- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2007/NQ-HĐND | Quy Nhơn, ngày 19 tháng 12 năm 2007 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của HĐND;
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10/7/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của UBTVQH, VPQH, các Đoàn ĐBQH;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Thường trực HĐND tỉnh tại Tờ trình số 135/TTr-HĐND ngày 10/12/2007 và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ :
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35 /2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007của HĐND tỉnh)
Để tạo điều kiện tổ chức thực hiện tốt các hoạt động của HĐND các cấp trong tỉnh, HĐND tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 11 quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính như sau:
A- ĐỊNH MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND TỈNH:
1. Bồi dưỡng cho người chủ trì: 100.000đ/người/ngày;
2. Bồi dưỡng cho đại biểu là lãnh đạo chủ chốt đương chức và nguyên là lãnh đạo chủ chốt của tỉnh (Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND tỉnh, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy): 100.000đ/ người/ ngày;
3. Bồi dưỡng cho đại biểu là lãnh đạo các sở, ban, ngành, cơ quan, đoàn thể tỉnh và Bí thư, Phó Bí thư Huyện ủy, Thành ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND huyện, TP mời tham dự (theo giấy mời): 70.000đ/người/ ngày;
4. Bồi dưỡng cho đại biểu khác dự họp: 50.000đ/người/ ngày;
5. Bồi dưỡng cho công chức, viên chức phục vụ cuộc họp, hội nghị: 40.000đ/người/ ngày;
6. Bồi dưỡng cho người được phân công viết báo cáo tổng hợp để báo cáo cho Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ: 200.000đ/văn bản báo cáo.
2. Đại biểu HĐND tỉnh và khách mời của TW và Thường trực HĐND các huyện tham dự kỳ họp HĐND tỉnh được thanh toán tiền nghỉ tại khách sạn như sau:
a. Đối với đại biểu HĐND tỉnh và Thường trực HĐND các huyện: thanh toán cho nhà khách, khách sạn theo mức quy định tại Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 của HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 9 (Mục: mức chi tiền thuê phòng nghỉ) (trừ các đại biểu đang công tác, thường trú trên địa bàn TP Quy Nhơn);
b. Đối với khách mời của TW: tùy theo đối tượng khách, Văn phòng HĐND tỉnh thanh toán theo thực tế, nhưng tối đa không vượt mức quy định tại Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính cho phù hợp với từng đối tượng khách.
3. Chi bồi dưỡng cho Chủ tọa kỳ họp HĐND tỉnh: 100.000đ/người/ngày; Thư ký kỳ họp: 70.000đ/người/ngày.
4. Chi cho việc dự thảo báo cáo và tờ trình kèm theo (bao gồm cả việc tiếp thu, hoàn chỉnh báo cáo và tờ trình) để trình kỳ họp HĐND tỉnh hoặc các văn bản khác của Thường trực HĐND tỉnh (kể cả của Đảng đoàn HĐND tỉnh) báo cáo cấp trên (Thường trực Tỉnh uỷ, Chính phủ, UBTVQH): 100.000đ/báo cáo do Thường trực HĐND tỉnh quyết định.
5. Chi cho các đại biểu và phóng viên báo chí được mời dự họp báo về kỳ họp HĐND tỉnh:
a. Người chủ trì: 100.000đ/lần họp;
b. Người được mời dự họp và phóng viên báo chí: 50.000 đ/người;
c. Nhân viên phục vụ: 40.000đ/người.
6. Chi cho cán bộ, công chức, nhân viên thuộc Văn phòng HĐND tỉnh tham gia phục vụ kỳ họp HĐND tỉnh, phóng viên báo chí trực tiếp phục vụ tại kỳ họp và cán bộ Công an bảo vệ kỳ họp: 50.000đ/người/ngày.
1. Chi cho các thành viên ban HĐND tỉnh dự họp và đại biểu các cơ quan, ngành cấp tỉnh mời dự họp: 50.000đ/người/ngày; người chủ trì: 70.000đ/người/ ngày.
2. Chi cho việc soạn thảo, tiếp thu ý kiến đóng góp của các đại biểu để hoàn thiện văn bản thẩm tra trình kỳ họp: 100.000đ/báo cáo (bao gồm cả thẩm tra báo cáo và thẩm tra dự thảo Nghị quyết kèm theo);
3. Chi bồi dưỡng cho công chức, nhân viên phục vụ trực tiếp 40.000đ/người/ngày.
1. Bồi dưỡng cho đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu các cơ quan, ngành, đoàn thể cấp tỉnh được mời (kể cả lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh) tham gia giám sát: 50.000đ/người/ngày.
2. Chuyên viên Văn phòng HĐND tỉnh tham gia hoạt động giám sát (kể cả lái xe): 40.000đ/người/ngày.
3. Chi cho việc xây dựng báo cáo kết quả giám sát của Thường trực HĐND tỉnh để báo cáo HĐND tỉnh hoặc cấp trên (báo cáo cho Thường trực Tỉnh uỷ hoặc theo yêu cầu của các cơ quan của Quốc hội): 100.000đ/báo cáo.
4. Chi cho việc xây dựng báo cáo kết quả giám sát của ban HĐND tỉnh để báo cáo HĐND tỉnh, mức 100.000đ/báo cáo.
Điều 5. Chi tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND tỉnh
2. Bồi dưỡng cho đại biểu là lãnh đạo chính quyền, mặt trận, cơ quan liên quan cấp tỉnh tham dự: 50.000đ/người/ngày;
3. Bồi dưỡng cho công chức, nhân viên (bao gồm cả lái xe) trực tiếp phục vụ và phóng viên báo chí (nếu có): 40.000đ/người/ngày.
1. Chế độ tặng quà đối với các tổ chức và đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết:
Các đối tượng chính sách gồm: gia đình có công với cách mạng, bà mẹ VNAH, thương, bệnh binh, gia đình liệt sĩ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8/1945; các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai, hỏa hoạn,... và các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như: Trại điều dưỡng thương, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú, các đơn vị bộ đội, công an ở biên phòng, biên giới, hải đảo; cán bộ nguyên là lãnh đạo chủ chốt của HĐND, lãnh đạo và công chức các cơ quan của HĐND tỉnh đã nghỉ hưu, khi Đoàn đến thăm thì được tặng quà, mức chi tặng quà tối đa cho mỗi lần thăm theo quy định dưới đây:
Thường trực HĐND tỉnh quyết định tặng quà để thăm các tổ chức, cá nhân với định mức chi như sau:
a. Đối với tổ chức, mức cao nhất không quá 2.000.000đ/lần.
b. Đối với cá nhân, mức cao nhất không quá 400.000đ/lần.
2. Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất:
a. Đại biểu HĐND tỉnh đương nhiệm khi ốm đau, chi thăm hỏi: 300.000đ/1lần; nếu phải điều trị tại Bệnh viện, mức chi thăm hỏi: 500.000đ/lần.
b. Trường hợp mắc bệnh hiểm nghèo, mức chi thăm hỏi không quá: 2.000.000đ/năm
c. Đại biểu HĐND tỉnh đương chức và cán bộ nguyên là đại biểu HĐND tỉnh khi qua đời, mức thăm viếng: 1.000.000đ/người.
d. Đại biểu HĐND tỉnh đương nhiệm có cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng), con chết, được trợ cấp 500.000đ/người;
Chế độ hỗ trợ đối với đại biểu HĐND tỉnh đương nhiệm.
Ngoài chế độ được cấp hoạt động phí hằng tháng bằng hệ số 0,5 của mức lương tối thiểu theo quy định của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội tại Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005, đại biểu HĐND tỉnh còn được chi hỗ trợ như sau:
a. Một nhiệm kỳ HĐND tỉnh, mỗi đại biểu HĐND tỉnh được cấp tiền may 02 bộ trang phục (lễ phục) với mức chi: 2.000.000đ/bộ và 01 cặp đựng tài liệu với mức 300.000đ/người;
b. Ngoài các tài liệu được cấp theo quy định, mỗi đại biểu HĐND tỉnh được cấp 01 tờ báo Người đại biểu Nhân dân và 01 tờ báo Bình Định theo số ra định kỳ;
c. Đại biểu HĐND tỉnh hoạt động chuyên trách được cấp thêm một số báo, tạp chí cần thiết khác liên quan đến chức năng công việc theo quyết định của Thường trực HĐND tỉnh.
d. Trang bị cho cán bộ, công chức, nhân viên đang công tác tại Văn phòng mỗi nhiệm kỳ 02 bộ trang phục trị giá 200.000 đồng và một cặp tài liệu trị giá 250.000 đông.
Điều 8. Một số chế độ chi khác
- Khoán chi phí đị lại để thực hiện nhiệm vụ cho các đại biểu HĐND tỉnh không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước 500.000 đại biểu/năm;
- Đại biểu và những người được mời tham dự các buôit làm việc (họp HĐND tỉnh) vào các ngày thứ bảy, chủ nhật được bồi dưỡng 150.000 đồng/người/ngày;
- Cán bộ, công chức Văn phòng được mời dự các hội nghị trực báo, giao ban của Thường trực HĐND với các cơ quan liên quan được bồi dưỡng 50.000 đồng/người/ngày; người chủ trì hội nghị trực báo, giao ban được bồi dưỡng 70.000 đồng/người/ngày;
- Bồi dưỡng cho các thành viên dự các cuộc họp các ban của HĐND, sinh hoạt tổ đại biểu HĐND theo quy định 50.000 đồng/người/ngày.
Điều 9. Định mức chi cho kỳ họp HĐND
STT | Nội dung | Cấp huyện | Cấp xã |
40.000đ/người/ngày | 30.000đ/người /ngày | ||
2 | Bồi dưỡng cho Chủ tọa kỳ họp | 70.000đ/người/ngày | 50.000đ/người /ngày |
3 | Bồi dưỡng cho Thư ký kỳ họp | 50.000đ/người/ngày | 40.000đ/người /ngày |
4 | Bồi dưỡng và viết báo cáo thẩm tra của các ban HĐND huyện trình kỳ họp HĐND | 50.000đ/báo cáo |
|
Điều 10. Chi cho họp giao ban 6 tháng giữa Thường trực HĐND cấp huyện với UBND, UBMTTQVN, các ban HĐND, Văn phòng HĐND và UBND huyện (TP), Thường trực HĐND các xã, phường, thị trấn; sinh hoạt Ban của HĐND cấp huyện và sinh hoạt Tổ đại biểu HĐND cấp huyện 50.000đ/người/ngày.
Điều 11. Chi hỗ trợ cho tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND.
3. Chi bồi dưỡng cho đại diện lãnh đạo UBMTTQVN chủ trì hội nghị tiếp xúc cử tri:
a. Cấp huyện: 40.000đ/người;
b. Cấp xã: 30.000đ/người.
Bồi dưỡng cho các thành viên Đoàn giám sát và đại biểu mời tham gia giám sát (theo quyết định giám sát của Thường trực HĐND và các ban HĐND cấp huyện):50.000đ/người/ngày.
1. Cấp huyện:
a. Chi tiền may một bộ trang phục cho đại biểu HĐND trong một nhiệm kỳ HĐND: 1.500.000đ/người.
b. Chi tiền mua cặp cho đại biểu HĐND và cán bộ, công chức Văn phòng đựng tài liệu cho một nhiệm kỳ HĐND: 200.000đ/người.
2. Cấp xã:
a. Chi tiền may một bộ trang phục cho đại biểu HĐND trong một nhiệm kỳ HĐND: 1.000.000đ/người.
b. Chi tiền mua cặp cho đại biểu HĐND và cán bộ, công chức Văn phòng đựng tài liệu cho một nhiệm kỳ HĐND: 150.000đ/người.
3. Đại biểu HĐND cấp huyện, xã đương nhiệm, ngoài được cung cấp các tài liệu như: báo cáo về KT-XH hằng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và năm của UBND cùng cấp và các tài liệu khác có liên quan đến hoạt động của HĐND, còn được cấp: 01 tờ báo Bình Định.
4. Chi bồi dưỡng đại biểu HĐND tham dự kỳ họp vào các ngày thứ bảy, chủ nhật: cấp huyện 100.000đ/người/ngày; cấp xã 60.000đ/người/ngày.
5. Chi thăm đại biểu HĐND khi đau ốm, điều trị tại bệnh viện được hỗ trợ như sau (không quá 2 lần/năm):
a. Đại biểu HĐND cấp huyện: 200.000đ/ lần/người;
b. Đại biểu HĐND cấp xã: 100.000 đ/ lần/người .
6. Chi viếng đại biểu HĐND đương nhiệm và nguyên là đại biểu HĐND qua đời.
a. Đại biểu HĐND cấp huyện: 300.000đ/người; đối với đại biểu HĐND là lãnh đạo chủ chốt cấp huyện mức 500.000đ/người.
b. Đại biểu HĐND cấp xã: 100.000đ/người.
2. UBND tỉnh chỉ đạo Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, UBND các huyện, TP bảo đảm cân đối bố trí đủ kinh phí và cấp phát kinh phí kịp thời để Thường trực HĐND các cấp chỉ đạo tổ chức thực hiện đầy đủ các chế độ, định mức chi theo quy định trên, phục vụ tốt các hoạt động của HĐND, bảo đảm đạt hiệu quả thiết thực và tiết kiệm (thông qua cơ quan Văn phòng quản lý, chi tiêu và quyết toán với cơ quan tài chính theo quy định của Nhà nước).
3. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp, thống nhất với Chánh Văn phòng
HĐND tỉnh để có văn bản hướng dẫn các thủ tục, các biểu mẫu làm cơ sở chứng từ thanh toán đối với các chế độ, định mức chi tiêu tài chính nói trên cho HĐND các cấp, bảo đảm chặt chẽ, đúng quy định.
4. Người có trách nhiệm đề nghị thanh toán phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng với định mức chi cho mỗi hoạt động và đối tượng cần mời tham gia, đạt hiểu quả thiết thực. Không thanh toán trùng lắp các chế độ cho cùng một hoạt động.
Điều 15. Các quy định trên được thực hiện sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế các quy định tại Nghị quyết số 24/2004/NQ-HĐND10 ngày 16/12/2004 của HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 3 và Nghị quyết số 16/2007/NQ- HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 9 về Quy định tạm thời một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ các hoạt động của HĐND tỉnh khoá X, nhiệm kỳ 2004 – 2009.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc hoặc giá cả tăng cao không còn phù hợp, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Văn phòng HĐND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh quyết định./.
- 1Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
- 3Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND sửa đổi quy định tạm thời một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2004 - 2009 do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 1Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND sửa đổi quy định tạm thời một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2004 - 2009 do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Nghị quyết 25/2009/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Định kèm theo Nghị quyết 35/2007/NQ-HĐND
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
- 9Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
Nghị quyết 35/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 35/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Xuân Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực