- 1Nghị định 30/2007/NĐ-CP về việc kinh doanh xổ số
- 2Nghị định 17/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật kiểm toán độc lập
- 3Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi
- 4Nghị định 78/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 30/2007/NĐ-CP về kinh doanh xổ số
- 5Nghị định 86/2013/NĐ-CP kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
- 6Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá
- 7Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- 8Nghị định 73/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi
- 9Nghị định 86/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán
- 10Nghị định 84/2016/NĐ-CP về tiêu chuẩn, điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng
- 11Nghị định 88/2016/NĐ-CP về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện
- 12Nghị định 174/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kế toán
- 13Nghị định 03/2017/NĐ-CP về kinh doanh casino
- 14Nghị định 06/2017/NĐ-CP về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế
- 1Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật kế toán do Bộ Tài chính ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Kiểm toán độc lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá do Bộ Tài chính ban hành
- 4Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định về tiêu chuẩn, điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng do Bộ Tài chính ban hành
- 5Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định về kinh doanh casino do Bộ Tài chính ban hành
- 6Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế do Bộ Tài chính ban hành
- 7Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 8Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 9Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm do Bộ Tài chính ban hành
- 10Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện do Bộ Tài chính ban hành
- 11Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định về kinh doanh xổ số do Bộ Tài chính ban hành
- 12Văn bản hợp nhất 37/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 13Văn bản hợp nhất 36/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 14Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 15Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BTC năm 2021 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BTC năm 2023 hợp nhất Nghị định về tiêu chuẩn, điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng do Bộ Tài chính ban hành
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/2018/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2018 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật kiểm toán độc lập ngày 29 tháng 3 năm 2011;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
Điều 1. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 84/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về tiêu chuẩn, điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng như sau:
1. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 84/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về tiêu chuẩn, điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng như sau:
a)
“đ) Đã phát hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính năm cho tối thiểu 200 đơn vị được kiểm toán tính từ ngày 01 tháng 10 năm trước đến ngày 30 tháng 9 năm nộp hồ sơ đăng ký.”
b)
“b) Có thời gian hoạt động kiểm toán tại Việt Nam tối thiểu là 24 tháng tính từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận danh sách đăng ký hành nghề kiểm toán lần đầu hoặc từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán lần đầu đến ngày nộp hồ sơ đăng ký thực hiện kiểm toán;
c) Đã phát hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính năm cho tối thiểu 250 đơn vị được kiểm toán tính từ ngày 01 tháng 10 năm trước đến ngày 30 tháng 9 năm nộp hồ sơ đăng ký.”
2. Bãi bỏ một số điều của Nghị định số 84/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về tiêu chuẩn, điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng như sau:
a) Bãi bỏ các
b) Bãi bỏ
Điều 2. Bãi bỏ một số điều tại Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán như sau:
1. Bãi bỏ các
2. Bãi bỏ các
Điều 3. Bãi bỏ một số điều của Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập như sau:
1. Bãi bỏ
2. Bãi bỏ các
Điều 4. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 30/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh xổ số như sau:
1.
“a) Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; nếu là tổ chức phải là tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;”
2. Bãi bỏ
Điều 5. Bãi bỏ
Điều 6. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài như sau:
1. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài như sau:
a)
“b) Có các thiết bị điện tử và hệ thống camera để theo dõi, giám sát thường xuyên toàn bộ hoạt động trong Điểm kinh doanh (24/24h). Các hình ảnh phải được lưu trữ đầy đủ trong thời hạn tối thiểu 15 ngày kể từ ngày ghi hình. Riêng khu vực cửa ra, vào Điểm kinh doanh; khu vực bố trí các máy trò chơi điện tử có thưởng; khu vực thu ngân, kho quỹ kiểm đếm tiền mặt, đồng tiền quy ước và lưu giữ thiết bị đựng tiền mặt, đồng tiền quy ước, thời hạn lưu trữ tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày ghi hình;
c) Tuân thủ điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định của pháp luật về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;”
b)
“1. Doanh nghiệp chỉ được xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng khi đã đăng ký kinh doanh ngành, nghề kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp và đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này.”
c)
“c) Có người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh có trình độ đào tạo tối thiểu từ đại học trở lên, có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm trong việc quản lý hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.”
d)
“e) Có phương án kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng đảm bảo duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật.”
đ)
“9. Phương án kinh doanh, bao gồm các nội dung chủ yếu: Mục tiêu, số lượng, chủng loại và loại hình trò chơi điện tử có thưởng, dự kiến nhu cầu thu, chi ngoại tệ, giải pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội đối với Điểm kinh doanh và kế hoạch triển khai thực hiện.”
2. Bãi bỏ
Điều 7. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm như sau:
1. Sửa đổi các
“7. Có các quy trình nghiệp vụ đáp ứng quy định tại Điều 31 Nghị định này.
8. Có phương án kinh doanh phù hợp với quy định tại Điều 8 Nghị định này và bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Dự kiến doanh thu và chi phí hoạt động;
b) Dự kiến các nguồn dữ liệu sử dụng.”
2. Bãi bỏ một số điều của Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm như sau:
a) Bãi bỏ
b) Bãi bỏ
c) Bãi bỏ
d) Bãi bỏ
đ) Bãi bỏ
Điều 8. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino như sau:
1.
“d) Có người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh casino có trình độ đào tạo tối thiểu từ đại học trở lên, có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm trong việc quản lý hoạt động kinh doanh casino.”
2. Bãi bỏ
Điều 9. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế như sau:
1. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế như sau:
a)
“d) Phương án đầu tư hệ thống công nghệ, thiết bị kỹ thuật, phần mềm kinh doanh vận hành chính xác, an toàn, ổn định;
e) Cam kết về việc hỗ trợ cộng đồng.”
b)
“b) Phương án đầu tư hệ thống công nghệ, thiết bị kỹ thuật, phần mềm kinh doanh vận hành chính xác, an toàn, ổn định;
đ) Cam kết về việc hỗ trợ cộng đồng.”
2. Bãi bỏ một số điều của Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế như sau:
a) Bãi bỏ
b) Bãi bỏ
Điều 10. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện như sau:
1. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện như sau:
a)
“e) Được cung cấp các dịch vụ khác cho quỹ hưu trí đang ký hợp đồng giám sát nhưng phải tách biệt về tổ chức nhân sự giữa các bộ phận thực hiện nghiệp vụ;”
b)
“2. Không phải là tổ chức nằm trong diện đang được tái cơ cấu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
2. Bãi bỏ một số điều của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện như sau:
a) Bãi bỏ
b) Bãi bỏ
Điều 11. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm như sau:
1. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm như sau:
a)
“c. Tổ chức tham gia góp vốn từ 10% vốn điều lệ trở lên phải hoạt động kinh doanh có lãi trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;”
b) Gạch đầu dòng thứ 2
Có ít nhất 7 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực dự kiến tiến hành tại Việt Nam;”
c) Gạch đầu dòng thứ 4
Không vi phạm nghiêm trọng các quy định pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.”
d)
“a) Có tối thiểu 02 cổ đông là tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này và 02 cổ đông này phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 20% số cổ phần của công ty cổ phần bảo hiểm dự kiến được thành lập;”
đ)
“đ) Có văn bản cam kết chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam;”
e)
“b) Có ít nhất 7 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực môi giới bảo hiểm.
c) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định pháp luật về hoạt động môi giới bảo hiểm của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.”
g)
“d) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh bảo hiểm của nước nơi tổ chức nước ngoài đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.”
h)
“d) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh bảo hiểm của nước nơi tổ chức nước ngoài đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.”
i)
“d) Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh bảo hiểm của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.”
k)
“9. Văn bản cam kết của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này.”
l)
“c) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm của nước nơi tổ chức nước ngoài đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.”
2. Bãi bỏ một số điều của Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm như sau:
a) Bãi bỏ
b) Bãi bỏ gạch đầu dòng thứ nhất
c) Bãi bỏ
d) Bãi bỏ
đ) Bãi bỏ
Điều 12. Sửa đổi
“1.Tổng số vốn góp của cổ đông là tổ chức, thành viên góp vốn là tổ chức tối đa không quá 35% vốn điều lệ của công ty cổ phần thẩm định giá, công ty trách nhiệm hữu hạn thẩm định giá hai thành viên trở lên.”
LĨNH VỰC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
Điều 13. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán như sau:
1.
“b) Tự doanh chứng khoán: 50 tỷ đồng Việt Nam;”
2.
“b) Hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước. Ngoài ra:
Trường hợp là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán thì không đang trong tình trạng kiểm soát hoạt động, kiểm soát đặc biệt hoặc các tình trạng cảnh báo khác; đồng thời đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được tham gia góp vốn, đầu tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Trường hợp là các tổ chức kinh tế khác:
- Có thời gian hoạt động tối thiểu là 05 năm liên tục liền trước năm tham gia góp vốn thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán;
- Sau khi trừ đi tài sản dài hạn, phần còn lại của vốn chủ sở hữu tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp;
- Vốn lưu động tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp.”
3.
“a) Chịu sự giám sát thường xuyên bởi cơ quan quản lý, giám sát chuyên ngành trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán tại nước nơi tổ chức đó thành lập và hoạt động;”
4.
“2. Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán được thành lập văn phòng đại diện công ty chứng khoán tại Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này.”
Điều 14. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 86/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán như sau:
1. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 86/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán như sau:
a)
“1. Điều kiện về trụ sở làm việc, cơ sở vật chất, trang thiết bị:
Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán; có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị văn phòng, hệ thống máy tính, phần mềm phục vụ cho hoạt động phân tích đầu tư, phân tích và quản lý rủi ro, lưu trữ, bảo quản chứng từ, tài liệu và các thiết bị bảo đảm an toàn, an ninh cho trụ sở làm việc của công ty phù hợp với quy định về quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán. Đối với nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán thì không phải đáp ứng điều kiện về trang bị, thiết bị.”.
b)
“a) Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành hình phạt tù hoặc bị tòa án cấm hành nghề kinh doanh theo quy định pháp luật;
b) Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc tại các bộ phận nghiệp vụ trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong doanh nghiệp khác và có kinh nghiệm quản lý điều hành tối thiểu 02 năm;
d) Không bị xử phạt theo pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán trong vòng 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ;”
c)
“b) Không đang trong tình trạng cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản;
d) Điểm a, điểm d khoản 4 Điều 8 được sửa đổi như sau:
“a) Được cấp phép các nghiệp vụ môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành chứng khoán và được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua hoạt động cung cấp dịch vụ giao dịch trong ngày;
d) Tỷ lệ vốn khả dụng đạt tối thiểu 220% liên tục trong 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch trong ngày.”
đ) Điểm a khoản 1 Điều 10 được sửa đổi như sau:
“a) Đang hoạt động hợp pháp, không đang trong tình trạng hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản; được phép thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán dự kiến đăng ký cho chi nhánh tại Việt Nam; cơ quan quản lý giám sát chuyên ngành chứng khoán ở nước nguyên xứ đã ký các hoạt động hợp tác song phương hoặc đa phương với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Việt Nam;”
e) Điểm b khoản 3 Điều 11 được sửa đổi như sau:
“b) Có ít nhất 04 năm kinh nghiệm tại các bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;”
g) Khoản 4 Điều 11 được sửa đổi như sau:
“4. Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn:
Cơ cấu cổ đông, điều kiện thành viên góp vốn đáp ứng các quy định tại các khoản 5, 6, 8 và 10 Điều 71 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP, quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài tại các khoản 21, 24 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP. Trường hợp công ty quản lý quỹ được tổ chức dưới loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại Điều 4 Nghị định này.”
a) Bãi bỏ điểm đ khoản 3, điểm a khoản 4 Điều 5;
b) Bãi bỏ điểm c và điểm d khoản 1 Điều 8;
c) Bãi bỏ điểm d khoản 3 Điều 11;
d) Bãi bỏ khoản 1 Điều 12;
đ) Bãi bỏ điểm c khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 13;
e) Bãi bỏ điểm a, b khoản 3 Điều 14;
g) Bãi bỏ khoản 4 Điều 17;
h) Bãi bỏ khoản 3, 4 Điều 18;
i) Bãi bỏ Điều 19.
Điều 15. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
2. Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, thẩm định giá, xổ số, trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, casino, đặt cược, dịch vụ xếp hạng tín nhiệm, dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện; Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh chứng khoán; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài; chấp thuận công ty chứng khoán được thực hiện giao dịch ký quỹ, giao dịch trong ngày; chấp thuận cho doanh nghiệp kiểm toán được kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa được cơ quan quản lý nhà nước cấp giấy hoặc chấp thuận thì được áp dụng các điều kiện đầu tư, kinh doanh quy định tại Nghị định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.
| TM. CHÍNH PHỦ |
- 1Quyết định 2655/QĐ-BNN-PC năm 2016 bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh tại văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 3610A/QĐ-BCT năm 2017 Phương án cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương giai đoạn 2017–2018
- 3Nghị định 123/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
- 4Nghị định 154/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và quy định về kiểm tra chuyên ngành
- 5Quyết định 758/QĐ-BGDĐT năm 2019 công bố danh mục điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 6Công văn 4027/BKHĐT-ĐTNN năm 2019 về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Công văn 9487/VPCP-PL năm 2019 về xử lý vướng mắc phát sinh trong triển khai thi hành luật trong lĩnh vực đầu tư, kinh doanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 30/2007/NĐ-CP về việc kinh doanh xổ số
- 2Nghị định 17/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật kiểm toán độc lập
- 3Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi
- 4Nghị định 78/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 30/2007/NĐ-CP về kinh doanh xổ số
- 5Nghị định 86/2013/NĐ-CP kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
- 6Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá
- 7Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- 8Nghị định 73/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi
- 9Nghị định 86/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán
- 10Nghị định 84/2016/NĐ-CP về tiêu chuẩn, điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng
- 11Nghị định 88/2016/NĐ-CP về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện
- 12Nghị định 174/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kế toán
- 13Nghị định 03/2017/NĐ-CP về kinh doanh casino
- 14Nghị định 06/2017/NĐ-CP về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế
- 15Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật kế toán do Bộ Tài chính ban hành
- 16Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Kiểm toán độc lập do Bộ Tài chính ban hành
- 17Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá do Bộ Tài chính ban hành
- 18Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định về tiêu chuẩn, điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng do Bộ Tài chính ban hành
- 19Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định về kinh doanh casino do Bộ Tài chính ban hành
- 20Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế do Bộ Tài chính ban hành
- 21Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 22Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 23Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm do Bộ Tài chính ban hành
- 24Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện do Bộ Tài chính ban hành
- 25Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định về kinh doanh xổ số do Bộ Tài chính ban hành
- 26Văn bản hợp nhất 37/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 27Văn bản hợp nhất 36/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 28Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 29Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán
- 30Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BTC năm 2021 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 31Nghị định 121/2021/NĐ-CP về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
- 32Nghị định 46/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm
- 33Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BTC năm 2023 hợp nhất Nghị định về tiêu chuẩn, điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng do Bộ Tài chính ban hành
- 34Nghị định 78/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giá về thẩm định giá
- 1Luật Chứng khoán 2006
- 2Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000
- 3Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010
- 4Luật chứng khoán sửa đổi 2010
- 5Luật kiểm toán độc lập 2011
- 6Luật giá 2012
- 7Luật Đầu tư 2014
- 8Luật Doanh nghiệp 2014
- 9Nghị định 60/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán và Luật Chứng khoán sửa đổi
- 10Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 11Luật kế toán 2015
- 12Quyết định 2655/QĐ-BNN-PC năm 2016 bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh tại văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư
- 14Nghị định 175/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 86/2013/NĐ-CP về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
- 15Quyết định 3610A/QĐ-BCT năm 2017 Phương án cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương giai đoạn 2017–2018
- 16Nghị định 123/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
- 17Nghị định 154/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và quy định về kiểm tra chuyên ngành
- 18Quyết định 758/QĐ-BGDĐT năm 2019 công bố danh mục điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 19Công văn 4027/BKHĐT-ĐTNN năm 2019 về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 20Công văn 9487/VPCP-PL năm 2019 về xử lý vướng mắc phát sinh trong triển khai thi hành luật trong lĩnh vực đầu tư, kinh doanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
Nghị định 151/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- Số hiệu: 151/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 07/11/2018
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1035 đến số 1036
- Ngày hiệu lực: 07/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực