND cấp xã tổ chức triển khai, thực hiện Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa, tỷ lệ 1:25.000 thuộc địa bàn quản lý.
c) Trên cơ sở Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa, tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt (kèm theo Quyết định số 4063/QĐ-UBND ngày 13/11/2017), tổ chức hoàn thiện trình UBND tỉnh ban hành Quy định vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất; thẩm quyền đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Sở Xây dựng
a) Căn cứ Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt, tổ chức rà soát trình UBND tỉnh điều chỉnh quy hoạch cấp nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức, tuyên truyền vận động tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quy định vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất để sử dụng hệ thống cung cấp nước sạch từ nước mặt do các đơn vị cấp nước cung cấp.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Căn cứ Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt, tổ chức rà soát trình UBND tỉnh điều chỉnh quy hoạch cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh. Trong đó, ưu tiên sử dụng nước sạch từ nguồn nước mặt để phục vụ cấp nước sạch nông thôn.
b) Tổ chức, tuyên truyền vận động tổ chức, cá nhân khu vực nông thôn thực hiện quy định vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất để sử dụng hệ thống cung cấp nước sạch do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn cung cấp.
4. Các sở, ban, ngành khác
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức, tuyên truyền vận động công chức, viên chức, các đơn vị thuộc quyền quản lý thực hiện vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất.
5. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
a) Tổ chức, tuyên truyền thực hiện Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn quản lý. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
b) Căn cứ Danh mục phải đăng ký khai thác nước dưới đất, chỉ đạo UBND cấp xã thuộc địa bàn quản lý tổ chức đăng ký theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VÙNG CẤM KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, VÙNG CẤM XÂY DỰNG MỚI CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, VÙNG HẠN CHẾ XÂY DỰNG MỚI CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, KHU VỰC ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT HUYỆN CẨM MỸ, NHƠN TRẠCH VÀ THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
(Kèm theo Quyết định số 884/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Đồng Nai)
I. DANH MỤC VÙNG CẤM KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
STT | Tiêu chí phân vùng và Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất | Địa điểm | Diện tích (ha) | Tầng chứa nước | Chiều sâu trung bình tầng chứa nước (m) | |
Từ | Đến | |||||
1 | Huyện Cẩm Mỹ | |||||
1.1 | Vùng cấm khai thác nước dưới đất do nằm trong các bãi rác, nghĩa trang | |||||
1.1.1 | Nghĩa địa Láng Me 1, xã Xuân Đông | Xuân Đông | 2,6 | Bqp2 | 0 | 13 |
j1-2 | 25 | 100 | ||||
1.1.2 | Nghĩa địa ấp Cọ Dầu 1, xã Xuân Đông | Xuân Đông | 4,1 | Bn2-qp1 | 13 | 25 |
j1-2 | 25 | 100 | ||||
1.1.3 | Nghĩa địa ấp Suối Lức, xã Xuân Đông | Xuân Đông | 2,8 | Bn2-qp1 | 13 | 25 |
j1-2 | 25 | 100 | ||||
1.1.4 | Nghĩa trang xã Sông Ray | Sông Ray | 5,2 | Bn2-qp1 | 21 | 48 |
j1-2 | 48 | 100 | ||||
1.1.5 | Nghĩa địa ấp 4, xã Lâm San | Lâm San | 2,4 | Bn2-qp1 | 42 | 76 |
j1-2 | 76 | 100 | ||||
1.1.6 | Nghĩa địa xã Xuân Mỹ | Xuân Mỹ | 3,7 | Bqp2 | 0 | 37 |
Bn2-qp1 | 37 | 70 | ||||
j1-2 | 70 | 100 | ||||
1.1.7 | Nghĩa địa ấp 2, xã Xuân Đường | Xuân Đường | 2,3 | Bqp2 | 0 | 80 |
j1-2 | 80 | 100 | ||||
1.1.8 | Nghĩa trang Xuân Đường | Xuân Đường | 11,3 | Bqp2 | 0 | 80 |
j1-2 | 80 | 100 | ||||
1.1.9 | Nghĩa địa ấp 3, xã Thừa Đức | Thừa Đức | 3,8 | Bqp2 | 0 | 60 |
j1-2 | 60 | 100 | ||||
1.1.10 | Nghĩa địa ấp 8, xã Thừa Đức | Thừa Đức | 2,4 | Bqp2 | 0 | 60 |
j1-2 | 60 | 100 | ||||
1.1.11 | Nghĩa địa đất Thánh Giáo, xã Xuân Bảo | Xuân Bảo | 2,2 | Bqp2 | 0 | 70 |
Bn2-qp1 | 70 | 100 | ||||
j1-2 | 100 | 150 | ||||
1.1.12 | Nghĩa địa Sông Nhạn | Sông Nhạn | 8,3 | Bqp2 | 0 | 60 |
j1-2 | 60 | 100 | ||||
1.1.13 | Bãi rác Xuân Mỹ | Xuân Mỹ | 19,8 | j1-2 | 70 | 100 |
2 | Huyện Nhơn Trạch | |||||
2.1 | Vùng cấm khai thác nước dưới đất do nằm trong các bãi rác, nghĩa trang | |||||
1.2.1 | Nghĩa trang Long Thọ | Long Thọ | 20,9 | qp2-3 | 0 | 8 |
n2 | 8 | 50 | ||||
3 | TP. Biên Hòa | |||||
3.1 | Vùng cấm khai thác nước dưới đất do nằm trong các bãi rác, nghĩa trang hoặc vùng có nguy cơ ô nhiễm nghiêm trọng | |||||
3.1.1 | Nghĩa trang Long Bình | P. Long Bình | 32 | j1-2 | 25 | 100 |
3.1.2 | Nghĩa trang Lộ Đức, P. Tân Hòa | P. Tân Hòa | 2,2 | qp1 | 0 | 15 |
j1-2 | 15 | 100 | ||||
3.1.3 | Nghĩa trang Thánh Tâm, P. Tân Biên | P. Tân Biên | 11,7 | qp1 | 0 | 18 |
j1-2 | 18 | 100 | ||||
3.1.4 | Nghĩa trang liệt sỹ và nhà hỏa táng, P. Tân Biên | P. Tân Biên | 41 | qp2-3 | 2 | 8 |
qp1 | 8 | 17 | ||||
j1-2 | 17 | 100 | ||||
3.1.5 | Nghĩa trang Tân Biên | P. Tân Biên | 3,8 | qp2-3 | 2 | 8 |
qp1 | 8 | 17 | ||||
j1-2 | 17 | 100 | ||||
3.1.6 | Nghĩa trang Tam Hiệp | P. Tam Hiệp | 2,4 | qp2-3 | 7 | 17 |
k | 17 | 54 | ||||
3.1.7 | Nghĩa trang Gia Viễn, P. Tam Hòa | P. Tam Hòa | 11 | qp2-3 | 6 | 12 |
k | 18 | 63 | ||||
3.1.8 | Nghĩa trang Tân Mai | P. Tân Mai | 2,5 | qp2-3 | 3 | 22 |
k | 22 | 100 | ||||
3.1.9 | Nghĩa trang Bửu Long | P. Bửu Long | 6,3 | k | 13 | 100 |
3.1.10 | Nghĩa trang Lò Lu, P. Bửu Hòa | P. Bửu Hòa | 5 | k | 22 | 100 |
3.1.11 | Nghĩa trang Phúc Kiến, xã Hóa An | Xã Hóa An | 33 | k | 32 | 100 |
3.1.12 | Bãi rác Trảng Dài | P. Trảng Dài | 50 | qp2-3 | 4 | 15 |
n2 | 15 | 21 | ||||
j1-2 | 21 | 100 | ||||
3.1.13 | Vùng nguy cơ ô nhiễm Dioxin thuộc P. Tân Phong | P. Tân Phong | 150,8 | qp2-3 | 3 | 11 |
16,82 | n2 | 11 | 22 | |||
153,5 | k | 22 | 56 | |||
33,4 | j1-2 | 56 | 100 | |||
3.1.14 | Vùng nguy cơ ô nhiễm nước dưới đất do Dioxin thuộc P. Bửu Long | P. Bửu Long | 25,47 | qp2-3 | 2 | 13 |
41,8 | k | 13 | 100 |
II. DANH MỤC VÙNG CẤM XÂY DỰNG MỚI CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
STT | Tiêu chí phân vùng và Danh mục vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất | Tầng chứa nước | Chiều sâu trung bình tầng chứa nước (m) | Diện tích (km2) | Trữ lượng có thể khai thác (m3/ngày) | Hiện trạng khai thác (m3/ngày) | Mực nước (m) | ||
Từ | Đến | Tĩnh | Cho phép | ||||||
1 | Huyện Cẩm Mỹ | ||||||||
1.1 | Vùng nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang | ||||||||
1.1.1 | Nghĩa địa Láng Me 1, xã Xuân Đông | Bqp2 | 0 | 13 | 3,73 |
|
|
| 5-10 |
j1-2 | 25 | 100 | 3,84 |
|
|
| 40-45 | ||
1.1.2 | Nghĩa địa ấp Cọ Dầu 1, xã Xuân Đông | Bn2-qp1 | 13 | 25 | 4,25 |
|
|
| 15-20 |
j1-2 | 25 | 100 | 4,25 |
|
|
| 40-45 | ||
1.1.3 | Nghĩa địa ấp Suối Lức, xã Xuân Đông | Bn2-qp1 | 13 | 25 | 3,78 |
|
|
| 15-20 |
j1-2 | 25 | 100 | 3,78 |
|
|
| 40-45 | ||
1.1.4 | Nghĩa trang xã Sông Ray | Bn2-qp1 | 21 | 48 | 4,08 |
|
|
| 20-40 |
j1-2 | 48 | 100 | 4,08 |
|
|
| 40-50 | ||
1.1.5 | Nghĩa địa ấp 4, xã Lâm San | Bn2-qp1 | 42 | 76 | 3,76 |
|
|
| 20-40 |
j1-2 | 76 | 100 | 3,76 |
|
|
| 40-50 | ||
1.1.6 | Nghĩa địa xã Xuân Mỹ | Bqp2 | 0 | 37 | 3,95 |
|
|
| 30-40 |
Bn2-qp1 | 37 | 70 | 3,63 |
|
|
| 40 | ||
j1-2 | 70 | 100 | 3,95 |
|
|
| 50 | ||
1.1.7 | Nghĩa địa ấp 2, xã Xuân Đường | Bqp2 | 0 | 80 | 2,54 |
|
|
| 25-40 |
j1-2 | 80 | 100 | 2,54 |
|
|
| 50 | ||
1.1.8 | Nghĩa trang Xuân Đường | Bqp2 | 0 | 80 | 4,53 |
|
|
| 25-40 |
j1-2 | 80 | 100 | 4,53 |
|
|
| 50 | ||
1.1.9 | Nghĩa địa ấp 3, xã Thừa Đức | Bqp2 | 0 | 60 | 4,06 |
|
|
| 15-20 |
j1-2 | 60 | 100 | 4,06 |
|
|
| 30-50 | ||
1.1.10 | Nghĩa địa ấp 8, xã Thừa Đức | Bqp2 | 0 | 60 | 3,78 |
|
|
| 15-20 |
j1-2 | 60 | 100 | 3,78 |
|
|
| 30-50 | ||
1.1.11 | Nghĩa địa đất Thánh Giáo, xã Xuân Bảo | Bqp2 | 0 | 70 | 2,99 |
|
|
| 15-25 |
Bn2-qp1 | 70 | 100 | 2,99 |
|
|
| 20-40 | ||
j1-2 | 100 | 150 | 2,99 |
|
|
| 50 | ||
1.1.12 | Nghĩa địa Sông Nhạn | Bqp2 | 0 | 60 | 4,51 |
|
|
| 15-30 |
j1-2 | 60 | 100 | 4,51 |
|
|
| 30-50 | ||
1.1.13 | Bãi rác Xuân Mỹ | Bqp2 | 0 | 37 | 4,76 |
|
|
| 30-40 |
j1-2 | 70 | 100 | 4,76 |
|
|
| 50 | ||
1.2 | Vùng có tổng lượng nước dưới đất được khai thác vượt quá trữ lượng có thể khai thác (vượt quá 40% trữ lượng khai thác tiềm năng) | ||||||||
1.2.1 | Xã Xuân Đông | Bqp2 | 0 | 25 | 14,17 | 7.540 | 9.081 |
| 5-10 |
Bn2-qp1 | 0 | 25 | 34,90 | 11.423 | 11.580 |
| 15-20 | ||
j1-2 | 25 | 100 | 49,88 | 411 | 4.739 |
| 40-45 | ||
1.2.2 | Xã Xuân Tây | Bqp2 | 0 | 65 | 9,51 | 5.052 | 5.325 |
| 25-30 |
Bn2-qp1 | 0 | 30 | 51,50 | 17.332 | 18.679 |
| 20-40 | ||
j1-2 | 30 | 100 | 52,99 | 436 | 490 |
| 40-50 | ||
2 | Huyện Nhơn Trạch | ||||||||
2.1 | Vùng nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang | ||||||||
2.1.1 | Nghĩa trang Long Thọ | qp2-3 | 0 | 8 | 5,25 |
|
|
| 5 |
n2 | 8 | 50 | 5,25 |
|
|
| 20-35 | ||
2.2 | Vùng có tổng lượng nước dưới đất được khai thác vượt quá trữ lượng có thể khai thác (vượt quá 40% trữ lượng khai thác tiềm năng) | ||||||||
2.2.1 | Xã Vĩnh Thanh | n2 | 10 | 75 | 33,21 | 3.182 | 5.758 |
| 30-50 |
2.2.2 | Xã Phú Thạnh | n2 | 10 | 100 | 17,73 | 1.699 | 7.913 |
| 25-40 |
2.2.3 | Xã Đại Phước | n2 | 55 | 100 | 16,67 | 468 | 2.650 |
| 15-40 |
2.2.4 | Xã Phú Đông | n2 | 35 | 100 | 22,59 | 1.413 | 2.031 |
| 35-45 |
3 | TP. Biên Hòa | ||||||||
3.1 | Vùng nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang | ||||||||
3.1.1 | Nghĩa trang Long Bình | qp1 | 5 | 12 | 2,82 |
|
|
| 10 |
n2 | 12 | 25 | 0,41 |
|
|
| 15-20 | ||
j1-2 | 25 | 100 | 5,81 |
|
|
| 30-35 | ||
3.1.2 | Nghĩa trang Lộ Đức, P. Tân Hòa | qp1 | 0 | 15 | 3,01 |
|
|
| 10 |
j1-2 | 15 | 100 | 3,34 |
|
|
| 25 | ||
3.1.3 | Nghĩa trang Thánh Tâm, P. Tân Biên | qp1 | 0 | 18 | 4,59 |
|
|
| 10-15 |
j1-2 | 18 | 100 | 4,61 |
|
|
| 30 | ||
3.1.4 | Nghĩa trang liệt sỹ và nhà hỏa táng, P. Tân Biên | qp2-3 | 2 | 8 | 3,07 |
|
|
| 5 |
qp1 | 8 | 17 | 4,58 |
|
|
| 15 | ||
n2 | 6 | 25 | 1,57 |
|
|
| 15-20 | ||
j1-2 | 17 | 100 | 5,96 |
|
|
| 35-40 | ||
3.1.5 | Nghĩa trang Tân Biên, P. Tân Biên | qp2-3 | 2 | 8 | 2,68 |
|
|
| 5 |
qp1 | 8 | 17 | 3,56 |
|
|
| 10-15 | ||
n2 | 6 | 25 | 0,24 |
|
|
| 15-20 | ||
j1-2 | 17 | 100 | 3,91 |
|
|
| 35-40 | ||
3.1.6 | Nghĩa trang Tam Hiệp | qp2-3 | 7 | 17 | 3,84 |
|
|
| 10 |
k | 17 | 54 | 2,26 |
|
|
| 20-25 | ||
n2 | 15 | 22 | 1,59 |
|
|
| 15 | ||
j1-2 | 54 | 100 | 2,09 |
|
|
| 30-50 | ||
3.1.7 | Nghĩa trang Gia Viễn, P. Tam Hòa | qp2-3 | 6 | 12 | 4,47 |
|
|
| 10 |
n2 | 12 | 18 | 2,11 |
|
|
| 15 | ||
k | 18 | 63 | 3,25 |
|
|
| 20-25 | ||
j1-2 | 63 | 100 | 2,19 |
|
|
| 30-50 | ||
3.1.8 | Nghĩa trang Tân Mai | qp2-3 | 3 | 22 | 3,76 |
|
|
| 10 |
k | 22 | 100 | 3,77 |
|
|
| 25 | ||
3.1.9 | Nghĩa trang Bửu Long | qp2-3 | 2 | 13 | 3,24 |
|
|
| 10 |
k | 13 | 100 | 3,84 |
|
|
| 20 | ||
3.1.10 | Nghĩa trang Lò Lu, P. Bửu Hòa | k | 22 | 100 | 3,08 |
|
|
| 30 |
3.1.11 | Nghĩa trang Phúc Kiến, xã Hóa An | qp2-3 | 20 | 32 | 0,48 |
|
|
| 15 |
k | 32 | 100 | 4,22 |
|
|
| 20 | ||
3.1.12 | Bãi rác Trảng Dài | qp2-3 | 0 | 15 | 4,07 |
|
|
| 10 |
n2 | 15 | 21 | 3,99 |
|
|
| 20 | ||
j1-2 | 21 | 100 | 4,07 |
|
|
| 25-40 | ||
3.2 | Vùng có mực nước dưới đất vượt quá giới hạn cho phép | ||||||||
3.2.1 | Vùng phía Đông Bắc xã Phước Tân | qp1 | 3 | 30 | 1,66 |
|
| 15 | 10-15 |
3.2.2 | Vùng phía Đông Bắc xã Tam Phước | qp1 | 30 | 50 | 14 |
|
| 15 | 10-15 |
3.2.3 | Vùng phía Tây Bắc P. Long Bình | qp2-3 | 5 | 35 | 3,1 |
|
| 15 | 10 |
3.3 | Vùng có tổng lượng nước dưới đất được khai thác vượt quá trữ lượng có thể khai thác (vượt quá 40% trữ lượng khai thác tiềm năng) | ||||||||
3.3.1 | Xã Hiệp Hòa | qp2-3 | 10 | 30 | 6,98 | 179 | 1.152 |
| 10-15 |
3.3.2 | P. Long Bình Tân | qp2-3 | 1 | 6 | 3,47 | 89 | 199 |
| 5 |
n2 | 6 | 25 | 3,23 | 133 | 317 |
| 15 | ||
k | 25 | 100 | 11,43 | 74 | 330 |
| 30 | ||
3.3.3 | P. Trảng Dài | qp2-3 | 0 | 13 | 9,48 | 609 | 646 |
| 10 |
qp1 | 13 | 21 | 6,37 | 161 | 811 |
| 10-15 | ||
n2 | 21 | 32 | 8,83 | 363 | 687 |
| 15-20 | ||
3.3.4 | P. Tam Hiệp | qp2-3 | 7 | 12 | 3,47 | 56 | 79 |
| 5-10 |
3.3.5 | P. Tân Mai | qp2-3 | 3 | 22 | 1,37 | 35 | 98 |
| 10 |
3.3.6 | P. Tân Tiến | qp2-3 | 3 | 30 | 1,31 | 34 | 46 |
| 10 |
3.3.7 | P. Thống Nhất | qp2-3 | 10 | 30 | 3,43 | 88 | 103 |
| 10 |
3.3.8 | Xã An Hòa | qp2-3 | 1 | 5 | 0,02 | 1 | 115 |
| 3 |
3.3.9 | Xã Tam Phước | qp1 | 5 | 30 | 14 | 354 | 534 |
| 10-15 |
j1-2 | 45 | 100 | 45,1 | 324 | 2.272 |
| 30-45 | ||
3.3.10 | P. Tân Biên | qp1 | 0 | 35 | 6,09 | 154 | 557 |
| 10-25 |
3.3.11 | P. An Bình | n2 | 15 | 25 | 6,21 | 255 | 429 |
| 10-15 |
3.3.12 | Xã Phước Tân | n2 | 15 | 25 | 26,72 | 1.097 | 9.397 |
| 10-15 |
j1-2 | 58 | 100 | 39,23 | 282 | 3.718 |
| 30-45 | ||
3.3.13 | P. Tân Hiệp | n2 | 15 | 22 | 3,17 | 130 | 1.263 |
| 15 |
3.3.14 | P. Bửu Long | k | 13 | 100 | 4,2 | 27 | 44 |
| 20 |
3.3.15 | Xã Tân Hạnh | k | 33 | 100 | 6,06 | 39 | 299 |
| 20-25 |
3.3.16 | P. Long Bình | qp2-3 | 3 | 5 | 11,05 | 284 | 546 |
| 5 |
qp1 | 5 | 18 | 17,48 | 444 | 576 |
| 5-10 | ||
n2 | 18 | 27 | 18,05 | 742 | 916 |
| 20 | ||
k | 27 | 63 | 7,56 | 49 | 92 |
| 30 | ||
j1-2 | 63 | 100 | 28,49 | 207 | 438 |
| 25-40 | ||
3.3.17 | Xã An Hòa | k | 32 | 100 | 1,5 | 10 | 266 |
| 20-30 |
III. DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
STT | Tiêu chí và Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất | Tầng chứa nước | Chiều sâu trung bình tầng chứa nước (m) | Diện tích (km2) | Trữ lượng có thể khai thác (m3/ngày) | Hiện trạng khai thác (m3/ngày) | Mực nước (m) | Nguồn nước mặt | ||
Từ | Đến | Tĩnh | Cho phép | |||||||
A | Vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất | |||||||||
1 | Huyện Cẩm Mỹ | |||||||||
1.1 | Vùng có tổng lượng nước khai thác gần đạt tới trữ lượng có thể khai thác | |||||||||
1.1.1 | Xã Bảo Bình | Bqp2 | 0 | 50 |
| 13.818 | 7.914 |
| 25-35 |
|
Bn2-qp1 | 0 | 50 |
| 11.710 | 6.520 |
| 25-40 |
| ||
j1-2 | 50 | 100 |
| 295 | 165 |
| 50 |
| ||
1.1.2 | Xã Sông Ray | Bqp2 | 0 | 75 |
| 6.758 | 3.642 |
| 25-30 |
|
1.1.3 | Xã Xuân Bảo | Bqp2 | 0 | 70 |
| 9.249 | 5.920 |
| 15-25 |
|
Bn2-qp1 | 70 | 100 |
| 7.078 | 3.500 |
| 20-40 |
| ||
j1-2 | 100 | 150 |
| 178 | 110 |
| 50 |
| ||
2 | Huyện Nhơn Trạch | |||||||||
2.1 | Vùng có tổng lượng nước khai thác gần đạt tới trữ lượng có thể khai thác | |||||||||
2.1.1 | Xã Long Tân | j1-2 | 100 | 150 |
| 120 | 77 |
| 45-50 |
|
2.2 | Vùng có mực nước gần vượt quá chiều sâu mực nước cho phép | |||||||||
2.2.1 | Phần phía Bắc xã Phước An | n2 | 25 | 60 |
|
|
| 20 | 25 |
|
3 | TP. Biên Hòa | |||||||||
3.1 | Vùng có tổng lượng nước khai thác gần đạt tới trữ lượng có thể khai thác | |||||||||
3.1.1 | P. Tam Hòa | qp2-3 | 6 | 12 |
| 31 | 29 |
| 10 |
|
3.1.2 | P. Tân Vạn | qp2-3 | 10 | 17 |
| 142 | 144 |
| 5-10 |
|
3.1.3 | P. Hố Nai | qp1 | 5 | 30 |
| 84 | 83 |
| 15-20 |
|
3.1.4 | Xã Tam Phước | n2 | 19 | 45 |
| 1.405 | 799 |
| 20-35 |
|
3.1.5 | P. An Bình | k | 14 | 100 |
| 67 | 56 |
| 25 |
|
3.1.6 | P. Tân Hiệp | j1-2 | 19 | 100 |
| 32 | 23 |
| 30-35 |
|
3.1.7 | Xã An Hòa | Bqp3 | 0 | 12 |
| 328 | 227 |
| - |
|
n2 | 12 | 30 |
| 171 | 98 |
| 20 |
| ||
3.1.8 | Xã Long Hưng | n2 | 16 | 30 |
| 450 | 351 |
| 20 |
|
3.1.9 | Xã Phước Tân | Bqp3 | 0 | 13 |
| 2.933 | 2.108 |
| - |
|
qp1 | 13 | 30 |
| 151 | 98 |
| 15 |
| ||
k | 30 | 100 |
| 37 | 48 |
| 20 |
| ||
B | Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất | |||||||||
1 | Huyện Cẩm Mỹ | |||||||||
1.1 | Khu vực có nguồn nước mặt có khả năng đáp ứng ổn định cho các nhu cầu sử dụng nước | |||||||||
1.1.1 | Xã Xuân Bảo | Bqp2 | 0 | 70 | 17,4 |
|
|
| 15-25 | Sông Gia Liên, Gia Trấp (đoạn xã Bàu Trâm đến xã Hàng Gòn, TX. Long Khánh |
Bn2-qp1 | 70 | 100 | 21,6 |
|
|
| 25-50 | |||
j1-2 | 100 | 150 | 21,6 |
|
|
| 50 | |||
1.1.2 | Xã Nhân Nghĩa | Bqp2 | 0 | 100 | 16,7 |
|
|
| 40-50 | |
Bn2-qp1 | 75 | 110 | 8,2 |
|
|
| 40 | |||
j1-2 | 110 | 150 | 16,7 |
|
|
| 50 | |||
1.1.3 | Thừa Đức | Bqp2 | 0 | 60 | 30,38 |
|
|
| 15-20 | Suối Cả (đã được đầu tư khai thác và cung cấp nước sạch) |
j1-2 | 60 | 100 | 30,38 |
|
|
| 45-50 | |||
1.1.4 | Xuân Đường | Bqp2 | 0 | 80 | 37,37 |
|
|
| 20-40 | |
j1-2 | 80 | 100 | 37,38 |
|
|
| 50 | |||
1.2 | Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng | |||||||||
1.2.1 | Khu vực trong phạm vi cấp nước từ công trình cấp nước tập trung xã Nhân Nghĩa | Bqp2 | 0 | 75 |
|
|
|
| 40-50 |
|
Bn2-qp1 | 75 | 110 |
|
|
|
| 40 |
| ||
j1-2 | 110 | 150 |
|
|
|
| 50 |
| ||
1.2.2 | Khu vực trong phạm vi cấp nước từ trạm cấp nước Xuân Mỹ | Bqp2 | 1 | 37 |
|
|
|
| 30 |
|
j1-2 | 70 | 100 |
|
|
|
| 50 |
| ||
2 | Huyện Nhơn Trạch | |||||||||
2.1 | Khu vực có nguồn nước mặt có khả năng đáp ứng ổn định cho các nhu cầu sử dụng nước | |||||||||
2.1.1 | Xã Long Tân | qp2-3 | 0 | 20 | 11,60 |
|
|
| 5-10 | Suối Cả (đã được đầu tư khai thác và cung cấp nước sạch) |
n2 | 20 | 100 | 32,05 |
|
|
| 25-40 | |||
j1-2 | 100 | 150 | 27,36 |
|
|
| 45-50 | |||
2.1.2 | Xã Phước Thiền | qp2-3 | 0 | 3 | 10,45 |
|
|
| - | |
n2 | 3 | 46 | 17,19 |
|
|
| 15-35 | |||
j1-2 | 46 | 150 | 17,19 |
|
|
| 40-50 | |||
2.1.3 | Xã Phú Hội | qp2-3 | 0 | 3 | 14,79 |
| - |
|
| |
n2 | 3 | 45 | 18,91 |
|
|
| 15-35 | |||
j1-2 | 45 | 100 | 6,92 |
|
|
| 40-45 | |||
2.1.4 | Xã Hiệp Phước | qp2-3 | 2 | 8 | 18,83 |
|
|
| - | |
n2 | 8 | 33 | 18,83 |
|
|
| 15-40 | |||
j1-2 | 33 | 150 | 8,22 |
|
|
| 30-35 | |||
2.1.5 | Xã Long Thọ | qp2-3 | 0 | 8 | 23,95 |
|
|
| - | |
n2 | 8 | 50 | 23,95 |
|
|
| 20-35 | |||
2.2 | Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng | |||||||||
2.2.1 | Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phú Hữu | qp2-3 | 20 | 35 |
|
|
|
| 15 |
|
j1-2 | 100 | 150 |
|
|
|
| 45-50 |
| ||
2.2.2 | Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phước An | qp2-3 | 1 | 25 |
|
|
|
| 5-10 |
|
n2 | 3 | 45 |
|
|
|
| 25-35 |
| ||
j1-2 | 60 | 150 |
|
|
|
| 40 |
| ||
2.2.3 | Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Vĩnh Thanh | qp2-3 | 5 | 10 |
|
|
|
| - |
|
j1-2 | 75 | 150 |
|
|
|
| 40-45 |
| ||
2.2.4 | Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phú Thạnh | qp2-3 | 0 | 10 |
|
|
|
| - |
|
j1-2 | 100 | 150 |
|
|
|
| 45-50 |
| ||
2.2.5 | Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phú Hội | qp2-3 | 0 | 3 |
|
|
|
| - |
|
2.2.6 | Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phước Thiền | qp2-3 | 0 | 3 |
|
|
|
| - |
|
2.2.7 | Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Hiệp Phước | qp2-3 | 2 | 8 |
|
|
|
| - |
|
2.2.8 | Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Long Thọ | qp2-3 | 0 | 8 |
|
|
|
| - |
|
2.2.9 | Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Long Tân | qp2-3 | 0 | 20 |
|
|
|
| 5-10 |
|
j1-2 | 100 | 150 |
|
|
|
| 45-50 |
| ||
2.2.10 | Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Đại Phước | j1-2 | 100 | 150 |
|
|
|
| 45-50 |
|
2.2.11 | Vùng được cấp nước tại xã Phú Đông | qp2-3 | 20 | 35 |
|
|
|
| 5-15 |
|
j1-2 | 100 | 150 |
|
|
|
| 45-50 |
| ||
2.2.12 | Vùng đã được cấp nước tại xã Phước Khánh | qp2-3 | 15 | 50 |
|
|
|
| 15 |
|
n2 | 50 | 110 |
|
|
|
| 35-40 |
| ||
j1-2 | 110 | 150 |
|
|
|
| 45-50 |
| ||
2.2.13 | KCN Nhơn Trạch 1 | qp2-3 | 0 | 3 |
|
|
|
| - |
|
2.2.14 | KCN Nhơn Trạch 5 | qp2-3 | 0 | 3 |
|
|
|
| - |
|
2.2.15 | Phân khu Hưng nghiệp Formosa (KCN Nhơn Trạch 3) | qp2-3 | 0 | 3 |
|
|
|
| - |
|
3 | Thành phố Biên Hòa | |||||||||
3.1 | Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng | |||||||||
3.1.1 | P. Trảng Dài | j1-2 | 32 | 100 | 14,5 |
|
|
| 30 |
|
3.1.2 | P. Hố Nai | qp2-3 | 2 | 5 | 3,1 |
|
|
| - |
|
qp1 | 5 | 11 | 3,3 |
|
|
| 10-15 |
| ||
n2 | 11 | 22 | 0,5 |
|
|
| 15 |
| ||
j1-2 | 9 | 100 | 3,9 |
|
|
| 30-35 |
| ||
3.1.3 | P. Tân Biên | qp2-3 | 2 | 10 | 1,1 |
|
|
| 15 |
|
j1-2 | 35 | 100 | 6,1 |
|
|
| 30 |
| ||
3.1.4 | P. Tân Hòa | j1-2 | 15 | 100 | 4,0 |
|
|
| 15 |
|
3.1.5 | Khu vực đã được cấp nước tập trung thuộc P. Tân Phong | qp2-3 | 3 | 18 | 6,2 |
|
|
| - |
|
n2 | 18 | 32 | 1,7 |
|
|
| 20 |
| ||
k | 32 | 65 | 5,4 |
|
|
| 10 |
| ||
j1-2 | 65 | 100 | 3,3 |
|
|
| 20 |
| ||
3.1.6 | P. Bửu Hòa | qp2-3 | 10 | 17 | 2,0 |
|
|
| 10-15 |
|
k | 17 | 100 | 4,2 |
|
|
| 20-30 |
| ||
3.1.7 | P. Tân Vạn | qp2-3 | 10 | 17 | 4,4 |
|
|
| 10-15 |
|
k | 17 | 100 | 4,4 |
|
|
| 20-30 |
| ||
3.1.8 | P. Tân Hạnh | qp2-3 | 20 | 33 | 5,5 |
|
|
| 10 |
|
3.1.9 | P. Quang Vinh | qp2-3 | 2 | 17 | 1,1 |
|
|
| 10 |
|
k | 17 | 100 | 1,1 |
|
|
| 25 |
| ||
3.1.10 | P. Thống Nhất | k | 30 | 100 | 3,4 |
|
|
| 20-30 |
|
3.1.11 | P. Hòa Bình | qp2-3 | 1 | 10 | 0,5 |
|
|
| 10 |
|
k | 10 | 100 | 0,5 |
|
|
| 25 |
| ||
3.1.12 | P. Thanh Bình | qp2-3 | 2 | 17 | 0,4 |
|
|
| 10 |
|
k | 17 | 100 | 0,4 |
|
|
| 25 |
| ||
3.1.13 | P. Trung Dũng | qp2-3 | 2 | 20 | 0,8 |
|
|
| 10 |
|
k | 20 | 100 | 0,8 |
|
|
| 25 |
| ||
3.1.14 | P. Tân Tiến | k | 22 | 55 | 1,3 |
|
|
| 25-30 |
|
j1-2 | 55 | 100 | 0,2 |
|
|
| 30 |
| ||
3.1.15 | P. Tân Mai | k | 22 | 63 | 1,4 |
|
|
| 25 |
|
j1-2 | 63 | 100 | 0,1 |
|
|
| 30 |
| ||
3.1.16 | P. Tam Hiệp | k | 15 | 49 | 2,2 |
|
|
| 20-30 |
|
j1-2 | 49 | 100 | 0,2 |
|
|
| 30 |
| ||
3.1.17 | P. Quyết Thắng | qp2-3 | 9 | 18 | 1,4 |
|
|
| 10 |
|
k | 18 | 100 | 1,4 |
|
|
| 25 |
| ||
3.1.18 | P. Tân Hiệp | qp2-3 | 6 | 15 | 3,5 |
|
|
| 15 |
|
k | 15 | 22 | 0,02 |
|
|
| 20 |
| ||
j1-2 | 22 | 100 | 4,5 |
|
|
| 30 |
| ||
3.1.19 | P. Tam Hòa | qp2-3 | 6 | 12 | 1,2 |
|
|
| - |
|
n2 | 12 | 18 | 1,0 |
|
|
| 20 |
| ||
k | 18 | 43 | 0,7 |
|
|
| 25-40 |
| ||
j1-2 | 43 | 100 | 1,2 |
|
|
| 30 |
| ||
3.1.20 | P. Bửu Long | qp2-3 | 2 | 17 | 2,6 |
|
|
| 10 |
|
3.1.21 | P. Bình Đa | qp2-3 | 7 | 13 | 0,7 |
|
|
| 15 |
|
n2 | 13 | 18 | 0,7 |
|
|
| 15 |
| ||
k | 18 | 100 | 1,3 |
|
|
| 30 |
| ||
3.1.22 | P. An Bình | qp2-3 | 1 | 6 | 4,8 |
|
|
| 15 |
|
k | 14 | 100 | 10,4 |
|
|
| 30 |
| ||
3.1.23 | P. Long Bình Tân | j1-2 | 61 | 100 | 4,3 |
|
|
| 30 |
|
3.1.24 | Xã Hiệp Hòa | k | 30 | 100 | 7,0 |
|
|
| 25 |
|
3.1.25 | Xã Hóa An | qp2-3 | 20 | 32 | 2,5 |
|
|
| 10 |
|
k | 32 | 100 | 6,9 |
|
|
| 25 |
| ||
3.1.26 | Khu vực đã được cấp nước tập trung thuộc xã Tam Phước | n2 | 19 | 45 | 8,5 |
|
|
| 15-30 |
|
3.1.27 | Khu vực đã được cấp nước tập trung thuộc xã Phước Tân | qp1 | 3 | 15 | 4,3 |
|
|
| 15 |
|
3.1.28 | KCN Biên Hòa | qp2-3 | 1 | 6 | 4,6 |
|
|
| - |
|
n2 | 15 | 25 | 7,9 |
|
|
| 10-15 |
| ||
j1-2 | 11 | 100 | 0,0 |
|
|
| 15-35 |
| ||
3.1.29 | KCN Amata | qp2-3 | 3 | 10 | 2,5 |
|
|
| - |
|
qp1 | 5 | 35 | 2,8 |
|
|
| 10-15 |
| ||
n2 | 6 | 25 | 3,0 |
|
|
| 10-15 |
| ||
j1-2 | 15 | 100 | 5,7 |
|
|
| 30-40 |
| ||
3.1.30 | KCN Long Bình | qp2-3 | 3 | 10 | 1,8 |
|
|
| - |
|
qp1 | 5 | 35 | 1,9 |
|
|
| 10-15 |
| ||
n2 | 6 | 25 | 2,9 |
|
|
| 20 |
| ||
k | 16 | 100 | 1,0 |
|
|
| 25-40 |
| ||
j1-2 | 15 | 100 | 3,1 |
|
|
| 30 |
| ||
3.1.31 | KCN Hố Nai | qp1 | 3 | 30 | 2,0 |
|
|
| 10-15 |
|
j1-2 | 30 | 100 | 2,4 |
|
|
| 35-40 |
| ||
3.1.32 | KCN Tam Phước | n2 | 19 | 45 | 9,1 |
|
|
| 20-25 |
|
3.1.33 | CCN Dốc 47 | n2 | 19 | 45 | 1,3 |
|
|
| - |
|
j1-2 | 45 | 100 | 1,3 |
|
|
| 30-35 |
| ||
3.1.34 | CCN Gốm sứ Tân Hạnh | k | 32 | 100 | 0,4 |
|
|
| 20-25 |
|
3.1.35 | KCN Giang Điền | qp1 | 5 | 30 | 4,8 |
|
|
| 15 |
|
j1-2 | 45 | 100 | 4,8 |
|
|
| 30-45 |
|
IV. DANH MỤC KHU VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
STT | Tiêu chí phân vùng và Danh mục khu vực đăng ký khai thác nước dưới đất | Tầng chứa nước | Chiều sâu tầng chứa nước (m) | Diện tích (km2) | Mực nước tĩnh (m) | Hạ thấp mực nước cho phép (m) | |
Từ | Đến | ||||||
1 | Huyện Cẩm Mỹ | ||||||
1.1 | Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang | ||||||
1.1.1 | Nghĩa địa Láng Me 1, xã Xuân Đông | Bqp2 | 0 | 13 | 3,73 |
| 5-10 |
j1-2 | 25 | 100 | 3,84 |
| 40-45 | ||
1.1.2 | Nghĩa địa ấp Cọ Dầu 1, xã Xuân Đông | Bn2-qp1 | 13 | 25 | 4,25 |
| 15-20 |
j1-2 | 25 | 100 | 4,25 |
| 40-45 | ||
1.1.3 | Nghĩa địa ấp Suối Lức, xã Xuân Đông | Bn2-qp1 | 13 | 25 | 3,78 |
| 15-20 |
j1-2 | 25 | 100 | 3,78 |
| 40-45 | ||
1.1.4 | Nghĩa trang xã Sông Ray | Bn2-qp1 | 21 | 48 | 4,08 |
| 20-40 |
j1-2 | 48 | 100 | 4,08 |
| 40-50 | ||
1.1.5 | Nghĩa địa ấp 4, xã Lâm San | Bn2-qp1 | 42 | 76 | 3,76 |
| 20-40 |
j1-2 | 76 | 100 | 3,76 |
| 40-50 | ||
1.1.6 | Nghĩa địa xã Xuân Mỹ | Bqp2 | 0 | 37 | 3,95 |
| 30-40 |
Bn2-qp1 | 37 | 70 | 3,63 |
| 40 | ||
j1-2 | 70 | 100 | 3,95 |
| 50 | ||
1.1.7 | Nghĩa địa ấp 2, xã Xuân Đường | Bqp2 | 0 | 80 | 2,54 |
| 25-40 |
j1-2 | 80 | 100 | 2,54 |
| 50 | ||
1.1.8 | Nghĩa trang Xuân Đường | Bqp2 | 0 | 80 | 4,53 |
| 25-40 |
j1-2 | 80 | 100 | 4,53 |
| 50 | ||
1.1.9 | Nghĩa địa ấp 3, xã Thừa Đức | Bqp2 | 0 | 60 | 4,06 |
| 15-20 |
j1-2 | 60 | 100 | 4,06 |
| 30-50 | ||
1.1.10 | Nghĩa địa ấp 8, xã Thừa Đức | Bqp2 | 0 | 60 | 3,78 |
| 15-20 |
j1-2 | 60 | 100 | 3,78 |
| 30-50 | ||
1.1.11 | Nghĩa địa đất Thánh Giáo, xã Xuân Bảo | Bqp2 | 0 | 70 | 2,99 |
| 15-25 |
Bn2-qp1 | 70 | 100 | 2,99 |
| 20-40 | ||
j1-2 | 100 | 150 | 2,99 |
| 50 | ||
1.1.12 | Nghĩa địa Sông Nhạn | Bqp2 | 0 | 60 | 4,51 |
| 15-30 |
j1-2 | 60 | 100 | 4,51 |
| 30-50 | ||
1.1.13 | Bãi rác Xuân Mỹ | Bqp2 | 0 | 37 | 4,76 |
| 30-40 |
j1-2 | 70 | 100 | 4,76 |
| 50 | ||
1.2 | Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung | ||||||
1.2.1 | Khu vực trong phạm vi cấp nước từ công trình cấp nước tập trung xã Nhân Nghĩa | Bqp2 | 0 | 75 | 2,88 |
| 40-50 |
Bn2-qp1 | 75 | 110 | 0,54 |
| 40 | ||
j1-2 | 110 | 150 | 2,88 |
| 50 | ||
1.2.2 | Khu vực trong phạm vi cấp nước từ công trình cấp nước tập trung Xuân Mỹ | Bqp2 | 1 | 37 | 1,25 |
| 30 |
Bn2-qp1 | 37 | 70 | 0,62 |
| 40 | ||
j1-2 | 70 | 100 | 1,25 |
| 50 | ||
2 | Huyện Nhơn Trạch | ||||||
2.1 | Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang | ||||||
2.1.1 | Nghĩa trang xã Long Thọ | qp2-3 | 0 | 8 | 5,25 |
| - |
n2 | 8 | 50 | 5,25 |
| 20-35 | ||
2.2 | Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung | ||||||
2.2.1 | Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Phú Hữu | qp2-3 | 20 | 35 | 8,86 |
| 15 |
n2 | 35 | 100 | 12,27 |
| 15-35 | ||
j1-2 | 100 | 150 | 12,27 |
| 45-50 | ||
2.2.2 | Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Phước An | qp2-3 | 1 | 25 | 12,1 |
| 5-10 |
n2 | 3 | 45 | 11,33 |
| 25-35 | ||
j1-2 | 60 | 150 | 1,25 |
| 40 | ||
2.2.3 | Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Phú Đông | qp2-3 | 20 | 35 | 6,44 |
| 5-15 |
n2 | 35 | 100 | 7,04 |
| 35-45 | ||
j1-2 | 100 | 150 | 6,24 |
| 45-50 | ||
2.2.4 | Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phú Thạnh | qp2-3 | 0 | 10 | 14,2 |
| - |
n2 | 10 | 100 | 16,31 |
| 25-40 | ||
j1-2 | 100 | 150 | 5,22 |
| 45-50 | ||
2.2.5 | Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Vĩnh Thanh | qp2-3 | 5 | 10 | 22,15 |
| - |
n2 | 10 | 75 | 22,11 |
| 30-50 | ||
j1-2 | 75 | 150 | 14,98 |
| 40-45 | ||
2.2.6 | Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Phước Khánh | qp2-3 | 15 | 50 | 10,23 |
| 15 |
n2 | 50 | 110 | 10,23 |
| 35-40 | ||
j1-2 | 110 | 150 | 10,23 |
| 45-50 | ||
2.2.7 | Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Long Tân | qp2-3 | 0 | 20 | 11,6 |
| 5-10 |
n2 | 20 | 100 | 17,59 |
| 25-40 | ||
j1-2 | 100 | 150 | 9,23 |
| 45-50 | ||
2.2.8 | Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Phú Hội | qp2-3 | 0 | 3 | 14,74 |
| - |
n2 | 3 | 45 | 17,14 |
| 15-35 | ||
j1-2 | 45 | 100 | 5,07 |
| 40-45 | ||
2.2.9 | Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Phước Thiền | qp2-3 | 0 | 3 | 7,97 |
|
|
n2 | 3 | 46 | 8,03 |
| 15-35 | ||
j1-2 | 46 | 150 | 8,02 |
| 40-50 | ||
2.2.10 | Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Hiệp Phước | qp2-3 | 2 | 8 | 17,61 |
| - |
n2 | 8 | 33 | 17,61 |
| 15-40 | ||
j1-2 | 33 | 150 | 6,88 |
| 30-35 | ||
2.2.11 | Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Long Thọ | qp2-3 | 0 | 8 | 18,35 |
| - |
n2 | 8 | 50 | 18,35 |
| 20-35 | ||
2.2.12 | Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Đại Phước | n2 | 55 | 100 | 5,41 |
|
|
j1-2 | 100 | 150 | 4,47 |
| 45-50 | ||
2.3 | Khu vực bị xâm nhập mặn hoặc khu vực nằm kề với vùng nước dưới đất bị mặn, lợ | ||||||
2.3.1 | Xã Phú Hữu | n2 | 35 | 100 | 21,81 |
| 35-45 |
2.3.2 | Vùng phía Tây xã Đại Phước | n2 | 55 | 100 | 13,01 |
| 15-40 |
2.3.3 | Vùng phía Tây Bắc xã Long Tân | n2 | 20 | 100 | 5,64 |
| 25-40 |
2.3.4 | Vùng phía Tây Bắc xã Phước Khánh | n2 | 50 | 100 | 2,28 |
|
|
2.3.5 | Vùng phía Tây xã Phú Đông | n2 | 35 | 100 | 10,79 |
| 35-45 |
2.4 | Khu vực có mực nước hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép; khu vực có mực nước bị suy giảm liên tục và có nguy cơ hạ thấp hơn mực nước mực nước cho phép | ||||||
2.4.1 | Phần phía Bắc xã Phước An | n2 | 25 | 60 | 13,03 | 20 | 25 |
3 | TP. Biên Hòa | ||||||
3.1 | Khu vực đã bị ô nhiễm hoặc gia tăng ô nhiễm do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (1) km tới bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các nguồn thải nguy hại khác | ||||||
3.1.1 | Nghĩa trang Long Bình | qp1 | 5 | 12 | 2,8 |
| 10 |
n2 | 12 | 25 | 0,4 |
| 10-15 | ||
j1-2 | 25 | 100 | 5,8 |
| 30-35 | ||
3.1.2 | Nghĩa trang Lộ Đức, P. Tân Hòa | qp1 | 0 | 15 | 3,0 |
| 10 |
j1-2 | 15 | 100 | 3,3 |
| 25 | ||
3.1.3 | Nghĩa trang Thánh Tâm, | qp1 | 0 | 18 | 4,6 |
| 10-15 |
j1-2 | 18 | 100 | 4,6 |
| 30 | ||
3.1.4 | Nghĩa trang liệt sỹ và nhà hỏa táng, P. Tân Biên | qp2-3 | 2 | 8 | 3,1 |
| - |
qp1 | 8 | 17 | 4,6 |
| 10-15 | ||
n2 | 6 | 25 | 1,6 |
| 10-15 | ||
j1-2 | 17 | 100 | 6,0 |
| 35-40 | ||
3.1.5 | Nghĩa trang Tân Biên | qp2-3 | 2 | 8 | 2,7 |
| - |
qp1 | 8 | 17 | 3,6 |
| 10 | ||
n2 | 6 | 25 | 0,2 |
| 10-15 | ||
j1-2 | 17 | 100 | 3,9 |
| 35-40 | ||
3.1.6 | Nghĩa trang Tam Hiệp | qp2-3 | 7 | 17 | 3,8 |
| 10 |
k | 17 | 54 | 2,3 |
| 20-25 | ||
n2 | 15 | 22 | 1,6 |
| 10 | ||
j1-2 | 54 | 100 | 2,1 |
| 30-40 | ||
3.1.7 | Nghĩa trang Gia Viễn, P. Tam Hòa | qp2-3 | 6 | 12 | 4,5 |
| 5-10 |
n2 | 12 | 18 | 2,1 |
| 5-10 | ||
k | 18 | 63 | 3,3 |
| 20-25 | ||
j1-2 | 63 | 100 | 2,2 |
| 30-40 | ||
3.1.8 | Nghĩa trang Tân Mai | qp2-3 | 3 | 22 | 3,8 |
| 10 |
k | 22 | 100 | 3,8 |
| 25-40 | ||
3.1.9 | Nghĩa trang Bửu Long | qp2-3 | 2 | 13 | 3,2 |
| - |
k | 13 | 100 | 3,8 |
| 20 | ||
3.1.10 | Nghĩa trang Lò Lu, P. Bửu Hòa | k | 22 | 100 | 3,1 |
| 30 |
3.1.11 | Nghĩa trang Phúc Kiến, xã Hóa An | qp2-3 | 20 | 32 | 0,5 |
| 15 |
k | 32 | 100 | 4,2 |
| 20 | ||
3.1.12 | Bãi rác Trảng Dài | qp2-3 | 0 | 15 | 4,1 |
| 10 |
n2 | 15 | 21 | 4,0 |
| 10 | ||
j1-2 | 21 | 100 | 4,1 |
| 25-30 | ||
3.1.13 | P. Tân Phong | qp2-3 | 3 | 11 | 150,8 |
| - |
n2 | 11 | 22 | 16,8 |
| 10 | ||
k | 22 | 56 | 153,5 |
| 20-30 | ||
j1-2 | 56 | 100 | 33,4 |
| 25 | ||
3.1.14 | P. Bửu Long | qp2-3 | 2 | 13 | 25,5 |
| - |
k | 13 | 100 | 41,8 |
| 20-40 | ||
3.2 | Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung | ||||||
3.2.1 | P. Trảng Dài | qp2-3 | 4 | 8 | 9,5 |
| - |
qp1 | 8 | 18 | 6,4 |
| 10 | ||
n2 | 18 | 32 | 8,8 |
| 30 | ||
j1-2 | 32 | 100 | 14,5 |
| 30 | ||
3.2.2 | P. Hố Nai | qp2-3 | 2 | 5 | 3,1 |
| 5 |
qp1 | 5 | 11 | 3,3 |
| 10-15 | ||
n2 | 11 | 22 | 0,5 |
| 15 | ||
j1-2 | 9 | 100 | 3,9 |
| 30-35 | ||
3.2.3 | P. Tân Biên | qp2-3 | 2 | 10 | 1,1 |
| 15 |
qp1 | 10 | 35 | 6,1 |
| 20 | ||
j1-2 | 35 | 100 | 6,1 |
| 30 | ||
3.2.4 | P. Tân Hòa | j1-2 | 15 | 100 | 4,0 |
| 15 |
3.2.5 | Khu vực đã được cấp nước tập trung thuộc P. Tân Phong | qp2-3 | 3 | 18 | 6,2 |
| - |
n2 | 18 | 32 | 1,7 |
| 10 | ||
k | 32 | 65 | 5,4 |
| 10 | ||
j1-2 | 65 | 100 | 3,3 |
| 20 | ||
3.2.6 | P. Bửu Hòa | qp2-3 | 10 | 17 | 2,0 |
| 10-15 |
k | 17 | 100 | 4,2 |
| 20-30 | ||
3.2.7 | P. Tân Vạn | qp2-3 | 10 | 17 | 4,4 |
| 10-15 |
k | 17 | 100 | 4,4 |
| 20-30 | ||
3.2.8 | P. Tân Hạnh | qp2-3 | 20 | 33 | 5,5 |
| 10 |
k | 33 | 100 | 6,1 |
| 25 | ||
3.2.9 | P. Quang Vinh | qp2-3 | 2 | 17 | 1,1 |
| 10 |
k | 17 | 100 | 1,1 |
| 25 | ||
3.2.10 | P. Thống Nhất | qp2-3 | 10 | 30 | 3,4 |
| 10-15 |
k | 30 | 100 | 3,4 |
| 20-30 | ||
3.2.11 | P. Hòa Bình | qp2-3 | 1 | 10 | 0,5 |
| 10 |
k | 10 | 100 | 0,5 |
| 25 | ||
3.2.12 | P. Thanh Bình | qp2-3 | 2 | 17 | 0,4 |
| 10 |
k | 17 | 100 | 0,4 |
| 25 | ||
3.2.13 | P. Trung Dũng | qp2-3 | 2 | 20 | 0,8 |
| 10 |
k | 20 | 100 | 0,8 |
| 25 | ||
3.2.14 | P. Tân Tiến | qp2-3 | 3 | 22 | 1,3 |
| 15 |
k | 22 | 55 | 1,3 |
| 25-30 | ||
j1-2 | 55 | 100 | 0,2 |
| 30 | ||
3.2.15 | P. Tân Mai | qp2-3 | 3 | 22 | 1,4 |
| 15 |
k | 22 | 63 | 1,4 |
| 25 | ||
j1-2 | 63 | 100 | 0,1 |
| 30 | ||
3.2.16 | P. Tam Hiệp | qp2-3 | 7 | 15 | 2,2 |
| 15 |
k | 15 | 49 | 2,2 |
| 20-30 | ||
j1-2 | 49 | 100 | 0,2 |
| 30 | ||
3.2.17 | P. Quyết Thắng | qp2-3 | 9 | 18 | 1,4 |
| 10 |
k | 18 | 100 | 1,4 |
| 25 | ||
3.2.18 | Khu vực đã được cấp nước tập trung thuộc P. Long Bình | qp2-3 | 3 | 7 | 11,1 |
| - |
qp1 | 7 | 13 | 9,6 |
| 10-15 | ||
n2 | 13 | 25 | 16,1 |
| 20 | ||
k | 25 | 57 | 7,3 |
| 25-40 | ||
j1-2 | 57 | 100 | 15,5 |
| 30 | ||
3.2.19 | P. Tân Hiệp | qp2-3 | 6 | 15 | 3,5 |
| 15 |
k | 15 | 22 | 2,2 |
| 20 | ||
j1-2 | 22 | 100 | 4,5 |
| 30 | ||
3.2.20 | P. Tam Hòa | qp2-3 | 6 | 12 | 1,2 |
| - |
n2 | 12 | 18 | 1,0 |
| 20 | ||
k | 18 | 43 | 0,7 |
| 25-40 | ||
j1-2 | 43 | 100 | 1,2 |
| 30 | ||
3.2.21 | P. Bửu Long | qp2-3 | 2 | 17 | 2,6 |
| 10 |
k | 17 | 100 | 4,2 |
| 25 | ||
3.2.22 | P. Bình Đa | qp2-3 | 7 | 13 | 0,7 |
| 15 |
n2 | 13 | 18 | 0,7 |
| 15 | ||
k | 18 | 100 | 1,3 |
| 30 | ||
3.2.23 | P. An Bình | qp2-3 | 1 | 6 | 4,8 |
| 15 |
n2 | 6 | 14 | 6,2 |
| - | ||
k | 14 | 100 | 10,4 |
| 30 | ||
3.2.24 | P. Long Bình Tân | qp2-3 | 1 | 6 | 4,8 |
| - |
n2 | 6 | 23 | 3,2 |
| 20 | ||
k | 23 | 61 | 11,4 |
| 25-40 | ||
j1-2 | 61 | 100 | 4,3 |
| 30 | ||
3.2.25 | Xã Hiệp Hòa | qp2-3 | 10 | 30 | 7,0 |
| 10 |
k | 30 | 100 | 7,0 |
| 25 | ||
3.2.26 | Xã Hóa An | qp2-3 | 20 | 32 | 2,5 |
| 10 |
k | 32 | 100 | 6,9 |
| 25 | ||
3.2.27 | Khu vực đã được cấp nước tập trung thuộc xã Tam Phước | qp1 | 5 | 19 | 5,2 |
| 15 |
n2 | 19 | 45 | 8,5 |
| 15-30 | ||
j1-2 | 45 | 100 | 14,5 |
| 30 | ||
3.2.28 | Khu vực đã được cấp nước tập trung thuộc xã Phước Tân | qp1 | 3 | 15 | 4,3 |
| 15 |
n2 | 15 | 25 | 0,6 |
| 20 | ||
j1-2 | 37 | 100 | 2,4 |
| 30 | ||
3.2.29 | KCN Biên Hòa | qp2-3 | 1 | 6 | 4,6 |
| - |
n2 | 15 | 25 | 7,9 |
| 10-15 | ||
j1-2 | 11 | 100 | 0,0 |
| 15-35 | ||
3.2.30 | KCN Amata | qp2-3 | 3 | 10 | 2,5 |
| - |
qp1 | 5 | 35 | 2,8 |
| 10-15 | ||
n2 | 6 | 25 | 3,0 |
| 10-15 | ||
j1-2 | 15 | 100 | 5,7 |
| 30-40 | ||
3.2.31 | KCN Long Bình | qp2-3 | 3 | 10 | 1,8 |
| - |
qp1 | 5 | 35 | 1,9 |
| 10-15 | ||
n2 | 6 | 25 | 2,9 |
| 20 | ||
k | 16 | 100 | 1,0 |
| 25-40 | ||
j1-2 | 15 | 100 | 3,1 |
| 30 | ||
3.2.32 | KCN Hố Nai | qp1 | 3 | 30 | 2,0 |
| 10-15 |
j1-2 | 30 | 100 | 2,4 |
| 35-40 | ||
3.2.33 | KCN Tam Phước | n2 | 19 | 45 | 9,1 |
| 20-25 |
j1-2 | 45 | 100 | 9,1 |
| 30-45 | ||
3.2.34 | CCN Dốc 47 | n2 | 19 | 45 | 1,3 |
| - |
j1-2 | 45 | 100 | 1,3 |
| 30-35 | ||
3.2.35 | CCN Gốm sứ Tân Hạnh | k | 32 | 100 | 0,4 |
| 20-25 |
3.2.36 | KCN Giang Điền | qp1 | 5 | 30 | 4,8 |
| 15 |
j1-2 | 45 | 100 | 4,8 |
| 30-45 | ||
3.3 | Khu vực có mực nước hạ thấp hơn mực nước cho phép hoặc có nguy cơ hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép | ||||||
3.3.1 | Vùng phía Đông Bắc xã Phước Tân | qp1 | 3 | 30 | 1,67 | 15 | 10-15 |
3.3.2 | Vùng phía Đông Bắc xã Tam Phước | qp1 | 30 | 50 | 14 | 15 | 20-35 |
3.3.3 | Vùng phía Tây Bắc P. Long Bình | qp2-3 | 3 | 10 | 8,07 | 15 | - |
- 1Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ phân vùng khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Nghị quyết 122/2018/NQ-HĐND về quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 2279/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục vùng hạn chế và vùng đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 107/QĐ-UBND.HC năm 2021 phê duyệt danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Quyết định 15/2008/QĐ-BTNMT về Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Luật tài nguyên nước 2012
- 3Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 4Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ phân vùng khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 4063/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện: Xuân Lộc, Long Thành, Trảng Bom, Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Định Quán, Tân Phú và thị xã Long Khánh và bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện: Xuân Lộc, Long Thành, Trảng Bom, Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Định Quán, Tân Phú và thị xã Long Khánh tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 2076/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Nghị quyết 122/2018/NQ-HĐND về quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 2279/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục vùng hạn chế và vùng đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 107/QĐ-UBND.HC năm 2021 phê duyệt danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa, tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 884/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Văn Chánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực