- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2014/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN, ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 11
(Từ ngày 02/12/2014 đến ngày 05/12/2014)
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 16/11/2003;
Căn cứ Nghị định 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 14/11/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc đặt tên, điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2014; Tờ trình số 85/TTr-UBND ngày 28/11/2014 của UBND Thành phố về việc tạm thời chưa đặt tên phố Mạc Thái Tổ, Mạc Thái Tông, Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND Thành phố, ý kiến thảo luận của các Đại biểu HĐND Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 23 đường, phố mới
1. Phố Thọ Tháp (quận Cầu Giấy): Cho đoạn đường từ ngã tư giao cắt phố Trần Thái Tông, đối diện trụ sở UBND phường Dịch Vọng Hậu đến ngã ba giao cắt tòa nhà N07 khu đô thị mới Cầu Giấy, cạnh trường Tiểu học chất lượng cao Thăng Long KID MART
Dài: 820m; rộng: 13,5m.
2. Phố Bằng Liệt (quận Hoàng Mai): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt đường vành đai III, giáp cầu Dậu đến ngã ba giao cắt với cầu Quang, cạnh chùa Bằng A, phường Hoàng Liệt
Dài: 1.800m; rộng: 8m.
3. Phố Hưng Phúc (quận Hoàng Mai): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt đường Vành đai III, cạnh chùa Hưng Phúc đến Tổ dân phố số 26, cạnh Miếu Cốc
Dài: 600m; rộng: 6-7m.
4. Phố Đông Thiên (quận Hoàng Mai): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt phố Vĩnh Hưng (ngõ 198 phố Vĩnh Hưng) đến ngã ba giao cắt đường Lĩnh Nam (ngõ 351 đường Lĩnh Nam)
Dài: 1.000m; rộng: 5-6m.
5. Phố Thiên Hiền (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngõ 52 đường Phạm Hùng đến giao cắt đường Mỹ Đình cạnh Trung tâm Thể dục thể thao Mỹ Đình 1, tại ngõ 91, phường Mỹ Đình 1
Dài: 750m; rộng: 7m.
6. Phố Sa Đôi (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt đại lộ Thăng Long (cạnh chùa Cả) đến ngã ba giao cắt đường Đại Mỗ (đường 70)
Dài: 1.100m; rộng: 7m.
7. Phố Phú Đô (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt với đường Châu Văn Liêm (cổng làng Phú Đô) đến ngã ba bãi Tế Yến, đối diện chùa Phú Đô
Dài: 600m; rộng: 5-6m.
8. Phố Nhổn (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã tư Nhỗn đến ngã tư giáp địa phận Hoài Đức (đường 32)
Dài 600m; rộng 50m.
9. Phố Hòe Thị (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt với đường Phương Canh (đối diện Trụ sở UBND phường Xuân Phương) đến khu cụm công nghiệp vừa và nhỏ (Nhà máy bia Sài Gòn)
Dài 500m, rộng 6m.
10. Phố Tu Hoàng (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt phố Nhổn (Quốc lộ 32) đến giáp đường trong khu tái định cư tại phường Xuân Phương.
Dài: 500m; rộng: 12-13m.
11. Phố Thị Cấm (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ phía tiếp giáp phường Phương Canh đến khu nhà ở của Văn phòng Quốc hội
Dài: 500m; rộng: 17,5m.
12. Phố Ngọc Trục (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt đường Đại Mỗ (đầu Tổ dân phố Ngọc Trục) đến chùa Ngọc Trục, đi qua trường Tiểu học Đại Mỗ
Dài: 1.000m, rộng: 6m.
13. Đường Đại Mỗ (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã tư giao cắt với đường Vạn Phúc và phố Tố Hữu (quận Hà Đông) qua địa phận tổ dân phố Đại Mỗ đến ngã ba giao cắt với đường Hữu Hưng và đường Tây Mỗ (quận Nam Từ Liêm)
Dài: 2.300m; rộng: 8m.
14. Phố Cầu Cốc (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt đường Tây Mỗ (cạnh UBND phường Tây Mỗ) đến ngã ba giao cắt đường 72, (Trạm xăng dầu Hà Sơn Bình)
Dài: 1.800m; rộng: 5-7m.
15. Phố Miêu Nha (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt đại lộ Thăng Long (chân cầu vượt đường 70) đến điểm cuối đường Xuân Phương (lối vào trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội)
Dài: 1.400m; rộng: 7m.
16. Phố Cương Kiên (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt đại lộ Thăng Long (dưới chân cầu vượt Mễ Trì) đến cổng làng Trung Văn
Dài: 400m; rộng: 20m.
17. Phố Đồng Me (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt đường Mễ Trì (đầu trụ sở UBND phường Mễ Trì) đến ngã ba giao cắt phố Mễ Trì Thượng tại ngõ 61 (cạnh chợ Mễ Trì Hạ)
Dài: 500m; rộng: 8m.
18. Phố Miếu Đầm (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ cuối đường Đỗ Đức Dục, cạnh khách sạn JW Marriott đến ngã ba giao cắt đại lộ Thăng Long (chân cầu vượt Mễ Trì đi Trung Văn)
Dài: 500m; rộng: 10,5m.
19. Đường Quảng Oai (huyện Ba Vì): Cho đoạn đường từ ngã ba rẽ vào trường Cao đẳng Giao thông vận tải (Km51 + 850) đến ngã ba giao cắt giữa đường hành chính 2 với đường Quảng Oai (tại Km54 + 850) - Quốc lộ 32
Dài: 3.000m; rộng: 20m.
20. Đường Phú Mỹ (huyện Ba Vì): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt với đường Quảng Oai tại chợ Quảng Oai đến chân đê Đại Hà, giáp địa phận xã Phú Châu (Tuyến đường từ Quốc lộ 32 - đê Đại Hà - đi Phú Châu)
Dài: 600m; rộng: 6-7m.
21. Đường Tây Đằng (huyện Ba Vì): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt với đường Quảng Oai tại Bưu Điện huyện Ba Vì đến ngã ba giao cắt với tỉnh lộ 412, đi qua di tích quốc gia đặc biệt đình Tây Đằng và khu dân cư làng Tây Đằng
Dài: 830m; rộng: 8m.
22. Đường Đá Bạc (thị xã Sơn Tây): Cho đoạn đường từ cuối đường Xuân Khanh (trụ sở UBND phường Xuân Khanh) đến ngã ba đường Yên Bài đi Đá Chông (gần cây xăng xã Tản Lĩnh)
Dài: 2.200m; rộng: 17,5m.
23. Phố Cầu Hang (thị xã Sơn Tây): Cho đoạn đường từ đường tỉnh lộ 414 điểm gần cổng X965 đến cổng trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật ô tô (Trường 255 quân đội)
Dài: 350m; rộng: 10,5m.
Điều 2. Điều chỉnh kéo dài 01 tuyến đường
1. Đường Hữu Hưng (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ cuối đường Hữu Hưng (khu chức năng đô thị Tây Mỗ) đến giao với ngõ Hàng Bà (số nhà 468 tổ dân phố Tó, phường Tây Mỗ)
Dài: 600m; rộng: 10-10,5m.
Điều 3. Đặt tên 01 công trình công cộng
1. Cầu Nhật Tân (quận Tây Hồ, huyện Đông Anh): Điểm đầu nối với đường Võ Chí Công (phường Phú Thượng, quận Tây Hồ) đến điểm cuối nối với đường Võ Nguyên Giáp (xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh)
Dài: 3.750m; rộng: 33,2m.
Điều 4. Giao UBND Thành phố tổ chức thực hiện việc phân định ranh giới, gắn biển tên đường, phố, chỉ đạo gắn biển số nhà (nếu có). Tuyên truyền để nhân dân hiểu ý nghĩa của 24 đường, phố mới được đặt tên, điều chỉnh độ dài và 01 công trình công cộng theo Nghị quyết này.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân Thành phố, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND Thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 05/12/2014./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2014 đặt và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2014 về công trình công cộng thuộc thẩm quyền đặt tên của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ
- 6Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước; thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên; thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My và thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
- 7Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2014 đặt và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2014 về công trình công cộng thuộc thẩm quyền đặt tên của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ
- 9Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước; thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên; thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My và thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
- 10Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 17/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/12/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Ngô Thị Doãn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực