Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 884/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 08 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÙNG CẤM KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, VÙNG CẤM XÂY MỚI CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, KHU VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN: CẨM MỸ, NHƠN TRẠCH VÀ THÀNH PHỐ BIÊN HÒA VÀ BẢN ĐỒ VÙNG CẤM, VÙNG HẠN CHẾ, KHU VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN CẨM MỸ, NHƠN TRẠCH VÀ THÀNH PHỐ BIÊN HÒA TỶ LỆ 1:25.000 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Quyết định số 2076/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định bảo vệ tài nguyên nước dưới đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 209/TTr-STNMT ngày 09/02/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa, tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, xã thực hiện các nội dung sau:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Tổ chức công bố Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa, tỷ lệ 1:25.000 trên các phương tiện thông tin đại chúng;

b) Hướng dẫn UBND cấp huyện và UBND cấp xã tổ chức triển khai, thực hiện Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa, tỷ lệ 1:25.000 thuộc địa bàn quản lý.

c) Trên cơ sở Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa, tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt (kèm theo Quyết định số 4063/QĐ-UBND ngày 13/11/2017), tổ chức hoàn thiện trình UBND tỉnh ban hành Quy định vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất; thẩm quyền đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

2. Sở Xây dựng

a) Căn cứ Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt, tổ chức rà soát trình UBND tỉnh điều chỉnh quy hoạch cấp nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

b) Tổ chức, tuyên truyền vận động tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quy định vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất để sử dụng hệ thống cung cấp nước sạch từ nước mặt do các đơn vị cấp nước cung cấp.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Căn cứ Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt, tổ chức rà soát trình UBND tỉnh điều chỉnh quy hoạch cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh. Trong đó, ưu tiên sử dụng nước sạch từ nguồn nước mặt để phục vụ cấp nước sạch nông thôn.

b) Tổ chức, tuyên truyền vận động tổ chức, cá nhân khu vực nông thôn thực hiện quy định vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất để sử dụng hệ thống cung cấp nước sạch do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn cung cấp.

4. Các sở, ban, ngành khác

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức, tuyên truyền vận động công chức, viên chức, các đơn vị thuộc quyền quản lý thực hiện vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất.

5. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa

a) Tổ chức, tuyên truyền thực hiện Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn quản lý. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

b) Căn cứ Danh mục phải đăng ký khai thác nước dưới đất, chỉ đạo UBND cấp xã thuộc địa bàn quản lý tổ chức đăng ký theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Văn Chánh

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC VÙNG CẤM KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, VÙNG CẤM XÂY DỰNG MỚI CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, VÙNG HẠN CHẾ XÂY DỰNG MỚI CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, KHU VỰC ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT HUYỆN CẨM MỸ, NHƠN TRẠCH VÀ THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
(Kèm theo Quyết định số 884/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Đồng Nai)

I. DANH MỤC VÙNG CẤM KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

STT

Tiêu chí phân vùng và Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất

Địa điểm

Diện tích (ha)

Tầng chứa nước

Chiều sâu trung bình tầng chứa nước (m)

Từ

Đến

1

Huyện Cẩm Mỹ

1.1

Vùng cấm khai thác nước dưới đất do nằm trong các bãi rác, nghĩa trang

1.1.1

Nghĩa địa Láng Me 1, xã Xuân Đông

Xuân Đông

2,6

Bqp2

0

13

j1-2

25

100

1.1.2

Nghĩa địa ấp Cọ Dầu 1, xã Xuân Đông

Xuân Đông

4,1

Bn2-qp1

13

25

j1-2

25

100

1.1.3

Nghĩa địa ấp Suối Lức, xã Xuân Đông

Xuân Đông

2,8

Bn2-qp1

13

25

j1-2

25

100

1.1.4

Nghĩa trang xã Sông Ray

Sông Ray

5,2

Bn2-qp1

21

48

j1-2

48

100

1.1.5

Nghĩa địa ấp 4, xã Lâm San

Lâm San

2,4

Bn2-qp1

42

76

j1-2

76

100

1.1.6

Nghĩa địa xã Xuân Mỹ

Xuân Mỹ

3,7

Bqp2

0

37

Bn2-qp1

37

70

j1-2

70

100

1.1.7

Nghĩa địa ấp 2, xã Xuân Đường

Xuân Đường

2,3

Bqp2

0

80

j1-2

80

100

1.1.8

Nghĩa trang Xuân Đường

Xuân Đường

11,3

Bqp2

0

80

j1-2

80

100

1.1.9

Nghĩa địa ấp 3, xã Thừa Đức

Thừa Đức

3,8

Bqp2

0

60

j1-2

60

100

1.1.10

Nghĩa địa ấp 8, xã Thừa Đức

Thừa Đức

2,4

Bqp2

0

60

j1-2

60

100

1.1.11

Nghĩa địa đất Thánh Giáo, xã Xuân Bảo

Xuân Bảo

2,2

Bqp2

0

70

Bn2-qp1

70

100

j1-2

100

150

1.1.12

Nghĩa địa Sông Nhạn

Sông Nhạn

8,3

Bqp2

0

60

j1-2

60

100

1.1.13

Bãi rác Xuân Mỹ

Xuân Mỹ

19,8

j1-2

70

100

2

Huyện Nhơn Trạch

2.1

Vùng cấm khai thác nước dưới đất do nằm trong các bãi rác, nghĩa trang

1.2.1

Nghĩa trang Long Thọ

Long Thọ

20,9

qp2-3

0

8

n2

8

50

3

TP. Biên Hòa

3.1

Vùng cấm khai thác nước dưới đất do nằm trong các bãi rác, nghĩa trang hoặc vùng có nguy cơ ô nhiễm nghiêm trọng

3.1.1

Nghĩa trang Long Bình

P. Long Bình

32

j1-2

25

100

3.1.2

Nghĩa trang Lộ Đức, P. Tân Hòa

P. Tân Hòa

2,2

qp1

0

15

j1-2

15

100

3.1.3

Nghĩa trang Thánh Tâm, P. Tân Biên

P. Tân Biên

11,7

qp1

0

18

j1-2

18

100

3.1.4

Nghĩa trang liệt sỹ và nhà hỏa táng, P. Tân Biên

P. Tân Biên

41

qp2-3

2

8

qp1

8

17

j1-2

17

100

3.1.5

Nghĩa trang Tân Biên

P. Tân Biên

3,8

qp2-3

2

8

qp1

8

17

j1-2

17

100

3.1.6

Nghĩa trang Tam Hiệp

P. Tam Hiệp

2,4

qp2-3

7

17

k

17

54

3.1.7

Nghĩa trang Gia Viễn, P. Tam Hòa

P. Tam Hòa

11

qp2-3

6

12

k

18

63

3.1.8

Nghĩa trang Tân Mai

P. Tân Mai

2,5

qp2-3

3

22

k

22

100

3.1.9

Nghĩa trang Bửu Long

P. Bửu Long

6,3

k

13

100

3.1.10

Nghĩa trang Lò Lu, P. Bửu Hòa

P. Bửu Hòa

5

k

22

100

3.1.11

Nghĩa trang Phúc Kiến, xã Hóa An

Xã Hóa An

33

k

32

100

3.1.12

Bãi rác Trảng Dài

P. Trảng Dài

50

qp2-3

4

15

n2

15

21

j1-2

21

100

3.1.13

Vùng nguy cơ ô nhiễm Dioxin thuộc P. Tân Phong

P. Tân Phong

150,8

qp2-3

3

11

16,82

n2

11

22

153,5

k

22

56

33,4

j1-2

56

100

3.1.14

Vùng nguy cơ ô nhiễm nước dưới đất do Dioxin thuộc P. Bửu Long

P. Bửu Long

25,47

qp2-3

2

13

41,8

k

13

100

II. DANH MỤC VÙNG CẤM XÂY DỰNG MỚI CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

STT

Tiêu chí phân vùng và Danh mục vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất

Tầng chứa nước

Chiều sâu trung bình tầng chứa nước (m)

Diện tích (km2)

Trữ lượng có thể khai thác (m3/ngày)

Hiện trạng khai thác (m3/ngày)

Mực nước (m)

Từ

Đến

Tĩnh

Cho phép

1

Huyện Cẩm Mỹ

1.1

Vùng nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang

1.1.1

Nghĩa địa Láng Me 1, xã Xuân Đông

Bqp2

0

13

3,73

 

 

 

5-10

j1-2

25

100

3,84

 

 

 

40-45

1.1.2

Nghĩa địa ấp Cọ Dầu 1, xã Xuân Đông

Bn2-qp1

13

25

4,25

 

 

 

15-20

j1-2

25

100

4,25

 

 

 

40-45

1.1.3

Nghĩa địa ấp Suối Lức, xã Xuân Đông

Bn2-qp1

13

25

3,78

 

 

 

15-20

j1-2

25

100

3,78

 

 

 

40-45

1.1.4

Nghĩa trang xã Sông Ray

Bn2-qp1

21

48

4,08

 

 

 

20-40

j1-2

48

100

4,08

 

 

 

40-50

1.1.5

Nghĩa địa ấp 4, xã Lâm San

Bn2-qp1

42

76

3,76

 

 

 

20-40

j1-2

76

100

3,76

 

 

 

40-50

1.1.6

Nghĩa địa xã Xuân Mỹ

Bqp2

0

37

3,95

 

 

 

30-40

Bn2-qp1

37

70

3,63

 

 

 

40

j1-2

70

100

3,95

 

 

 

50

1.1.7

Nghĩa địa ấp 2, xã Xuân Đường

Bqp2

0

80

2,54

 

 

 

25-40

j1-2

80

100

2,54

 

 

 

50

1.1.8

Nghĩa trang Xuân Đường

Bqp2

0

80

4,53

 

 

 

25-40

j1-2

80

100

4,53

 

 

 

50

1.1.9

Nghĩa địa ấp 3, xã Thừa Đức

Bqp2

0

60

4,06

 

 

 

15-20

j1-2

60

100

4,06

 

 

 

30-50

1.1.10

Nghĩa địa ấp 8, xã Thừa Đức

Bqp2

0

60

3,78

 

 

 

15-20

j1-2

60

100

3,78

 

 

 

30-50

1.1.11

Nghĩa địa đất Thánh Giáo, xã Xuân Bảo

Bqp2

0

70

2,99

 

 

 

15-25

Bn2-qp1

70

100

2,99

 

 

 

20-40

j1-2

100

150

2,99

 

 

 

50

1.1.12

Nghĩa địa Sông Nhạn

Bqp2

0

60

4,51

 

 

 

15-30

j1-2

60

100

4,51

 

 

 

30-50

1.1.13

Bãi rác Xuân Mỹ

Bqp2

0

37

4,76

 

 

 

30-40

j1-2

70

100

4,76

 

 

 

50

1.2

Vùng có tổng lượng nước dưới đất được khai thác vượt quá trữ lượng có thể khai thác (vượt quá 40% trữ lượng khai thác tiềm năng)

1.2.1

Xã Xuân Đông

Bqp2

0

25

14,17

7.540

9.081

 

5-10

Bn2-qp1

0

25

34,90

11.423

11.580

 

15-20

j1-2

25

100

49,88

411

4.739

 

40-45

1.2.2

Xã Xuân Tây

Bqp2

0

65

9,51

5.052

5.325

 

25-30

Bn2-qp1

0

30

51,50

17.332

18.679

 

20-40

j1-2

30

100

52,99

436

490

 

40-50

2

Huyện Nhơn Trạch

2.1

Vùng nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang

2.1.1

Nghĩa trang Long Thọ

qp2-3

0

8

5,25

 

 

 

5

n2

8

50

5,25

 

 

 

20-35

2.2

Vùng có tổng lượng nước dưới đất được khai thác vượt quá trữ lượng có thể khai thác (vượt quá 40% trữ lượng khai thác tiềm năng)

2.2.1

Xã Vĩnh Thanh

n2

10

75

33,21

3.182

5.758

 

30-50

2.2.2

Xã Phú Thạnh

n2

10

100

17,73

1.699

7.913

 

25-40

2.2.3

Xã Đại Phước

n2

55

100

16,67

468

2.650

 

15-40

2.2.4

Xã Phú Đông

n2

35

100

22,59

1.413

2.031

 

35-45

3

TP. Biên Hòa

3.1

Vùng nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang

3.1.1

Nghĩa trang Long Bình

qp1

5

12

2,82

 

 

 

10

n2

12

25

0,41

 

 

 

15-20

j1-2

25

100

5,81

 

 

 

30-35

3.1.2

Nghĩa trang Lộ Đức, P. Tân Hòa

qp1

0

15

3,01

 

 

 

10

j1-2

15

100

3,34

 

 

 

25

3.1.3

Nghĩa trang Thánh Tâm, P. Tân Biên

qp1

0

18

4,59

 

 

 

10-15

j1-2

18

100

4,61

 

 

 

30

3.1.4

Nghĩa trang liệt sỹ và nhà hỏa táng, P. Tân Biên

qp2-3

2

8

3,07

 

 

 

5

qp1

8

17

4,58

 

 

 

15

n2

6

25

1,57

 

 

 

15-20

j1-2

17

100

5,96

 

 

 

35-40

3.1.5

Nghĩa trang Tân Biên, P. Tân Biên

qp2-3

2

8

2,68

 

 

 

5

qp1

8

17

3,56

 

 

 

10-15

n2

6

25

0,24

 

 

 

15-20

j1-2

17

100

3,91

 

 

 

35-40

3.1.6

Nghĩa trang Tam Hiệp

qp2-3

7

17

3,84

 

 

 

10

k

17

54

2,26

 

 

 

20-25

n2

15

22

1,59

 

 

 

15

j1-2

54

100

2,09

 

 

 

30-50

3.1.7

Nghĩa trang Gia Viễn, P. Tam Hòa

qp2-3

6

12

4,47

 

 

 

10

n2

12

18

2,11

 

 

 

15

k

18

63

3,25

 

 

 

20-25

j1-2

63

100

2,19

 

 

 

30-50

3.1.8

Nghĩa trang Tân Mai

qp2-3

3

22

3,76

 

 

 

10

k

22

100

3,77

 

 

 

25

3.1.9

Nghĩa trang Bửu Long

qp2-3

2

13

3,24

 

 

 

10

k

13

100

3,84

 

 

 

20

3.1.10

Nghĩa trang Lò Lu, P. Bửu Hòa

k

22

100

3,08

 

 

 

30

3.1.11

Nghĩa trang Phúc Kiến, xã Hóa An

qp2-3

20

32

0,48

 

 

 

15

k

32

100

4,22

 

 

 

20

3.1.12

Bãi rác Trảng Dài

qp2-3

0

15

4,07

 

 

 

10

n2

15

21

3,99

 

 

 

20

j1-2

21

100

4,07

 

 

 

25-40

3.2

Vùng có mực nước dưới đất vượt quá giới hạn cho phép

3.2.1

Vùng phía Đông Bắc xã Phước Tân

qp1

3

30

1,66

 

 

15

10-15

3.2.2

Vùng phía Đông Bắc xã Tam Phước

qp1

30

50

14

 

 

15

10-15

3.2.3

Vùng phía Tây Bắc P. Long Bình

qp2-3

5

35

3,1

 

 

15

10

3.3

Vùng có tổng lượng nước dưới đất được khai thác vượt quá trữ lượng có thể khai thác (vượt quá 40% trữ lượng khai thác tiềm năng)

3.3.1

Xã Hiệp Hòa

qp2-3

10

30

6,98

179

1.152

 

10-15

3.3.2

P. Long Bình Tân

qp2-3

1

6

3,47

89

199

 

5

n2

6

25

3,23

133

317

 

15

k

25

100

11,43

74

330

 

30

3.3.3

P. Trảng Dài

qp2-3

0

13

9,48

609

646

 

10

qp1

13

21

6,37

161

811

 

10-15

n2

21

32

8,83

363

687

 

15-20

3.3.4

P. Tam Hiệp

qp2-3

7

12

3,47

56

79

 

5-10

3.3.5

P. Tân Mai

qp2-3

3

22

1,37

35

98

 

10

3.3.6

P. Tân Tiến

qp2-3

3

30

1,31

34

46

 

10

3.3.7

P. Thống Nhất

qp2-3

10

30

3,43

88

103

 

10

3.3.8

Xã An Hòa

qp2-3

1

5

0,02

1

115

 

3

3.3.9

Xã Tam Phước

qp1

5

30

14

354

534

 

10-15

j1-2

45

100

45,1

324

2.272

 

30-45

3.3.10

P. Tân Biên

qp1

0

35

6,09

154

557

 

10-25

3.3.11

P. An Bình

n2

15

25

6,21

255

429

 

10-15

3.3.12

Xã Phước Tân

n2

15

25

26,72

1.097

9.397

 

10-15

j1-2

58

100

39,23

282

3.718

 

30-45

3.3.13

P. Tân Hiệp

n2

15

22

3,17

130

1.263

 

15

3.3.14

P. Bửu Long

k

13

100

4,2

27

44

 

20

3.3.15

Xã Tân Hạnh

k

33

100

6,06

39

299

 

20-25

3.3.16

P. Long Bình

qp2-3

3

5

11,05

284

546

 

5

qp1

5

18

17,48

444

576

 

5-10

n2

18

27

18,05

742

916

 

20

k

27

63

7,56

49

92

 

30

j1-2

63

100

28,49

207

438

 

25-40

3.3.17

Xã An Hòa

k

32

100

1,5

10

266

 

20-30

III. DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

STT

Tiêu chí và Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất

Tầng chứa nước

Chiều sâu trung bình tầng chứa nước (m)

Diện tích (km2)

Trữ lượng có thể khai thác (m3/ngày)

Hiện trạng khai thác (m3/ngày)

Mực nước (m)

Nguồn nước mặt

Từ

Đến

Tĩnh

Cho phép

A

Vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất

1

Huyện Cẩm Mỹ

1.1

Vùng có tổng lượng nước khai thác gần đạt tới trữ lượng có thể khai thác

1.1.1

Xã Bảo Bình

Bqp2

0

50

 

13.818

7.914

 

25-35

 

Bn2-qp1

0

50

 

11.710

6.520

 

25-40

 

j1-2

50

100

 

295

165

 

50

 

1.1.2

Xã Sông Ray

Bqp2

0

75

 

6.758

3.642

 

25-30

 

1.1.3

Xã Xuân Bảo

Bqp2

0

70

 

9.249

5.920

 

15-25

 

Bn2-qp1

70

100

 

7.078

3.500

 

20-40

 

j1-2

100

150

 

178

110

 

50

 

2

Huyện Nhơn Trạch

2.1

Vùng có tổng lượng nước khai thác gần đạt tới trữ lượng có thể khai thác

2.1.1

Xã Long Tân

j1-2

100

150

 

120

77

 

45-50

 

2.2

Vùng có mực nước gần vượt quá chiều sâu mực nước cho phép

2.2.1

Phần phía Bắc xã Phước An

n2

25

60

 

 

 

20

25

 

3

TP. Biên Hòa

3.1

Vùng có tổng lượng nước khai thác gần đạt tới trữ lượng có thể khai thác

3.1.1

P. Tam Hòa

qp2-3

6

12

 

31

29

 

10

 

3.1.2

P. Tân Vạn

qp2-3

10

17

 

142

144

 

5-10

 

3.1.3

P. Hố Nai

qp1

5

30

 

84

83

 

15-20

 

3.1.4

Xã Tam Phước

n2

19

45

 

1.405

799

 

20-35

 

3.1.5

P. An Bình

k

14

100

 

67

56

 

25

 

3.1.6

P. Tân Hiệp

j1-2

19

100

 

32

23

 

30-35

 

3.1.7

Xã An Hòa

Bqp3

0

12

 

328

227

 

-

 

n2

12

30

 

171

98

 

20

 

3.1.8

Xã Long Hưng

n2

16

30

 

450

351

 

20

 

3.1.9

Xã Phước Tân

Bqp3

0

13

 

2.933

2.108

 

-

 

qp1

13

30

 

151

98

 

15

 

k

30

100

 

37

48

 

20

 

B

Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất

1

Huyện Cẩm Mỹ

1.1

Khu vực có nguồn nước mặt có khả năng đáp ứng ổn định cho các nhu cầu sử dụng nước

1.1.1

Xã Xuân Bảo

Bqp2

0

70

17,4

 

 

 

15-25

Sông Gia Liên, Gia Trấp (đoạn xã Bàu Trâm đến xã Hàng Gòn, TX. Long Khánh

Bn2-qp1

70

100

21,6

 

 

 

25-50

j1-2

100

150

21,6

 

 

 

50

1.1.2

Xã Nhân Nghĩa

Bqp2

0

100

16,7

 

 

 

40-50

Bn2-qp1

75

110

8,2

 

 

 

40

j1-2

110

150

16,7

 

 

 

50

1.1.3

Thừa Đức

Bqp2

0

60

30,38

 

 

 

15-20

Suối Cả (đã được đầu tư khai thác và cung cấp nước sạch)

j1-2

60

100

30,38

 

 

 

45-50

1.1.4

Xuân Đường

Bqp2

0

80

37,37

 

 

 

20-40

j1-2

80

100

37,38

 

 

 

50

1.2

Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng

1.2.1

Khu vực trong phạm vi cấp nước từ công trình cấp nước tập trung xã Nhân Nghĩa

Bqp2

0

75

 

 

 

 

40-50

 

Bn2-qp1

75

110

 

 

 

 

40

 

j1-2

110

150

 

 

 

 

50

 

1.2.2

Khu vực trong phạm vi cấp nước từ trạm cấp nước Xuân Mỹ

Bqp2

1

37

 

 

 

 

30

 

j1-2

70

100

 

 

 

 

50

 

2

Huyện Nhơn Trạch

2.1

Khu vực có nguồn nước mặt có khả năng đáp ứng ổn định cho các nhu cầu sử dụng nước

2.1.1

Xã Long Tân

qp2-3

0

20

11,60

 

 

 

5-10

Suối Cả (đã được đầu tư khai thác và cung cấp nước sạch)

n2

20

100

32,05

 

 

 

25-40

j1-2

100

150

27,36

 

 

 

45-50

2.1.2

Xã Phước Thiền

qp2-3

0

3

10,45

 

 

 

-

n2

3

46

17,19

 

 

 

15-35

j1-2

46

150

17,19

 

 

 

40-50

2.1.3

Xã Phú Hội

qp2-3

0

3

14,79

 

-

 

 

n2

3

45

18,91

 

 

 

15-35

j1-2

45

100

6,92

 

 

 

40-45

2.1.4

Xã Hiệp Phước

qp2-3

2

8

18,83

 

 

 

-

n2

8

33

18,83

 

 

 

15-40

j1-2

33

150

8,22

 

 

 

30-35

2.1.5

Xã Long Thọ

qp2-3

0

8

23,95

 

 

 

-

n2

8

50

23,95

 

 

 

20-35

2.2

Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng

2.2.1

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phú Hữu

qp2-3

20

35

 

 

 

 

15

 

j1-2

100

150

 

 

 

 

45-50

 

2.2.2

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phước An

qp2-3

1

25

 

 

 

 

5-10

 

n2

3

45

 

 

 

 

25-35

 

j1-2

60

150

 

 

 

 

40

 

2.2.3

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Vĩnh Thanh

qp2-3

5

10

 

 

 

 

-

 

j1-2

75

150

 

 

 

 

40-45

 

2.2.4

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phú Thạnh

qp2-3

0

10

 

 

 

 

-

 

j1-2

100

150

 

 

 

 

45-50

 

2.2.5

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phú Hội

qp2-3

0

3

 

 

 

 

-

 

2.2.6

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phước Thiền

qp2-3

0

3

 

 

 

 

-

 

2.2.7

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Hiệp Phước

qp2-3

2

8

 

 

 

 

-

 

2.2.8

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Long Thọ

qp2-3

0

8

 

 

 

 

-

 

2.2.9

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Long Tân

qp2-3

0

20

 

 

 

 

5-10

 

j1-2

100

150

 

 

 

 

45-50

 

2.2.10

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Đại Phước

j1-2

100

150

 

 

 

 

45-50

 

2.2.11

Vùng được cấp nước tại xã Phú Đông

qp2-3

20

35

 

 

 

 

5-15

 

j1-2

100

150

 

 

 

 

45-50

 

2.2.12

Vùng đã được cấp nước tại xã Phước Khánh

qp2-3

15

50

 

 

 

 

15

 

n2

50

110

 

 

 

 

35-40

 

j1-2

110

150

 

 

 

 

45-50

 

2.2.13

KCN Nhơn Trạch 1

qp2-3

0

3

 

 

 

 

-

 

2.2.14

KCN Nhơn Trạch 5

qp2-3

0

3

 

 

 

 

-

 

2.2.15

Phân khu Hưng nghiệp Formosa (KCN Nhơn Trạch 3)

qp2-3

0

3

 

 

 

 

-

 

3

Thành phố Biên Hòa

3.1

Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng

3.1.1

P. Trảng Dài

j1-2

32

100

14,5

 

 

 

30

 

3.1.2

P. Hố Nai

qp2-3

2

5

3,1

 

 

 

-

 

qp1

5

11

3,3

 

 

 

10-15

 

n2

11

22

0,5

 

 

 

15

 

j1-2

9

100

3,9

 

 

 

30-35

 

3.1.3

P. Tân Biên

qp2-3

2

10

1,1

 

 

 

15

 

j1-2

35

100

6,1

 

 

 

30

 

3.1.4

P. Tân Hòa

j1-2

15

100

4,0

 

 

 

15

 

3.1.5

Khu vực đã được cấp nước tập trung thuộc P. Tân Phong

qp2-3

3

18

6,2

 

 

 

-

 

n2

18

32

1,7

 

 

 

20

 

k

32

65

5,4

 

 

 

10

 

j1-2

65

100

3,3

 

 

 

20

 

3.1.6

P. Bửu Hòa

qp2-3

10

17

2,0

 

 

 

10-15

 

k

17

100

4,2

 

 

 

20-30

 

3.1.7

P. Tân Vạn

qp2-3

10

17

4,4

 

 

 

10-15

 

k

17

100

4,4

 

 

 

20-30

 

3.1.8

P. Tân Hạnh

qp2-3

20

33

5,5

 

 

 

10

 

3.1.9

P. Quang Vinh

qp2-3

2

17

1,1

 

 

 

10

 

k

17

100

1,1

 

 

 

25

 

3.1.10

P. Thống Nhất

k

30

100

3,4

 

 

 

20-30

 

3.1.11

P. Hòa Bình

qp2-3

1

10

0,5

 

 

 

10

 

k

10

100

0,5

 

 

 

25

 

3.1.12

P. Thanh Bình

qp2-3

2

17

0,4

 

 

 

10

 

k

17

100

0,4

 

 

 

25

 

3.1.13

P. Trung Dũng

qp2-3

2

20

0,8

 

 

 

10

 

k

20

100

0,8

 

 

 

25

 

3.1.14

P. Tân Tiến

k

22

55

1,3

 

 

 

25-30

 

j1-2

55

100

0,2

 

 

 

30

 

3.1.15

P. Tân Mai

k

22

63

1,4

 

 

 

25

 

j1-2

63

100

0,1

 

 

 

30

 

3.1.16

P. Tam Hiệp

k

15

49

2,2

 

 

 

20-30

 

j1-2

49

100

0,2

 

 

 

30

 

3.1.17

P. Quyết Thắng

qp2-3

9

18

1,4

 

 

 

10

 

k

18

100

1,4

 

 

 

25

 

3.1.18

P. Tân Hiệp

qp2-3

6

15

3,5

 

 

 

15

 

k

15

22

0,02

 

 

 

20

 

j1-2

22

100

4,5

 

 

 

30

 

3.1.19

P. Tam Hòa

qp2-3

6

12

1,2

 

 

 

-

 

n2

12

18

1,0

 

 

 

20

 

k

18

43

0,7

 

 

 

25-40

 

j1-2

43

100

1,2

 

 

 

30

 

3.1.20

P. Bửu Long

qp2-3

2

17

2,6

 

 

 

10

 

3.1.21

P. Bình Đa

qp2-3

7

13

0,7

 

 

 

15

 

n2

13

18

0,7

 

 

 

15

 

k

18

100

1,3

 

 

 

30

 

3.1.22

P. An Bình

qp2-3

1

6

4,8

 

 

 

15

 

k

14

100

10,4

 

 

 

30

 

3.1.23

P. Long Bình Tân

j1-2

61

100

4,3

 

 

 

30

 

3.1.24

Xã Hiệp Hòa

k

30

100

7,0

 

 

 

25

 

3.1.25

Xã Hóa An

qp2-3

20

32

2,5

 

 

 

10

 

k

32

100

6,9

 

 

 

25

 

3.1.26

Khu vực đã được cấp nước tập trung thuộc xã Tam Phước

n2

19

45

8,5

 

 

 

15-30

 

3.1.27

Khu vực đã được cấp nước tập trung thuộc xã Phước Tân

qp1

3

15

4,3

 

 

 

15

 

3.1.28

KCN Biên Hòa

qp2-3

1

6

4,6

 

 

 

-

 

n2

15

25

7,9

 

 

 

10-15

 

j1-2

11

100

0,0

 

 

 

15-35

 

3.1.29

KCN Amata

qp2-3

3

10

2,5

 

 

 

-

 

qp1

5

35

2,8

 

 

 

10-15

 

n2

6

25

3,0

 

 

 

10-15

 

j1-2

15

100

5,7

 

 

 

30-40

 

3.1.30

KCN Long Bình

qp2-3

3

10

1,8

 

 

 

-

 

qp1

5

35

1,9

 

 

 

10-15

 

n2

6

25

2,9

 

 

 

20

 

k

16

100

1,0

 

 

 

25-40

 

j1-2

15

100

3,1

 

 

 

30

 

3.1.31

KCN Hố Nai

qp1

3

30

2,0

 

 

 

10-15

 

j1-2

30

100

2,4

 

 

 

35-40

 

3.1.32

KCN Tam Phước

n2

19

45

9,1

 

 

 

20-25

 

3.1.33

CCN Dốc 47

n2

19

45

1,3

 

 

 

-

 

j1-2

45

100

1,3

 

 

 

30-35

 

3.1.34

CCN Gốm sứ Tân Hạnh

k

32

100

0,4

 

 

 

20-25

 

3.1.35

KCN Giang Điền

qp1

5

30

4,8

 

 

 

15

 

j1-2

45

100

4,8

 

 

 

30-45

 

IV. DANH MỤC KHU VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

STT

Tiêu chí phân vùng và Danh mục khu vực đăng ký khai thác nước dưới đất

Tầng chứa nước

Chiều sâu tầng chứa nước (m)

Diện tích (km2)

Mực nước tĩnh (m)

Hạ thấp mực nước cho phép (m)

Từ

Đến

1

Huyện Cẩm Mỹ

1.1

Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang

1.1.1

Nghĩa địa Láng Me 1, xã Xuân Đông

Bqp2

0

13

3,73

 

5-10

j1-2

25

100

3,84

 

40-45

1.1.2

Nghĩa địa ấp Cọ Dầu 1, xã Xuân Đông

Bn2-qp1

13

25

4,25

 

15-20

j1-2

25

100

4,25

 

40-45

1.1.3

Nghĩa địa ấp Suối Lức, xã Xuân Đông

Bn2-qp1

13

25

3,78

 

15-20

j1-2

25

100

3,78

 

40-45

1.1.4

Nghĩa trang xã Sông Ray

Bn2-qp1

21

48

4,08

 

20-40

j1-2

48

100

4,08

 

40-50

1.1.5

Nghĩa địa ấp 4, xã Lâm San

Bn2-qp1

42

76

3,76

 

20-40

j1-2

76

100

3,76

 

40-50

1.1.6

Nghĩa địa xã Xuân Mỹ

Bqp2

0

37

3,95

 

30-40

Bn2-qp1

37

70

3,63

 

40

j1-2

70

100

3,95

 

50

1.1.7

Nghĩa địa ấp 2, xã Xuân Đường

Bqp2

0

80

2,54

 

25-40

j1-2

80

100

2,54

 

50

1.1.8

Nghĩa trang Xuân Đường

Bqp2

0

80

4,53

 

25-40

j1-2

80

100

4,53

 

50

1.1.9

Nghĩa địa ấp 3, xã Thừa Đức

Bqp2

0

60

4,06

 

15-20

j1-2

60

100

4,06

 

30-50

1.1.10

Nghĩa địa ấp 8, xã Thừa Đức

Bqp2

0

60

3,78

 

15-20

j1-2

60

100

3,78

 

30-50

1.1.11

Nghĩa địa đất Thánh Giáo, xã Xuân Bảo

Bqp2

0

70

2,99

 

15-25

Bn2-qp1

70

100

2,99

 

20-40

j1-2

100

150

2,99

 

50

1.1.12

Nghĩa địa Sông Nhạn

Bqp2

0

60

4,51

 

15-30

j1-2

60

100

4,51

 

30-50

1.1.13

Bãi rác Xuân Mỹ

Bqp2

0

37

4,76

 

30-40

j1-2

70

100

4,76

 

50

1.2

Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung

1.2.1

Khu vực trong phạm vi cấp nước từ công trình cấp nước tập trung xã Nhân Nghĩa

Bqp2

0

75

2,88

 

40-50

Bn2-qp1

75

110

0,54

 

40

j1-2

110

150

2,88

 

50

1.2.2

Khu vực trong phạm vi cấp nước từ công trình cấp nước tập trung Xuân Mỹ

Bqp2

1

37

1,25

 

30

Bn2-qp1

37

70

0,62

 

40

j1-2

70

100

1,25

 

50

2

Huyện Nhơn Trạch

2.1

Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang

2.1.1

Nghĩa trang xã Long Thọ

qp2-3

0

8

5,25

 

-

n2

8

50

5,25

 

20-35

2.2

Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung

2.2.1

Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Phú Hữu

qp2-3

20

35

8,86

 

15

n2

35

100

12,27

 

15-35

j1-2

100

150

12,27

 

45-50

2.2.2

Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Phước An

qp2-3

1

25

12,1

 

5-10

n2

3

45

11,33

 

25-35

j1-2

60

150

1,25

 

40

2.2.3

Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Phú Đông

qp2-3

20

35

6,44

 

5-15

n2

35

100

7,04

 

35-45

j1-2

100

150

6,24

 

45-50

2.2.4

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phú Thạnh

qp2-3

0

10

14,2

 

-

n2

10

100

16,31

 

25-40

j1-2

100

150

5,22

 

45-50

2.2.5

Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Vĩnh Thanh

qp2-3

5

10

22,15

 

-

n2

10

75

22,11

 

30-50

j1-2

75

150

14,98

 

40-45

2.2.6

Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Phước Khánh

qp2-3

15

50

10,23

 

15

n2

50

110

10,23

 

35-40

j1-2

110

150

10,23

 

45-50

2.2.7

Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Long Tân

qp2-3

0

20

11,6

 

5-10

n2

20

100

17,59

 

25-40

j1-2

100

150

9,23

 

45-50

2.2.8

Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Phú Hội

qp2-3

0

3

14,74

 

-

n2

3

45

17,14

 

15-35

j1-2

45

100

5,07

 

40-45

2.2.9

Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Phước Thiền

qp2-3

0

3

7,97

 

 

n2

3

46

8,03

 

15-35

j1-2

46

150

8,02

 

40-50

2.2.10

Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Hiệp Phước

qp2-3

2

8

17,61

 

-

n2

8

33

17,61

 

15-40

j1-2

33

150

6,88

 

30-35

2.2.11

Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Long Thọ

qp2-3

0

8

18,35

 

-

n2

8

50

18,35

 

20-35

2.2.12

Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung tại xã Đại Phước

n2

55

100

5,41

 

 

j1-2

100

150

4,47

 

45-50

2.3

Khu vực bị xâm nhập mặn hoặc khu vực nằm kề với vùng nước dưới đất bị mặn, lợ

2.3.1

Xã Phú Hữu

n2

35

100

21,81

 

35-45

2.3.2

Vùng phía Tây xã Đại Phước

n2

55

100

13,01

 

15-40

2.3.3

Vùng phía Tây Bắc xã Long Tân

n2

20

100

5,64

 

25-40

2.3.4

Vùng phía Tây Bắc xã Phước Khánh

n2

50

100

2,28

 

 

2.3.5

Vùng phía Tây xã Phú Đông

n2

35

100

10,79

 

35-45

2.4

Khu vực có mực nước hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép; khu vực có mực nước bị suy giảm liên tục và có nguy cơ hạ thấp hơn mực nước mực nước cho phép

2.4.1

Phần phía Bắc xã Phước An

n2

25

60

13,03

20

25

3

TP. Biên Hòa

3.1

Khu vực đã bị ô nhiễm hoặc gia tăng ô nhiễm do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (1) km tới bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các nguồn thải nguy hại khác

3.1.1

Nghĩa trang Long Bình

qp1

5

12

2,8

 

10

n2

12

25

0,4

 

10-15

j1-2

25

100

5,8

 

30-35

3.1.2

Nghĩa trang Lộ Đức, P. Tân Hòa

qp1

0

15

3,0

 

10

j1-2

15

100

3,3

 

25

3.1.3

Nghĩa trang Thánh Tâm,
P. Tân Biên

qp1

0

18

4,6

 

10-15

j1-2

18

100

4,6

 

30

3.1.4

Nghĩa trang liệt sỹ và nhà hỏa táng, P. Tân Biên

qp2-3

2

8

3,1

 

-

qp1

8

17

4,6

 

10-15

n2

6

25

1,6

 

10-15

j1-2

17

100

6,0

 

35-40

3.1.5

Nghĩa trang Tân Biên

qp2-3

2

8

2,7

 

-

qp1

8

17

3,6

 

10

n2

6

25

0,2

 

10-15

j1-2

17

100

3,9

 

35-40

3.1.6

Nghĩa trang Tam Hiệp

qp2-3

7

17

3,8

 

10

k

17

54

2,3

 

20-25

n2

15

22

1,6

 

10

j1-2

54

100

2,1

 

30-40

3.1.7

Nghĩa trang Gia Viễn, P. Tam Hòa

qp2-3

6

12

4,5

 

5-10

n2

12

18

2,1

 

5-10

k

18

63

3,3

 

20-25

j1-2

63

100

2,2

 

30-40

3.1.8

Nghĩa trang Tân Mai

qp2-3

3

22

3,8

 

10

k

22

100

3,8

 

25-40

3.1.9

Nghĩa trang Bửu Long

qp2-3

2

13

3,2

 

-

k

13

100

3,8

 

20

3.1.10

Nghĩa trang Lò Lu, P. Bửu Hòa

k

22

100

3,1

 

30

3.1.11

Nghĩa trang Phúc Kiến, xã Hóa An

qp2-3

20

32

0,5

 

15

k

32

100

4,2

 

20

3.1.12

Bãi rác Trảng Dài

qp2-3

0

15

4,1

 

10

n2

15

21

4,0

 

10

j1-2

21

100

4,1

 

25-30

3.1.13

P. Tân Phong

qp2-3

3

11

150,8

 

-

n2

11

22

16,8

 

10

k

22

56

153,5

 

20-30

j1-2

56

100

33,4

 

25

3.1.14

P. Bửu Long

qp2-3

2

13

25,5

 

-

k

13

100

41,8

 

20-40

3.2

Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung

3.2.1

P. Trảng Dài

qp2-3

4

8

9,5

 

-

qp1

8

18

6,4

 

10

n2

18

32

8,8

 

30

j1-2

32

100

14,5

 

30

3.2.2

P. Hố Nai

qp2-3

2

5

3,1

 

5

qp1

5

11

3,3

 

10-15

n2

11

22

0,5

 

15

j1-2

9

100

3,9

 

30-35

3.2.3

P. Tân Biên

qp2-3

2

10

1,1

 

15

qp1

10

35

6,1

 

20

j1-2

35

100

6,1

 

30

3.2.4

P. Tân Hòa

j1-2

15

100

4,0

 

15

3.2.5

Khu vực đã được cấp nước tập trung thuộc P. Tân Phong

qp2-3

3

18

6,2

 

-

n2

18

32

1,7

 

10

k

32

65

5,4

 

10

j1-2

65

100

3,3

 

20

3.2.6

P. Bửu Hòa

qp2-3

10

17

2,0

 

10-15

k

17

100

4,2

 

20-30

3.2.7

P. Tân Vạn

qp2-3

10

17

4,4

 

10-15

k

17

100

4,4

 

20-30

3.2.8

P. Tân Hạnh

qp2-3

20

33

5,5

 

10

k

33

100

6,1

 

25

3.2.9

P. Quang Vinh

qp2-3

2

17

1,1

 

10

k

17

100

1,1

 

25

3.2.10

P. Thống Nhất

qp2-3

10

30

3,4

 

10-15

k

30

100

3,4

 

20-30

3.2.11

P. Hòa Bình

qp2-3

1

10

0,5

 

10

k

10

100

0,5

 

25

3.2.12

P. Thanh Bình

qp2-3

2

17

0,4

 

10

k

17

100

0,4

 

25

3.2.13

P. Trung Dũng

qp2-3

2

20

0,8

 

10

k

20

100

0,8

 

25

3.2.14

P. Tân Tiến

qp2-3

3

22

1,3

 

15

k

22

55

1,3

 

25-30

j1-2

55

100

0,2

 

30

3.2.15

P. Tân Mai

qp2-3

3

22

1,4

 

15

k

22

63

1,4

 

25

j1-2

63

100

0,1

 

30

3.2.16

P. Tam Hiệp

qp2-3

7

15

2,2

 

15

k

15

49

2,2

 

20-30

j1-2

49

100

0,2

 

30

3.2.17

P. Quyết Thắng

qp2-3

9

18

1,4

 

10

k

18

100

1,4

 

25

3.2.18

Khu vực đã được cấp nước tập trung thuộc P. Long Bình

qp2-3

3

7

11,1

 

-

qp1

7

13

9,6

 

10-15

n2

13

25

16,1

 

20

k

25

57

7,3

 

25-40

j1-2

57

100

15,5

 

30

3.2.19

P. Tân Hiệp

qp2-3

6

15

3,5

 

15

k

15

22

2,2

 

20

j1-2

22

100

4,5

 

30

3.2.20

P. Tam Hòa

qp2-3

6

12

1,2

 

-

n2

12

18

1,0

 

20

k

18

43

0,7

 

25-40

j1-2

43

100

1,2

 

30

3.2.21

P. Bửu Long

qp2-3

2

17

2,6

 

10

k

17

100

4,2

 

25

3.2.22

P. Bình Đa

qp2-3

7

13

0,7

 

15

n2

13

18

0,7

 

15

k

18

100

1,3

 

30

3.2.23

P. An Bình

qp2-3

1

6

4,8

 

15

n2

6

14

6,2

 

-

k

14

100

10,4

 

30

3.2.24

P. Long Bình Tân

qp2-3

1

6

4,8

 

-

n2

6

23

3,2

 

20

k

23

61

11,4

 

25-40

j1-2

61

100

4,3

 

30

3.2.25

Xã Hiệp Hòa

qp2-3

10

30

7,0

 

10

k

30

100

7,0

 

25

3.2.26

Xã Hóa An

qp2-3

20

32

2,5

 

10

k

32

100

6,9

 

25

3.2.27

Khu vực đã được cấp nước tập trung thuộc xã Tam Phước

qp1

5

19

5,2

 

15

n2

19

45

8,5

 

15-30

j1-2

45

100

14,5

 

30

3.2.28

Khu vực đã được cấp nước tập trung thuộc xã Phước Tân

qp1

3

15

4,3

 

15

n2

15

25

0,6

 

20

j1-2

37

100

2,4

 

30

3.2.29

KCN Biên Hòa

qp2-3

1

6

4,6

 

-

n2

15

25

7,9

 

10-15

j1-2

11

100

0,0

 

15-35

3.2.30

KCN Amata

qp2-3

3

10

2,5

 

-

qp1

5

35

2,8

 

10-15

n2

6

25

3,0

 

10-15

j1-2

15

100

5,7

 

30-40

3.2.31

KCN Long Bình

qp2-3

3

10

1,8

 

-

qp1

5

35

1,9

 

10-15

n2

6

25

2,9

 

20

k

16

100

1,0

 

25-40

j1-2

15

100

3,1

 

30

3.2.32

KCN Hố Nai

qp1

3

30

2,0

 

10-15

j1-2

30

100

2,4

 

35-40

3.2.33

KCN Tam Phước

n2

19

45

9,1

 

20-25

j1-2

45

100

9,1

 

30-45

3.2.34

CCN Dốc 47

n2

19

45

1,3

 

-

j1-2

45

100

1,3

 

30-35

3.2.35

CCN Gốm sứ Tân Hạnh

k

32

100

0,4

 

20-25

3.2.36

KCN Giang Điền

qp1

5

30

4,8

 

15

j1-2

45

100

4,8

 

30-45

3.3

Khu vực có mực nước hạ thấp hơn mực nước cho phép hoặc có nguy cơ hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép

3.3.1

Vùng phía Đông Bắc xã Phước Tân

qp1

3

30

1,67

15

10-15

3.3.2

Vùng phía Đông Bắc xã Tam Phước

qp1

30

50

14

15

20-35

3.3.3

Vùng phía Tây Bắc P. Long Bình

qp2-3

3

10

8,07

15

-

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa, tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

  • Số hiệu: 884/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/03/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Võ Văn Chánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/03/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản