- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 07 tháng 7 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2532/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua các Đề án đặt tên bổ sung một số đường tại thành phố Tam Kỳ, thị xã Điện Bàn và thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh; Báo cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2015 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị xã Điện Bàn và thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Đặt tên 31 tuyến đường, gồm tên của 29 danh nhân văn hóa, lịch sử và 02 địa danh, sự kiện, mỹ từ tại thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam (phụ lục I kèm theo).
2. Đặt tên 98 tuyến đường, gồm tên của 96 danh nhân văn hóa, lịch sử và 02 địa danh, sự kiện, mỹ từ; điều chỉnh giới hạn 02 đường tại thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam (phụ lục II kèm theo).
3. Đặt tên 21 tuyến đường, gồm tên của 16 danh nhân văn hóa, lịch sử và 05 địa danh, sự kiện, mỹ từ tại thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam (phụ lục III kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình triển khai thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2015./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC 31 ĐƯỜNG ĐƯỢC ĐẶT TÊN TẠI THÀNH PHỐ TAM KỲ NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 163 /NQ-HĐND ngày 07/7 /2015 của HĐND tỉnh)
STT | Tên đường | Vị trí | Thông số kỹ thuật | ||||
Vị trí đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (mét) | Chiều rộng (mét) | Hạ tầng (%) | ||
1 | Nguyễn Thị Định | Khu dân cư ADB phường Tân Thạnh | Đường Phan Bội Châu | Đường Quy hoạch | 620 | 15,5 | 90 |
2 | Chương Dương | KDC phố mới phường Tân Thạnh | Đường Trần Thủ Độ | Đường Phan Bội Châu | 300 | 11,5 | 90 |
3 | Đoàn Kết | KDC phố mới phường Tân Thạnh | Đường số 2 | Đường số 2 | 200 | 30 (Đường vòng cung) | 90 |
4 | Nguyễn Huy Chương | KDC phố mới phường Tân Thạnh | Đường số 2 | Đường Hồ Nghinh | 280 | 11,5 | 100 |
5 | Hà Huy Giáp | KDC phố mới phường Tân Thạnh | Đường Trần Thủ Độ | Đường Lam Sơn | 120 | 11,5 | 100 |
6 | Nguyễn Đình Hiến | Trước UBND phường Tân Thạnh | Đường Hồ Nghinh | Đường Trần Phú | 150 | 11 | 100 |
7 | Thạch Lam | KDC trước Trường Nguyễn Bỉnh Khiêm, Tân Thạnh | Đường Trần Nguyên Đán | Đường Trần Đại Nghĩa | 150 | 10 | 100 |
8 | Ngô Tất Tố | KDC phường Tân Thạnh | Đường Phạm Phú Thứ | Đường Xuân Diệu | 120 | 10,5 | 100 |
9 | Nguyễn Tuân | KDC phường Tân Thạnh | Đường Bạch Đằng | Đường Vũ Trọng Phụng | 150 | 10,5 | 100 |
10 | Lê Thị Xuyến | Sau Siêu thị Coopmart | Đường Phan Châu Trinh | Khu tái định cư Bắc TTTM | 300 | 15 | 100 |
11 | Trần Đình Đàn | Bắc Trung tâm thương mại Tam Kỳ | Đường Nguyễn Du | Khu tái định cư Bắc TTTM | 100 | 11,5 | 100 |
12 | Nguyễn An Ninh | Sau Công an thành phố | Giáp tường rào sau Công an thành phố | Đường Đặng Thùy Trâm | 280 | 8,5 | 80 |
13 | Huỳnh Lý | KDC phường An Xuân | Đường Huỳnh Thúc Kháng | Đường N24 | 300 | 8,5 | 90 |
14 | Hải Triều | Kiệt Mai Hạc, phường Phước Hòa | Đường Phan Đình Phùng | Đường Phan Châu Trinh | 100 | 7 | 100 |
15 | Trần Tống | KDC An Thổ, phường An Sơn | Đường Quy hoạch | Đường Nguyễn Thái Bình | 600 | 11,5 | 80 |
16 | Nguyễn Văn Bổng | KDC An Thổ, phường An Sơn | Đường số 15 | Đường Nguyễn Thái Bình | 400 | 7,5 | 95 |
17 | Cao Hồng Lãnh | Kiệt Nhà Đèn, phường Hòa Hương | Đường Phan Châu Trinh | Đường quy hoạch giáp Bạch Đằng | 200 | 7,5 | 100 |
18 | Trần Huấn | KDC phường Hòa Hương | Đường Ngô Thời Nhậm | Đường Phan Châu Trinh | 400 | 8,5 | 90 |
19 | Lê Trí Viễn | KDC phường Hòa Hương (sau trường TH Nguyễn Huệ) | Nhà ô Trung | Nhà bà Huệ | 300 | 10 | 100 |
20 | Lưu Quý Kỳ | KDC phường Hòa Hương (Sau trường TH Nguyễn Huệ) | Đường số 19 | Cổng khối phố Hương Trà Tây | 200 | 8,5 | 90 |
21 | Nguyễn Bá Phát | KDC phường Hòa Hương (sau trường TH Nguyễn Huệ) | Đường số 20 | Đường số 19 | 100 | 8,5 | 90 |
22 | Hoàng Châu Ký | KDC phường Hòa Hương (sau trường TH Nguyễn Huệ) | Đường số 20 | Đường số 19 | 110 | 8,5 | 90 |
23 | Trần Huy Liệu | Khu tái định cư Nam Quảng Nam – An Sơn | Nhà ô Nguyễn Huy Tiết | Đường QH nối dài Trương Quang Giao | 150 | 11,5 | 95 |
24 | Kim Đồng | Khu phố chợ An Sơn | Đường Lý Tự Trọng | Đường Nguyễn Viết Xuân | 130 | 15 | 90 |
25 | Trần Thu | Khu tái định cư Tam Kỳ, phía Tây Lê Thánh Tông, phường An Phú | Đường Lê Thánh Tông | Đường quy hoạch | 200 | 15 | 100 |
26 | Trịnh Uyên | Khu tái định cư Tam Kỳ, phía Tây Lê Thánh Tông, phường An Phú | Đường Lê Thánh Tông | Đường quy hoạch | 300 | 15 | 100 |
27 | Nguyễn Thược | Khu tái định cư Tam Kỳ, phía Tây Lê Thánh Tông, phường An Phú | Đường số 25 | Đường số 26 | 320 | 15 | 100 |
28 | Phan Phu Tiên | Khu tái định cư Tam Kỳ, phía Tây Lê Thánh Tông, phường An Phú | Đường số 25 | Đường số 26 | 320 | 15 | 100 |
29 | Dương Văn An | Khu tái định cư Tam Kỳ, phía Tây Lê Thánh Tông, phường An Phú | Đường Lê Thánh Tông | Đường quy hoạch | 320 | 15 | 100 |
30 | Nguyễn Quý Đức | Khu tái định cư Tam Kỳ, phía Tây Lê Thánh Tông, phường An Phú | Đường Lê Thánh Tông | Đường quy hoạch | 350 | 15 | 100 |
31 | Phan Anh | Khu dân cư Khối phố Phương Hòa Nam, phường Hòa Thuận | Nhà ô Phạm Quý | Đường Đinh Núp | 220 | 16,5 | 100 |
DANH MỤC 98 ĐƯỜNG ĐƯỢC ĐẶT TÊN VÀ 02 ĐƯỜNG CHỈNH GIỚI HẠN TẠI CÁC PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ ĐIỆN BÀN NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 163 /NQ-HĐND ngày 07/7/2015 của HĐND tỉnh)
1. Danh mục đường được đặt tên:
STT | Tên đường | Vị trí | Thông số kỹ thuật | ||||
Vị trí đường
| Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (mét) | Chiều rộng lộ giới (mét) | Hạ tầng (%) | ||
1 | Lý Thái Tổ | Quốc lộ 1A cũ | Km 947 | Cầu Giáp Ba | 1200 | 33 | 100 |
2 | Phạm Như Xương | Đường ĐT 603 | Ngã tư phường Điện Ngọc | QL 1A Km 942 xã Điện Thắng Bắc | 3800 | 48 | 100 |
3 | Trần Hưng Đạo | Đường ĐT 603 | Cống Tiềm (giáp t/p Đà Nẵng) | Đường vào KCN Điện Nam – Điện Ngọc | 5000 | 48 | 100 |
4 | Trần Thủ Độ | Đường ĐT 607A | Đường vào KCN Điện Nam – Điện Ngọc | Ngã tư Nguyễn Trường Tộ, Hội An | 5500 | 48 | 100 |
5 | Võ Nguyên Giáp | Đường ĐT 603A | Phường Điện Ngọc (giáp t/p Đà Nẵng) | Giáp với điểm đầu đường Lạc Long Quân, Tp Hội An | 7000 | 27 | 100 |
6 | Lạc Long Quân | Đường ĐT 607B | Ngã ba Thống Nhất, phường Điện Dương | Ngã tư Thương Tín, Hội An | 4300 | 33 | 100 |
7 | An Dương Vương | Đường ĐT 607B | Ngã tư Thương Tín, Hội An | Ngã ba Lai Nghi | 1600 | 33 | 100 |
8 | Dũng sĩ Điện Ngọc | Tuyến ĐT 603A | Tuyến ĐT 603A (Bãi biển Viêm Đông) | Tuyến ĐT 607A (Ngã ba Cây Xoài) | 2800 | 33 | 100 |
9 | Lê Đỉnh | Tuyến ĐT 607A | Doanh trại QĐND (D178) | Tượng Đài Dũng sĩ Điện Ngọc | 550 | 10,5 | 100 |
10 | Nguyễn Thành Ý | Đường ĐH4.ĐB | Ngọc Tam (sông Vĩnh Điện) | Ranh giới phường Điện An và xã Điện Phước | 2900 | 3,5 | 100 |
11 | Hồ Nghinh | Đường ĐH9.ĐB | Đường giao ĐT 607A, phường Điện Nam Đông | Đường Cao Thắng, phường Vĩnh Điện | 3500 | 8 | 100 |
12 | Trần Đình Phong | Khu phố chợ Vĩnh Điện | Đường Cao Sơn Pháo | Phan Thúc Duyện | 256 | 7,5 | 100 |
13 | Mai Dị | Khu phố chợ Vĩnh Điện | Phan Thúc Duyện | Giáp phường Điện An | 212 | 7,5 | 100 |
14 | Phan Khôi | Khu phố chợ Vĩnh Điện | Phan Thúc Duyện | Đường T2 | 468 | 11,5 | 100 |
15 | Phan Tốn | Khu phố chợ Vĩnh Điện | Cao Sơn Pháo | Đường T3 | 168 | 7,5 | 100 |
16 | Phan Anh | Khu phố chợ Vĩnh Điện | Đường T4 | Đường T3 | 130 | 7,5 | 100 |
17 | Nguyễn Công Trứ | Khối phố 3, phường Vĩnh Điện | Phạm Phú Thứ | Trần Nhân Tông | 204 | 3 | 100 |
18 | Hồ Xuân Hương | Khối phố 3, phường Vĩnh Điện | Chi cục Thuế Điện Bàn | Kho bạc NN Điện Bàn | 1448 | 5,5 | 100 |
19 | Sư Vạn Hạnh | Khối phố 3, phường Vĩnh Điện | Đường Lê Quý Đôn | Giáp xã Điện Minh | 254 | 3 | 100 |
20 | Bà Huyện Thanh Quan | Khối phố 3, phường Vĩnh Điện | Đường Hoàng Diệu | Giáp xã Điện Minh | 266 | 5,5 | 100 |
21 | Nguyễn Nho Túy | Khối phố 3, phường Vĩnh Điện | Đường T3 | Trần Nhân Tông | 792 | 5,5 | 100 |
22 | Lương Khắc Ninh | Khối phố 3, phường Vĩnh Điện | Phạm Phú Thứ | Trần Nhân Tông | 204 | 5,5 | 100 |
23 | Cao Bá Quát | Khối phố 3, phường Vĩnh Điện | Trần Nhân Tông | Đường T6 | 150 | 5,5 | 100 |
24 | Đoàn Kết | Khối phố 4, phường Vĩnh Điện | Sông Vĩnh Điện | Trần Nhân Tông | 250 | 4,5 | 100 |
25 | Phan Châu Trinh | Phường Điện An | Tiểu công viên QL1A cũ | Kênh thủy lợi Phong Nhị | 1400 | 15 | 100 |
26 | Lê Tấn Viễn | Phường Điện Nam Đông | Đường ĐT 607 trước UBND phường | Thôn 7A | 170 | 8 | 100 |
27 | Lê Chân | Phường Điện Ngọc | Tuyến T1, 43 | Tuyến RG1 | 453 | 7,5 | 100 |
28 | Tú Xương | Phường Điện Ngọc | Tuyến T2, 46 | Tuyến T2, 42 | 133 | 5,5 | 100 |
29 | Mai Thúc Loan | Phường Điện Ngọc | Tuyến T3, RG2 | Tuyến T3, RG6 | 463 | 10,5 | 100 |
30 | Trần Nguyên Đán | Phường Điện Ngọc | Tuyến 51 | Tuyến 47 | 335 | 7,5 | 100 |
31 | Phan Kế Bính | Phường Điện Ngọc | Tuyến 50 | Tuyến 53 | 248 | 10,5 | 100 |
32 | Công Nữ Ngọc Hoa | Phường Điện Ngọc | Tuyến 54 | Tuyến 56 | 187 | 5,5 | 100
|
33 | Nguyễn Sinh Sắc | Phường Điện Ngọc | Đường Mai Đăng Chơn (Đà Nẵng) | Đường ĐT 603 | 2500 | 5,5 | 100 |
34 | Ngô Văn Sở | Khu thôn 1, Phường Điện Dương | Tuyến 1 | Tuyến 33 | 501 | 5,5 | 100 |
35 | Nguyễn Thiếp | Khu thôn 1, Phường Điện Dương | Tuyến 10 | Tuyến 32 | 408 | 5,5 | 100 |
36 | Vũ Văn Dũng | Khu thôn 1, Phường Điện Dương | Tuyến 09 | Tuyến 31 | 408 | 7,5 | 100 |
37 | Nguyễn Cư Trinh | Khu thôn 1, Phường Điện Dương | Tuyến 08 | Tuyến 30 | 399 | 5,5 | 100 |
38 | Nguyễn Lộ Trạch | Khu thôn 1, Phường Điện Dương | Tuyến 03 | Tuyến 29 | 460 | 10,5 | 100 |
39 | Tống Duy Tân | Khu thôn 1, Phường Điện Dương | Tuyến 06 | Tuyến 28 | 389 | 5,5 | 100 |
40 | Yết Kiêu | Khu thôn 1, Phường Điện Dương | Tuyến 05 | Tuyến 27 | 470 | 7,5 | 100 |
41 | Nguyễn Bá Ngọc | Khu thôn 1, Phường Điện Dương | Tuyến 10 | Tuyến 05 | 454 | 7,5 | 100 |
42 | Phạm Ngọc Thạch | Khu thôn 1, Phường Điện Dương | Tuyến 13 | Tuyến 21 | 501 | 7,5 | 100 |
43 | Nguyễn Viết Xuân | Khu thôn 1, Phường Điện Dương | Tuyến 34 | Tuyến 27 | 396 | 10,5 | 100 |
44 | Đặng Thai Mai | Khu phố chợ Phường Điện Nam Trung | Tuyến 01 | Tuyến 02 | 293 | 7,5 | 100 |
45 | Bế Văn Đàn | Khu phố chợ, Phường Điện Nam Trung | Tuyến G15 | Tuyến G19 | 250 | 5,5 | 100 |
46 | Cù Chính Lan | Khu phố chợ, Phường Điện Nam Trung | Tuyến G23 | Tuyến 03 | 229 | 7,5 | 100 |
47 | Quách Thị Trang | Khu phố chợ, Phường Điện Nam Trung | Tuyến G22 | Tuyến G4 | 228 | 15 | 100 |
48 | Trần Văn Giàu | Khu phố chợ, Phường Điện Nam Trung | Tuyến 06 | Tuyến 05 | 254 | 7,5 | 100 |
49 | Võ Như Hưng | Phường Điện Nam Trung | Giáp phường Điện Dương | Đường ĐT 607 | 1800 | 4 | 100 |
50 | Huy Cận | Khu bến xe Bắc Quảng Nam | Bệnh viện Vĩnh Đức | Giáp phường Điện An | 200 | 7,5 | 100 |
51 | Lê Thị Hồng Gấm | Khu bến xe Bắc Quảng Nam | Tuyến T1 | Gara Quang Đức | 250 | 7,5 | 100 |
52 | Lê Văn Hiến | Khu bến xe Bắc Quảng Nam | Quốc lộ 1A | Tuyến T2 | 200 | 7,5 | 100 |
53 | Phan Huy Ích | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 1 | Tuyến 6 | 981 | 7,5 | 100 |
54 | Trịnh Hoài Đức | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 6 | Tuyến 26 | 408 | 11,5 | 100 |
55 | Văn Tiến Dũng | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến A | Tuyến 46 | 1664 | 15 | 100 |
56 | Nguyễn Gia Thiều | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 13 | Tuyến 20 | 671 | 15 | 100 |
57 | Lưu Hữu Phước | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 2 | Tuyến 24 | 1032 | 7,5 | 100 |
58 | Nguyễn Khắc Nhu | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 10 | Tuyến 23 | 686 | 7,5 | 100 |
59 | Hoàng Châu Ký | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 22 | Tuyến 25 | 194 | 7,5 | 100 |
60 | Phan Huy Chú | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 7 | Tuyến 9 | 545 | 10,5 | 100 |
61 | Lê Đức Thọ | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 2 | Tuyến 44 | 986 | 7,5 | 100 |
62 | Mai Xuân Thưởng | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 44 | Tuyến 46 | 522 | 7,5 | 100 |
63 | Nam Trân | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 34 | Tuyến 39 | 449 | 7,5 | 100 |
64 | Cao Hồng Lãnh | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 26 | Tuyến 29 | 282 | 7,5 | 100 |
65 | Lê Anh Xuân | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 18 | Tuyến 30 | 134 | 7,5 | 100 |
66 | Tôn Thất Tùng | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 21 | Tuyến 35 | 274 | 7,5 | 100 |
67 | Ngô Mây | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 23 | Tuyến 42 | 399 | 10,5 | 100 |
68 | Phan Đình Giót | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 24 | Tuyến 37 | 274 | 7,5 | 100 |
69 | Tô Vĩnh Diện | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 2 | Tuyến 10 | 320 | 7,5 | 100 |
70 | Đào Tấn | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 4 | Tuyến 11 | 592 | 7,5 | 100 |
71 | Lê Trí Viễn | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 7 | Tuyến 8 | 200 | 7,5 | 100 |
72 | Nguyễn Văn Bổng | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 6 | Tuyến 14 | 254 | 7,5 | 100 |
73 | Xuân Thủy | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 17 | Tuyến 21 | 338 | 7,5 | 100 |
74 | Võ Thị Sáu | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 12 | Tuyến 14 | 138 | 7,5 | 100 |
75 | Huỳnh Thị Lựu | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 12 | Tuyến 14 | 210 | 10,5 | 100 |
76 | Phùng Chí Kiên | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 10 | Tuyến 11 | 137 | 7,5 | 100 |
77 | Tô Ngọc Vân | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 8 | Tuyến 18 | 283 | 7,5 | 100 |
78 | Châu Văn Liêm | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 4 | Tuyến 5 | 127 | 11,5 | 100 |
79 | Đoàn Khuê | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 1 | Tuyến 22 | 883 | 7,5 | 100 |
80 | Lê Thiện Trị | Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến 7 | Tuyến 9 | 127 | 7,5 | 100 |
81 | Thái Thị Bôi | Khu số 9, Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến Đ3 | Tuyến Đ50 | 809 | 11,5 | 100 |
82 | Phan Trọng Tuệ | Khu số 9, Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến Đ18 | Tuyến Đ51 | 451 | 7,5 | 100 |
83 | Nguyễn Huy Chương | Khu số 9, Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến Đ2 | Tuyến Đ23 | 265 | 7,5 | 100 |
84 | Trần Tống | Khu số 9, Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến Đ4 | Tuyến Đ30 | 669 | 11,5 | 100 |
85 | Võ Văn Tần | Khu số 9, Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến Đ9 | Tuyến Đ8 | 233 | 7,5 | 100 |
86 | Phan Hành Sơn | Khu số 9, Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến Đ10 | Tuyến Đ11 | 138 | 7,5 | 100 |
87 | Trịnh Đình Thảo | Khu số 9, Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến Đ13 | Tuyến Đ16 | 208 | 7,5 | 100 |
88 | Nguyễn Bá Phát | Khu số 9, Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến Đ17 | Tuyến Đ19 | 411 | 7,5 | 100 |
89 | Phạm Huy Thông | Khu số 9, Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến Đ21 | Tuyến Đ20 | 291 | 7,5 | 100 |
90 | Tống Văn Sương | Khu số 9, Điện Nam – Điện Ngọc | Tuyến Đ32 | Tuyến Đ35 | 682 | 15 | 100 |
91 | Nam Cao | Khu Ngân Câu – Ngân Giang | Tuyến đường G1 | Tuyến đường G6 | 365 | 5,5 | 100 |
92 | Tô Hiệu | Khu Ngân Câu – Ngân Giang | Tuyến đường G13 | Tuyến đường G15 | 133 | 5,5 | 100 |
93 | Thế Lữ | Khu Ngân Câu – Ngân Giang | Tuyến đường G19 | Tuyến đường G7 | 270 | 5,5 | 100 |
94 | Thạch Lam | Khu Ngân Câu – Ngân Giang | Tuyến đường G12 | Tuyến đường G17 | 123 | 5,5 | 100 |
95 | Ngô Tất Tố | Khu Ngân Câu – Ngân Giang | Tuyến đường G11 | Tuyến đường G1 | 262 | 7,5 | 100 |
96 | Lưu Quang Vũ | Khu Ngân Câu – Ngân Giang | Tuyến đường G18 | Tuyến đường G2 | 191 | 5,5 | 100 |
97 | Nguyễn Đình Thi | Khu Ngân Câu – Ngân Giang | Tuyến đường G10 | Tuyến đường G3 | 331 | 7,5 | 100 |
98 | Đỗ Nhuận | Khu Ngân Câu – Ngân Giang | Tuyến đường G9 | Tuyến đường G4 | 223 | 5,5 | 100 |
2. Danh mục đường được chỉnh giới hạn:
STT | Tên đường | Vị trí đường
| Vị trí chưa điều chỉnh | Vị trí điều chỉnh | Thông số kỹ thuật | ||||
Điểm đầu
| Điểm cuối
| Điểm đầu
| Điểm cuối
| Chiều dài (mét) | Chiều rộng lộ giới (mét) | Hạ tầng (%) | |||
1 | Lê Quý Đôn | Đường ĐT 608 | Tuyến tránh QL 1 | Cống Chui | Giáp đường An Dương Vương | Lê Quý Đôn, phường Vĩnh Điện | 4600 (tăng 3507) | 33 | 100 |
2 | Trần Quý Cáp | Đường ĐT 609 | Bãi cát ông Trịnh | Đường Trần Nhân Tông | Như cũ | Ranh giới xã Điện Phước và phường Điện An | 2600 (tăng 1616) | 27 | 100 |
DANH MỤC 21 TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC ĐẶT TÊN TẠI THỊ TRẤN PHÚ THỊNH, HUYỆN PHÚ NINH NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 163 /NQ-HĐND ngày 07 /7/2015 của HĐND tỉnh)
STT | Tên đường | Vị trí | Thông số kỹ thuật | ||||
Vị trí đường
| Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (mét) | Chiều rộng (mét) | Hạ tầng (%) | ||
1 | Nguyễn Tất Thành | Trục chính thị trấn ở trung tâm hành chính huyện | Đường số 5 | Đường số 3 | 366 | 57 | 100 |
2 | Phan Châu Trinh | Đường ĐH1, ĐH2 nối xã Tam Thành và Tam Đại | Cầu La Ngà, Tam Phước | Ranh giới xã Tam Dân | 2.735 | 30 | 90 |
3 | Huỳnh Thúc Kháng | Đường ĐH3 | Ranh giới xã Tam Đàn | Cầu Đại Lộc | 3.047 | 27 | 100 |
4 | Lê Văn Long | Đường Tam Kỳ – Tam Vinh | Ranh giới xã Tam Đàn | Trạm Bảo vệ Thực vật | 546 | 19,5 | 100 |
5 | Võ Nguyên Giáp | Đường nối trung tâm hành chính huyện đi Khu di tích Hạ Lào | Đường số 1 | Khu di tích kháng chiến Hạ Lào | 1.386 | 30 | 90 |
6 | 24 tháng 3 | Đường trung tâm Quảng trường huyện | Đường số 9 | Đường số 7 | 705 | 19,5 | 100 |
7 | Phan Tấn Vinh | Đường nội thị thị trấn | Đường số 7 | Ranh giới xã Tam Phước | 593 | 19,5 | 100 |
8 | Đỗ Thế Chấp | Đường nội thị thị trấn | Đường số 10 | Ranh giới xã Tam Thái | 1.578 | 22,5 | 100 |
9 | Trần Hoán | Đường nội thị thị trấn | Đường số 24 đi Tam Dân | Đường số 10 | 1.273 | 22,5 | 90 |
10 | Triệu Sơn | Đường khu dân cư thị trấn | Đường số 3 | Đường số 2 | 407 | 11,5 | 100 |
11 | Chu Văn An | Đường khu dân cư thị trấn | Đường số 5 | Đường số 2 | 1.078 | 11,5 | 100 |
12 | Trần Văn Dư | Đường khu dân cư thị trấn | Ranh giới xã Tam Đàn | Ranh giới xã Tam Thái | 1.920 | 19,5 | 90
|
13 | Quang Trung | Đường nối xã Tam Đàn – thị trấn Phú Thịnh | Ranh giới xã Tam Đàn | Đường số 3 | 2.969 | 17,5 | 90 |
14 | Võ Chí Công | Đường trung tâm thị trấn qua làng nghề | Đường số 26 | Đường số 2 | 2.479 | 19,5 | 90 |
15 | Chiên Đàn | Đường khu dân cư thị trấn | Đường số 2 | Đường số 17 | 972 | 17,5 | 90 |
16 | Đống Tỵ | Đường khu dân cư thị trấn | Đường số 24 | Ranh giới xã Tam Dân | 708 | 19,5 | 100 |
17 | Nguyễn Duy Hiệu | Đường khu dân cư thị trấn | Đường số 22 | Kênh chính Bắc Phú Ninh | 796 | 19,5 | 90 |
18 | Võ Thị Sáu | Đường khu dân cư thị trấn | Đường số 4 | Đường số 3 | 941 | 19,5 | 100 |
19 | 26 tháng 3 | Đường khu dân cư thị trấn | Đường số 5 | Đường số 2 | 190 | 11,5 | 100 |
20 | Thái Viết Thương | Đường khu dân cư thị trấn | Đường số 6 | Đường số 5 | 233 | 11,5 | 100 |
21 | Hà Đông | Đường trước UBND huyện | Đường số 6 | Đài truyền thanh huyện | 614 | 11,5 | 90 |
- 1Nghị quyết 81/2013/NQ-HĐND đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam
- 2Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước; thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên; thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My và thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
- 3Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Phú và thị trấn Giồng Trôm do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về đặt tên 19 tuyến đường trên địa bàn phường Ba Hàng, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
- 5Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2010 về đặt tên một số tuyến đường, phố và công trình công cộng thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- 6Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Đầm Dơi tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 81/2013/NQ-HĐND đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam
- 5Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước; thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên; thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My và thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
- 6Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Phú và thị trấn Giồng Trôm do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về đặt tên 19 tuyến đường trên địa bàn phường Ba Hàng, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
- 8Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2010 về đặt tên một số tuyến đường, phố và công trình công cộng thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- 9Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Đầm Dơi tỉnh Cà Mau
Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị xã Điện Bàn và thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 163/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực