- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2014/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
VỀ VIỆC ĐẶT, ĐỔI TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA VIII, NHIỆM KỲ NĂM 2011 - 2016, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-VHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Sau khi nghe Tờ trình số 10424/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2014 về việc thông qua Đề án đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tại thành phố Đà Nẵng năm 2014 của UBND thành phố, báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên cho một số đường của thành phố Đà Nẵng theo các Phụ lục đính kèm:
1. Quận Cẩm Lệ có 19 đường (kèm theo Phụ lục I).
2. Quận Thanh Khê có 10 đường (kèm theo Phụ lục II).
3. Quận Liên Chiểu có 22 đường (kèm theo Phụ lục III).
4. Quận Ngũ Hành Sơn có 28 đường (kèm theo Phụ lục IV).
5. Quận Sơn Trà có 19 đường (kèm theo Phụ lục V).
6. Huyện Hòa Vang có 21 đường (kèm theo Phụ lục VI).
Điều 2. Đổi tên đường Thích Phước Huệ, dài 280m, rộng 10,5m từ đường Võ Nguyên Giáp đến đường Hồ Nghinh được đặt tên tại Nghị quyết số 107/2010/NQ-HĐND ngày 03/12/2010 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa VII, nhiệm kỳ 2004- 2011, kỳ họp thứ 17 bằng đường Trần Hữu Tước.
Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện việc gắn biển tên cho các đường tại Điều 1, điều chỉnh biển tên cho các đường tại Điều 2.
Việc gắn biển tên đường phải hoàn thành trong 30 ngày, kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ
(Kèm theo Nghị quyết số 81/2014/NQ-HĐND, ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. Khu dân cư số 6 Nguyễn Tri Phương mở rộng: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Hồ Nguyên Trừng đến giáp đường Đỗ Thúc Tịnh, chiều dài 200m, đặt tiếp tên là Đỗ Thúc Tịnh.
II. Khu dân cư chỉnh trang phường Khuê Trung: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Đỗ Đăng Tuyển đến giáp đường Trần Huy Liệu, chiều dài 110m, đặt tiếp tên là Đỗ Đăng Tuyển.
III. Khu dân cư thu nhập thấp phường Hòa Thọ Đông: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Bình Thái 1 đến giáp đường bê tông 4m, chiều dài 870m, đặt tên là Bình Thái 4.
IV. Khu dân cư Hòa Thọ mở rộng: có 01 đường.
1. Đoạn đường có hình chữ L, từ đường Nguyễn Hàng đến giáp khu vực chưa thi công, chiều dài 485m, điều chỉnh đường Cẩm Bắc 12 đã đặt trước đây và đặt tên là Triệu Quốc Đạt.
V. Khu Bắc nút giao thông Hòa Cầm: có 04 đường.
1. Đoạn đường từ đường Nguyễn Phước Tần đến giáp đường Bàu Gia Thượng 2, chiều dài 630m, đặt tên là Phạm Viết Chánh.
2. Đoạn đường từ đường Hồ Sĩ Dương đến giáp đường Phạm Viết Chánh, chiều dài 160m, đặt tên là Bàu Gia Thượng 1.
3. Đoạn đường có hình chữ L, từ đường Bàu Gia Thượng 1 đến giáp đường Phạm Viết Chánh, chiều dài 300m, đặt tên là Bàu Gia Thượng 2.
4. Đoạn đường từ đường Bàu Gia Thượng 1 đến giáp đường Bàu Gia Thượng 2, chiều dài 200m, đặt tên là Bàu Gia Thượng 3.
VI. Khu dân cư Đông Nam nút giao thông Hòa Cầm: có 01 đường.
1. Đoạn đường có hình chữ U, có điểm đầu và điểm cuối đường Nguyễn Nhàn, chiều dài 430m, đặt tên là Phan Sĩ Thực.
VII. Đường bao quanh nhà máy nước cầu Đỏ: có 01 đường.
1. Đoạn đường có hình chữ L, từ đường Quốc lộ 1A đến giáp đường ven sông Cẩm Lệ, chiều dài 930m, đặt tên là Nguyễn Như Đổ.
VIII. Khu E2 mở rộng - Khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ: có 09 đường.
1. Đoạn đường từ đường Liêm Lạc 15 đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên (gần phía đường 7,5m chưa đặt tên), chiều dài 100m, đặt tên là Liêm Lạc 12.
2. Đoạn đường từ Liêm Lạc 15 đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên (gần phía đường 5,5m chưa đặt tên), chiều dài 100m, đặt tên là Liêm Lạc 14.
3. Đoạn đường từ đường 7,5m chưa đặt tên đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 220m, đặt tên là Liêm Lạc 15.
4. Đoạn đường từ đường 7,5m chưa đặt tên đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 225m, đặt tên là Liêm Lạc 16.
5. Đoạn đường từ đường Liêm Lạc 18 đến giáp đường Liêm Lạc 19, chiều dài 115m, đặt tên là Liêm Lạc 17.
6. Đoạn đường từ Liêm Lạc 21 đến giáp đường Liêm Lạc 16 (gần phía đường 7,5m chưa đặt tên), chiều dài 240m, đặt tên là Liêm Lạc 18.
7. Đoạn đường từ Liêm Lạc 21 đến giáp đường Liêm Lạc 16 (gần phía đường 7,5m chưa đặt tên), chiều dài 240m, đặt tên là Liêm Lạc 19.
8. Đoạn đường từ đường Liêm Lạc 18 đến giáp đường Liêm Lạc 19, chiều dài 115m, đặt tên là Liêm Lạc 20.
9. Đoạn đường từ đường 7,5m chưa đặt tên đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 230m, đặt tên là Liêm Lạc 21.
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THANH KHÊ
(Kèm theo Nghị quyết số 81/2014/NQ-HĐND, ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. Khu dân cư Sư đoàn 372 và nhà máy A32: có 10 đường.
1. Đoạn đường có hình chữ L, từ đường Tân Hòa 1 đến giáp tường rào quân đội, chiều dài 465m, đặt tên là Đỗ Đức Dục.
2. Đoạn đường từ đường Tân Hòa 1 đến giáp đường Tân Hòa 4, chiều dài 385m, đặt tên là Nguyễn Hữu Thận.
3. Đoạn đường từ đường Tân Hòa 1 đến giáp đường nội bộ khu quân đội A32, chiều dài 830m, đặt tên là Phạm Ngọc Mậu.
4. Đoạn đường từ đường Phạm Ngọc Mậu đến giáp đường nội bộ khu quân dội A32, chiều dài 445m, đặt tên là Phan Xích Long.
5. Đoạn đường từ đường Đỗ Đức Dục đến giáp đường Phạm Ngọc Mậu (gần phía khu vực chưa thi công), chiều dài 80m, đặt tên là Tân Hòa 1.
6. Đoạn đường từ đường Đỗ Đức Dục đến giáp đường Phạm Ngọc Mậu (gần phía đường Tân Hòa 1), chiều dài 80m, đặt tên là Tân Hòa 2.
7. Đoạn đường từ đường Đỗ Đức Dục đến giáp đường Phạm Ngọc Mậu (gần phía đường Tân Hòa 2), chiều dài 80m, đặt tên là Tân Hòa 3.
8. Đoạn đường từ đường Đỗ Đức Dục đến giáp đường Phạm Ngọc Mậu (gần phía đường Tân Hòa 3), chiều dài 80m, đặt tên là Tân Hòa 4.
9. Đoạn đường từ tường rào quân đội đến giáp đường Phạm Ngọc Mậu, chiều dài 110m, đặt tên là Tân Hòa 5.
10. Đoạn đường từ tường rào quân đội đến giáp đường Phạm Ngọc Mậu, chiều dài 90m, đặt tên là Tân Hòa 6.
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU
(Kèm theo Nghị quyết số 81/2014/NQ-HĐND, ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. Khu dân cư Trung Nghĩa: có 04 đường.
1. Đoạn đường từ đường Trung Nghĩa 4 đến giáp đường Tống Duy Tân, chiều dài 675m, đặt tên là Lương Trúc Đàm.
2. Đoạn đường có hình chữ L, từ đường Trung Nghĩa 7 đến giáp đường Lương Trúc Đàm, chiều dài 165m, đặt tiếp tên là Trung Nghĩa 7.
3. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên đến giáp đường Thanh Tịnh, chiều dài 160m, đặt tên là Trung Nghĩa 8.
4. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên đến giáp đường Lương Trúc Đàm, chiều dài 305m, đặt tên là Trung Nghĩa 9.
II. Khu dân cư Quảng Thắng: có 03 đường.
1. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 195m, đặt tên là Mộc Bài 7.
2. Đoạn đường có hình chữ L, từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 165m, đặt tên là Mộc Bài 8.
3. Đoạn đường từ đường Mộc Bài 8 đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 115m, đặt tên là Mộc Bài 9.
III. Khu số 2 trung tâm đô thị mới Tây Bắc: có 05 đường.
1. Đoạn đường từ đường Phùng Hưng đến giáp đường Trục I Tây Bắc, chiều dài 510m, đặt tiếp tên là Phùng Hưng.
2. Đoạn đường từ đường Lý Thái Tông đến giáp đường Bàu Năng 3, chiều dài 210m, đặt tiếp tên là Lý Thái Tông.
3. Đoạn đường từ đường Lý Thái Tông đến giáp đường Đặng Minh Khiêm (gần phía đường Nguyễn Xí), chiều dài 200m, đặt tên là Bàu Năng 1.
4. Đoạn đường từ đường Lý Thái Tông đến giáp đường Đặng Minh Khiêm (gần phía đường Bàu Năng 1), chiều dài 200m, đặt tên là Bàu Năng 2.
5. Đoạn đường từ đường Lý Thái Tông đến giáp đường Đặng Minh Khiêm (gần phía đường Bàu Năng 2), chiều dài 200m, đặt tên là Bàu Năng 3.
IV. Khu tái định cư Hòa Minh 1, 2, 3: có 07 đường.
1. Đoạn đường từ đường Trần Đình Tri đến giáp đường Đinh Đức Thiện, chiều dài 105m, đặt tiếp tên là Trần Đình Tri.
2. Đoạn đường từ đường Đặng Huy Trứ đến giáp đường Đinh Đức Thiện, chiều dài 270m, đặt tiếp tên là Đặng Huy Trứ.
3. Đoạn đường từ đường Hòa Minh 18 đến giáp đường Đinh Đức Thiện, chiều dài 105m, đặt tiếp tên là Hòa Minh 18.
4. Đoạn đường từ đường Hòa Minh 19 đến giáp đường Đinh Đức Thiện, chiều dài 105m, đặt tiếp tên là Hòa Minh 19.
5. Đoạn đường từ đường Hòa Minh 23 đến giáp đường Đinh Đức Thiện, chiều dài 105m, đặt tiếp tên là Hòa Minh 23.
6. Đoạn đường từ đường Trần Đình Tri đến giáp đường 6m đang thi công (gần phía đường Trần Nguyên Đán), chiều dài 835m, đặt tên là Trần Quý Khoách.
7. Đoạn đường từ đường Trần Đình Tri đến giáp đường 6m đang thi công (gần phía đường Trần Quý Khoách), chiều dài 835m, đặt tên là Đinh Đức Thiện.
V. Đường Âu Cơ nối dài: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Âu Cơ đến giáp đường Số 5 Khu công nghiệp Hòa Khánh (ĐT 602), chiều dài 560m, đặt tiếp tên là Âu Cơ.
VI. Đường Hoàng Văn Thái nối dài: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường Hoàng Văn Thái đến giáp tuyến đường Hầm Hải Vân - Túy Loan, chiều dài 3.220m, đặt tiếp tên là Hoàng Văn Thái.
2. Đoạn đường từ tuyến đường Hầm Hải Vân - Túy Loan đến giáp đường ĐT 602, chiều dài 6.950m, đặt tên là Bà Nà - Suối Mơ.
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN VÀ ĐƯỜNG VÀNH ĐAI PHÍA NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 81/2014/NQ-HĐND, ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. Khu tái định cư Xưởng 38 và 387: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường An Thượng 29 đến giáp khu dân cư, chiều dài 175m, đặt tiếp tên là An Thượng 29.
II. Khu tái định cư DBC: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ khu dân cư đến giáp đường Khuê Mỹ Đông 1 (gần phía đường Hồ Xuân Hương), chiều dài 140m, đặt tên là Khuê Mỹ Đông 5.
2. Đoạn đường từ khu dân cư đến giáp đường Khuê Mỹ Đông 1 (gần phía đường Khuê Mỹ Đông 5), chiều dài 140m, đặt tên là Khuê Mỹ Đông 6.
III. Khu dân cư TTHC quận Ngũ Hành Sơn và phân khu X1, X2, X4: có 04 đường.
1. Đoạn đường từ đường An Bắc 2 đến giáp đường An Bắc 3, chiều dài 145m, đặt tên là An Bắc 4.
2. Đoạn đường có hình chữ L, từ đường 11,5m chưa đặt tên đến giáp đường Khuê Bắc 3, chiều dài 175m, đặt tên là Khuê Bắc 1.
3. Đoạn đường từ đường 11,5m chưa đặt tên đến giáp đường Khuê Bắc 1 (gần phía đường Khuê Bắc 1), chiều dài 80m, đặt tên là Khuê Bắc 2.
4. Đoạn đường từ đường 11,5m chưa đặt tên đến giáp đường Khuê Bắc 1 (gần phía đường Khuê Bắc 2), chiều dài 80m, đặt tên là Khuê Bắc 3.
IV. Khu dân cư cán bộ, công chức: có 01 đường.
1. Đoạn đường có hình chữ U, có điểm đầu và điểm cuối là đường Sơn Thủy 1, chiều dài 170m, đặt tên là Sơn Thủy 12.
V. Khu đô thị Hòa Hải H1-3: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường Trường Sa đến giáp đường Lê Văn Hiến, chiều dài 600m, đặt tên là Phạm Hữu Nhật.
2. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 320m, đặt tên là Trần Xuân Hòa.
VI. Khu đô thị Tây Nam sông Cổ Cò: có 07 đường.
1. Đoạn đường từ đường 7,5m chưa đặt tên đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 315m, đặt tên là Vũ Hữu Lợi.
2. Đoạn đường từ đường 7,5m chưa đặt tên đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 250m, đặt tên là Vùng Trung 6.
3. Đoạn đường từ đường Vùng Trung 6 đến giáp đường Vũ Hữu Lợi, chiều dài 100m, đặt tên là Vùng Trung 7.
4. Đoạn đường từ đường Vùng Trung 6 đến giáp đường Vũ Hữu Lợi, chiều dài 110m, đặt tên là Vùng Trung 8.
5. Đoạn đường từ đường Vùng Trung 11 đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên (gần phía đường Vũ Hữu Lợi), chiều dài 140m, đặt tên là Vùng Trung 9.
6. Đoạn đường từ đường Vùng Trung 11 đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên (gần phía đường Vùng Trung 9), chiều dài 140m, đặt tên là Vùng Trung 10.
7. Đoạn đường từ đường Vũ Hữu Lợi đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 175m, đặt tên là Vùng Trung 11.
VII. Khu dân cư thu nhập thấp Đông Trà: có 07 đường.
1. Đoạn đường từ đường Võ Văn Đặng đến giáp đường Lưu Đình Chất, chiều dài 175m, đặt tiếp tên là Võ Văn Đặng.
2. Đoạn đường từ đường Võ Chí Công đến giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, chiều dài 580m, đặt tên là Huỳnh Lắm.
3. Đoạn đường từ đường Huỳnh Lắm đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều dài 380m, đặt tên là Thích Phước Huệ.
4. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều dài 430m, đặt tên là Nguyễn Trọng Hợp.
5. Đoạn đường có hình chữ L, từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Nguyễn Trọng Hợp, chiều dài 365m, đặt tên là Nguyễn Tuyển.
6. Đoạn đường có hình chữ U, từ đường Võ Văn Đặng đến giáp khu vực chưa thi công, chiều dài 380m, đặt tên là Lưu Đình Chất.
7. Đoạn đường có điểm đầu và điểm cuối là đường Lưu Đình Chất, chiều dài 175m, đặt tên là Khái Đông 4.
VIII. Khu tái định cư Bá Tùng: có 02 đường.
1. Đoạn đường có hình chữ L, từ đường 10,5 chưa đặt tên đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 165m, đặt tên là Bá Giáng 12.
2. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Bá Giáng 11, chiều dài 110m, đặt tên là Bá Giáng 14.
IX. Khu dân cư Bình Kỳ: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ giáp với khu quy hoạch dự án đô thị Hòa Quý đến giáp đường Bình Kỳ, chiều dài 570m, đặt tiếp tên là Bình Kỳ.
X. Đường vành đai phía Nam: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường An Nông đến giáp đường Quốc lộ 1A, chiều dài 6.680, đặt tên là Nam Kỳ Khởi Nghĩa.
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 81/2014/NQ-HĐND, ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. Khu dân cư nhà văn hóa quận cũ và khu dân cư qua vệt KTQĐ đường Võ Văn Kiệt: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường Võ Văn Kiệt đến giáp đường giao với kiệt (ngã 3) BTXM hiện trạng, chiều dài 785m, đặt tên là Nguyễn Thiện Kế.
2. Đoạn đường từ đường Võ Văn Kiệt đến giáp đường Nguyễn Duy Hiệu, chiều dài 735m, đặt tên là Phạm Quang Ảnh.
II. Khu dân cư An Hòa 4: có 04 đường.
1. Đoạn đường có hình chữ L, từ đường Hoàng Quốc Việt đến giáp đường Dương Vân Nga, chiều dài 260m, đặt tên là Nại Thịnh 5.
2. Đoạn đường từ đường Vân Đồn đến giáp đường Nại Thịnh 5 (gần phía đường Dương Vân Nga), chiều dài 170m, đặt tên là Nại Thịnh 6.
3. Đoạn đường từ đường Vân Đồn đến giáp đường Nại Thịnh 5 (gần phía đường Nại Thịnh 6), chiều dài 170m, đặt tên là Nại Thịnh 7.
4. Đoạn đường từ đường Nguyễn Sĩ Cố đến giáp đường Hoàng Quốc Việt, chiều dài 60m, đặt tên là Nại Thịnh 8.
III. Khu dân cư An Trung 2: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Vũ Văn Dũng đến giáp đường An Trung 3, chiều dài 125m, đặt tên là An Trung 4.
IV. Khu dân cư An Cư 5 và khu dân cư Mân Thái 2 mở rộng: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường Tân Phú 1 đến giáp đường Trần Đức Thông, chiều dài 380m, đặt tiếp tên là Phạm Vấn.
2. Đoạn đường từ đường Lê Văn Thứ đến giáp đường Vương Thừa Vũ, chiều dài 570m, đặt tên là Hà Kỳ Ngộ.
V. Khu dân cư đầu tuyến Sơn Trà - Điện Ngọc: có 04 đường.
1. Đoạn đường từ đường Thành Vinh 4 đến giáp đường Trần Quang Khải, chiều dài 500m, đặt tên là Thành Vinh 2.
2. Đoạn đường có hình chữ S, từ đường Lê Đức Thọ đến giáp đường Trần Nhật Duật, chiều dài 580m, đặt tên là Thành Vinh 3.
3. Đoạn đường có hình chữ L, từ đường Lê Đức Thọ đến giáp đường Trần Nhật Duật, chiều dài 290m, đặt tên là Thành Vinh 4.
4. Đoạn đường từ đường Lê Đức Thọ đến giáp đường Thành Vinh 3, chiều dài 125m, đặt tên là Thành Vinh 5.
VI. Khu dân cư An Cư 4, 5: có 06 đường.
1. Đoạn đường từ đường Lê Thước đến giáp khu vực chưa thi công, chiều dài 300m, đặt tiếp tên là Lê Thước.
2. Đoạn đường từ đường Hồ Nghinh đến giáp khu vực chưa thi công, chiều dài 180m, đặt tên là Phước Trường 10.
3. Đoạn đường từ đường Phước Trường 10 đến giáp đường Lê Thước, chiều dài 150m, đặt tên là Phước Trường 11.
4. Đoạn đường từ đường Phước Trường 11 đến giáp khu vực chưa thi công, chiều dài 110m, đặt tên là Phước Trường 12.
5. Đoạn đường từ đường Phước Trường 11 đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 130m, đặt tên là Phước Trường 14.
6. Đoạn đường từ đường Lê Thước đến giáp đường Đông Kinh Nghĩa Thục, chiều dài 155m, đặt tên là Phước Trường 15.
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG
(Kèm theo Nghị quyết số 81/2014/NQ-HĐND, ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. Khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ - xã Hòa Châu: có 21 đường.
1. Đoạn đường từ đường Nguyễn Huy Oánh đến giáp đường Trần Tử Bình, chiều dài 160m, đặt tiếp tên là Nguyễn Huy Oánh.
2. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 510m, đặt tên là Nguyễn Khả Trạc.
3. Đoạn đường từ đường Nguyễn Khả Trạc đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 560m, đặt tên là Đào Trinh Nhất.
4. Đoạn đường hình chữ L, từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Phan Văn Đáng, chiều dài 1.825m, đặt tên là Trần Tử Bình.
5. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Lê Trực, chiều dài 930m, đặt tên là Kha Vạng Cân.
6. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Trần Tử Bình, chiều dài 380m, đặt tên là Mai An Tiêm.
7. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Quốc lộ 1A, chiều dài 1.050m, đặt tên là Âu Dương Lân.
8. Đoạn đường có hình chữ L, từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Phan Văn Đáng, chiều dài 790m, đặt tên là Phan Thúc Trực.
9. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Trần Tử Bình, chiều dài 375m, đặt tên là Đặng Văn Kiều.
10. Đoạn đường từ đường Phan Văn Đáng đến giáp đường Huỳnh Tịnh Của, chiều dài 1.710m, đặt tên là Trương Vĩnh Ký.
11. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Huỳnh Tịnh Của, chiều dài 1.455m, đặt tên là Nguyễn Văn Vĩnh.
12. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Lê Trực, chiều dài 510m, đặt tên là Bùi Huy Đáp.
13. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Nguyễn Văn Vĩnh, chiều dài 850m, đặt tên là Lê Trực.
14. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Quốc lộ 1A, chiều dài 1.395m, đặt tên là Huỳnh Tịnh Của.
15. Đoạn đường hình chữ L, từ đường Nguyễn Bảo đến giáp đường Cao Bá Đạt, chiều dài 720m, đặt tên là Trịnh Quang Xuân.
16. Đoạn đường hình chữ U, từ đường Mai An Tiêm đến giáp đường Kha Vạng Cân, chiều dài 590m, đặt tên là Cao Bá Đạt.
17. Đoạn đường từ đường Nguyễn Bảo đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều dài 1.000m, đặt tên là Trần Văn Giàu.
18. Đoạn đường hình chữ L, từ đường Phạm Hùng đến giáp đường Quốc lộ 1A, chiều dài 1.590m, đặt tên là Phan Văn Đáng.
19. Đoạn đường từ đường Lê Trực đến giáp khu dân cư, chiều dài 515m, đặt tên là Nguyễn Hàm Ninh.
20. Đoạn đường từ đường Lê Trực đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 750m, đặt tên là Nguyễn Văn Tỵ.
21. Đoạn đường từ đường Kha Vạng Cân đến giáp đường Trương Vĩnh Ký, chiều dài 490m, đặt tên là Bùi Cầm Hổ.
- 1Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước; thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên; thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My và thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
- 2Nghị quyết 98/2014/NQ-HĐND15 về đặt tên quảng trường, đường, phố, trên địa bàn huyện Kinh Môn và huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
- 3Nghị quyết 154/2014/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, Thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn
- 4Nghị quyết 112/2013/NQ-HĐND về việc đổi tên đường trên địa bàn Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 5Nghị quyết 353/2010/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An đợt IV
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 107/2010/NQ-HĐND đặt tên một số đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước; thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên; thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My và thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
- 6Nghị quyết 98/2014/NQ-HĐND15 về đặt tên quảng trường, đường, phố, trên địa bàn huyện Kinh Môn và huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
- 7Nghị quyết 154/2014/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, Thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn
- 8Nghị quyết 112/2013/NQ-HĐND về việc đổi tên đường trên địa bàn Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 9Nghị quyết 353/2010/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An đợt IV
Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 81/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Trần Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực