Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/NQ-HĐND

Thái Nguyên, ngày 06 tháng 9 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT, CÁC DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15; Luật Nhà ở số 27/2023/QH 15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 05 năm 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua Nghị quyết bổ sung danh mục dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua bổ sung danh mục các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:

- 27 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích 401,08 ha (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).

- 26 công trình, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất với tổng diện tích 435,91 ha (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).

Điều 2. Thông qua điều chỉnh tên, diện tích đối với 02 dự án trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; đưa 01 dự án trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ra khỏi Nghị quyết số 208/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua điều chỉnh danh mục các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2021 và thông qua danh mục các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (chi tiết tại Phụ lục III, IV kèm theo).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ; căn cứ pháp lý của các dự án và tổ chức thực hiện Nghị quyết đảm bảo đúng chỉ tiêu sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2024, Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021 - 2030 và các văn bản pháp luật có liên quan.

Chỉ thực hiện việc thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất khi đã đảm bảo đầy đủ thủ tục, quy trình và đúng quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục rà soát quy mô, diện tích của từng dự án, đánh giá tiến độ triển khai, sắp xếp thứ tự ưu tiên thực hiện theo tính cấp thiết của từng dự án, đảm bảo mục tiêu sử dụng đất hiệu quả, tiết kiệm. Sau thu hồi, yêu cầu chủ đầu tư sớm đưa vào sử dụng đất có hiệu quả. Kiên quyết xử lý các dự án chậm triển khai, vi phạm Luật Đất đai theo quy định.

Tiếp tục cải cách hành chính, nhất là cải cách các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng và đất đai. Tuân thủ đúng quy trình, quy định pháp lý trong tổ chức thực hiện thu hồi đất.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ hai mươi (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 06 tháng 9 năm 2024./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Hoàng Sơn

 

PHỤ LỤC I

BỔ SUNG DANH MỤC 27 CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Tên công trình,

Địa điểm (xã, phường, thị trấn, huyện)

Diện tích (ha)

Trong đó sử dụng từ loại đất (ha)

dự án sử dụng đất

Đất trồng lúa

Đất rừng sản xuất

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất khác

 

TỔNG CỘNG

 

401,08

47,93

224,65

 

 

128,5

I

THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

 

148,56

45,9

9,57

 

 

93,1

1

Khu đô thị thuộc Khu trung tâm số 6

Phường Trung Thành, thành phố Thái Nguyên

26,03

6,99

1,03

 

 

18,01

thành phố Thái Nguyên

Phường Phú Xá,

113,74

38,85

1,1

 

 

73,8

 

thành phố Thái Nguyên

2

Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh

Phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên

0,24

 

 

 

 

0,24

Thái Nguyên

3

Xây dựng kè chống sạt lở

Phường Tân Thành,

0,02

 

 

 

 

0,02

Trường Mầm non Tân Thành

thành phố Thái Nguyên

4

Đường giao thông nông thôn

Xã Phúc Trìu,

0,85

 

0,49

 

 

0,36

xã Phúc Trìu, giai đoạn 2024 - 2026

thành phố Thái Nguyên

5

Triển khai tự động hóa mạch vòng lưới điện trung áp khu vực tỉnh Thái Nguyên

Phường Tân Thịnh,

0,004

 

 

 

 

0,004

năm 2024

thành phố Thái Nguyên

 

Phường Thịnh Đán,

0,01

0,004

 

 

 

0,006

 

thành phố Thái Nguyên

 

Xã Quyết Thắng,

0,011

0,002

 

 

 

0,009

 

thành phố Thái Nguyên

6

Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt và phát điện Thái Nguyên

Xã Tân Cương,

7,65

0,05

6,94

 

 

0,65

thành phố Thái Nguyên

II

THÀNH PHỐ PHỔ YÊN

 

24,55

0,1

24,05

 

 

0,4

1

Khai thác đất làm vật liệu san lấp tại

Xã Phúc Thuận,

24,55

0,1

24,05

 

 

0,4

xóm Đèo Nứa, xã Phúc Thuận, thành phố

thành phố Phổ Yên

Phổ Yên

 

III

THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG

 

14,83

0,32

10,51

 

 

4

1

Mỏ đất san lấp tại tổ dân phố Hương Sơn, phường Châu Sơn (khu 1)

Phường Châu Sơn,

5,85

 

2,12

 

 

3,73

thành phố Sông Công

2

Mỏ đất san lấp tại tổ dân phố Hương Sơn, phường Châu Sơn (khu 2)

Phường Châu Sơn,

3,58

 

3,31

 

 

0,27

thành phố Sông Công

3

Mỏ đất san lấp tại núi Măn

Phường Châu Sơn,

5,08

 

5,08

 

,

 

phường Châu Sơn

thành phố Sông Công

4

Nhà văn hóa tổ dân phố Xuân Miếu 2

Phường Cải Đan,

0,02

0,02

 

 

 

 

(bổ sung)

thành phố Sông Công

5

Nhà văn hóa tổ dân phố 11

Phường Thắng Lợi,

0,1

0,1

 

 

 

 

phường Thắng Lợi

thành phố Sông Công

6

Nhà văn hóa tổ dân phố Làng Mới

Phường Bách Quang, thành phố Sông Công

0,2

0,2

 

 

 

 

IV

HUYỆN PHÚ LƯƠNG

 

60,92

0,25

51,21

 

 

9,46

1

Thao trường bắn Trung đoàn 246-

Xã Động Đạt,

17,28

0,25

10,91

 

 

6,12

Sư đoàn 346 - Quân khu 1

huyện Phú Lương

 

Xã Yên Lạc,

17

 

16

 

 

1

 

huyện Phú Lương

2

Mỏ đất san lấp tại xóm Quyết Tiến,

Xã Tức Tranh,

10,5

 

9,44

 

 

1,06

Quyết Thắng, xã Tức Tranh

huyện Phú Lương

3

Mỏ đất san lấp tại đồi Đá Xô

Thị trấn Giang Tiên,

9,99

 

9,04

 

 

0,95

 

huyện Phú Lương

4

Mỏ đất san lấp tại xã Phủ Lý

Xã Phủ Lý,

6,01

 

5,82

 

 

0,19

 

huyện Phú Lương

5

Trường Mầm non Động Đạt 1

Xã Động Đạt,

0,14

 

 

 

 

0,14

 

huyện Phú Lương

V

HUYỆN ĐỊNH HOÁ

 

40

1,02

30,9

 

 

8,09

1

Mỏ đất san lấp tại xã Phú Tiến

Xã Phú Tiến,

14,1

0,25

13,24

 

 

0,61

 

huyện Định Hóa

2

Mỏ đất san lấp tại xã Phúc Chu

Xã Phúc Chu,

12,3

0,53

10

 

 

1,77

huyện Định Hóa

3

Mỏ đất san lấp tại xã Phúc Chu và thị trấn Chợ Chu (khu 1 + 2)

Thị trấn Chợ Chu,

10,37

0,24

4,8

 

 

5,34

huyện Định Hóa

Xã Phúc Chu,

3,23

 

2,86

 

 

0,37

huyện Định Hóa

VI

HUYỆN ĐỒNG HỶ

 

30

 

29,47

 

 

0,53

1

Mỏ đất san lấp tại xóm Đồn Trình,

Xã Hợp Tiến,

30

 

29,47

 

 

0,53

xã Hợp Tiến

huyện Đồng Hỷ

VII

HUYỆN PHÚ BÌNH

 

35,88

 

35,4

 

 

0,48

1

Mỏ đất san lấp tại xã Tân Thành (khu 1)

Xã Tân Thành,

19,09

 

18,88

 

 

0,21

 

huyện Phú Bình

2

Mỏ đất san lấp tại xóm Cầu Muối,

Xã Tân Thành,

16,79

 

16,52

 

 

0,27

xã Tân Thành

huyện Phú Bình

VIII

HUYỆN ĐẠI TỪ

 

46,33

0,34

33,55

 

 

12,44

1

Mỏ đất san lấp tại xã Cù Vân (khu 1 + 2)

Xã Cù Vân,

6,24

0,07

5,69

 

 

0,48

 

huyện Đại Từ

2

Mỏ đất san lấp tại thị trấn Quân Chu

Thị trấn Quân Chu,

20,96

0,27

18,95

 

 

1,74

(khu 2)

huyện Đại Từ

3

Mỏ đất san lấp tại xã Yên Lãng (khu 1 + 2)

Xã Yên Lãng,

19,13

 

8,91

 

 

10,22

huyện Đại Từ

 

PHỤ LỤC II

BỔ SUNG DANH MỤC 26 CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm (xã, phường, thị trấn, huyện)

Diện tích (ha)

Trong đó sử dụng từ loại đất (ha)

sử dụng đất

Đất trồng lúa

Đất rừng sản xuất

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất khác

 

TỔNG CỘNG

 

435,91

76,2

224,65

 

 

135,05

I

THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

 

148,3

45,9

9,57

 

 

92,83

1

Khu đô thị thuộc Khu trung tâm số 6 thành phố Thái Nguyên

Phường Trung Thành, thành phố Thái Nguyên

26,03

6,99

1,03

 

 

18,01

Phường Phú Xá,

113,74

38,85

1,1

 

 

73,8

thành phố Thái Nguyên

2

Triển khai tự động hóa mạch vòng lưới điện trung áp khu vực tỉnh Thái Nguyên năm 2024

Phường Tân Thịnh,

0,004

 

 

 

 

0,004

thành phố Thái Nguyên

Phường Thịnh Đán,

0,01

0,004

 

 

 

0,006

thành phố Thái Nguyên

Xã Quyết Thắng,

0,011

0,002

 

 

 

0,009

thành phố Thái Nguyên

3

Đường giao thông nông thôn xã Phúc Trìu, giai đoạn 2024 - 2026

Xã Phúc Trìu,

0,85

 

0,49

 

 

0,36

thành phố Thái Nguyên

4

Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt và phát điện Thái Nguyên

Xã Tân Cương,

7,65

0,05

6,94

 

 

0,65

thành phố Thái Nguyên

II

THÀNH PHỐ PHỔ YÊN

 

24,55

0,1

24,05

 

 

0,4

1

Khai thác đất làm vật liệu san lấp tại xóm Đèo Nứa, xã Phúc Thuận,

Xã Phúc Thuận,

24,55

0,1

24,05

 

 

0,4

thành phố Phổ Yên

thành phố Phổ Yên

III

THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG

 

50,05

28,58

10,51

 

 

10,96

1

Khu đô thị số 1, phường Cải Đan

Phường Cải Đan,

35,22

28,26

 

 

 

6,96

(khu A), thành phố Sông Công

thành phố Sông Công

2

Mỏ đất san lấp tại tổ dân phố Hương Sơn, phường Châu Sơn (khu 1)

Phường Châu Sơn,

5,85

 

2,12

 

 

3,73

thành phố Sông Công

3

Mỏ đất san lấp tại tổ dân phố Hương Sơn, phường Châu Sơn (khu 2)

Phường Châu Sơn,

3,58

 

3,31

 

 

0,27

thành phố Sông Công

4

Mỏ đất san lấp tại núi Măn, phường Châu Sơn

Phường Châu Sơn,

5,08

 

5,08

 

 

 

thành phố Sông Công

5

Nhà văn hóa tổ dân phố Xuân Miếu 2 (bổ sung)

Phường Cải Đan,

0,02

0,02

 

 

 

 

thành phố Sông Công

6

Nhà văn hóa tổ dân phố 11

Phường Thắng Lợi,

0,1

0,1

 

 

 

 

phường Thắng Lợi

thành phố Sông Công

7

Nhà văn hóa tổ dân phố Làng Mới

Phường Bách Quang, thành phố Sông Công

0,2

0,2

 

 

 

 

IV

HUYỆN ĐỊNH HÓA

 

40,02

1,03

30,9

 

 

8,09

1

Chuyển mục đích sang đất ở nông thôn của hộ gia đình, cá nhân

Xã Phú Đình,

0,011

0,011

 

 

 

 

huyện Định Hóa

2

Mỏ đất san lấp tại xã Phú Tiến

Xã Phú Tiến,

14,1

0,25

13,24

 

 

0,61

huyện Định Hóa

3

Mỏ đất san lấp tại xã Phúc Chu

Xã Phúc Chu,

12,3

0,53

10

 

 

1,77

huyện Định Hóa

4

Mỏ đất san lấp tại xã Phúc Chu và

Thị trấn Chợ Chu,

10,37

0,24

4,8

 

 

5,34

thị trấn Chợ Chu (khu 1 + 2)

huyện Định Hóa

 

Xã Phúc Chu,

3,23

 

2,86

 

 

0,37

 

huyện Định Hóa

V

HUYỆN PHÚ LƯƠNG

 

60,78

0,25

51,21

 

 

9,32

1

Thao trường bắn Trung đoàn 246-

Xã Động Đạt,

17,28

0,25

10,91

 

 

6,12

Sư đoàn 346 - Quân khu 1

huyện Phú Lương

 

 

 

 

 

 

 

Xã Yên Lạc,

17

 

16

 

 

1

 

huyện Phú Lương

2

Mỏ đất san lấp tại xóm Quyết Tiến, Quyết Thắng, xã Tức Tranh

Xã Tức Tranh,

10,5

 

9,44

 

 

1,06

huyện Phú Lương

3

Mỏ đất san lấp tại đồi Đá Xô

Thị trấn Giang Tiên, huyện Phú Lương

9,99

 

9,04

 

 

0,95

4

Mỏ đất san lấp tại xã Phủ Lý

Xã Phủ Lý,

6,01

 

5,82

 

 

0,19

huyện Phú Lương

VI

HUYỆN ĐỒNG HỶ

 

30

 

29,47

 

 

0,53

1

Mỏ đất san lấp tại xóm Đồn Trình,

Xã Hợp Tiến,

30

 

29,47

 

 

0,53

xã Hợp Tiến

huyện Đồng Hỷ

VII

HUYỆN PHÚ BÌNH

 

35,88

 

35,4

 

 

0,48

1

Mỏ đất san lấp tại xã Tân Thành (khu 1)

Xã Tân Thành,

19,09

 

18,88

 

 

0,21

huyện Phú Bình

2

Mỏ đất san lấp tại xóm Cầu Muối, xã Tân Thành

Xã Tân Thành,

16,79

 

16,52

 

 

0,27

huyện Phú Bình

VIII

HUYỆN ĐẠI TỪ

 

46,33

0,34

33,55

 

 

12,44

1

Mỏ đất san lấp tại xã Cù Vân (khu 1 + 2

Xã Cù Vân,

6,24

0,07

5,69

 

 

0,48

huyện Đại Từ

2

Mỏ đất san lấp tại thị trấn Quân Chu (khu 2)

Thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ

20,96

0,27

18,95

 

 

1,74

3

Mỏ đất san lấp tại xã Yên Lãng

Xã Yên Lãng,

19,13

 

8,91

 

 

10,22

(khu 1 + 2)

huyện Đại Từ

 

PHỤ LỤC III

ĐIỀU CHỈNH TÊN, DIỆN TÍCH ĐỐI VỚI 02 DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Nghị quyết của HĐND tỉnh Thái Nguyên đã phê duyệt

Nay điều chỉnh lại như sau

STT

Tên công trình, dự án sử dụng đất

Địa điểm (xã, phường, thị trấn, huyện)

Diện tích (ha)

Sử dụng từ nhóm đất (ha)

STT

Tên công trình, dự án sử dụng đất

Địa điểm (xã, phường, thị trấn, huyện)

Diện tích (ha)

Sử dụng từ nhóm đất (ha)

Đất trồng lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất khác

Đất trồng lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất khác

A

Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 29/8/2022 của HĐND tỉnh

I

Thành phố Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư số 1, xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên (bổ sung phần còn lại của dự án)

Xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên

0,90

0,38

 

 

0,52

1

Dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư số 1, xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên (bổ sung phần còn lại của dự án)

Xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên

0,90

0,38

 

 

0,52

B

Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 27/6/2024 của HĐND tỉnh

I

Huyện Đồng Hỷ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nâng công suất khai thác mỏ đá vôi Lũng Chò 2

Xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ

1,50

0,01

 

 

1,49

1

Nâng công suất khai thác mỏ đá vôi Lũng Chò 2

Xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ

2,65

0,01

 

 

2,64

 

 

Xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ

1,50

 

 

 

1,50

 

 

Xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ

17,35

 

 

 

17,35

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC 01 DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ĐƯA RA KHỎI NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số: 68/NQ-HĐND ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Nghị quyết của HĐND tỉnh Thái Nguyên đã phê duyệt

STT

Tên công trình, dự án sử dụng đất

Địa điểm (xã, phường, thị trấn, huyện)

Diện tích (ha)

Trong đó sử dụng từ loại đất (ha)

Đất trồng lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất khác

A

Nghị quyết số 208/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh

I

THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

 

 

 

 

 

 

1

Khu đô thị sau UBND xã Sơn Cẩm, thành phố Thái Nguyên

Xã Sơn Cẩm, thành phố Thái Nguyên

24,50

9,54

 

 

14,96

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2024 thông qua điều chỉnh danh mục dự án thu hồi đất, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

  • Số hiệu: 68/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 06/09/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
  • Người ký: Phạm Hoàng Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/09/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản