Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ TỔNG BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Xét Tờ trình số 425/TTr-UBND, ngày 22 tháng 11 năm 2022 của UBND Thành phố về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 75/BC-PC ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua tổng biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2023 và quyết định giao biên chế cho các cơ quan của Thành phố, quận, huyện, thị xã như sau:

1. Biên chế công chức hành chính và biên chế công chức phường thực hiện thí điểm mô hình chính quyền đô thị: 10.545 biên chế.

2. Biên chế viên chức tại các đơn vị sự nghiệp, các Hội đặc thù phạm vi Thành phố và các quận, huyện, thị xã: 113.662 biên chế.

3. Chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP tại các cơ quan hành chính: 1.079 chỉ tiêu.

4. Chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP tại các đơn vị sự nghiệp công lập, các Hội đặc thù phạm vi Thành phố và các quận, huyện, thị xã: 10.415 chỉ tiêu.

5. Chỉ tiêu lao động hợp đồng định mức tại các đơn vị sự nghiệp công lập, các Hội đặc thù phạm vi Thành phố và các quận, huyện, thị xã: 8.293 chỉ tiêu.

(Kèm theo biểu số 01, 02)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:

1. Tổ chức triển khai giao biên chế hành chính, sự nghiệp theo đúng Nghị quyết của HĐND Thành phố cùng với giao chỉ tiêu kinh tế - xã hội để các cơ quan, đơn vị chủ động thực hiện ngay từ đầu năm. Trong năm 2023, nếu có phát sinh (tăng hoặc giảm) so với Nghị quyết HĐND về biên chế hành chính, sự nghiệp, UBND Thành phố thống nhất với Thường trực HĐND Thành phố trước khi thực hiện và báo cáo HĐND Thành phố vào kỳ họp trong năm 2023.

2. Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 18-NQ/TW, số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về việc tổ chức, sắp xếp, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026. Thường xuyên nắm bắt, làm tốt công tác tư tưởng trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý để từ đó lan tỏa tới từng cơ quan, đơn vị và trong toàn hệ thống chính trị.

3. Hoàn thiện Đề án “Đánh giá thực trạng biên chế sự nghiệp khối giáo dục của Thành phố; đề xuất các giải pháp về cơ chế chính sách, quy trình, định mức, đơn giá đào tạo, cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ, đấu thầu; đổi mới phương thức hoạt động đơn vị sự nghiệp gắn với việc đẩy mạnh chuyển đổi số”.

4. Rà soát xây dựng đề án vị trí việc làm các Hội đặc thù, từng bước nghiên cứu thực hiện phương án giao khoán kinh phí hoạt động đối với các Hội theo quy định.

5. Tiếp tục triển khai có hiệu quả thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội theo Nghị quyết số 97/2019/QH14 ngày 27/11/2019 của Quốc hội; kịp thời kiểm tra, rà soát, khắc phục các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; báo cáo các cơ quan có thẩm quyền cho ý kiến đối với những nội dung vượt thẩm quyền, tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện.

6. Tiếp tục rà soát tổ chức sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020, số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ.

7. Rà soát, điều chỉnh, phê duyệt đề án vị trí việc làm trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ, trên cơ sở danh mục khung vị trí việc làm được Bộ Chính trị thông qua và hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Quản lý chuyên ngành và phù hợp với thực tiễn quản lý để đề án vị trí việc làm thực sự phát huy tối đa hiệu quả.

8. Nghiên cứu bố trí nguồn kinh phí cho các cơ quan, đơn vị để đảm bảo hoạt động ổn định, nâng cao thu nhập cho công chức, viên chức và người lao động khi thực hiện tinh giảm biên chế.

9. Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ: Tập trung công tác đào tạo, bồi dưỡng; đổi mới công tác tuyển dụng; nâng cao chất lượng đánh giá công chức, viên chức; tăng cường kỷ cương, kỷ luật lao động; thực hiện thanh tra, kiểm tra công vụ thường xuyên và đột xuất

10. Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; đẩy nhanh chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công vụ và cung ứng dịch vụ sự nghiệp công.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ mười thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác ĐBQH, VPQH, VPCP;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH Hà Nội;
- Thường trực HĐND, UBND TP, UBMTTQ TP;
- Các đại biểu HĐND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các cơ quan thông tấn, báo chí;
- Các VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH&HĐNDTP, UBND TP;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Tuấn

 

Biểu số 01

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ HỘI THUỘC PHẠM VI CẤP THÀNH PHỐ, CẤP HUYỆN NĂM 2023

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND Thành phố)

Đơn vị tính: Người

STT

TÊN ĐƠN VỊ

PHÂN BỔ BIÊN CHẾ NĂM 2023

Tổng cộng

Biên chế công chức

Số lượng người làm việc
(Biên chế viên chức)

Tổng số

Trong đó:

Khối công chức cấp huyện trở lên

Khối công chức phường theo Nghị định số 32/2021/NĐ-CP

 

TOÀN THÀNH PHỐ

124 207

10 545

7 920

2 625

113 662

I

KHỐI CÁC SỞ, NGÀNH

26 925

3 314

3 314

 

23 611

1

Văn phòng UBND Thành phố

173

147

147

 

26

2

Các cơ quan thuộc HĐND Thành phố

62

62

62

 

 

3

Sở Thông tin và Truyền thông

133

69

69

 

64

4

Sở Nội vụ

149

126

126

 

23

5

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1680

575

575

 

1 105

6

Sở Công Thương

183

122

122

 

61

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

187

158

158

 

29

8

Sở Tài chính

229

213

213

 

16

9

Sở Xây dựng

200

200

200

 

 

10

Sở Giao thông Vận tải

478

408

408

 

70

11

Sở Khoa học và Công nghệ

157

97

97

 

60

12

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1229

146

146

 

1083

13

Sở Giáo dục và đào tạo

10 336

126

126

 

10210

14

Sở Y tế

9 804

153

153

 

9 651

15

Sở Văn hóa và Thể thao

1 103

107

107

 

996

16

Sở Du lịch

52

52

52

 

 

17

Sở Tư pháp

155

73

73

 

82

18

Sở Ngoại vụ

33

33

33

 

 

19

Sở Tài nguyên và Môi trường

261

170

170

 

91

20

Sở Quy hoạch Kiến trúc

115

91

91

 

24

21

Thanh tra Thành phố

112

112

112

 

 

22

Ban Dân tộc

21

21

21

 

 

23

Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội

73

53

53

 

20

II

KHỐI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND THÀNH PHỐ

900

 

 

 

900

1

Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch thành phố Hà Nội

91

 

 

 

91

2

Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

94

 

 

 

94

3

Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội

65

 

 

 

65

4

Trường Đại học Thủ đô

303

 

 

 

303

5

Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội

112

 

 

 

112

6

Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây

104

 

 

 

104

7

Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội

105

 

 

 

105

8

Trường Cao đẳng Công nghệ và Môi trường Hà Nội

26

 

 

 

26

III

KHỐI CHÍNH QUYỀN QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ

96 222

7 231

4 606

2 625

88 991

1

UBND quận Hoàn Kiếm

2 019

444

174

270

1 575

2

UBND quận Hai Bà Trưng

3 002

448

178

270

2 554

3

UBND Quận Ba Đình

2 657

375

165

210

2 282

4

UBND quận Đống Đa

3 271

514

199

315

2 757

5

UBND quận Tây Hồ

1578

268

148

120

1 310

6

UBND Quận Thanh Xuân

2 373

316

151

165

2 057

7

UBND quận Cầu Giấy

2 447

269

149

120

2 178

8

UBND Quận Hoàng Mai

3 401

380

170

210

3 021

9

UBND Quận Long Biên

3 720

372

162

210

3 348

10

UBND quận Nam Từ Liêm

2 269

304

154

150

1965

11

UBND quận Bắc Từ Liêm

2 720

350

155

195

2 370

12

UBND quận Hà Đông

4 492

430

175

255

4 062

13

UBND huyện Thanh Trì

3511

173

173

 

3 338

14

UBND huyện Gia Lâm

3 441

179

179

 

3 262

15

UBND huyện Đông Anh

4 849

191

191

 

4 658

16

UBND huyện Sóc Sơn

4 804

196

196

 

4 608

17

UBND Huyện Ba Vì

4 402

148

148

 

4 254

18

UBND thị xã Sơn Tây

2173

282

147

135

1 891

19

UBND huyện Thạch Thất

3 227

134

134

 

3 093

20

UBND huyện Phúc Thọ

2 822

127

127

 

2 695

21

UBND huyện Đan Phượng

2 423

132

132

 

2 291

22

UBND huyện Hoài Đức

3 722

141

141

 

3 581

23

UBND huyện Quốc Oai

3 172

133

133

 

3 039

24

UBND huyện Chương Mỹ

4 306

140

140

 

4166

25

UBND huyện Thanh Oai

2 949

126

126

 

2 823

26

UBND huyện Thường Tín

3 530

131

131

 

3 399

27

UBND huyện Ứng Hòa

3 064

130

130

 

2 934

28

UBND huyện Phú Xuyên

3 408

129

129

 

3 279

29

UBND huyện Mỹ Đức

3 209

130

130

 

3 079

30

UBND huyện Mê Linh

3 261

139

139

 

3 122

IV

KHỐI HỘI ĐẶC THÙ THUỘC PHẠM VI CẤP THÀNH PHỐ, CẤP HUYỆN

160

 

 

 

160

a

Khối Hội đặc thù thuộc phạm vi Thành phố

75

 

 

 

75

1

Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật Thành phố

3

 

 

 

3

2

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Thành phố

9

 

 

 

9

3

Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Thành phố

3

 

 

 

3

4

Hội Chữ thập đỏ

16

 

 

 

16

5

Hội Luật gia

2

 

 

 

2

6

Hội Nhà báo

3

 

 

 

3

7

Hội Đông y

17

 

 

 

17

8

Liên minh Hợp tác xã Thành phố

22

 

 

 

22

b

Khối Hội đặc thù thuộc UBND quận, huyện, thị xã

85

 

 

 

85

1

UBND Quận Hoàn Kiếm

6

 

 

 

6

2

UBND Quận Hai Bà Trưng

3

 

 

 

3

3

UBND Quận Ba Đình

1

 

 

 

1

4

UBND Quận Đống Đa

7

 

 

 

7

5

UBND Quận Tây Hồ

1

 

 

 

1

6

UBND Quận Thanh Xuân

4

 

 

 

4

7

UBND Quận Hoàng Mai

4

 

 

 

4

8

UBND Quận Long Biên

3

 

 

 

3

9

UBND Quận Hà Đông

4

 

 

 

4

10

UBND Huyện Thanh Trì

3

 

 

 

3

11

UBND Huyện Gia Lâm

4

 

 

 

4

12

UBND Huyện Đông Anh

4

 

 

 

4

13

UBND Huyện Sóc Sơn

6

 

 

 

6

14

UBND Huyện Ba Vì

3

 

 

 

3

15

UBND Thị xã Sơn Tây

2

 

 

 

2

16

UBND Huyện Thạch Thất

2

 

 

 

2

17

UBND Huyện Phúc Thọ

3

 

 

 

3

18

UBND Huyện Đan Phượng

3

 

 

 

3

19

UBND Huyện Hoài Đức

3

 

 

 

3

20

UBND Huyện Quốc Oai

2

 

 

 

2

21

UBND Huyện Chương Mỹ

3

 

 

 

3

22

UBND Huyện Thanh Oai

2

 

 

 

2

23

UBND Huyện Thường Tín

3

 

 

 

3

24

UBND Huyện Ứng Hòa

2

 

 

 

2

25

UBND Huyện Phú Xuyên

2

 

 

 

2

26

UBND Huyện Mỹ Đức

3

 

 

 

3

27

UBND Huyện Mê Linh

2

 

 

 

2

 

Biểu số 02

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ HỘI THUỘC PHẠM VI CẤP THÀNH PHỐ, CẤP HUYỆN NĂM 2023

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND Thành phố)

Đơn vị tính: Người

STT

TÊN ĐƠN VỊ

PHÂN BỔ CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NĂM 2023

Tổng cộng

Trong đó:

HĐLĐ theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP

HĐLĐ định mức

Khối cơ quan, tổ chức hành chính

Khối đơn vị sự nghiệp hưởng lương ngân sách nhà nước

Khối cơ quan, tổ chức hành chính

Khối đơn vị sự nghiệp hưởng lương ngân sách nhà nước

 

TOÀN THÀNH PHỐ

19 787

1 079

10 415

 

8 293

I

KHỐI CÁC SỞ, NGÀNH

3 836

678

3142

 

16

1

Văn phòng UBND Thành phố

47

46

1

 

 

2

Các cơ quan thuộc HĐND Thành phố

13

13

 

 

 

3

Sở Thông tin và Truyền thông

13

10

3

 

 

4

Sở Nội vụ

32

32

 

 

 

5

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

203

101

102

 

 

6

Sở Công Thương

23

15

8

 

 

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

14

12

2

 

 

8

Sở Tài chính

13

10

3

 

 

9

Sở Xây dựng

20

20

 

 

 

10

Sở Giao thông Vận tải

293

283

10

 

 

11

Sở Khoa học và Công nghệ

28

13

15

 

 

12

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1 119

7

1 112

 

 

13

Sở Giáo dục và đào tạo

554

15

523

 

16

14

Sở Y tế

1 192

26

1 166

 

 

15

Sở Văn hóa và Thể thao

198

12

186

 

 

16

Sở Du lịch

6

6

 

 

 

17

Sở Tư pháp

12

7

5

 

 

18

Sở Ngoại vụ

7

7

 

 

 

19

Sở Tài nguyên và Môi trường

16

13

3

 

 

20

Sở Quy hoạch Kiến trúc

15

12

3

 

 

21

Thanh tra Thành phố

6

6

 

 

 

22

Ban Dân tộc

6

6

 

 

 

23

Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội

6

6

 

 

 

II

KHỐI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND THÀNH PHỐ

141

 

141

 

 

1

Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch thành phố Hà Nội

12

 

12

 

 

2

Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

85

 

85

 

 

3

Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội

4

 

4

 

 

4

Trường Đại học Thủ đô

12

 

12

 

 

5

Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội

3

 

3

 

 

6

Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây

12

 

12

 

 

7

Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội

4

 

4

 

 

8

Trường Cao đẳng Công nghệ và Môi trường Hà Nội

9

 

9

 

 

III

KHỐI CHÍNH QUYỀN QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ

15 612

401

7 114

 

8 097

1

UBND quận Hoàn Kiếm

290

6

174

 

110

2

UBND quận Hai Bà Trưng

444

24

227

 

193

3

UBND Quận Ba Đình

357

15

196

 

146

4

UBND quận Đống Đa

471

23

248

 

200

5

UBND quận Tây Hồ

229

14

99

 

116

6

UBND Quận Thanh Xuân

345

13

141

 

191

7

UBND quận Cầu Giấy

339

12

140

 

187

8

UBND Quận Hoàng Mai

466

12

216

 

238

9

UBND Quận Long Biên

608

6

238

 

364

10

UBND quận Nam Từ Liêm

330

15

133

 

182

11

UBND quận Bắc Từ Liêm

375

12

158

 

205

12

UBND quận Hà Đông

675

15

239

 

421

13

UBND huyện Thanh Trì

652

12

294

 

346

14

UBND huyện Gia Lâm

578

17

271

 

290

15

UBND huyện Đông Anh

732

7

281

 

444

16

UBND huyện Sóc Sơn

829

17

400

 

412

17

UBND Huyện Ba Vì

827

13

437

 

377

18

UBND thị xã Sơn Tây

356

11

172

 

173

19

UBND huyện Thạch Thất

508

9

240

 

259

20

UBND huyện Phúc Thọ

480

11

217

 

252

21

UBND huyện Đan Phượng

402

16

179

 

207

22

UBND huyện Hoài Đức

642

9

221

 

412

23

UBND huyện Quốc Oai

577

12

288

 

277

24

UBND huyện Chương Mỹ

704

21

328

 

355

25

UBND huyện Thanh Oai

461

9

204

 

248

26

UBND huyện Thường Tín

553

9

266

 

278

27

UBND huyện Ứng Hòa

553

18

270

 

265

28

UBND huyện Phú Xuyên

600

11

257

 

332

29

UBND huyện Mỹ Đức

675

17

365

 

293

30

UBND huyện Mê Linh

554

15

215

 

324

IV

KHỐI HỘI ĐẶC THÙ THUỘC PHẠM VI CẤP THÀNH PHỐ, CẤP HUYỆN

198

 

18

 

180

a

Khối Hội đặc thù thuộc phạm vi Thành phố

85

 

16

 

69

1

Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật Thành phố

12

 

1

 

11

2

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Thành phố

2

 

2

 

 

3

Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Thành phố

5

 

1

 

4

4

Hội Chữ thập đỏ

5

 

2

 

3

5

Hội Người mù

26

 

4

 

22

6

Hội Luật gia

2

 

 

 

2

7

Hội Nhà báo

2

 

1

 

1

8

Hội Đông y

6

 

2

 

4

9

Hội Khuyến học

1

 

 

 

1

10

Hội Cựu Thanh niên xung phong Thành phố

8

 

2

 

6

11

Liên minh Hợp tác xã Thành phố

16

 

1

 

15

b

Khối Hội đặc thù thuộc UBND quận, huyện, thị xã

113

 

2

 

111

1

UBND Quận Hoàn Kiếm

2

 

 

 

2

2

UBND Quận Hai Bà Trưng

4

 

 

 

4

3

UBND Quận Ba Đình

5

 

 

 

5

4

UBND Quận Đống Đa

1

 

 

 

1

5

UBND Quận Tây Hồ

6

 

 

 

6

6

UBND Quận Thanh Xuân

5

 

 

 

5

7

UBND Quận Cầu Giấy

7

 

 

 

7

8

UBND Quận Hoàng Mai

3

 

 

 

3

9

UBND Quận Long Biên

4

 

 

 

4

10

UBND Quận Nam Từ Liêm

7

 

 

 

7

11

UBND Quận Bắc Từ Liêm

7

 

 

 

7

12

UBND Quận Hà Đông

2

 

 

 

2

13

UBND Huyện Thanh Trì

4

 

 

 

4

14

UBND Huyện Gia Lâm

2

 

 

 

2

15

UBND Huyện Đông Anh

4

 

 

 

4

16

UBND Huyện Sóc Sơn

2

 

 

 

2

17

UBND Huyện Ba Vì

5

 

2

 

3

18

UBND Thị xã Sơn Tây

4

 

 

 

4

19

UBND Huyện Thạch Thất

4

 

 

 

4

20

UBND Huyện Phúc Thọ

2

 

 

 

2

21

UBND Huyện Đan Phượng

3

 

 

 

3

22

UBND Huyện Hoài Đức

3

 

 

 

3

23

UBND Huyện Quốc Oai

4

 

 

 

4

24

UBND Huyện Chương Mỹ

3

 

 

 

3

25

UBND Huyện Thanh Oai

5

 

 

 

5

26

UBND Huyện Thường Tín

3

 

 

 

3

27

UBND Huyện Ứng Hòa

4

 

 

 

4

28

UBND Huyện Phú Xuyên

2

 

 

 

2

29

UBND Huyện Mỹ Đức

3

 

 

 

3

30

UBND Huyện Mê Linh

3

 

 

 

3

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2022 về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp Thành phố Hà Nội năm 2023

  • Số hiệu: 27/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2022
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản