ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1932/2007/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 12 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI ĐẶC THÙ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 74/2007/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 9 về chế độ chi đặc thù trong hoạt động của HĐND các cấp;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1933/NS-STC ngày 09 tháng 10 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ chi đặc thù trong hoạt động của Hội đồng nhân dân (HĐND) các cấp trên địa bàn tỉnh Phú Yên như sau:
1. Hỗ trợ cho hoạt động đại biểu
1.1 Trang bị trang phục phương tiện phục vụ hoạt động đại biểu HĐND cấp tỉnh; cấp huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn (bộ quần áo vét và cặp đựng tài liệu): 1.500.000 đồng/đại biểu/nhiệm kỳ.
1.2. Các khoản chi cho đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri trước và sau kỳ họp; đại biểu mời tham gia hoạt động giám sát của các đoàn giám sát do Thường trực HĐND, các Ban HĐND tổ chức:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện, thành phố: 40.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã, phường, thị trấn: 30.000 đồng/người/ngày.
1.3. Hỗ trợ kinh phí hoạt động của tổ đại biểu HĐND (1 năm/4 lần):
- Tổ đại biểu HĐND cấp tỉnh: 100.000 đồng/lần.
- Tổ đại biểu HĐND cấp huyện, thành phố: 60.000 đồng/lần.
- Tổ đại biểu HĐND cấp xã, phường, thị trấn: 40.000 đồng/lần.
2. Chi hoạt động thăm hỏi, phúng điếu, quà tặng của Thường trực HĐND các cấp
2.1. Thăm đại biểu HĐND ốm đau nằm viện mỗi năm không quá 2 lần/người:
- Đại biểu HĐND cấp tỉnh khi nằm viện: 200.000 đồng/lần/người.
- Đại biểu HĐND cấp huyện, thành phố khi nằm viện: 150.000 đồng/lần/người.
- Đại biểu HĐND cấp xã, phường, thị trấn khi nằm viện: 100.000 đồng/lần/người.
2.2. Trợ cấp thuốc men khi đại biểu HĐND bệnh hiểm nghèo (mỗi năm không quá 2 lần/người):
- Đại biểu HĐND cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/lần/người.
- Đại biểu HĐND cấp huyện, thành phố: 1.500.000 đồng/lần/người.
- Đại biểu HĐND cấp xã, phường, thị trấn: 1.000.000 đồng/lần/người.
2.3. Phúng điếu khi đại biểu HĐND từ trần:
- Đối với đại biểu HĐND cấp tỉnh: 400.000 đồng/người.
- Đối với đại biểu HĐND cấp huyện, thành phố: 300.000 đồng/người.
- Đối với đại biểu HĐND cấp xã, phường, thị trấn: 200.000 đồng/người.
2.4. Tặng quà cho tổ chức, cá nhân tiêu biểu nhân ngày tết, lễ cho:
a) Tập thể:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/lần.
- Cấp huyện, thành phố: 200.000 đồng/lần.
- Cấp xã, phường, thị trấn: 100.000 đồng/lần.
b) Cá nhân:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/lần.
- Cấp huyện, thành phố: 100.000 đồng/lần.
- Cấp xã, phường, thị trấn: 50.000 đồng/lần.
3. Hội nghị phí
3.1. Kỳ họp HĐND thường lệ hàng năm: hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu dự họp (đại biểu, khách mời, phục vụ kỳ họp):
- Đại biểu dự họp HĐND cấp tỉnh: 40.000 đ/ngày/người.
- Đại biểu dự họp HĐND cấp huyện, thành phố: 30.000 đ/ngày/người.
- Đại biểu dự họp HĐND cấp xã, phường, thị trấn: 20.000 đ/ngày/người.
3.2. Hỗ trợ tiền trà nước các hội nghị thường lệ Thường trực HĐND, các Ban HĐND, đoàn giám sát cấp tỉnh; cấp huyện, thành phố; cấp xã, phường, thị trấn: 5.000 đồng/buổi/người.
3.3. Bồi dưỡng chuẩn bị nội dung phục vụ kỳ họp HĐND:
a) Thư ký, cán bộ, chuyên viên:
- Cấp tỉnh: 40.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện, thành phố: 30.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã, phường, thị trấn: 20.000 đồng/người/ngày.
b) Nhân viên phục vụ:
- Cấp tỉnh: 20.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện, thành phố: 15.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã, phường, thị trấn: 10.000 đồng/người/ngày.
Nguồn kinh phí thực hiện: được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm, do Văn phòng HĐND các cấp lập và trình cấp có thẩm quyền quyết định. Kinh phí được bố trí trong năm chi không hết, các đơn vị có trách nhiệm nộp trả lại cho ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Giao trách nhiệm Sở Tài chính phối hợp cơ quan liên quan hướng dẫn và kiểm tra trong việc thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng HĐND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; mức chi đối với giải thi đấu thể thao và chế độ khác cho hoạt động thể dục, thể thao do địa phương quản lý của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 3758/2008/QĐ-UBND Quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Nghị quyết 133/2009/NQ-HĐND quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên
- 6Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 7Nghị quyết 73/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên
- 8Nghị quyết 166/2010/NQ-HĐND bổ sung khoản 1, điều 13 của nghị quyết 133/2009/NQ-HĐND kỳ họp thứ 14 về quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; mức chi đối với giải thi đấu thể thao và chế độ khác cho hoạt động thể dục, thể thao do địa phương quản lý của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 4Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 3758/2008/QĐ-UBND Quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Nghị quyết 133/2009/NQ-HĐND quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên
- 8Nghị quyết 74/2007/NQ-HĐND chế độ chi đặc thù trong hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 10Nghị quyết 73/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên
- 11Nghị quyết 166/2010/NQ-HĐND bổ sung khoản 1, điều 13 của nghị quyết 133/2009/NQ-HĐND kỳ họp thứ 14 về quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên
Quyết định 1932/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi đặc thù trong hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 1932/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/10/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phạm Ngọc Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/10/2007
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định