HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2013/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 20 tháng 3 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân nhân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH12, ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;
Xét Tờ trình số 01/TTr-HĐND, ngày 15 tháng 3 năm 2012 của Thường trực HĐND tỉnh Tây Ninh về việc thông qua quy định về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh như sau:
Phần I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quy định cụ thể về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, bao gồm: Chi phục vụ hoạt động kỳ họp Hội đồng nhân dân; công tác giám sát, khảo sát; tiếp xúc cử tri; tiếp công dân; xây dựng đề án, chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác nhiệm kỳ, hàng năm của Đảng Đoàn Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân; hội nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân; hỗ trợ hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân và một số nội dung chi khác phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp.
2. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, cán bộ, công chức, nhân viên giúp việc Hội đồng nhân dân, cá nhân được mời tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân thì được hưởng các chế độ theo quy định này.
3. Các khoản chi thuộc Hội đồng nhân dân cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo, được dự toán hàng năm và quyết toán với ngân sách cùng cấp. Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng kinh phí được phân bổ, đảm bảo đúng, đầy đủ và kịp thời về nội dung chi, mức chi, đối tượng chi theo các chế độ tại Nghị quyết này.
4. Các chế độ đối với hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Phần II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Chi phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân
1. Chi tiền nước uống tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.
2. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu khách mời dự kỳ họp Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức, nhân viên trực tiếp phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh 150.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 80.000 đồng/người/ngày.
3. Chi bồi dưỡng Chủ tọa và Thư ký kỳ họp
Chủ tọa và Thư ký kỳ họp làm nhiệm vụ tại kỳ họp được chi bồi dưỡng, mức chi như sau:
- Cấp tỉnh 150.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 80.000 đồng/người/ngày.
4. Chi bồi dưỡng cho việc chuẩn bị văn bản kỳ họp
Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ chuẩn bị các báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp được chi theo quy định hiện hành của nhà nước. Đối với những báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết chưa có chế độ chi, được chi bồi dưỡng, mức chi tối đa như sau:
- Cấp tỉnh 500.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện 300.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã: 200.000 đồng/văn bản.
5. Chi cho công tác thẩm tra, chỉnh lý dự thảo nghị quyết
a) Chi cho cá nhân tham gia cuộc họp thẩm tra, lấy ý kiến góp ý (cấp xã) đối với báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp
- Người chủ trì cuộc họp: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi; cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi.
- Các thành viên dự họp theo danh sách dự họp: Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 60.000 đồng/người/buổi; cấp xã 40.000 đồng/người/buổi.
b) Chi cho việc rà soát nội dung, kỹ thuật, hoàn thiện dự thảo nghị quyết trước và sau khi thông qua
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp xã 50.000 đồng/nghị quyết.
Tùy theo tính chất phức tạp của văn bản, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp có nội dung trình quyết định mức chi cụ thể.
6. Chi hỗ trợ tiền xăng cho đại diện cử tri được mời tham dự kỳ họp
Ngoài chế độ hỗ trợ tiền ăn đối với khách mời tham dự kỳ họp, đại diện cử tri được Thường trực Hội đồng nhân dân mời tham dự kỳ họp còn được chi hỗ trợ tiền xăng, mức chi tối đa như sau:
- Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện 60.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã 40.000 đồng/người/ngày.
Tùy theo độ dài quãng đường từ nơi ở của cử tri đến địa điểm tham dự kỳ họp, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp đó xem xét, quyết định mức chi cụ thể.
7. Chi bồi dưỡng Đội cảnh sát bảo vệ phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh
Đội cảnh sát bảo vệ phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh được chi bồi dưỡng, mức chi tối đa: 2.000.000 đồng/kỳ họp thường lệ; riêng các kỳ họp bất thường và chuyên đề do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định, nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/kỳ họp.
II. Chi công tác giám sát, khảo sát
1. Chi bồi dưỡng xây dựng kế hoạch, báo cáo kết quả giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã 100.000 đồng/văn bản.
2. Chi cho thành viên đoàn giám sát, khảo sát
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành; đại biểu Hội đồng nhân dân, thành viên đoàn giám sát, khảo sát, đại biểu được mời tham dự cuộc họp thông qua kết quả giám sát, khảo sát, cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ công tác giám sát, khảo sát của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân được chi bồi dưỡng, mức chi như sau:
- Trưởng đoàn giám sát, khảo sát (hoặc người chủ trì cuộc họp): Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 80.000 đồng/người/buổi; cấp xã 60.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên tham dự: Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 60.000 đồng/người/buổi; cấp xã 40.000 đồng/người/buổi.
- Cán bộ, công chức và người lao động phục vụ: Cấp tỉnh 60.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 50.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi.
III. Chi công tác tiếp xúc cử tri
1. Chi cho tổ chức tiếp xúc cử tri
Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri nhằm trang trải chi phí cần thiết như: Trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác, mức chi như sau:
- Cấp tỉnh 700.000 đồng/điểm;
- Cấp huyện 400.000 đồng/điểm;
- Cấp xã 300.000 đồng/điểm.
Trường hợp nhiều cấp phối hợp tổ chức tiếp xúc chung một điểm thì chỉ thực hiện mức hỗ trợ của cấp cao nhất.
2. Chi cho cá nhân tham gia tiếp xúc cử tri
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp xúc cử tri, cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ tiếp xúc cử tri được chi bồi dưỡng, mức chi cụ thể như sau:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân:
+ Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện 60.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã 50.000 đồng/người/buổi;
- Cán bộ, công chức và người lao động phục vụ: Cấp tỉnh 60.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 50.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi.
IV. Chi công tác tiếp công dân
1. Chi bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân, cán bộ, công chức, nhân viên trực tiếp phục vụ đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân tại cơ quan và trụ sở tiếp công dân:
Chế độ chi được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về chế độ chi đối với việc tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
2. Chi cho việc xây dựng văn bản đề xuất giải quyết khiếu nại, tố cáo
Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ xây dựng văn bản đề xuất giải quyết các vụ khiếu nại, tố cáo trình cấp có thẩm quyền được chi bồi dưỡng, mức chi tối đa như sau:
- Cấp tỉnh 200.000 đồng/vụ, việc;
- Cấp huyện 150.000 đồng/vụ, việc;
- Cấp xã 100.000 đồng/vụ, việc.
V. Chi cho công tác xây dựng đề án, chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác nhiệm kỳ, hàng năm của Hội đồng nhân dân, Đảng đoàn Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Ban của Hội đồng nhân dân
Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ xây dựng đề án, chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác nhiệm kỳ, hàng năm của Hội đồng nhân dân, Đảng đoàn Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Ban của Hội đồng nhân dân được chi bồi dưỡng, mức chi tối đa như sau:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
VI. Chi hội nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân và Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Chi tiền nước uống tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.
2. Chi hỗ trợ tiền ăn
Đại biểu được mời dự và cán bộ, công chức, nhân viên trực tiếp phục vụ các hội nghị, cuộc họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân được chi hỗ trợ tiền ăn, bao gồm: Hội nghị giao ban định kỳ hàng quý, 6 tháng, tổng kết hoạt động năm của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân; hội nghị giao ban, trao đổi kinh nghiệm hoạt động Hội đồng nhân dân; hội nghị tập huấn, hướng dẫn hoạt động Hội đồng nhân dân; hội nghị lấy ý kiến góp ý các dự án luật; hội thảo chuyên đề; các cuộc họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân để chuẩn bị nội dung trình kỳ họp Hội đồng nhân dân (họp thống nhất dự kiến nội dung chương trình kỳ họp; lấy ý kiến góp ý nội dung trình kỳ họp; họp báo, đài để thông báo dự kiến nội dung chương trình kỳ họp…); họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân theo Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân, mức chi như sau:
- Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện 60.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã 40.000 đồng/người/ngày.
VII. Chi hỗ trợ hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân
Ngoài chế độ được hưởng theo quy định hiện hành, đại biểu Hội đồng nhân dân còn được chi hỗ trợ:
1- Trong một nhiệm kỳ, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được trang cấp một máy vi tính xách tay để thực hiện nhiệm vụ đại biểu. Riêng đối với cấp huyện, cấp xã, tuỳ theo điều kiện khả năng ngân sách mỗi cấp, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện, xã thống nhất với Ủy ban nhân dân cùng cấp xây dựng đề án trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2- Trong một nhiệm kỳ, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được hỗ trợ tiền may một bộ trang phục (lễ phục), với mức chi: Cấp tỉnh 2.500.000 đồng/bộ; cấp huyện 2.000.000 đồng/bộ; cấp xã 1.500.000 đồng/bộ.
Trong trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu ở hai cấp thì chỉ được hưởng mức hỗ trợ ở cấp cao nhất.
3- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, huyện được cấp: Báo Tây Ninh, Báo đại biểu nhân dân; đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã được cấp Báo Tây Ninh; Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã được cấp Báo đại biểu nhân dân.
4- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được khoán phí khai thác internet hàng tháng, với mức chi: 100.000 đồng/đại biểu/tháng.
5- Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, hàng năm được cấp thẻ bảo hiểm y tế, được khoán một khoản công tác phí để thực hiện nhiệm vụ của đại biểu: Cấp tỉnh 1.000.000 đồng/đại biểu/năm; cấp huyện 500.000 đồng/đại biểu/năm; cấp xã 300.000 đồng/đại biểu/năm.
VIII. Một số chế độ chi khác
1. Chi hỗ trợ thực hiện chương trình “Tiếng nói cử tri”
Chi hỗ trợ thực hiện chương trình “Tiếng nói cử tri” do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh thực hiện, bao gồm: Chi bồi dưỡng Tổ biên tập đi thực tế xây dựng chương trình, bồi dưỡng cộng tác viên, bồi dưỡng biên tập và kiểm duyệt nội dung …; mức chi được khoán như sau:
- Chương trình do Tổ biên tập thực hiện: 800.000 đồng/chương trình được phát sóng.
- Chương trình do cộng tác viên thực hiện:
+ Chi cho cộng tác viên 500.000 đồng/chương trình được phát sóng;
+ Chi cho công tác biên tập, kiểm duyệt nội dung: 300.000 đồng/chương trình được phát sóng.
Cá nhân được chi bồi dưỡng thì không được thanh toán tiền công tác phí theo chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Chi thuê chuyên gia, tư vấn
Khi thực hiện công tác giám sát, thẩm tra, nếu xét thấy cần thiết thì Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh có thể thuê chuyên gia, tư vấn hỗ trợ cho hoạt động giám sát, thẩm tra. Tùy theo nội dung, chất lượng công việc, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định mức chi cụ thể nhưng mức chi tối đa không quá 5.000.000 đồng/việc.
3. Chế độ thăm hỏi, tặng quà các đối tượng chính sách và những trường hợp gặp rủi ro, hoạn nạn.
Ngoài việc tổ chức thăm hỏi, tặng quà cho các đối tượng chính sách nhân các dịp lễ, tết theo kế hoạch chung của cấp ủy, chính quyền địa phương. Trong quá trình hoạt động, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện tổ chức thăm hỏi, tặng quà các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như: Trường khiếm thị, trường khuyết tật, trại dưỡng lão, trại trẻ mồ côi, các đơn vị lực lượng vũ trang ở khu vực biên giới,…; đối tượng chính sách và những trường hợp gặp rủi ro, hoạn nạn, mức chi tối đa không quá:
- Tập thể: Cấp tỉnh 2.000.000 đồng/tập thể/lần; cấp huyện 1.000.000 đồng/tập thể/lần.
- Cá nhân: Cấp tỉnh 500.000 đồng/cá nhân/lần; cấp huyện 300.000 đồng/cá nhân/lần.
4. Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp đối với đại biểu Hội đồng nhân dân
- Đại biểu Hội đồng nhân dân khi bị đau ốm nằm viện được chi thăm hỏi: Cấp tỉnh 500.000 đồng/người/lần; cấp huyện 300.000 đồng/người/lần; cấp xã 200.000 đồng/người/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi tối đa không quá: Cấp tỉnh 2.000.000 đồng/người/lần; cấp huyện 1.500.000 đồng/người/lần; cấp xã: 1.000.000 đồng/người/lần.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân và thân nhân của đại biểu Hội đồng nhân dân gồm: Cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng), con từ trần, được Thường trực HĐND tổ chức thăm viếng, mức chi tối đa không quá: Cấp tỉnh 1.000.000 đồng/người; cấp huyện 500.000 đồng/người; cấp xã 300.000 đồng/người.
- Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên là Thường trực Hội đồng nhân dân, lãnh đạo Ban của Hội đồng nhân dân, mức chi tối đa không quá: Cấp tỉnh 500.000 đồng/người; cấp huyện 300.000 đồng/người; cấp xã 200.000 đồng/người. Những trường hợp đặc biệt khác do Thường trực Hội đồng nhân dân cấp đó xem xét, quyết định.
5. Trong quá trình hoạt động, khi phát sinh nhu cầu về chi hoạt động đối nội, đối ngoại; tổ chức đoàn công tác đi học tập, trao đổi kinh nghiệm hoạt động ở các địa phương trong nước thì tùy theo điều kiện, khả năng ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp đó xem xét, quyết định nội dung và mức chi, đảm bảo đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, thay thế Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND, ngày 26 tháng 7 năm 2011 của HĐND tỉnh Tây Ninh về một số chế độ, định mức chi cho hoạt động HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính, Kho Bạc Nhà nước tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh theo Nghị quyết này.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum
- 2Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 3Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động đặc thù của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Hảỉ Dương ban hành
- 4Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Nghị quyết 13/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Nghị quyết 74/2007/NQ-HĐND chế độ chi đặc thù trong hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND sửa đổi quy định tạm thời một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2004 - 2009 do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 9Nghị quyết 62/2007/NQ-HĐND Định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2004-2009
- 10Quyết định 1932/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi đặc thù trong hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 11Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân khóa VI, nhiệm kỳ 2011-2016 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 12Quyết định 64/2007/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Nghị quyết 35/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Định
- 14Nghị quyết 99/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 15Nghị quyết 101/2007/NQ-HĐND.K7 quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 16Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 17Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh
- 18Nghị quyết 296/2011/NQ-HĐND ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XV, nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 19Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 20Nghị quyết 23/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 21Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh
- 22Nghị quyết 73/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên
- 23Nghị quyết 18/2006/NQ-HĐND quy định tạm thời một số chế độ và kinh phí đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 24Nghị quyết 166/2010/NQ-HĐND bổ sung khoản 1, điều 13 của nghị quyết 133/2009/NQ-HĐND kỳ họp thứ 14 về quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên
- 25Nghị Quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp
- 26Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về một số chế độ chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do tỉnh Long An ban hành
- 27Nghị quyết 42/2015/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh
- 28Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 29Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 30Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 về chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội
- 4Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum
- 5Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 6Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động đặc thù của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Hảỉ Dương ban hành
- 7Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Nghị quyết 13/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9Nghị quyết 74/2007/NQ-HĐND chế độ chi đặc thù trong hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Phú Yên ban hành
- 10Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND sửa đổi quy định tạm thời một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2004 - 2009 do tỉnh Bình Định ban hành
- 11Nghị quyết 62/2007/NQ-HĐND Định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2004-2009
- 12Quyết định 1932/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi đặc thù trong hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân khóa VI, nhiệm kỳ 2011-2016 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 14Quyết định 64/2007/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 15Nghị quyết 35/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Định
- 16Nghị quyết 99/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 17Nghị quyết 101/2007/NQ-HĐND.K7 quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 18Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 19Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh
- 20Nghị quyết 296/2011/NQ-HĐND ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XV, nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 21Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 22Nghị quyết 23/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 23Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh
- 24Nghị quyết 73/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên
- 25Nghị quyết 18/2006/NQ-HĐND quy định tạm thời một số chế độ và kinh phí đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 26Nghị quyết 166/2010/NQ-HĐND bổ sung khoản 1, điều 13 của nghị quyết 133/2009/NQ-HĐND kỳ họp thứ 14 về quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên
- 27Nghị Quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp
- 28Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về một số chế độ chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do tỉnh Long An ban hành
- 29Nghị quyết 42/2015/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh
- 30Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 05/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/03/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Võ Hùng Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/03/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực