- 1Thông tư 31/2015/TT-BNNPTNT Quy định về giám sát dư lượng các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật thuỷ sản nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT quy định giám sát an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 3075/QĐ-BNN-QLCL năm 2016 hướng dẫn xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 4Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2020 về thực hiện nhiệm vụ chi được bố trí từ ngân sách Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2020 về xác định và bảo vệ phát triển vùng canh tác hữu cơ tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 386/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2021-2030
- 10Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình "Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025" trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 11Quyết định 1269/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Khuyến nông thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 12Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 13Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2021 về phát triển chăn nuôi trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 14Kế hoạch 229/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030
- 15Kế hoạch 200/KH-UBND năm 2021 hỗ trợ sản xuất nông nghiệp tham gia thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn Thành phố Cần Thơ
- 16Kế hoạch 245/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, giai đoạn 2021-2025 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 17Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 386/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021-2025 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 18Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2022 về xây dựng và phát triển thương hiệu nông sản thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022-2025
- 19Kế hoạch 85/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ áp dụng Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP) trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022-2025
- 20Quyết định 1384/QĐ-BNN-QLCL năm 2022 phê duyệt Đề án "Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 21Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2022 ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện số hóa trong nông nghiệp giai đoạn 2022-2025 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 22Kế hoạch 104/KH-UBND thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 23Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình 28-CTr/TU về hỗ trợ nông nghiệp, nông dân, nông thôn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022-2030
- 24Kế hoạch 160/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững năm 2022 và giai đoạn 2022-2025 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 25Chương trình phối hợp 05/CTPH-BNNPTNT-UBND năm 2022 về đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông, lâm, thủy sản giao thương giữa thành phố Cần Thơ và các tỉnh, thành phố giai đoạn 2022-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thành phố Cần Thơ ban hành
- 26Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 186/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 05 tháng 9 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 1384/QĐ-BNN-QLCL ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án “Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030”, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn thành phố Cần Thơ, với nội dung như sau:
Góp phần bảo vệ sức khỏe và quyền lợi của nhân dân; nâng cao chất lượng, giá trị và khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông lâm thủy sản của thành phố Cần Thơ tại thị trường trong nước và định hướng xuất khẩu.
a) Giai đoạn 2021 - 2025
- Diện tích trồng trọt, diện tích nuôi thủy sản, số cơ sở chăn nuôi được chứng nhận Thực hành nông nghiệp tốt - GAP (như VietGAP hoặc tương đương) phấn đấu tăng từ 5 - 10%/năm.
- 100% cơ sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản được chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm hoặc ký cam kết tuân thủ quy định an toàn thực phẩm.
- Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm sản và thủy sản được chứng nhận HACCP, ISO 2200 (hoặc tương đương) tăng tương ứng 10%/năm và 15%/năm.
- Tỷ lệ sản phẩm chế biến sâu sản phẩm nông sản, thủy sản (làm sẵn, ăn liền) tăng 10%/năm.
- Tỷ lệ mẫu thực phẩm nông lâm thủy sản được giám sát vi phạm các quy định an toàn thực phẩm dưới mức 3%/năm.
- 100% cán bộ quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản các cấp được bồi dưỡng, cập nhật hàng năm về chuyên môn nghiệp vụ.
b) Giai đoạn 2026 - 2030
- Diện tích trồng trọt, diện tích nuôi thủy sản, số cơ sở chăn nuôi được chứng nhận Thực hành nông nghiệp tốt - GAP (như VietGAP hoặc tương đương) phấn đấu tăng 15%/năm.
- Duy trì 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản được chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm hoặc ký cam kết tuân thủ quy định an toàn thực phẩm.
- Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm sản và thủy sản được chứng nhận HACCP, ISO 22000 (hoặc tương đương) tăng tương ứng 15%/năm và 20%/năm.
- Tỷ lệ sản phẩm chế biến sâu sản phẩm nông sản, thủy sản (làm sẵn, ăn liền) tăng 15%/năm.
- Tiếp tục duy trì tỷ lệ mẫu thực phẩm nông lâm thủy sản được giám sát vi phạm các quy định an toàn thực phẩm dưới 3%/năm.
- Duy trì 100% cán bộ quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản các cấp được bồi dưỡng, cập nhật hàng năm về chuyên môn nghiệp vụ.
- Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng đủ điều kiện sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đảm bảo chất lượng, an toàn, gia tăng giá trị được lồng ghép vào các kế hoạch, dự án, đề án và Chương trình mục tiêu quốc gia (xây dựng nông thôn mới, tái cơ cấu ngành nông nghiệp,...).
- Xây dựng và mở rộng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, quy mô lớn áp dụng tiêu chuẩn sản xuất bền vững (như VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ, sinh thái, tuần hoàn..); số hóa vùng trồng, vùng nuôi, cơ sở sơ chế, chế biến, bán buôn, bán lẻ nông lâm thủy sản.
- Xây dựng và phát triển mô hình chợ đầu mối/trung tâm cung ứng gắn kết với vùng nguyên liệu, hợp tác xã và liên kết với siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích, chợ dân sinh cấp phường, xã đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.
- Triển khai đồng bộ các hoạt động tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng, an toàn thực phẩm của Việt Nam và thị trường nhập khẩu cho tất cả các đối tượng tham gia chuỗi sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Tổ chức giám sát, đánh giá và truyền thông nguy cơ an toàn thực phẩm theo chuẩn mực quốc tế phục vụ quản lý chất lượng và đảm bảo an toàn thực phẩm cho người dân và doanh nghiệp.
- Đa dạng thông tin và hình thức tuyên truyền, vận động cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản tuân thủ pháp luật an toàn thực phẩm; phối hợp cơ quan truyền thông địa phương và Trung ương quảng bá các sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn của thành phố Cần Thơ.
- Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thống kê báo cáo chất lượng an toàn thực phẩm trong toàn ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Biểu dương, nhân rộng các mô hình, điển hình tiêu biểu trong sản xuất, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản chất lượng, an toàn; công khai tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật bị xử lý theo quy định.
- Phối hợp nghiên cứu, chuyển giao, tập huấn ứng dụng khoa học công nghệ, đặc biệt ưu tiên các tiến bộ kỹ thuật liên quan đến nâng cao chất lượng, áp dụng các công nghệ sản xuất “xanh, sạch” theo hướng nông nghiệp hữu cơ, sinh thái, nông nghiệp tuần hoàn, tiết kiệm tài nguyên và giảm phát thải, nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm nông lâm thủy sản.
- Tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật cho người dân và doanh nghiệp nâng cấp điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm; thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP, nông nghiệp hữu cơ, sinh thái, tuần hoàn,...); thiết lập, vận hành hệ thống tự kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm tại cơ sở cùng với sự tham gia giám sát của cộng đồng.
4. Phát triển thị trường nông lâm thủy sản chất lượng, an toàn
- Phổ biến thông tin thị trường, quy định về chất lượng, an toàn thực phẩm các thị trường trong và ngoài nước để người sản xuất, người tiêu dùng nắm rõ, hiểu đúng, làm đúng.
- Triển khai thực hiện tốt các nội dung theo Chương trình phối hợp đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông, lâm, thủy sản giao thương giữa thành phố Cần Thơ và các tỉnh, thành phố giai đoạn 2022 - 2025 (Chương trình phối hợp số 05/CTPH-BNNPTNT-UBND ngày 25/7/2022 giữa thành phố Cần Thơ và các tỉnh, thành trong cả nước).
- Hỗ trợ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu; tổ chức truyền thông quảng bá, kết nối và xúc tiến thương mại sản phẩm trong và ngoài nước.
- Tổ chức xác minh, xử lý, phản hồi kịp thời các thông tin sai lệch về chất lượng, an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố cũng như các tỉnh, thành trong cả nước.
- Đề xuất, góp ý hoàn thiện thể chế, chính sách, pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng, an toàn thực phẩm theo chuẩn mực, thông lệ quốc tế và phù hợp với thực tiễn.
- Cử công chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng để cập nhật pháp luật, kiến thức, kỹ năng thực thi pháp luật; chuẩn hóa các hoạt động quản lý Nhà nước như giám sát, thẩm định, chứng nhận, thanh tra, điều tra, xử lý vi phạm,....
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong thực thi công vụ.
- Tổ chức các chương trình giám sát, đánh giá nguy cơ và áp dụng các biện pháp phòng ngừa rủi ro về an toàn thực phẩm. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm, xử lý nghiêm vi phạm pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn thành phố.
- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, chứng nhận, giám định phục vụ quản lý nhà nước về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
- Tham gia góp ý hoàn thiện cơ chế chính sách của thành phố về đầu tư, tín dụng, huy động các nguồn đầu tư công, ODA, đối tác công tư, ... trong nâng cấp cơ sở hạ tầng (hệ thống thủy lợi, điện lưới, đường giao thông, kho bãi...).
- Thực hiện cơ chế chính sách phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn (các vùng trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, cơ sở giết mổ gia súc gia cầm tập trung, chợ đầu mối, Trung tâm cung ứng gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm,...). Ưu tiên ngân sách đầu tư nâng cấp điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định của Việt Nam và chuẩn mực quốc tế về chất lượng, an toàn thực phẩm (vùng trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, khu giết mổ, sơ chế, chợ đầu mối, chợ dân sinh tại một số vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm hoặc đô thị tiêu thụ khối lượng lớn nông lâm thủy sản).
- Tiếp tục tổ chức cấp mã số vùng trồng, vùng nuôi, cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh nông lâm thủy sản trên diện rộng đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc.
- Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, giữa cơ quan trung ương và địa phương trong đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm; kiện toàn tổ chức, nguồn lực theo phân công, phân cấp quản lý đảm bảo tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công phân cấp.
- Phối hợp chặt chẽ, nâng cao vai trò của tổ chức kinh tế hợp tác, kinh tế tập thể, các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức đoàn thể, hiệp hội ngành hàng trong tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm; truyền thông quảng bá sản phẩm đối với thị trường trong nước và tiếp cận thị trường quốc tế.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam thành phố Cần Thơ, Hội Nông dân thành phố, Hội Liên hiệp phụ nữ thành phố,... trong phổ biến, giáo dục, vận động và giám sát sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản chất lượng, an toàn.
- Phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức đoàn thể, các hiệp hội ngành hàng trong đào tạo, tập huấn cho hộ nông dân, tổ chức kinh tế hợp tác, kinh tế tập thể trong tự kiểm soát và giám sát cộng đồng về chất lượng, an toàn thực phẩm; về xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu, truyền thông quảng bá sản phẩm chất lượng, an toàn.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo nâng cao chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
- Hợp tác với các Viện, Trường, các tổ chức trong nước và quốc tế chuyên ngành, các dự án quốc tế trong nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm.
- Phối hợp với các Viện, Trường,Trung tâm khuyến nông quốc gia và các tổ chức nghiên cứu khoa học khác cập nhật, tập huấn chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ (như sử dụng giống chất lượng cao; phân, thức ăn chăn nuôi, chất xử lý môi trường, thuốc BVTV nguồn gốc hữu cơ...) cũng như tiến bộ khoa học quản lý (như áp dụng hệ thống tự kiểm soát, giám sát cộng đồng, truy xuất nguồn gốc theo tiêu chuẩn tiên tiến GAP, ISO, HACCP...) trong sản xuất nông lâm thủy sản chất lượng, an toàn.
- Kịp thời cập nhật, phổ biến thông tin thị trường; phổ biến các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, an toàn thực phẩm của thị trường tiêu thụ nông lâm thủy sản trong và ngoài nước.
- Phối hợp với cơ quan truyền thông tổ chức các chương trình, chiến dịch thông tin, truyền thông quảng bá, kết nối cung cầu nông sản, thủy sản chất lượng, an toàn.
- Tổ chức và phối hợp xác minh, xử lý, phản hồi kịp thời các thông tin sai lệch về chất lượng, an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm nông sản và thủy sản của thành phố Cần Thơ và các tỉnh, thành trong cả nước.
- Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong thực thi, đến năm 2030 đạt 100% các thủ tục hành chính được thực hiện trên môi trường mạng; hệ thống thống kê, thông tin báo cáo trực tuyến; cấp chứng nhận, chứng thư điện tử kết nối với các đối tác thương mại....
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu về chất lượng, an toàn thực phẩm và hệ thống truy xuất nguồn gốc kết nối, liên thông với Cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp và PTNT và Cổng truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
- Rà soát, tham mưu cắt giảm điều kiện đầu tư kinh doanh, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản theo chương trình chung của Chính phủ.
- Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hàng năm cho từng vị trí công việc.
- Tăng cường ký kết, giao thương các sản phẩm nông sản và thủy sản an toàn của thành phố Cần Thơ với các tỉnh, thành trong cả nước, đồng thời trao đổi kinh nghiệm để mở rộng thị trường và thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản.
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn được tài trợ, các dự án hỗ trợ kỹ thuật của nước ngoài, của tổ chức quốc tế trong việc đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản theo quy định.
- Khuyến khích, vận động các nguồn vốn xã hội hóa trong việc nâng cao chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của thành phố.
IV. CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH ƯU TIÊN THỰC HIỆN
1. Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT triển khai thực hiện các dự án, chương trình như:
a) Dự án xây dựng vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu chất lượng, an toàn thực phẩm và hệ thống truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản.
b) Chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nguồn nhân lực quản lý, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
c) Chương trình nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo nâng cao chất lượng, an toàn, giá trị nông lâm thủy sản.
2. Triển khai thực hiện lồng ghép các Kế hoạch, Đề án, Chương trình ưu tiên (đính kèm phụ lục).
1. Ngân sách nhà nước cấp theo quy định.
2. Thực hiện lồng ghép với các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị có liên quan được giao.
3. Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án liên quan.
4. Nguồn vốn vay ưu đãi, vốn ODA (nếu có);
5. Nguồn kinh phí xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác,...
Hằng năm, các Sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện căn cứ Kế hoạch triển khai Đề án “Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn TP. Cần Thơ và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, Ban Chỉ đạo liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm thành phố, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí (cần thiết) gửi Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch quận, huyện thẩm định và trình UBND cùng cấp xem xét, bố trí kinh phí thực hiện.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc Sở, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này và các Kế hoạch, chương trình, dự án, đề án có liên quan để đạt được các mục tiêu đề ra.
b) Cập nhật và triển khai kịp thời các quy định pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và thông tin thị trường về chất lượng, an toàn thực phẩm tại Việt Nam và nước xuất khẩu.
c) Xây dựng và mở rộng vùng sản xuất, tập trung các sản phẩm chủ lực địa phương theo chuỗi giá trị đảm bảo chất lượng, an toàn, truy xuất được nguồn gốc; hỗ trợ, hướng dẫn xây dựng, phát triển các mô hình sản xuất nông sản, thủy sản, sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được đánh giá chứng nhận theo tiêu chuẩn VietGAP, tiêu chuẩn hữu cơ, hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến HACCP hoặc tương đương; hỗ trợ các doanh nghiệp, Hợp tác xã, tổ hợp tác tham gia các chương trình xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm OCOP.
Tham gia ý kiến, đề xuất cơ chế chính sách thu hút, huy động nguồn lực đầu tư ngoài ngân sách; phối hợp đề xuất danh mục sử dụng nguồn vốn ODA, vốn đầu tư công để đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ các mục tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp (sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và liên kết tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đảm bảo an toàn thực phẩm và nâng cao chất lượng theo quy định của Việt Nam và các chuẩn mực quốc tế,...).
Tiếp nhận các nguồn kinh phí từ Trung ương (nếu có); trên cơ sở đề xuất kinh phí của các cơ quan, đơn vị, Sở Tài chính thẩm định và trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, cấp kinh phí để thực hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm sản trên địa bàn thành phố theo Kế hoạch.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND thành phố ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch để triển khai thực hiện công tác ATTP trên địa bàn thành phố; tổ chức thực hiện các hoạt động tuyên truyền, giáo dục pháp luật về ATTP; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ làm công tác ATTP ở cơ sở; thanh tra kiểm tra liên ngành; cảnh báo xử lý sự cố ATTP theo quy định.
a) Tăng cường hỗ trợ, hướng dẫn và kết nối cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh sản phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn thành phố tham gia các hội chợ, triển lãm và Hội nghị kết nối cung - cầu tổ chức ở trong nước và nước ngoài để giới thiệu, quảng bá sản phẩm. Tích cực tìm kiếm mở rộng thị trường; tổ chức các hội nghị, hội chợ xúc tiến thương mại và liên kết sản xuất - tiêu thụ nông sản, thực phẩm.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các hoạt động thương mại điện tử để hỗ trợ, hướng dẫn các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh ứng dụng thương mại điện tử, tham gia các sàn thương mại điện tử, để giới thiệu và bán sản phẩm hàng hóa trên môi trường mạng. Ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm có thế mạnh, các sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP, các sản phẩm nông nghiệp nông thôn và các sản phẩm du lịch tiêu biểu của thành phố Cần Thơ.
c) Phối hợp với các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo 389 thành phố, Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh ATTP thành phố tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vận chuyển, buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ, hàng không đảm bảo an toàn thực phẩm và hàng hóa có chứa chất độc hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai thực hiện các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, thực hiện chuyển giao khoa học công nghệ, tài sản trí tuệ và đổi mới sáng tạo nâng cao chất lượng, an toàn, giá trị nông lâm thủy sản.
b) Phối hợp với Sở, ban, ngành của thành phố và các cơ quan có liên quan thực hiện các cơ chế, chính sách có liên quan tới hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao khoa học, công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng hàng hóa và đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố, góp phần nâng cao chất lượng, an toàn các sản phẩm nông lâm thủy sản của thành phố.
c) Chủ trì hướng dẫn các doanh nghiệp, Hợp tác xã và các cơ sở sản xuất xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu hàng hóa cho nông sản, thực phẩm; hỗ trợ bảo hộ nhãn hiệu mang địa danh và chỉ dẫn địa lý cho các nông sản chủ lực của thành phố; hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xác lập quyền sở hữu trí tuệ cho sản phẩm nông sản của thành phố.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan triển khai thực hiện các cơ chế chính sách hỗ trợ chuyển đổi số trong nông nghiệp. Phối hợp triển khai các nội dung về xây dựng hạ tầng thông tin truyền thông, hạ tầng số phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, cung cấp cho báo, đài địa phương, Cổng thông tin điện tử thành phố, Đài truyền thanh quận, huyện tuyên truyền sâu rộng các nội dung Kế hoạch này đến người dân trên địa bàn thành phố.
Phối hợp với các Sở, ban ngành thành phố tăng cường công tác quản lý, điều tra nắm bắt thông tin nhằm kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các đường dây nhập lậu, tàng trữ, lưu thông, buôn bán chất cấm, hóa chất, kháng sinh, phân bón, thuốc BVTV,... kém chất lượng và không nằm trong danh mục được phép sử dụng trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản.
9. Cục Quản lý thị trường thành phố Cần Thơ
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tăng cường kiểm soát hoạt động kinh doanh, lưu thông các loại vật tư nông nghiệp, sản phẩm nông lâm thủy sản để kịp thời ngăn chặn, xử lý sản phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ, kém chất lượng, hàng không đảm bảo nhãn mác và phòng chống gian lận, thương mại, hàng giả theo quy định.
10. Ủy ban nhân dân quận, huyện
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành có liên quan triển khai Kế hoạch này; đồng thời, căn cứ Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn quận, huyện cho phù hợp với thực tiễn.
11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các Đoàn thể
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nhân dân và các hội viên tích cực tham gia các hoạt động bảo đảm chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và tuân thủ theo quy định của pháp luật.
b) Phối hợp công tác giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trong cộng đồng; tích cực đấu tranh với các hành vi sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp giả, kém chất lượng, các sản phẩm nông lâm thủy sản mất an toàn thực phẩm trên địa bàn.
12. Các Hội, hiệp hội ngành hàng
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện kế hoạch này.
b) Chủ động phổ biến, vận động người dân, doanh nghiệp tuân thủ các quy định của Việt Nam và quốc tế về chất lượng, an toàn thực phẩm; thông tin thị trường, đào tạo, tập huấn cho người dân và doanh nghiệp ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, hệ thống quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm tiên tiến.
13. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn thành phố
Thực hiện nghiêm túc các quy định của Việt Nam và thị trường nhập khẩu, hướng dẫn của cơ quan quản lý về đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản; chủ động nâng cấp cơ sở vật chất, đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, hệ thống quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản.
VII. BÁO CÁO ĐỊNH KỲ, SƠ KẾT, TỔNG KẾT
1. Các cơ quan, đơn vị báo cáo tình hình và kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch trước ngày 10 tháng 12 hàng năm, trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện; báo cáo gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT (thông qua Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) địa chỉ Email: ccqlclnlts@cantho.gov.vn để tổng hợp.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện tổ chức sơ kết đánh giá kết quả triển khai kế hoạch hàng năm (có thể lồng ghép với sơ kết, tổng kết của Ngành Nông nghiệp và PTNT); đề xuất giải pháp, khắc phục các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch để tham mưu UBND thành phố điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tiễn và tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án “Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn thành phố Cần Thơ”.
Để triển khai thực hiện có hiệu quả triển khai Đề án “Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn thành phố Cần Thơ”, Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện nghiêm Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH ƯU TIÊN THỰC HIỆN
(Đính kèm Kế hoạch số 186/KH-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2022)
TT | Chương trình, đề án, kế hoạch và dự án | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Góp ý, đề xuất, hoàn thiện cơ chế chính sách của thành phố về đầu tư, tín dụng, huy động các nguồn đầu tư công, ODA, đối tác công tư, ... | Sở Kế hoạch và Đầu tư | các sở, ngành, UBND quận huyện | Giai đoạn 2022-2030 |
2 | Đề án Trung tâm liên kết, sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại Cần Thơ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nông nghiệp và PTNT; các sở, ngành liên quan; UBND huyện | Năm 2022 |
3 | Đề án phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao, gia tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp, thích ứng với biến đổi khí hậu, gắn với du lịch, đô thị và thị trường tiêu thụ, gắn kết chặt chẽ giữa phát triển nông nghiệp với tạo lập thương hiệu nông sản, xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành, địa phương | Năm 2022-2023 |
4 | Kế hoạch thực hiện Chương trình số 28-CTr/TU ngày 31/12/2021 của Thành ủy về hỗ trợ nông nghiệp, nông dân, nông thôn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022 - 2030 (Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 07/7/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành, địa phương | Giai đoạn 2022-2030 |
6 | Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 05/7/2022 của UBND thành phố) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các địa phương | Giai đoạn 2021-2026 |
7 | Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch số 245/KH-UBND ngày 03/12/2021 của UBND thành phố) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
1 | Chương trình mục tiêu Y tế, Dân số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Kế hoạch số 149/KH-UBND ngày 23/11/2020 của UBND thành phố Cần Thơ; Quyết định số 1384/QĐ của Bộ NN&PTNT) | Sở NN&PTNT Sở Y tế, Sở Công Thương | UBMTTQ VN thành phố; Hội nông dân; Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố | Giai đoạn 2021-2025 |
2 | Hỗ trợ áp dụng Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP) trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 14/4/2022 của UBND thành phố) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
3 | Phát triển chăn nuôi trên địa bàn thành phố giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày 04/10/2021 của UBND thành phố) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các địa phương | Giai đoạn 2021-2025 |
4 | Kế hoạch thực hiện Chương trình “Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Kế hoạch số 124/KH-UBND ngày 14/6/2021 của UBND thành phố) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, địa phương | Giai đoạn 2021-2025 |
5 | Phát triển vùng canh tác hữu cơ tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch số 144/KH-UBND ngày 09/11/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các địa phương | Giai đoạn 2021-2025 |
6 | Chương trình khuyến nông 2021-2025 (Quyết định số 1269/QĐ-UBND ngày 14/6/2021 của UBND thành phố) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành, địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
7 | Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 23/8/2021 của UBND thành phố) | Sở Công thương | Các sở, ngành, địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
8 | Đề án “Phát triển ngành công nghiệp chế biến chuyên sâu thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (Quyết định số 4037/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND thành phố) | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
9 | Thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện ATTP, lấy mẫu giám sát khi nghi ngờ; Quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận ở sở đủ điều kiện ATTP; Quản lý phương tiện vận chuyển độc lập (Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của UBND thành phố Cần Thơ quy định quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) | Các chi cục: QLCL, TS, CN&TY, TT&BVTV thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Phòng KT/NN&PTNT quận, huyện | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
10 | Giám sát ATTP nông lâm thủy sản (Thông tư số 08/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ NN&PTNT) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các địa phương | Hằng năm |
11 | Giám sát dư lượng các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật thủy sản nuôi (Thông tư số 31/2015/TT-BNNPTNT ngày 06/10/2015 của BNN&PTNT) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các địa phương | Hằng năm |
12 | Xây dựng chuỗi cung ứng thực phẩm ATTP (Quyết định số 3075/QĐ-BNN-QLCL ngày 20/7/2016 của Bộ NN&PTNT) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các địa phương | Hằng năm |
13 | Thực hiện chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn năm 2050 (Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 8/8/2022 của UBND thành phố) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, địa phương | Giai đoạn 2022-2030 |
14 | Xây dựng vùng sản xuất cây ăn quả đạt tiêu chuẩn VietGap trên địa bàn thành phố, giai đoạn 2022-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
15 | Thâm canh và cải tạo vườn cây ăn trái kết hợp với xây dựng nhãn hiệu giai đoạn 2022 - 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
Phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm | ||||
1 | Chương trình phối hợp tuyên truyền, vận động, giám sát sản xuất, kinh doanh nông sản chất lượng, an toàn vì sức khỏe cộng đồng, phát triển bền vững năm 2022, trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 04/01/2022 của UBND thành phố Cần Thơ) | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBMTTQ VN thành phố; Hội nông dân; Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố Các địa phương | Năm 2022 |
2 | Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động, hỗ trợ nông dân phát triển kinh tế nông thôn, xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu ngành nông nghiệp, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Chương trình phối hợp số 250-CTrPH/SNN&PTNT-HND ngày 11/02/2022 giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Hội nông dân thành phố) | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBMTTQ VN thành phố; Hội nông dân; Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố Các địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
1 | Thực hiện Chương trình hợp tác giữa thành phố Cần Thơ và Trường Đại học Cần Thơ giai đoạn 2020-2025 trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn (Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 19/10/2020 của UBND thành phố Cần Thơ) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Đại học Cần Thơ | Giai đoạn 2020-2025 |
2 | Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ vào sản xuất, nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm nông nghiệp, đẩy mạnh liên kết tiêu thụ nông sản giai đoạn 2022 - 2025 (Chương trình phối hợp giữa Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương Các địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
1 | Kế hoạch xây dựng và phát triển thương hiệu nông sản Cần Thơ giai đoạn 2022-2025 (Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 28/3/2022 của UBND thành phố) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
2 | Phối hợp đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông, lâm, thủy sản giao thương giữa thành phố Cần Thơ và các tỉnh, thành phố giai đoạn 2022-2025 (Chương trình phối hợp số 05/CTPH-BNNPTNT-UBND ngày 25/7/2022 giữa thành phố Cần Thơ và các tỉnh, thành trong cả nước) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các tỉnh, thành trong cả nước | Giai đoạn 2022-2025 |
3 | Kế hoạch thực hiện Quyết định số 386/QĐ-TTg ngày 17/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 07/01/2022 của UBND thành phố) | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
4 | Kế hoạch hỗ trợ hộ sản xuất nông nghiệp tham gia sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn thành phố Cần Thơ (Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 28/9/2021 của UBND thành phố) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
5 | Xây dựng mạng lưới liên kết giữa các nhà sản xuất - phân phối trong các ngành có sản phẩm nông sản thực phẩm an toàn (Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 25/7/2022 của UBND thành phố) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
1 | Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện số hóa trong nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày 9/5/2022 của UBND thành phố) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Thông tin và Truyền thông, các địa phương | Giai đoạn 2021-2025 |
2 | Kế hoạch hỗ trợ hộ sản xuất nông nghiệp tham gia sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn thành phố Cần Thơ (Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 28/9/2021 của UBND thành phố) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, địa phương | Giai đoạn 2022-2025 |
3 | Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Kế hoạch số 104/KH-UBND ngày 16/5/2022 của UBND thành phố) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, địa phương | Giai đoạn 2022-2030 |
4 | Kế hoạch thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2021-2030 (Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 12/4/2021 của UBND thành phố) | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, địa phương | Giai đoạn 2022-2030 |
| Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030 (Kế hoạch số 229/KH-UBND ngày 18/11/2021 của UBND thành phố) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, địa phương | Giai đoạn 2022-2030 |
- 1Kế hoạch 2512/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Kế hoạch 3684/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Kế hoạch 269/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Kế hoạch 540/KH-UBND năm 2022 về đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông, lâm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2022-2030
- 5Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Kế hoạch 638/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1384/QĐ-BNN-QLCL phê duyệt Đề án “Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Thông tư 31/2015/TT-BNNPTNT Quy định về giám sát dư lượng các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật thuỷ sản nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT quy định giám sát an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 3075/QĐ-BNN-QLCL năm 2016 hướng dẫn xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 4Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2020 về thực hiện nhiệm vụ chi được bố trí từ ngân sách Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2020 về xác định và bảo vệ phát triển vùng canh tác hữu cơ tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 386/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2021-2030
- 10Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình "Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025" trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 11Quyết định 1269/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Khuyến nông thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 12Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 13Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2021 về phát triển chăn nuôi trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 14Kế hoạch 229/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030
- 15Kế hoạch 200/KH-UBND năm 2021 hỗ trợ sản xuất nông nghiệp tham gia thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn Thành phố Cần Thơ
- 16Kế hoạch 245/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, giai đoạn 2021-2025 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 17Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 386/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021-2025 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 18Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2022 về xây dựng và phát triển thương hiệu nông sản thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022-2025
- 19Kế hoạch 85/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ áp dụng Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP) trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022-2025
- 20Quyết định 1384/QĐ-BNN-QLCL năm 2022 phê duyệt Đề án "Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 21Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2022 ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện số hóa trong nông nghiệp giai đoạn 2022-2025 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 22Kế hoạch 104/KH-UBND thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 23Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình 28-CTr/TU về hỗ trợ nông nghiệp, nông dân, nông thôn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022-2030
- 24Kế hoạch 2512/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 25Kế hoạch 160/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững năm 2022 và giai đoạn 2022-2025 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 26Chương trình phối hợp 05/CTPH-BNNPTNT-UBND năm 2022 về đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông, lâm, thủy sản giao thương giữa thành phố Cần Thơ và các tỉnh, thành phố giai đoạn 2022-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thành phố Cần Thơ ban hành
- 27Kế hoạch 3684/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 28Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 29Kế hoạch 269/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 30Kế hoạch 540/KH-UBND năm 2022 về đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông, lâm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2022-2030
- 31Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 32Kế hoạch 638/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1384/QĐ-BNN-QLCL phê duyệt Đề án “Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 33Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án "Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 186/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 05/09/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hè
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định