- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2015/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 30 tháng 06 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT, ĐỔI, BÃI BỎ TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CÀ MAU, HUYỆN NGỌC HIỂN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
(Từ ngày 29 đến ngày 30 tháng 6 năm 2015)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 83/TTr-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Ngọc Hiển và Báo cáo thẩm tra số 26/BC-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 12 đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Đặt tên 11 tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau và 03 tuyến đường trên địa bàn huyện Ngọc Hiển:
Số TT | Tên đặt mới | Điểm đầu | Điểm cuối | Độ dài (m) | Tên thường gọi | |
I | Thành phố Cà Mau | |||||
01 | BÀ TRIỆU (Triệu Thị Trinh) | Giáp đường 3 tháng 2, phường 5 | Giáp đường vành đai II, phường 5 | 980 | Đường số 7 - khu Đông Bắc | |
02 | PHẠM NGỌC THẠCH | Giáp đường Tôn Đức Thắng, phường 5 | Giáp đường Ngô Gia Tự, phường 5 | 960 | Đường số 14-khu Đông Bắc | |
03 | LÊ THỊ RIÊNG | Giáp đường Trần Hưng Đạo, phường 5 | Giáp đường dự kiến đặt tên Bà Triệu, phường 5 | 270 | Đường số 8 - khu Đông Bắc | |
04 | NGUYỄN CHÁNH TÂM | Giáp đường Bông Văn Dĩa, phường 5 | Giáp đường dự kiến đặt tên Chung Thành Châu, phường 5 | 95 | Đường Bông Văn Dĩa | |
05 | PHẠM CHÍ HIỀN | Giáp đường Bông Văn Dĩa, phường 5 | Giáp đường dự kiến đặt tên Chung Thành Châu, phường 5 | 95 | Đường Bông Văn Dĩa | |
06 | CHUNG THÀNH CHÂU | Giáp đường Hùng Vương, phường 5 | Giáp đầu Chợ phường 5 | 230 | Đường Bông Văn Dĩa | |
07 | NGUYỄN THÁI HỌC | Giáp đường An Dương Vương, phường 7 | Giáp đường số 3, phường 7 | 280 | Hẻm 43 | |
08 | CHÂU VĂN LIÊM | Vòng xuyến giáp đường Lê Duẩn, phường 9 | Giáp kênh Thống Nhất, phường 9 | 820 | Đường số 1 - khu dân cư Minh Thắng | |
09 | HOÀNG VĂN THỤ | Giáp đường Lý Thường Kiệt, phường 6 | Trụ sở UBND phường Tân Thành | 2.068 | Lộ tẻ Tân Thành | |
10 | LÝ TỰ TRỌNG | Giáp đường vành đai 3, ấp Bà Điều, xã Lý Văn Lâm | Giáp đường số 21 (đường nội bộ khu dân cư Tài Lộc) | 810 | Đường số 8 - khu dân cư Tài Lộc | |
11 | NGUYỄN BÌNH | Giáp đường Nguyễn Tất Thành, ấp Bà Điều, xã Lý Văn Lâm | Giáp đường dự kiến đặt tên Lý Tự Trọng | 260 | Đường D4 - khu dân cư Tài Lộc | |
II | Huyện Ngọc Hiển |
| ||||
01 | 13 THÁNG 12 | Cổng trụ sở UBND huyện Ngọc Hiển, thị trấn Rạch Gốc | Giáp đường Hồ Chí Minh, thị trấn Rạch Gốc | 5.200 | Chưa có |
|
02 | BÔNG VĂN DĨA | Đầu cầu Ông Định Nhỏ, thị trấn Rạch Gốc | Giáp đường dự kiến đặt tên 13 tháng 12, thị trấn Rạch Gốc | 7.000 | Chưa có |
|
03 | NGUYỄN VĂN CỨNG | Trụ sở Trung tâm Viễn thông Năm Căn - Ngọc Hiển, thị trấn Rạch Gốc | Trụ sở Đồn Biên phòng Rạch Gốc, khóm 1, thị trấn Rạch Gốc | 1.500 | Chưa có |
|
2. Giữ tên đường Bông Văn Dĩa từ giáp đường Hùng Vương đến giáp đường dự kiến đặt tên Nguyễn Văn Biên, điều chỉnh một đoạn của đường Bông Văn Dĩa và 01 đoạn đường mới để đặt tên cho 01 tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau:
Số TT | Tên đặt mới | Điểm đầu | Điểm cuối | Độ dài (m) | Tên thường gọi |
01 | NGUYỄN VĂN BIÊN | Giáp đường Nguyễn Văn Trỗi, phường 5 | Giáp đường Trần Văn Bỉnh, phường 5 | 300 | Đường Bông Văn Dĩa |
3. Điều chỉnh nối dài tuyến đường Huỳnh Thúc Kháng 01 đoạn đường mới trên địa bàn thành phố Cà Mau:
Số TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Độ dài (m) | Tên thường gọi |
01 | HUỲNH THÚC KHÁNG | Nối dài từ cuối đường Huỳnh Thúc Kháng hiện hữu | Trụ sở UBND xã Hòa Thành (đầu cầu xã Hòa Thành - xã Hòa Tân) | 6.000 | Lộ đi Hòa Thành |
Số TT | Bãi bỏ tên đường | Tên đường đang sử dụng |
01 | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | ĐỖ THỪA LUÔNG |
02 | NGUYỄN VĂN LINH | TẠ UYÊN |
03 | ĐỒNG KHỞI | PHAN ĐÌNH GIÓT |
04 | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | NGUYỄN VĂN BẢY |
05 | PHAN ĐĂNG LƯU | HUỲNH TẤN PHÁT |
06 | NGUYỄN TRUNG TRỰC | NAM CAO |
07 | THOẠI NGỌC HẦU | HUỲNH PHI HÙNG |
08 | NGUYỄN BÍNH | ĐỒ THỪA TỰ |
09 | SƯƠNG NGUYỆT ANH | NGUYỄN THỊ NHO |
10 | CAO VĂN LẦU | NGUYỄN TRUNG THÀNH |
11 | HUYỀN TRÂN CÔNG CHÚA | TÔN THẤT TÙNG |
12 | VÕ THỊ SÁU | MẬU THÂN |
13 | UNG VĂN KHIÊM | NGUYỄN DU |
14 | NGUYỄN HỮU THỌ | Chưa có đường |
15 | NGUYỄN HỮU CẢNH | NGUYỄN TRUNG THÀNH |
16 | TRẦN ĐẠI NGHĨA | Chưa có đường |
17 | TRẦN HỮU TRANG | XUÂN DIỆU |
18 | KHỞI NGHĨA HÒN KHOAI | THẾ LỮ |
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2015 và thay thế một phần Nghị quyết số 118/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đặt một số tên đường trên địa bàn thành phố Cà Mau.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Cà Mau khóa VIII kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 30 tháng 6 năm 2015.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 81/2013/NQ-HĐND đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam
- 2Nghị quyết 56/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Võ Xu, thị trấn Đức Tài - huyện Đức Linh và một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
- 3Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước; thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên; thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My và thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
- 4Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện Phú Tân và huyện Năm Căn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh tên tuyến, nối dài lộ trình, bổ sung điểm dừng đỗ tuyến xe buýt bến phà Cổ Chiên đi bến xe Tiền Giang do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Phú và thị trấn Giồng Trôm do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- 8Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND về đổi tên các tuyến đường trên địa bàn huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
- 9Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về đổi tên các tuyến đường trên địa bàn huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
- 10Nghị quyết 74/2021/NQ-HĐND về việc đặt, đổi tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2021
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 81/2013/NQ-HĐND đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam
- 6Nghị quyết 56/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Võ Xu, thị trấn Đức Tài - huyện Đức Linh và một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
- 7Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước; thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên; thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My và thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
- 8Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện Phú Tân và huyện Năm Căn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh tên tuyến, nối dài lộ trình, bổ sung điểm dừng đỗ tuyến xe buýt bến phà Cổ Chiên đi bến xe Tiền Giang do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 10Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Phú và thị trấn Giồng Trôm do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 11Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- 12Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND về đổi tên các tuyến đường trên địa bàn huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
- 13Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về đổi tên các tuyến đường trên địa bàn huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
- 14Nghị quyết 74/2021/NQ-HĐND về việc đặt, đổi tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2021
Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 01/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Bùi Công Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực