- 1Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 2Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- 7Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 8Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Quyết định 26/2021/QĐ-TTg về danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công điện 209/CĐ-TTg năm 2022 về sắp xếp tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Thủ tướng Chính phủ điện
- 11Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 276/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 07 tháng 11 năm 2022 |
Thực hiện Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Công điện số 209/CĐ-TTg ngày 28/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “Một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “Về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
Căn cứ Chương trình hành động số 49-CTr/TU ngày 20/01/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII; Chương trình hành động số 54-CTr/TU ngày 12/3/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII. Kết luận số 58-KL/TU ngày 30/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế như sau:
1. Mục đích
- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý thống nhất của Nhà nước trong việc tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Thực hiện có hiệu quả việc sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị theo Kết luận số 28-KL/TW, Công điện số 209/TTg, Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW, Chương trình hành động số 49-CTr/TU, Chương trình hành động số 54-CTr/TU, Kết luận số 58-KL/TU. Nhằm giảm tinh gọn đầu mối, giảm sự chồng chéo, trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện chuyển đổi mô hình hoạt động sang công ty cổ phần đối với đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện; giải thể những đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động kém hiệu quả; Đổi mới mô hình hoạt động theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm; Đẩy mạnh xã hội hóa các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công, những đơn vị sự nghiệp có khả năng khai thác nguồn thu thì chuyển sang tự trang trải toàn bộ hoặc một phần kinh phí.
- Giao nhiệm vụ cụ thể đối với từng cơ quan, đơn vị, địa phương; gắn trách nhiệm người đứng đầu mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương tạo sự chuyển biến mới, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; tinh giản biên chế gắn với nâng cao chất lượng đội ngũ, phù hợp vị trí việc làm, sử dụng hợp lý, hiệu quả đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết.
2. Yêu cầu
- Nghiêm túc triển khai việc sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị sự nghiệp, tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc là một nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, được triển khai thực hiện quyết liệt, đồng bộ và toàn diện tại các cơ quan, đơn vị từ tỉnh đến cơ sở.
- Quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phải được tiến hành thận trọng, khoa học, khách quan, đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch, quan tâm đến quyền và lợi ích của cán bộ, công chức, viên chức, thực hiện tốt chế độ chính sách đối với đối tượng tinh giản biên chế, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương và người đứng đầu cần chủ động tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp một cách đồng bộ, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm với lộ trình phù hợp và quyết tâm cao, hành động quyết liệt, hiệu quả.
Tiếp tục thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII. Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo quy định của Chính phủ: Nghị định số 107/2020/NĐ-CP; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020; Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 7/10/2020. Thực hiện chuyển đổi hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện sang cơ chế tự chủ hoặc công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021; Quyết định số 26/2021/QĐ-TTg ngày 12/8/2021 của Chính phủ nhằm đẩy mạnh cơ chế tự chủ, xã hội hóa, đặc biệt là xã hội hóa lĩnh vực giáo dục.
2.1. Về tổ chức bộ máy
2.1.1. Đối với các cơ quan hành chính
- Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ đối với các sở, ngành: Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Ban Dân tộc.
- Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.
- Đề xuất tiếp tục sắp xếp giảm cơ cấu tổ chức bên trong các Chi cục và tương đương theo hướng mỗi Chi cục không quá 03 phòng chuyên môn, nghiệp vụ. Sắp xếp giảm tổ chức trung gian (Chi cục và tương đương).
- Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn cấp huyện theo Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ.
2.1.2. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
a) Lĩnh vực Giáo dục
- Rà soát đánh giá việc sáp nhập các trường trung học phổ thông; mô hình các trường liên cấp, đề xuất giải pháp khắc phục những bất cập, hạn chế phát sinh (nếu có). Thực hiện tổ chức lại một số trường học các cấp, phù hợp với quy mô trường, lớp, học sinh và quy hoạch mạng lưới giáo dục của tỉnh.
- Thu hút 01 dự án xây dựng trường liên cấp chất lượng cao, khu hoạt động trải nghiệm hiện đại đáp ứng yêu cầu giáo dục kỹ năng.
b) Lĩnh vực Y tế:
- Tiếp tục sắp xếp, giảm các tổ chức bên trong của các đơn vị sự nghiệp y tế trực thuộc Sở Y tế. Tiếp nhận các cơ sở y tế thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Trung ương và các bộ, ngành (nếu có).
- Nghiên cứu, đề xuất chuyển các Trung tâm Y tế cấp huyện thuộc Sở Y tế về UBND cấp huyện quản lý (khi có hướng dẫn của Bộ Y tế).
c) Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Thành lập Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện trên cơ sở hợp nhất và chuyển giao trạm chăn nuôi và thú y, trạm trồng trọt và bảo vệ thực vật, trạm vùng quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản trực thuộc các chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với trạm khuyến nông, khuyến ngư cấp huyện.
- Sáp nhập Trung tâm Thông tin nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào 01 đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Đối với lĩnh vực sự nghiệp khác:
- Tổ chức lại Ban Giải phóng mặt bằng và Phát triển quỹ đất tỉnh trên cơ sở bổ sung chức năng nhiệm vụ xúc tiến đầu tư, du lịch, thương mại, viện trợ thành Ban Giải phóng mặt bằng và Xúc tiến đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Quy định lại nội dung phân cấp, quản lý đối với các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Dân dụng công nghiệp; Giao thông vận tải theo quy định (Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng).
- Tiếp tục nghiên cứu tổ chức lại, sáp nhập, hợp nhất các đơn vị có chức năng, nhiệm vụ gần giống nhau hoặc chưa thực hiện theo đúng quy định (thuộc một số cơ quan: Tài chính, Thanh tra tỉnh, UBND huyện Vĩnh Tường, UBND huyện Yên Lạc).
(Có biểu phụ lục kèm theo)
2.1.3. Sắp xếp công ty TNHH 100% vốn nhà nước:
Tổ chức lại 04 công ty TNHH một thành viên thủy lợi (Liễn Sơn, Lập Thạch, Tam Đảo, Phúc Yên) thành từ 01 - 02 công ty.
2.2. Thực hiện cơ chế tự chủ, cổ phần hóa
- Thí điểm giao tự chủ kinh phí chi thường xuyên đối với một số đơn vị giáo dục (Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND thành phố Phúc Yên mỗi cơ quan thực hiện ít nhất 01 đơn vị).
- Đẩy nhanh tiến độ giao tự chủ ở mức độ cao, tự chủ hoàn toàn, cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện.
- Tiếp tục thực hiện cổ phần hóa đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện theo Kế hoạch số 72/KH-UBND, ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh về sắp xếp, đổi mới các doanh nghiệp Nhà nước, thoái vốn nhà nước, chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần năm 2021; Đề xuất số lượng đơn vị xem xét, đưa vào lộ trình thực hiện cổ phần hóa.
2.3. Về tinh giản, điều chỉnh biên chế
a) Đối với biên chế công chức:
- Thực hiện giao biên chế đúng quy định, bằng chỉ tiêu được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và Bộ Nội vụ giao.
- Thực hiện rà soát, tinh giản biên chế đối với công chức không đáp ứng yêu cầu công tác, hạn chế về năng lực chuyên môn hoặc không đảm bảo sức khỏe theo quy định.
- Điều chỉnh biên chế công chức của một số cơ quan, đơn vị khối quản lý Nhà nước cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.
b) Đối với biên chế viên chức:
- Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế sự nghiệp đến năm 2026 giảm tối thiểu 10% biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.
- Rà soát và điều chỉnh biên chế viên chức một số ngành, lĩnh vực phù hợp với mức độ tự chủ.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
- Tiếp tục thực hiện rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị theo hướng tinh gọn hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo tinh thần Kết luận số 28-KL/TW; Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW; Công điện số 209/TTg Chương trình hành động số 49-CTr/TU và Chương trình hành động số 54-CTr/TU; Kết luận số 58-KL/TU.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các Kết luận, Nghị quyết của Trung ương và của tỉnh; tập trung vào những nhiệm vụ còn khó khăn vướng mắc, kịp thời báo cáo xin ý kiến cấp có thẩm quyền để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện; Hằng năm căn cứ kết quả thực hiện làm cơ sở để đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Sở Nội vụ
- Là cơ quan thường trực, giúp UBND tỉnh trong việc thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch này theo quy định. Đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Hướng dẫn, thẩm định đề án sắp xếp, sáp nhập hoặc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương; Tổng hợp kết quả, định kỳ, hàng năm xây dựng báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh kết quả thực hiện.
- Đề xuất tinh giản biên chế, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo lộ trình của Chính phủ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành rà soát, đề xuất UBND tỉnh báo cáo Tỉnh ủy xin ý kiến và tổ chức thực hiện cổ phần hóa theo Kế hoạch số 72/KH-UBND ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh.
- Đề xuất số lượng đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện đưa vào lộ trình thực hiện cổ phần hóa.
4. Sở Tài chính
- Tiếp tục rà soát, đề xuất cụ thể việc giao tự chủ toàn bộ chi thường xuyên và tự chủ một phần chi thường xuyên đối với những đơn vị sự nghiệp công lập có thu, đơn vị sự nghiệp kinh tế.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện đổi mới cơ chế tài chính theo hướng tự chủ, giảm chi ngân sách đối với những lĩnh vực thực hiện xã hội hóa.
Trên đây là Kế hoạch tiếp tục thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Vĩnh Phúc. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 276/KH-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT | Lĩnh vực thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ (Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, Ban Dân tộc). | Sở TT&TT, Sở Xây dựng, Ban Dân tộc | Sở Nội vụ | Năm 2022 |
2 | Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương. | Các sở, ban, ngành | Sở Nội vụ | Năm 2022 |
3 | Sắp xếp giảm tổ chức trung gian (Chi cục và tương đương). Đề xuất tiếp tục sắp xếp giảm cơ cấu tổ chức bên trong các Chi cục và tương đương theo hướng mỗi Chi cục không quá 03 phòng chuyên môn, nghiệp vụ. | Các sở, ban, ngành | Sở Nội vụ | Năm 2022 |
4 | Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn cấp huyện theo Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ. | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Năm 2022 |
1 | Sự nghiệp Giáo dục | |||
1.1 | Rà soát đánh giá việc sáp nhập các trường trung học phổ thông; mô hình các trường liên cấp, đề xuất giải pháp khắc phục những bất cập, hạn chế phát sinh (nếu có). Thực hiện tổ chức lại một số trường học các cấp, phù hợp với quy mô trường, lớp, học sinh và quy hoạch mạng lưới giáo dục công lập của tỉnh. | Sở GD&ĐT; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý II/2022 |
1.2 | Thu hút 01 dự án xây dựng trường liên cấp chất lượng cao, khu hoạt động trải nghiệm hiện đại đáp ứng yêu cầu giáo dục kỹ năng. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Xây dựng; Sở Nội vụ | Năm 2022 |
2 | Sự nghiệp Y tế | |||
2.1 | Tiếp tục sắp xếp, giảm các tổ chức bên trong của các đơn vị sự nghiệp y tế trực thuộc Sở Y tế. Tiếp nhận các cơ sở y tế thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Trung ương và các bộ, ngành (nếu có). | Sở Y tế | Sở Nội vụ | Từ năm 2022 |
2.2 | Nghiên cứu, đề xuất chuyển các Trung tâm Y tế cấp huyện thuộc Sở Y tế về UBND cấp huyện quản lý. | Sở Y tế | UBND cấp huyện, Sở Nội vụ | Khi có hướng dẫn |
3 | Sự nghiệp Nông nghiệp và PTNT | |||
3.1 | Thành lập Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp thuộc UBND các huyện, thành phố (trên cơ sở hợp nhất và chuyển giao trạm chăn nuôi Thú ý, trạm trồng trọt và bảo vệ thực vật, trạm vùng quản lý chất lượng nông lâm sản, thủy sản trực thuộc các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các trạm khuyến nông cấp huyện). | Sở NN&PTNT | Sở Nội vụ, UBND cấp huyện | Năm 2022 |
3.2 | Sáp nhập Trung tâm Thông tin nông nghiệp và PTNT vào 01 đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Sở NN&PTNT | Sở Nội vụ | Năm 2022 |
4 | Sự nghiệp khác | |||
4.1 | Tổ chức lại Ban Giải phóng mặt bằng và Phát triển quỹ đất trên cơ sở bổ sung chức năng nhiệm vụ xúc tiến đầu tư, du lịch, thương mại, viện trợ thành Ban Giải phóng mặt bằng và Xúc tiến đầu tư thuộc UBND tỉnh. | Ban Giải phóng mặt bằng và Phát triển quỹ đất | Các sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ngoại vụ và các sở, ngành liên quan | Năm 2022 |
4.2 | Quy định lại nội dung phân cấp quản lý đối với các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Dân dụng công nghiệp, Giao thông vận tải theo quy định (Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng). | Sở Nội vụ | Các sở, ngành liên quan | Năm 2022 |
4.3 | Giải thể Trung tâm Tin học thuộc Sở Tài chính. | Sở Tài chính | Sở Nội vụ | Năm 2022 |
4.4 | Giải thể Trung tâm Thông tin tư liệu thanh tra thuộc Thanh tra tỉnh. | Thanh tra tỉnh | Sở Nội vụ | Năm 2022 |
4.5 | Sáp nhập Trung tâm Phát triển cụm công nghiệp và Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc UBND huyện Vĩnh Tường thành 01 đơn vị. | UBND huyện Vĩnh Tường | Sở Nội vụ | Năm 2022 |
4.6 | Sáp nhập Ban Bồi thường GPMB và Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển cụm công nghiệp thuộc UBND huyện Yên Lạc thành 01 đơn vị. | UBND huyện Yên Lạc | Sở Nội vụ | Năm 2022 |
|
|
| ||
1 | Tổ chức lại 04 công ty TNHH MTV Thủy lợi (Liễn Sơn, Lập Thạch, Tam Đảo, Phúc Yên) thành 02 công ty. | Sở NN&PTNT | Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Nội vụ | Năm 2022 |
1 | Thí điểm giao tự chủ kinh phí chi thường xuyên đối với một số đơn vị giáo dục (Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND thành phố Phúc Yên mỗi cơ quan thực hiện ít nhất 01 đơn vị). | Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND thành phố Phúc Yên | Sở Tài chính | Từ năm 2023 |
2 | Giao tự chủ toàn bộ kinh phí chi thường xuyên đối với Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Giao thông vận tải. | Sở Tài chính | Sở Giao thông vận tải | Năm 2022 |
3 | Giao tự chủ toàn bộ kinh phí chi thường xuyên đối với Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp. | Sở Tài chính | Sở Tư pháp | Năm 2022 |
4 | Giao tự chủ toàn bộ kinh phí chi thường xuyên đối với Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. | Sở Tài chính | Sở LĐTB&XH | Năm 2022 |
1 | Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. | Sở KH&ĐT; Sở Tài chính | Sở Tài nguyên và Môi trường | Từ năm 2022 |
2 | Trung tâm Đào tạo sát hạch lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải. | Sở KH&ĐT; Sở Tài chính | Sở Giao thông vận tải | Từ năm 2022 |
3 | Ban Quản lý bến xe khách thuộc Sở Giao thông vận tải. | Sở KH&ĐT; Sở Tài chính | Sở Giao thông vận tải | Từ năm 2022 |
4 | Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ đầu tư thuộc Ban Quản lý các KCN tỉnh. | Sở KH&ĐT; Sở Tài chính | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | Từ năm 2022 |
Trang cuối./.
- 1Kế hoạch 1877/KH-UBND năm 2022 thực hiện Kế hoạch 55-KH/TU thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Kế hoạch 4085/KH-UBND năm 2022 thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Kế hoạch 218/KH-UBND năm 2022 triển khai Quyết định 1046/QĐ-TTg về kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 143/2020/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Kế hoạch 276/KH-UBND năm 2022 thực hiện chính sách tinh giản biên chế giai đoạn 2023-2026 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của các cơ quan, địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2026
- 7Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2022-2026
- 8Kế hoạch 535/KH-UBND năm 2022 thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị và Quyết định 1046/QĐ-TTg do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2022 về giao biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế các Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 10Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án 16-ĐA/TU về sắp xếp tổ chức bộ máy một số đầu mối cấp tỉnh, cấp huyện giai đoạn 2022-2025 tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 2Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- 7Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 8Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Quyết định 26/2021/QĐ-TTg về danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công điện 209/CĐ-TTg năm 2022 về sắp xếp tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Thủ tướng Chính phủ điện
- 11Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Kế hoạch 1877/KH-UBND năm 2022 thực hiện Kế hoạch 55-KH/TU thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Kon Tum ban hành
- 13Kế hoạch 4085/KH-UBND năm 2022 thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Kế hoạch 218/KH-UBND năm 2022 triển khai Quyết định 1046/QĐ-TTg về kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do thành phố Cần Thơ ban hành
- 15Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 143/2020/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Kế hoạch 276/KH-UBND năm 2022 thực hiện chính sách tinh giản biên chế giai đoạn 2023-2026 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 17Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của các cơ quan, địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2026
- 18Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2022-2026
- 19Kế hoạch 535/KH-UBND năm 2022 thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị và Quyết định 1046/QĐ-TTg do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 20Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2022 về giao biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế các Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 21Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án 16-ĐA/TU về sắp xếp tổ chức bộ máy một số đầu mối cấp tỉnh, cấp huyện giai đoạn 2022-2025 tỉnh Vĩnh Phúc
Kế hoạch 276/KH-UBND năm 2022 về tiếp tục thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 276/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 07/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Lê Duy Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định