BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4027/BKHĐT-ĐTNN | Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2019 |
Kính gửi: Chi nhánh Công ty Luật TNHH Trí Minh
(Phòng 804, 151 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, Tp Hồ Chí Minh)
Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được công văn số 4596/VPCP-ĐMDN ngày 29 tháng 05 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ đề nghị trả lời kiến nghị của Chi nhánh Công ty Luật TNHH Trí Minh tại thành phố Hồ Chí Minh. Liên quan đến vấn đề này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến như sau:
Điểm đ Khoản 2 Điều 10 Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư quy định: “Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà pháp luật Việt Nam chưa có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ quản lý ngành để xem xét, quyết định.”
Về nguyên tắc, trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính về đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời về nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn quy định tại Luật Đầu tư và Nghị định này (Khoản 4 Điều 6 Nghị định 118/2015/NĐ-CP). Trên thực tế đối với những ngành dịch vụ chưa được cam kết cũng như chưa có quy định tại pháp luật Việt Nam thì dựa vào tính phức tạp của ngành nghề đó, các Bộ ngành sẽ cần thời gian xem xét. Tuy nhiên, chưa có quy định cụ thể về thời hạn để các Bộ ngành có ý kiến trong trường hợp nêu trên. Bộ Kế hoạch và Đầu tư ghi nhận kiến nghị của Doanh nghiệp và sẽ xem xét trong quá tŕnh sửa đổi Luật Đầu tư.
Thông báo để Quý Công ty được biết./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 9409/BTC-PC năm 2015 về điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 6193/BKHĐT-ĐTNN năm 2015 về gửi Phụ lục Điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Nghị định 151/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 4Công văn 913/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về đánh giá khả năng thu xếp vốn thông qua thư cam kết tín dụng của nhà đầu tư trong quá trình sơ tuyển do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Công văn 6534/BKHĐT-ĐTNN năm 2019 về cấp/điều chỉnh dự án đầu tư cho Nhà đầu tư nước ngoài đăng ký địa điểm thực hiện dự án tại các công trình xây dựng đang trong quá trình thanh tra, xử lý về vi phạm quy định pháp luật do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Công văn 8294/NHNN-QLNH năm 2020 về trả lời phản ánh kiến nghị gửi qua Cổng dịch vụ công quốc gia về việc góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 1Luật Đầu tư 2014
- 2Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 3Công văn 9409/BTC-PC năm 2015 về điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 6193/BKHĐT-ĐTNN năm 2015 về gửi Phụ lục Điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Nghị định 151/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 6Công văn 913/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về đánh giá khả năng thu xếp vốn thông qua thư cam kết tín dụng của nhà đầu tư trong quá trình sơ tuyển do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Công văn 6534/BKHĐT-ĐTNN năm 2019 về cấp/điều chỉnh dự án đầu tư cho Nhà đầu tư nước ngoài đăng ký địa điểm thực hiện dự án tại các công trình xây dựng đang trong quá trình thanh tra, xử lý về vi phạm quy định pháp luật do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Công văn 8294/NHNN-QLNH năm 2020 về trả lời phản ánh kiến nghị gửi qua Cổng dịch vụ công quốc gia về việc góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Công văn 4027/BKHĐT-ĐTNN năm 2019 về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 4027/BKHĐT-ĐTNN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/06/2019
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Đỗ Nhất Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực