- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2010/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 25
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi) ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31/3/2009 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khóa XII ban hành quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các cơ quan trực thuộc UBTVQH, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét Tờ trình số 12/TTr-HĐND ngày 03/12/2010 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh, gồm các nội dung như sau:
I. CHẾ ĐỘ CHI TIÊU PHỤC VỤ KỲ HỌP HĐND
1. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND, khách mời và cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ kỳ họp của HĐND, mức chi: cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày; cấp huyện: 80.000 đồng/người/ngày; cấp xã: 60.000 đồng/người/ngày.
Giao Thường trực HĐND từng cấp được điều chỉnh mức chi hỗ trợ tiền ăn theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm, trên cơ sở phù hợp với khả năng ngân sách và không được vượt mức chi tiền ăn của cấp ủy đảng cùng cấp.
2. Đại biểu HĐND, khách mời dự kỳ họp HĐND, cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp kỳ họp HĐND trong ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ được chi thêm:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày.
b) Cấp huyện: 80.000 đồng/người/ngày.
c) Cấp xã: 60.000 đồng/người/ngày.
3. Các khoản chi khác phục vụ kỳ họp HĐND thực hiện theo quy định hiện hành.
II. CHI CHO CÔNG TÁC GIÁM SÁT
Chi cho công tác giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân:
1. Chi cho việc xây dựng Quyết định, nội dung kế hoạch, đề cương giám sát và báo cáo tổng hợp kết quả giám sát: cấp tỉnh 250.000đồng/đợt giám sát; cấp huyện 100.000đồng/đợt giám sát; cấp xã 50.000đồng/ đợt giám sát.
2. Chi bồi dưỡng giám sát
a) Chi cho Trưởng đoàn giám sát: cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày; cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày; cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
b) Chi cho thành viên chính thức của Đoàn giám sát: cấp tỉnh 50.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 40.000đồng/người/ngày; cấp xã 30.000đồng/ người/ngày.
c) Chi cho cán bộ, công chức, phóng viên báo, đài, lái xe,… phục vụ giám sát: cấp tỉnh 25.000đồng/người/ngày; cấp huyện 20.000đồng/người/ngày; cấp xã 15.000đồng/người/ngày.
III. CHI TIẾP XÚC CỬ TRI
b) Mức hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri của cấp huyện 300.000đồng/ điểm; cấp xã 150.000đồng/điểm.
c) Nếu một điểm tiếp xúc cử tri mà có 2 hoặc 3 cấp cùng tiếp xúc cử tri thì lấy mức chi cao nhất để chi cho điểm tiếp xúc cử tri đó.
2. Chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND và lực lượng phục vụ tiếp xúc cử tri:
a) Chi bồi dưỡng đại biểu HĐND đi tiếp xúc cử tri: cấp tỉnh 60.000đồng/người/điểm; cấp huyện 40.000đồng/người/điểm; cấp xã 30.000 đồng/người/điểm.
b) Chi cho cán bộ, công chức, phóng viên báo, đài, lái xe,… phục vụ tiếp xúc cử tri: cấp tỉnh 25.000đồng/người/điểm; cấp huyện 20.000 đồng/người/ điểm; cấp xã 15.000đồng/người/điểm.
3. Chi cho viết báo cáo tổng hợp các ý kiến của cử tri đầy đủ, kịp thời: cấp tỉnh 200.000đồng/báo cáo; cấp huyện 100.000đồng/báo cáo; cấp xã 50.000đồng/ báo cáo.
IV. CHI TIẾP CÔNG DÂN
Chi cho đại biểu HĐND chuyên trách tiếp công dân tại cơ quan hoặc trụ sở tiếp công dân: 30.000 đồng/người/buổi.
V. CHI CHO CÔNG TÁC THẨM TRA
Chi cho công tác thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và Thường trực HĐND cấp xã:
1. Chi soạn thảo và hoàn thiện Báo cáo thẩm tra:
a) Cấp tỉnh: 250.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện: 150.000 đồng/báo cáo.
c) Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
Mỗi kỳ họp chỉ chi 01 Báo cáo thẩm tra chung cho mỗi Ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện và Thường trực HĐND cấp xã. Trường hợp kỳ họp của HĐND phải thẩm tra nhiều nội dung, nếu Ban của HĐND cấp tỉnh, cấp huyện và Thường trực HĐND cấp xã thẩm tra trên 05 Tờ trình/kỳ họp thì được xây dựng báo cáo thẩm tra riêng và được chi 02 Báo cáo thẩm tra/kỳ họp.
2. Chi cho người chủ trì và đại biểu dự cuộc họp thẩm tra:
a) Cấp tỉnh: người chủ trì 100.000 đồng/người/ngày; đại biểu dự họp 50.000 đồng/người/ngày.
b) Cấp huyện: người chủ trì 60.000 đồng/người/ngày; đại biểu dự họp 40.000đồng/người/ngày.
c) Cấp xã: người chủ trì 40.000 đồng/người/ngày; đại biểu dự họp 30.000 đồng/người/ngày.
VI. CHI CÔNG TÁC PHÍ
1. Chi công tác phí cho đại biểu HĐND
a) Khoán chi công tác phí cho đại biểu HĐND tỉnh không chuyên trách khi thực hiện các hoạt động của HĐND (đi tiếp xúc cử tri, đi giám sát, dự kỳ họp, các cuộc họp do Thường trực, các Ban HĐND tỉnh tổ chức,…) với mức chi 2.500.000 đồng/năm/đại biểu.
b) Đối với đại biểu HĐND tỉnh không chuyên trách được sử dụng ô tô đi công tác theo quy định tại Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ, mức khoán chi công tác phí là 3.000.000 đồng/năm/đại biểu.
c) Đại biểu HĐND tỉnh chuyên trách, đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã thực hiện việc chi công tác phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Đại biểu (không phải là đại biểu HĐND) nếu được Thường trực, các Ban HĐND 3 cấp mời tham dự kỳ họp HĐND, cuộc họp của Thường trực và các Ban HĐND thì được thanh toán tiền công tác phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
VII. CHI CHO CÔNG TÁC LẤY Ý KIẾN LUẬT, PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI, UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Một số dự án Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết,… của Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội giao cho Thường trực HĐND tỉnh tổ chức lấy ý kiến các ngành và rộng rãi trong nhân dân, mức chi như sau:
1. Chi cho các tổ chức, cá nhân tiếp nhận dự án Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết nghiên cứu đóng góp bằng văn bản hoặc tổ chức cuộc họp lấy ý kiến ở các ngành, các cấp:
a) Cấp tỉnh: 600.000 đồng/văn bản đối với tổ chức; 200.000 đồng/văn bản đối với cá nhân. Tổ chức cuộc họp lấy ý kiến 600.000 đồng/cuộc.
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản đối với tổ chức; 100.000 đồng/văn bản đối với cá nhân. Tổ chức cuộc họp lấy ý kiến 300.000 đồng/cuộc.
c) Cấp xã: 200.000 đồng/văn bản đối với tổ chức; 50.000đồng/văn bản đối với cá nhân. Tổ chức cuộc họp lấy ý kiến 200.000đồng/cuộc.
2. Chi cho người chủ trì và đại biểu dự cuộc họp lấy ý kiến
a) Cấp tỉnh: người chủ trì 100.000 đồng/người/buổi; đại biểu dự họp 50.000 đồng/người/buổi.
b) Cấp huyện: người chủ trì 70.000 đồng/người/buổi; đại biểu dự họp 40.000đồng/người/buổi.
c) Cấp xã: người chủ trì 50.000 đồng/người/buổi; đại biểu dự họp 30.000 đồng/người/buổi.
3. Chi cho báo cáo tổng hợp các ý kiến đóng góp: 300.000 đồng/báo cáo đối với cấp tỉnh; 150.000 đồng/báo cáo đối với cấp huyện; 70.000 đồng/báo cáo đối với cấp xã.
VIII. CHI SOẠN THẢO TỜ TRÌNH, DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT HĐND
1. Chi cho việc soạn thảo tờ trình, dự thảo Nghị quyết của HĐND (do Thường trực, các Ban HĐND soạn thảo trình kỳ họp HĐND):
a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/văn bản hoàn chỉnh (Tờ trình và dự thảo Nghị quyết).
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/văn bản hoàn chỉnh (Tờ trình và dự thảo Nghị quyết).
c) Cấp xã: 70.000 đồng/văn bản hoàn chỉnh (Tờ trình và dự thảo Nghị quyết).
2. Chi rà soát kỹ thuật, hoàn thiện dự thảo Nghị quyết của HĐND để trình ký (tất cả các dự thảo Nghị quyết của HĐND đã thông qua tại kỳ họp):
a) Cấp tỉnh: 80.000 đồng/văn bản.
b) Cấp huyện: 60.000 đồng/văn bản.
c) Cấp xã: 40.000 đồng/văn bản.
IX. CHI HỖ TRỢ ĐẠI BIỂU HĐND
1. Hỗ trợ tiền may trang phục đối với đại biểu HĐND: mỗi nhiệm kỳ HĐND, đại biểu HĐND được cấp may 01 bộ trang phục (lễ phục), mức hỗ trợ như sau:
a) Cấp tỉnh: 2.500.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
b) Cấp huyện: 2.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
c) Cấp xã: 1.500.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
d) Trường hợp đại biểu HĐND tham gia ở nhiều cấp thì hưởng ở cấp cao nhất, đại biểu HĐND vừa là cấp ủy viên của các cấp ủy Đảng đã được hưởng theo Quy định số 3454-QĐ/TU ngày 30/3/2010 của Tỉnh ủy về "một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy và các cấp ủy địa phương", thì không thực hiện chế độ này.
2. Hỗ trợ tiền may trang phục đối với cán bộ, công chức, nhân viên của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Hội đồng nhân dân, được cấp may 01 bộ trang phục (lễ phục), mức hỗ trợ như sau:
a) Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
b) Cấp huyện: 1.500.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp chỉ đạo thực hiện cụ thể và chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp mình theo quy định của pháp luật. Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khoá VII - kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 09/12/2010 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011.
Nghị quyết số 27/2007/NQ-HĐND ngày 28/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khoá VII - kỳ họp thứ 16 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
- 3Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 4Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh
- 5Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 1Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND sửa đổi một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh
- 3Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 1Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
- 9Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 07/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Dương Hoàng Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực