- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2007/NQ-HĐND | Tam Kỳ, ngày 14 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Khóa XI về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Ủy ban Thường vụ Quôc hội, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 về chế độ công tác phí, tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo, tiếp khách trong và ngoài nước;
Xét Tờ trình số 174/TTr-TTHĐ ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Thường trực HĐND tỉnh về việc đề nghị xem xét, quyết định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Sau khi xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế & Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. HĐND tỉnh thống nhất quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:
I. MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Đối với đại biểu HĐND tỉnh
1.1. Phụ cấp kiêm nhiệm: Đại biểu HĐND tỉnh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm đối với các chức danh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên Thường trực, Trưởng, Phó các Ban HĐND tỉnh được hưởng mức phụ cấp: 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm theo quy định tại Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ.
1.2. Hỗ trợ hoạt động không chuyên trách: Đại biểu HĐND tỉnh là thành viên của các Ban HĐND tỉnh hoạt động không chuyên trách được hỗ trợ 100.000 đồng/người/tháng (trừ đối tượng quy định tại Điểm 1.1, Khoản 1, Mục I, Điều 1 của Nghị quyết này).
1.3. Hỗ trợ trách nhiệm: Tổ trưởng Tổ Đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ 80.000 đồng/người/tháng. Tổ phó Tổ Đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ 60.000 đồng/người/tháng.
1.4. Hỗ trợ công tác phí: Đại biểu HĐND tỉnh hoạt động không chuyên trách, đang công tác tại các cơ quan, đơn vị, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm được:
Hỗ trợ công tác phí: 140.000đồng/người/tháng.
Hỗ trợ tiền xăng, xe (đi công tác theo Chương trình hoạt động hằng năm của HĐND, Thường trực HĐND và các Ban HĐND tỉnh mà người đi công tác phải tự túc phương tiện, không sử dụng xe công do Văn phòng HĐND tỉnh bố trí):
Trưởng Ban: Hỗ trợ 2.000.000 đồng/người/năm; Phó Ban: Hỗ trợ 1.500.000 đồng/người/năm;
Thành viên Ban: Hỗ trợ 1.000.000 đồng/người/năm.
1.5. Khoán văn phòng phẩm, cước phí bưu điện:
Đại biểu HĐND tỉnh hoạt động không chuyên trách đang công tác tại các cơ quan, đơn vị được khoán tiền mua văn phòng phẩm: 70.000đồng/ người/năm.
Đại biểu HĐND tỉnh không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước được khoán tiền cước phí bưu điện: 70.000đồng/người/năm.
1.6. Khoán chi phí phục vụ tổ chức tiếp xúc cử tri: 300.000đồng/điểm/lần.
1.7. Thăm hỏi ốm đau: Khi đại biểu HĐND tỉnh ốm đau điều trị từ 10 ngày trở xuống, mức thăm hỏi 200.000 đồng; trên 10 ngày đến 01 tháng, mức thăm hỏi 400.000 đồng; điều trị dài ngày hơn 01 tháng trở lên, mức thăm hỏi tối đa 700.000 đồng; lâm bệnh hiểm nghèo: 1.000.000 đồng; hỗ trợ đám tang cho đại biểu: 2.000.000 đồng.
2. Đối với đại biểu HĐND huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện), xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã):
2.1. Phụ cấp kiêm nhiệm: Đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã hoạt động không chuyên trách, đang công tác tại các cơ quan, đơn vị, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm các chức danh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên Thường trực, Trưởng, Phó các Ban HĐND cấp huyện và Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND cấp xã được hưởng mức phụ cấp: 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm theo quy định tại Thông tư số 78/2005/TT- BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ.
2.2. Hỗ trợ hoạt động không chuyên trách: Đại biểu HĐND cấp huyện là thành viên các Ban HĐND hoạt động không chuyên trách được hỗ trợ: 70.000 đồng/người/tháng (trừ đối tượng quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2, Mục I, Điều 1 của Nghị quyết này).
2.3. Hỗ trợ trách nhiệm
Đại biểu HĐND cấp huyện là:
Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND được hỗ trợ: 50.000đồng/người/tháng; Tổ phó Tổ đại biểu HĐND được hỗ trợ: 40.000đồng/người/tháng. Đại biểu HĐND cấp xã là:
Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND được hỗ trợ: 40.000đồng/người/tháng; Tổ phó Tổ đại biểu HĐND được hỗ trợ: 30.000đồng/người/tháng.
2.4. Hỗ trợ công tác phí: Đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã hoạt động không chuyên trách được hỗ trợ công tác phí
Cấp huyện: 50.000 đồng/người/tháng; Cấp xã: 30.000 đồng/người/ tháng.
2.5. Khoán văn phòng phẩm, cước phí bưu điện
Đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã hoạt động không chuyên trách được khoán tiền mua văn phòng phẩm, cước phí bưu điện:
Cấp huyện: 70.000đồng/người/năm; Cấp xã : 50.000 đồng/người/năm.
2.6. Khoán chi phí tổ chức tiếp xúc cử tri: 150.000 đồng/điểm/lần đối với cấp huyện; 100.000 đồng/điểm/lần đối với cấp xã.
II. MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIÁM SÁT CỦA HĐND
1. Đoàn giám sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh (có quyết định thành lập Đoàn):
1.1. Bồi dưỡng Đoàn giám sát: Thành viên và cán bộ, công chức thực tế có tham gia Đoàn giám sát, kể cả họp Đoàn: 50.000 đồng/người/ngày.
1.2. Mức chi cho Đoàn khảo sát thực tế bằng 1/2 mức chi cho Đoàn giám sát.
1.3. Chi cho việc thuê chuyên gia, tư vấn, kiểm toán độc lập phục vụ Đoàn giám sát: Căn cứ vào hợp đồng của Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh về việc thuê chuyên gia, tư vấn, kiểm toán độc lập, Thường trực HĐND tỉnh quyết định mức chi cụ thể và giao cho Văn phòng HĐND tỉnh thanh toán theo đúng quy định của Nhà nước.
2. Đoàn giám sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND cấp huyện và Thường trực HĐND cấp xã (có quyết định thành lập Đoàn): Bồi dưỡng thành viên và cán bộ, công chức tham gia Đoàn giám sát, kể cả họp Đoàn: 30.000 đồng/người/ngày.
III. MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THẨM TRA CÁC BÁO CÁO, ĐỀ ÁN
1. Đối với các Ban HĐND tỉnh: Bồi dưỡng cho thành viên và cán bộ, công chức dự họp thông qua báo cáo thẩm tra: 30.000 đồng/người/ngày.
2. Đối với các Ban HĐND cấp huyện: Bồi dưỡng cho thành viên và cán bộ, công chức dự họp thông qua báo cáo thẩm tra: 20.000 đồng/người/ngày.
IV. MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND CÁC CẤP
1. Chi bồi dưỡng cho các thành viên tham dự họp xét duyệt chương trình xây dựng nghị quyết hằng năm để trình HĐND xem xét, quyết định: 30.000 đồng/người/ngày đối với HĐND tỉnh; 20.000 đồng/người/ngày đối với HĐND cấp huyện, cấp xã.
2. Chi bồi dưỡng cho các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến vào dự thảo Nghị quyết 30.000 đồng/người/ngày đối với HĐND tỉnh; 20.000 đồng/người/ngày đối với HĐND cấp huyện, cấp xã.
V. CHẾ ĐỘ CHI TIÊU PHỤC VỤ KỲ HỌP HĐND CÁC CẤP
1. Đối với Kỳ họp HĐND tỉnh
Đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu khách mời tham dự kỳ họp HĐND tỉnh được hỗ trợ: 50.000 đồng/người/ ngày;
Đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu khách mời ở các huyện, thị xã, thành phố (trừ Tam Kỳ, Phú Ninh) được Văn phòng HĐND tỉnh bố trí chỗ nghỉ theo quy định chung về chế độ công tác phí của tỉnh.
2. Đối với Kỳ họp HĐND cấp huyện, cấp xã
Đại biểu HĐND cấp huyện, đại biểu khách mời tham dự kỳ họp HĐND cấp huyện được hỗ trợ: 30.000 đồng/người/ngày;
Đại biểu HĐND cấp xã, đại biểu khách mời tham dự kỳ họp HĐND cấp xã được hỗ trợ: 20.000 đồng/người/ngày.
VI. MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI KHÁC
1. Chế độ chi may trang phục: Mỗi nhiệm kỳ của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ kinh phí may một bộ trang phục (lễ phục) với mức 1.500.000 đồng/bộ/người.
2. Chế độ chi tặng quà cho các đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết
Trong trường hợp đặc biệt, Thường trực HĐND tỉnh quyết định việc thăm và tặng quà cho các gia đình chính sách, bà mẹ Việt Nam Anh hùng, thương, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945; các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, lao động, gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai… và các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như: Trại điều dưỡng thương, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú, các đơn vị bộ đội, công an ở biên giới hải đảo với mức không quá: 1.000.000 đồng/tập thể/suất quà; không quá 500.000 đồng/cá nhân/suất quà (hoặc hỗ trợ trực tiếp bằng tiền).
3. Chế độ chi Hội nghị lấy ý kiến luật, Hội nghị giao ban Thường trực HĐND với Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố: Đại biểu tham dự Hội nghị lấy ý kiến luật, Hội nghị giao ban Thường trực HĐND với Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố được hỗ trợ: 50.000 đồng/người/ngày; đại biểu khách mời ở các huyện miền núi được Văn phòng HĐND tỉnh bố trí chỗ nghỉ theo quy định chung về chế độ công tác phí của tỉnh.
4. Chế độ chi Hội nghị giao ban các Ban HĐND tỉnh với các Ban HĐND huyện, họp Ban HĐND tỉnh: Đại biểu tham dự Hội nghị giao ban các Ban HĐND tỉnh với các Ban HĐND huyện, họp Ban HĐND tỉnh được hỗ trợ: 30.000 đồng/người/ngày; đại biểu khách mời ở các huyện miền núi được Văn phòng HĐND tỉnh bố trí chỗ nghỉ theo quy định chung về chế độ công tác phí của tỉnh.
VII. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
1. Ngoài các nội dung nêu trên, HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tài chính, ngân sách.
2. Nguồn kinh phí thực hiện một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính nêu trên cân đối vào dự toán chi thường xuyên hằng năm của HĐND các cấp. Đối với các huyện miền núi, ngân sách tỉnh bổ sung cân đối 100% phần chênh lệch mức chi tại Nghị quyết này so với mức chi tại Nghị quyết số 50/2005/NQ-HĐND ngày 14 tháng
12 năm 2005 của HĐND tỉnh. Đối với các huyện, thị xã, thành phố đồng bằng, ngân sách tỉnh bổ sung cân đối 50% phần chênh lệch mức chi tại Nghị quyết này so với
mức chi tại Nghị quyết số 50/2005/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2005 của HĐND tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố tự cân đối 50% kinh phí còn lại để thực hiện chế độ trên.
Điều 2. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh thực hiện nghị quyết này. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Nam Khoá VII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2007./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum
- 2Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 6Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2011 về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum
- 9Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
- 12Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
Nghị quyết 99/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 99/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Văn Sỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực