Điều 4 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các nguyên tắc sau đây:
1. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được thống kê, kế toán kịp thời, đầy đủ về hiện vật, giá trị; được tính hao mòn, khấu hao tài sản và bảo trì công trình theo quy định của pháp luật.
2. Việc xử lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định tại Nghị định này được thực hiện đối với toàn bộ hoặc một phần của từng tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt và không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của hệ thống đường sắt, quy hoạch phát triển đường sắt, không vi phạm nguyên tắc điều hành thống nhất, tập trung, đảm bảo hoạt động giao thông vận tải thông suốt, trật tự, an toàn, chính xác, hiệu quả. Trường hợp xử lý, khai thác một phần của từng tài sản thì phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến việc quản lý, sử dụng và khai thác đối với phần tài sản còn lại.
3. Khi thực hiện giao quản lý, khai thác, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định tại Nghị định này, trường hợp tài sản có liên quan đến quốc phòng phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng; trường hợp tài sản có liên quan đến an ninh quốc gia phải có ý kiến của Bộ Công an; trường hợp tài sản không liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia thì Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan quản lý đường sắt, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt có trách nhiệm xác định tại hồ sơ đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, khai thác, xử lý tài sản.
4. Trường hợp thực hiện khai thác, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định tại Nghị định này mà làm ảnh hưởng đến các tài sản kết cấu hạ tầng khác có liên quan thì phải có ý kiến của đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng có liên quan đó và phải có giải pháp, xác định rõ trách nhiệm để khắc phục.
5. Việc quản lý, sử dụng và khai thác đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán theo quy định; mọi hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
6. Việc quản lý, sử dụng đối với đất gắn với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về đường sắt và pháp luật khác có liên quan. Không thực hiện việc chuyển nhượng, bán, tặng cho, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng đường sắt. Trường hợp thu hồi đất gắn với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định của pháp luật về đất đai thì việc thu hồi đất gắn với tài sản, việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và việc xử lý đất, tài sản gắn liền với đất sau khi thu hồi thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai; không thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
Việc sử dụng quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
- Số hiệu: 15/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/02/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/02/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 5. Phạm vi và hình thức giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 6. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia theo hình thức không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp đối với các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 5 Điều 5 Nghị định này
- Điều 7. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục chuyển từ hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp sang hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này
- Điều 8. Phạm vi và hình thức giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
- Điều 9. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị theo hình thức không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp đối với trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 5 Điều 8 Nghị định này
- Điều 10. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục chuyển từ hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp sang hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định này
- Điều 11. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 12. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 13. Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 14. Quản lý, vận hành tài sản trong thời gian đầu tư nâng cấp, cải tạo, mở rộng tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia theo dự án sử dụng vốn nhà nước được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt
- Điều 15. Phương thức khai thác và nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 16. Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia trong trường hợp doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt trực tiếp tổ chức khai thác tài sản
- Điều 17. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 18. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 19. Giá cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 20. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 21. Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 22. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 23. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 24. Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia về địa phương quản lý, xử lý
- Điều 25. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 26. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 27. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 29. Hồ sơ quản lý, kế toán tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
- Điều 30. Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
- Điều 31. Quản lý, vận hành tài sản trong thời gian đầu tư nâng cấp, cải tạo, mở rộng tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị theo dự án sử dụng vốn nhà nước được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt
- Điều 32. Phương thức khai thác và nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
- Điều 33. Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị trong trường hợp doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị trực tiếp tổ chức khai thác
- Điều 34. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
- Điều 35. Giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
- Điều 36. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
- Điều 37. Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
- Điều 38. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
- Điều 39. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
- Điều 40. Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị về địa phương quản lý, xử lý
- Điều 41. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
- Điều 42. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 43. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị