- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN TIÊN KỲ, HUYỆN TIÊN PHƯỚC; THỊ TRẤN NAM PHƯỚC, HUYỆN DUY XUYÊN; THỊ TRẤN TRÀ MY, HUYỆN BẮC TRÀ MY VÀ THÀNH PHỐ TAM KỲ TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Sau khi xem xét các Tờ trình số 4987/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014, Tờ trình số 5055/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua các Đề án đặt tên một số tuyến đường: Tại thành phố Tam Kỳ; thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước; thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên và thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước; thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên; thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My và thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Đặt tên 20 tuyến đường, gồm tên của 15 danh nhân văn hóa, lịch sử và 05 địa danh, sự kiện tại thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước tỉnh Quảng Nam (Phụ lục I kèm theo).
2. Đặt tên 30 tuyến đường, gồm tên của 23 danh nhân văn hóa, lịch sử và 07 địa danh, sự kiện tại thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam (Phụ lục II kèm theo).
3. Đặt tên 18 tuyến đường, gồm tên của 18 danh nhân văn hóa, lịch sử tại thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam (Phụ lục III kèm theo).
3. Đặt tên 47 tuyến đường, gồm tên của 47 danh nhân văn hóa, lịch sử tại thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam (Phụ lục IV kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện;
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC 20 ĐƯỜNG ĐƯỢC ĐẶT TÊN TẠI THỊ TRẤN TIÊN KỲ, HUYỆN TIÊN PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 140 /NQ-HĐND ngày 11 /12 /2014 của HĐND tỉnh)
TT | Tên đường | Vị trí | ||
Mô tả | Điểm đầu | Điểm cuối | ||
01 | Huỳnh Thúc Kháng | Đường trung tâm thị trấn Tiên Kỳ | Cổng chào giáp xã Tiên Mỹ | Đầu cầu sông Tiên |
02 | Tôn Đức Thắng | Đường ĐT 616 (cũ) | Đường Nam Quảng Nam | Bưu điện huyện |
03 | Hồ Truyền | Khu dân cư khối phố Tiên Bình | Đường Tôn Đức Thắng | Nhà ông Nguyễn Văn Ban |
04 | Lê Cơ | Đường vào Phòng Tài nguyên-Môi trường huyện | Đường Tôn Đức Thắng | Phòng Tài nguyên-Môi trường huyện |
05 | Trần Quý Cáp | Đường khu dân cư Tiên Bình | Đường Tôn Đức Thắng | Nhà ông Nguyễn Văn Xuân |
06 | Nguyễn Đình Tựu | Đường khu công viên trung tâm thị trấn Tiên Kỳ | Đường Tôn Đức Thắng | Đường 10 tháng 3 |
07 | Cây Cốc | Đường khu công viên trung tâm thị trấn Tiên Kỳ | Đường Huỳnh Thúc Kháng | Đường Nguyễn Đình Tựu |
08 | Nga Sơn | Đường khu dân cư Tiên Bình | Đường Huỳnh Thúc Kháng | Đường Trần Quý Cáp |
09 | 10 tháng 3 | Đường trung tâm thị trấn Tiên Kỳ | Đường Trần Quý Cáp | Nhà ông Nguyễn Ngọc Tú |
10 | Phan Châu Trinh | Đường đi xã Tiên Châu | Đường 10 tháng 3 | Giáp cầu Yên Sơn |
11 | Đặng Thùy Trâm | Đường vào Bệnh viện huyện | Đường Phan Châu Trinh | Bệnh viện huyện |
12 | Nguyễn Du | Đường khu dân cư An Trung | Đường Phan Châu Trinh | Đường Đặng Thùy Trâm |
13 | Lê Vĩnh Khanh | Đường khu dân cư Bình Phước | Đường Phan Châu Trinh | Nhà ông Nguyễn Văn Sáu |
14 | Trần Ngọc Sương | Đường khu dân cư khối phố Bình Phước | Đường 10 tháng 3 | Nhà ông La Ngọc Sương |
15 | Trần Huỳnh | Đường khu dân cư khối phố Bình Phước | Đường 10 tháng 3 | Đường Lê Vĩnh Huy |
16 | Lê Vĩnh Huy | Đường khu dân cư khối phố Bình Phước | Đường Huỳnh Thúc Kháng | Nhà ông Nguyễn Văn Sáu |
17 | Hoàng Sa | Đường bờ kè phía Đông sông Tiên | Đường Huỳnh Thúc Kháng | Nhà ông Nguyễn Văn Sáu |
18 | Võ Chí Công | Đường đi xã Tiên Cảnh và huyện Bắc Trà My | Đầu cầu phía Tây sông Tiên | Đường Nam Quảng Nam |
19 | Trường Sa | Đường bờ kè phía Tây sông Tiên | Đường Võ Chí Công | Nhà bà Phạm Thị Thanh |
20 | Mẹ Thứ | Đường khu dân cư 7B | Đường Võ Chí Công | Cầu ngầm sông Tiên |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC 30 ĐƯỜNG ĐƯỢC ĐẶT TÊN TẠI THỊ TRẤN NAM PHƯỚC, HUYỆN DUY XUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 140 /NQ-HĐND ngày 11 /12 /2014 của HĐND tỉnh)
STT | Tên đường | Vị trí | ||
Mô tả | Điểm đầu | Điểm cuối | ||
1 | Điện Biên Phủ | Quốc lộ 1A (mới) | Cầu Câu Lâu | Cầu Trị Yên |
2 | Nguyễn Hoàng | Quốc lộ 1A (cũ) | Cầu Câu Lâu (cũ) | Quốc lộ 1A |
3 | Thu Bồn | Khu dân cư Bình An (ven sông Thu Bồn) | Đường Nguyễn Hoàng | Đường ĐT 610B (cũ) |
4 | Hoàng Diệu | Đường ĐT 610B (qua Gò Nổi) | Đường Nguyễn Hoàng | Giáp xã Điện Phong (Điện Bàn) |
5 | Hoàng Sa | Đường ĐH3 đi xã Duy Phước | Đường Điện Biên Phủ | Giáp xã Duy Phước |
6 | Trường Sa | Đường ĐH5 đi xã Duy Thành | Đường Điện Biên Phủ | Giáp xã Duy Thành |
7 | Võ Chí Công | Quốc lộ 1A (cũ) | Đường Điện Biên Phủ | Cầu Bà Rén (cũ) |
8 | 3 tháng 2 | Đường Khu dân cư Phước Mỹ 1 | Đường Võ Chí Công | Bờ Coi |
9 | Lê Quang Sung | Khu dân cư Long Xuyên 2 | Đường Điện Biên Phủ | Tiệm tạp hóa Lê Cân |
10 | Tôn Đức Thắng | Khu phố chợ Nam Phước | Đường Điện Biên Phủ | Đường Quy hoạch |
11 | Trưng Nữ Vương | Khu phố chợ Nam Phước | Giáp sau trụ sở NH Đông Á | Nhà thờ tộc Nguyễn |
12 | Bùi Tấn Diên | Khu phố chợ Nam Phước | Sông Bầu Vân | Trung tâm thương mại |
13 | Lê Lợi | Khu phố chợ Nam Phước | Đường Trưng Nữ Vương | Xưởng cơ khí |
14 | Nguyễn Thành Hãn | Khu phố chợ Nam Phước | Đường Trưng Nữ Vương | Cống Sa |
15 | 28 tháng 3 | Khu phố chợ Nam Phước | Đường Huyền Trân Công Chúa | Đường Hùng Vương |
16 | Hùng Vương | Đường trung tâm thị trấn Nam Phước | Đường Điện Biên Phủ | Cầu Chìm |
17 | Huỳnh Thúc Kháng | Khu dân cư Long Xuyên 2 | Đường Hùng Vương | Nhà ông Lê Cân |
18 | Lê Thiện Trị | Khu dân cư Long Xuyên 3 và Phước Mỹ 1 | Đường Hùng Vương | Đường 3 tháng 2 |
19 | Trần Thị Lý | Khu dân cư Long Xuyên 2 và 3 | Nhà ông Văn Phú Mỹ (KP Long Xuyên 2) | Đình làng Long Xuyên (KP Long Xuyên 3) |
20 | Võ Thị Sáu | Đường Khu dân cư Mỹ Hạt | Nhà ông Nguyễn Ngọc Định (KP Mỹ Hạt | Sân vận động Chợ Chùa |
21 | Chu Văn An | Khu dân cư Xuyên Tây 2 | Đường Hùng Vương | Cây Đa chợ Đình |
22 | Văn Thị Thừa | Đường KDC Xuyên Tây 2 và Phước Mỹ 3 | Nhà ông Trần Cầu (KP Xuyên Tây 2 | Nhà thờ Trần Hữu (KP Phước Mỹ 3) |
23 | Trương Chí Cương | Đường trung tâm huyện | Đường Hùng Vương | Chợ Huyện |
24 | Đoàn Quý Phi | Đường Khu dân cư Mỹ Hòa | Đường Hùng Vương | Đường Trương Chí Cương |
25 | Trần Cao Vân | Đường Khu dân cư Mỹ Hòa | Đường Hùng Vương | Đường Trương Chí Cương |
26 | Huyền Trân Công Chúa | Đường Khu dân cư Mỹ Hòa | Đường Hùng Vương | Đường Trương Chí Cương |
27 | Nguyễn Văn Trỗi | Đường Khu dân cư Xuyên Tây 1 và 3 | Đường Hùng Vương | Cây Đa chợ Đình |
28 | Nông Cống | Đường Khu dân cư Mỹ Hòa | Đường Hùng Vương | Trạm bơm Châu Hiệp |
29 | Hồ Nghinh | Đường Khu dân cư Mỹ Hòa | Đường Hùng Vương | Đường Hòn Tàu |
30 | Hòn Tàu | Đường Khu dân cư Mỹ Hòa | Đường Hùng Vương | Bờ Coi (KP Châu Hiệp |
- 1Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động và thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về đặt mới tên đường trên địa bàn thành phố Cao Lãnh và Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp
- 3Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 4Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2014 đặt tên quảng trường, đường, phố trên địa bàn huyện Kinh Môn và huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
- 7Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
- 8Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị xã Điện Bàn và thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh tỉnh Quảng Nam
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động và thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về đặt mới tên đường trên địa bàn thành phố Cao Lãnh và Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp
- 6Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 7Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2014 đặt tên quảng trường, đường, phố trên địa bàn huyện Kinh Môn và huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
- 10Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
- 11Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị xã Điện Bàn và thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh tỉnh Quảng Nam
Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước; thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên; thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My và thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 140/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực