- 1Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2024 phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 24/2024/QĐ-UBND hướng dẫn về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; diện tích tối thiểu và điều kiện tách thửa, hợp thửa đất; hạn mức giao đất nông nghiệp; hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng; hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp; tiêu chí, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác; các loại giấy tờ khác của người sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2024 thông qua điều chỉnh danh mục dự án thu hồi đất, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2024 phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 24/2024/QĐ-UBND hướng dẫn về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; diện tích tối thiểu và điều kiện tách thửa, hợp thửa đất; hạn mức giao đất nông nghiệp; hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng; hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp; tiêu chí, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác; các loại giấy tờ khác của người sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2024 thông qua điều chỉnh danh mục dự án thu hồi đất, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 384/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 02 tháng 10 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DIỆN TÍCH THU HỒI, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT; HỦY BỎ DỰ ÁN TRONG DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT, CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI CÁC NGHỊ QUYẾT HĐND TỈNH THÔNG QUA GIAI ĐOẠN 2014-2020 (ĐỢT 4)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 ngày 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 183/TTr-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2024, Báo cáo số 446/BC-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 882/BC-KTNS ngày 27 tháng 9 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung diện tích thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất; Hủy bỏ dự án trong danh mục dự án nhà nước thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại các Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua giai đoạn 2014- 2020 (Đợt 4), như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung diện tích thu hồi đất dự án thực hiện theo các Nghị quyết HĐND tỉnh. Trong đó:
- Điều chỉnh bổ sung diện tích đối với 08 dự án (Có biểu số 01 kèm theo)
- Điều chỉnh giảm diện tích đối với 41 dự án (Có biểu số 02 kèm theo)
2. Điều chỉnh, bổ sung diện tích cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án theo các Nghị quyết HĐND tỉnh. Trong đó:
- Điều chỉnh bổ sung diện tích đối với 11 dự án (Có biểu số 03 kèm theo)
- Điều chỉnh giảm diện tích đối với 15 dự án (Có biểu số 04 kèm theo)
3. Hủy bỏ 01 dự án đã được HĐND tỉnh thông qua danh mục dự án nhà nước thu hồi đất, do không thực hiện dự án đầu tư (Có biểu số 05 kèm theo).
4. Hủy bỏ 128 dự án đã được HĐND tỉnh thông qua dự án nhà nước thu hồi đất, do thực hiện đầu tư trên diện tích hiện có, không thu hồi đất (Có biểu số 06 kèm theo).
5. Hủy bỏ 03 dự án đã được HĐND tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, do không thực hiện dự án đầu tư (Có biểu số 07 kèm theo).
6. Hủy bỏ 23 dự án đã được HĐND tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, do thực hiện đầu tư trên diện tích hiện có, không chuyển mục đích sử dụng đất (Có biểu số 08 kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khóa XV, kỳ họp chuyên đề thứ 23 thông qua ngày 02 tháng 10 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2024 phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 24/2024/QĐ-UBND hướng dẫn về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; diện tích tối thiểu và điều kiện tách thửa, hợp thửa đất; hạn mức giao đất nông nghiệp; hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng; hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp; tiêu chí, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác; các loại giấy tờ khác của người sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2024 thông qua điều chỉnh danh mục dự án thu hồi đất, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Nghị quyết 384/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh diện tích thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất; Hủy bỏ dự án trong danh mục dự án nhà nước thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại các Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La thông qua giai đoạn 2014-2020 (Đợt 4)
- Số hiệu: 384/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 02/10/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Thái Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết