- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- 10Nghị quyết 97/2019/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội do Quốc hội ban hành
- 11Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 12Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ TỔNG BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Xét Tờ trình số 294/TTr-UBND, ngày 25 tháng 11 năm 2021 của UBND Thành phố về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua tổng biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2022 và quyết định giao biên chế cho các cơ quan của Thành phố, quận, huyện, thị xã như sau:
1. Biên chế hành chính: 11.639 biên chế, trong đó:
- Biên chế công chức: 10.560 biên chế.
- Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 1.079 chỉ tiêu.
2. Biên chế sự nghiệp: 132.935 biên chế, trong đó:
- Biên chế viên chức: 114.059 biên chế.
- Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 10.464 chỉ tiêu.
- Lao động hợp đồng theo định mức: 8.412 chỉ tiêu.
(Kèm theo biểu chi tiết số 1 và số 2)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:
1. Tổ chức triển khai giao biên chế hành chính, sự nghiệp theo đúng Nghị quyết của HĐND Thành phố cùng với giao chỉ tiêu kinh tế - xã hội để các cơ quan, đơn vị chủ động thực hiện ngay từ đầu năm. Trong năm 2022, nếu có phát sinh (tăng hoặc giảm) so với Nghị quyết HĐND về biên chế hành chính, sự nghiệp (bao gồm cả số lượng dự phòng công chức hành chính và số lượng người làm việc), UBND Thành phố báo cáo Thường trực HĐND Thành phố thống nhất trước khi thực hiện và báo cáo HĐND Thành phố vào kỳ họp trong năm 2022. Giải quyết dứt điểm lao động hợp đồng định mức tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong năm 2022.
2. Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết 18-NQ/TW, 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về việc tổ chức, sắp xếp, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Thường xuyên nắm bắt, làm tốt công tác tư tưởng trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý để từ đó lan tỏa tới từng cơ quan, đơn vị và trong toàn hệ thống chính trị.
3. Triển khai có hiệu quả thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội theo Nghị quyết số 97/2019/QH14 ngày 27/11/2019 của Quốc hội. Đảm bảo chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức dôi dư; kịp thời kiểm tra, rà soát, khắc phục các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo xin ý kiến những nội dung vượt thẩm quyền.
4. Tổ chức sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy theo các Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ. Tập trung các giải pháp đổi mới đơn vị sự nghiệp công lập, nâng cao khả năng tự chủ, tự chi trả từ nguồn thu của đơn vị, đây là nội dung quyết định để tiếp tục thực hiện mục tiêu giảm 10% biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025.
Đồng thời, rà soát, thống kê, đánh giá hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố để chuyển sang cơ chế tự chủ theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ và sang mô hình công ty cổ phần theo Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần; đánh giá kết quả của việc chuyển sang thực hiện cơ chế tự chủ, sau hợp nhất, sau chuyển đổi chức năng, nhiệm vụ và các đơn vị đã đăng ký chuyển sang tự chủ, các đơn vị yêu cầu chuyển sang tự chủ mà chậm chưa thực hiện, có giải pháp phù hợp kịp thời để đảm bảo việc tinh giản biên chế, kiện toàn, sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy.
5. Tập trung rà soát, điều chỉnh, phê duyệt đề án vị trí việc làm trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ, trên cơ sở danh mục khung vị trí việc làm được Bộ Chính trị thông qua và hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Quản lý chuyên ngành và phù hợp với thực tiễn quản lý để đề án vị trí việc làm thực sự phát huy tối đa hiệu quả.
6. Rà soát, đánh giá số lượng, chất lượng nguồn nhân lực của các cơ quan, đơn vị đê kịp thời bố trí, điều động luân chuyển công chức, viên chức và người lao động đảm bảo phù hợp chức năng, nhiệm vụ và Đề án vị trí việc làm được phê duyệt, đáp ứng yêu cầu công việc, đặc biệt là các đơn vị lĩnh vực giáo dục, y tế.
7. Tiếp tục rà soát, nghiên cứu, đề xuất với Thành ủy, HĐND ban hành kịp thời các cơ chế, chính sách nâng mức thu nhập bình quân đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc các cơ quan, đơn vị Thành phố theo Chương trình hành động số 23-CTr/TU ngày 01/11/2018 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW Hội nghị Trung ương 7 khóa XII.
8. Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ: chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng; đổi mới công tác tuyển dụng, tiếp tục nghiên cứu cơ chế xét tuyển đối với một số đối tượng đặc thù có chất lượng cao; nâng cao chất lượng đánh giá công chức, viên chức; tăng cường kỷ cương, kỷ luật lao động; thực hiện thanh tra, kiểm tra công vụ thường xuyên và đột xuất; khen thưởng kịp thời đối với những điển hình trong các lĩnh vực. Xác định chất lượng nguồn nhân lực của Thủ đô phải là yếu tố hàng đầu quyết định đến hiệu quả công tác tham mưu tại tất cả các ngành, lĩnh vực.
9. Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, chuẩn hóa quy trình giải quyết công việc; nâng cao dịch vụ công mức độ 3 và 4 để phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
Biểu số 1
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND Thành phố)
STT | TÊN ĐƠN VỊ | PHÂN BỔ BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH NĂM 2022 | ||
Tổng cộng | Biên chế công chức | HĐLĐ theo NĐ số 68/2000/NĐ-CP | ||
| Tổng cộng | 11639 | 10 560 | 1 079 |
I | Khối Sở ngành | 4 007 | 3 329 | 678 |
1 | Văn phòng UBND Thành phố | 195 | 149 | 46 |
2 | Các cơ quan thuộc HĐND Thành phố | 75 | 62 | 13 |
a | Khối lãnh đạo các cơ quan dân cử Thành phố | 21 | 21 |
|
b | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố | 54 | 41 | 13 |
3 | Sở Thông tin và Truyền thông | 79 | 69 | 10 |
4 | Sở Nội vụ | 158 | 126 | 32 |
5 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 679 | 578 | 101 |
6 | Sở Công Thương | 138 | 123 | 15 |
7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 172 | 160 | 12 |
8 | Sở Tài chính | 227 | 217 | 10 |
9 | Sở Xây dựng | 220 | 200 | 20 |
10 | Sở Giao thông Vận tải | 694 | 411 | 283 |
11 | Sở Khoa học và Công nghệ | 112 | 99 | 13 |
12 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 154 | 147 | 7 |
13 | Sở Giáo dục và đào tạo | 141 | 126 | 15 |
14 | Sở Y tế | 177 | 151 | 26 |
15 | Sở Văn hóa và Thể thao | 119 | 107 | 12 |
16 | Sở Du lịch | 58 | 52 | 6 |
17 | Sở Tư pháp | 80 | 73 | 7 |
18 | Sở Ngoại vụ | 40 | 33 | 7 |
19 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 182 | 169 | 13 |
20 | Sở Quy hoạch Kiến trúc | 103 | 91 | 12 |
21 | Thanh tra Thành phố | 118 | 112 | 6 |
22 | Ban Dân tộc | 27 | 21 | 6 |
23 | Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội | 59 | 53 | 6 |
II | Khối Chính quyền Quận, huyện, thị xã | 7 632 | 7 231 | 401 |
1 | Quận Hoàn Kiếm | 454 | 448 | 6 |
2 | Quận Hai Bà Trưng | 482 | 458 | 24 |
3 | Quận Ba Đình | 392 | 377 | 15 |
4 | Quận Đống Đa | 541 | 518 | 23 |
5 | Quận Tây Hồ | 280 | 266 | 14 |
6 | Quận Thanh Xuân | 326 | 313 | 13 |
7 | Quận Cầu Giấy | 280 | 268 | 12 |
8 | Quận Hoàng Mai | 390 | 378 | 12 |
9 | Quận Long Biên | 375 | 369 | 6 |
10 | Quận Nam Từ Liêm | 316 | 301 | 15 |
11 | Quận Bắc Từ Liêm | 359 | 347 | 12 |
12 | Quận Hà Đông | 445 | 430 | 15 |
13 | Huyện Thanh Trì | 186 | 174 | 12 |
14 | Huyện Gia Lâm | 197 | 180 | 17 |
15 | Huyện Đông Anh | 200 | 193 | 7 |
16 | Huyện Sóc Sơn | 214 | 197 | 17 |
17 | Huyện Ba Vì | 163 | 150 | 13 |
18 | Thị xã Sơn Tây | 297 | 286 | 11 |
19 | Huyện Thạch Thất | 142 | 133 | 9 |
20 | Huyện Phúc Thọ | 137 | 126 | 11 |
21 | Huyện Đan Phượng | 146 | 130 | 16 |
22 | Huyện Hoài Đức | 148 | 139 | 9 |
23 | Huyện Quốc Oai | 145 | 133 | 12 |
24 | Huyện Chương Mỹ | 160 | 139 | 21 |
25 | Huyện Thanh Oai | 133 | 124 | 9 |
26 | Huyện Thường Tín | 138 | 129 | 9 |
27 | Huyện Ứng Hòa | 147 | 129 | 18 |
28 | Huyện Phú Xuyên | 139 | 128 | 11 |
29 | Huyện Mỹ Đức | 147 | 130 | 17 |
30 | Huyện Mê Linh | 153 | 138 | 15 |
Biểu số 2
KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND Thành phố)
STT | TÊN ĐƠN VỊ | PHÂN BỔ BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP NĂM 2022 | |||||
Tổng số | Số lượng người làm việc | LĐHĐ theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP | HĐLĐ định mức | ||||
Tổng cộng | Hưởng lương từ NSNN | Hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị | |||||
| TỔNG CỘNG | 133 995 | 115119 | 114 059 | 1060 | 10 464 | 8 412 |
A | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Khối Sở Ngành | 27 673 | 24 406 | 23 539 | 867 | 3142 | 125 |
1 | Văn phòng UBND Thành phố | 28 | 27 | 27 |
| 1 |
|
2 | Sở Thông tin và Truyền thông | 68 | 65 | 65 |
| 3 |
|
3 | Sở Nội vụ | 23 | 23 | 23 |
|
|
|
4 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1 402 | 1 194 | 1 193 | 1 | 103 | 105 |
5 | Sở Công Thương | 74 | 66 | 62 | 4 | 8 |
|
6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 40 | 38 | 35 | 3 | 2 |
|
7 | Sở Tài chính | 19 | 16 | 16 |
| 3 |
|
8 | Sở Giao thông vận tải | 82 | 72 | 72 |
| 10 |
|
9 | Sở Khoa học và Công nghệ | 86 | 71 | 60 | 11 | 15 |
|
10 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 2 229 | 1 118 | 1 110 | 8 | 1 111 |
|
11 | Sở Giáo dục và đào tạo | 10 573 | 10 027 | 10 027 |
| 526 | 20 |
12 | Sở Y tế | 11 654 | 10 488 | 9 686 | 802 | 1 166 |
|
13 | Sở Văn hóa và Thể thao | 1 248 | 1 062 | 1 037 | 25 | 186 |
|
14 | Sở Tư pháp | 91 | 86 | 84 | 2 | 5 |
|
15 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 33 | 30 | 22 | 8 | 3 |
|
17 | Ban quản lý khu công nghiệp và chế xuất | 23 | 23 | 20 | 3 |
|
|
B | Khối đơn vị sự nghiệp trực thuộc Thành phố | 1 247 | 1101 | 991 | 110 | 146 |
|
1 | Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch thành phố Hà Nội | 105 | 93 | 93 |
| 12 |
|
2 | Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội | 185 | 100 | 100 |
| 85 |
|
3 | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | 73 | 69 | 69 |
| 4 |
|
4 | Trường Đại học Thủ đô | 338 | 326 | 316 | 10 | 12 |
|
5 | Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội | 143 | 140 | 112 | 28 | 3 |
|
6 | Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây | 132 | 120 | 104 | 16 | 12 |
|
7 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội | 140 | 136 | 108 | 28 | 4 |
|
8 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây | 131 | 117 | 89 | 28 | 14 |
|
C | Khối Hội đặc thù thuộc Thành phố | 480 | 373 | 373 |
| 31 | 76 |
1 | Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật Thành phố | 23 | 9 | 9 |
| 2 | 12 |
2 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Thành phố | 16 | 14 | 14 |
| 2 |
|
3 | Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Thành phố | 9 | 3 | 3 |
| 1 | 5 |
4 | Hội Chữ thập đỏ | 21 | 16 | 16 |
| 2 | 3 |
5 | Hội Người mù | 26 |
|
|
| 4 | 22 |
6 | Hội Luật gia | 5 | 3 | 3 |
|
| 2 |
7 | Hội Nhà báo | 7 | 5 | 5 |
| 1 | 1 |
8 | Hội Đông y | 24 | 17 | 17 |
| 2 | 5 |
9 | Hội Khuyến học | 1 |
|
|
|
| 1 |
10 | Hội Cựu Thanh niên xung phong Thành phố | 8 |
|
|
| 2 | 6 |
11 | Liên minh Hợp tác xã Thành phố | 48 | 27 | 27 |
| 2 | 19 |
12 | Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Thành Đoàn | 284 | 271 | 271 |
| 13 |
|
13 | Trung tâm Hỗ trợ nông dân thuộc Hội Nông dân Thành phố | 8 | 8 | 8 |
|
|
|
D | Khối đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND quận, huyện,thị xã | 104 482 | 89 158 | 89 075 | 83 | 7 113 | 8 211 |
1 | Quận Hoàn Kiếm | 1 904 | 1 618 | 1 616 | 2 | 174 | 112 |
2 | Quận Hai Bà Trưng | 3 006 | 2 582 | 2 579 | 3 | 227 | 197 |
3 | Quận Ba Đình | 2 691 | 2 344 | 2 333 | 11 | 196 | 151 |
4 | Quận Đống Đa | 3 243 | 2 794 | 2 789 | 5 | 248 | 201 |
5 | Quận Tây Hồ | 1 555 | 1 334 | 1 334 |
| 99 | 122 |
6 | Quận Thanh Xuân | 2 330 | 1 993 | 1 989 | 4 | 141 | 196 |
7 | Quận Cầu Giấy | 2 487 | 2 153 | 2 150 | 3 | 140 | 194 |
8 | Quận Hoàng Mai | 3 329 | 2 872 | 2 869 | 3 | 216 | 241 |
9 | Quận Long Biên | 3 874 | 3 268 | 3 266 | 2 | 238 | 368 |
10 | Quận Nam Từ Liêm | 2 209 | 1 887 | 1 884 | 3 | 133 | 189 |
11 | Quận Bắc Từ Liêm | 2 673 | 2 303 | 2 303 |
| 158 | 212 |
12 | Quận Hà Đông | 4 640 | 3 978 | 3 975 | 3 | 239 | 423 |
13 | Huyện Thanh Trì | 3 946 | 3 302 | 3 296 | 6 | 294 | 350 |
14 | Huyện Gia Lầm | 3 830 | 3 267 | 3 258 | 9 | 271 | 292 |
15 | Huyện Đông Anh | 5 370 | 4 641 | 4 641 |
| 281 | 448 |
16 | Huyện Sóc Sơn | 5 473 | 4 659 | 4 650 | 9 | 400 | 414 |
17 | Huyện Ba Vì | 5 152 | 4 333 | 4 333 |
| 439 | 380 |
18 | Thị xã Sơn Tây | 2 274 | 1 925 | 1 916 | 9 | 172 | 177 |
19 | Huyện Thạch Thất | 3 651 | 3 148 | 3 148 |
| 240 | 263 |
20 | Huyện Phúc Thọ | 3 231 | 2 759 | 2 756 | 3 | 217 | 255 |
21 | Huyện Đan Phượng | 2 731 | 2 342 | 2 338 | 4 | 179 | 210 |
22 | Huyện Hoài Đức | 4 229 | 3 593 | 3 589 | 4 | 221 | 415 |
23 | Huyện Quốc Oai | 3 677 | 3 108 | 3 108 |
| 288 | 281 |
24 | Huyện Chương Mỹ | 4 802 | 4 119 | 4119 |
| 325 | 358 |
25 | Huyện Thanh Oai | 3 300 | 2 843 | 2 843 |
| 204 | 253 |
26 | Huyện Thường Tín | 3 979 | 3 432 | 3 432 |
| 266 | 281 |
27 | Huyện Ứng Hòa | 3 535 | 2 995 | 2 995 |
| 270 | 270 |
28 | Huyện Phú Xuyên | 3 946 | 3 354 | 3 354 |
| 257 | 335 |
29 | Huyện Mỹ Đức | 3 771 | 3 110 | 3 110 |
| 365 | 296 |
30 | Huyện Mê Linh | 3 644 | 3 102 | 3 102 |
| 215 | 327 |
| Biên chế dự phòng | 113 | 81 | 81 |
| 32 |
|
- 1Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người quản lý doanh nghiệp nhà nước, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 09/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức các tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Nam
- 4Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2022 về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp Thành phố Hà Nội năm 2023
- 5Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2023 tổng biên chế hành chính, sự nghiệp; số lượng cán bộ phường; cán bộ, công chức xã, thị trấn; số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; chỉ tiêu lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố Hà Nội năm 2024
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- 12Nghị quyết 97/2019/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội do Quốc hội ban hành
- 13Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 14Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 15Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người quản lý doanh nghiệp nhà nước, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 16Quyết định 09/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 17Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức các tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Nam
- 18Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2022 về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp Thành phố Hà Nội năm 2023
- 19Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2023 tổng biên chế hành chính, sự nghiệp; số lượng cán bộ phường; cán bộ, công chức xã, thị trấn; số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; chỉ tiêu lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố Hà Nội năm 2024
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2021 về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2022
- Số hiệu: 32/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực