- 1Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 2Nghị quyết 08-NQ/TW năm 2017 về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 4Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 5Nghị định 103/2018/NĐ-CP quy định về cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Cần Thơ
- 6Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư dự án ngoài ngân sách nhà nước; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 1320/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam từ năm 2020 đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 147/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 82/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 30-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm quản lý của Nhà nước đối với công tác bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng do Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 134/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 70-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 12Nghị quyết 59-NQ/TW năm 2020 về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trương ương ban hành
- 13Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ do thành phố Cần Thơ ban hành
- 14Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2021-2030
- 15Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển chăn nuôi trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, tầm nhìn 2045
- 16Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông do thành phố Cần Thơ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 178/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 23 tháng 8 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (Đề án), Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả Đề án ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ gắn với thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII; Nghị quyết số 59-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XIV; Quyết định số 2768/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của UBND thành phố về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 thành phố Cần Thơ và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố giai đoạn 2021-2025.
2. Cụ thể hóa các nhiệm vụ của Đề án phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, gắn với trách nhiệm thực hiện của từng cơ quan, đơn vị có liên quan, đồng thời đảm bảo tính khả thi và hiệu quả thực tế.
1. Mục tiêu chung
Phát triển đa dạng các phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản, trong đó ưu tiêu phát triển tiêu thụ nông sản theo chuỗi liên kết bền vững có ứng dụng thương mại điện tử và truy xuất nguồn gốc, phù hợp với điều kiện tự nhiên, trình độ, đặc điểm sản xuất nông nghiệp của thành phố nhằm nâng cao giá trị nông sản, đáp ứng yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng tập trung, trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ, truy xuất nguồn gốc nông sản và xây dựng hệ thống phân phối để kết nối với thị trường tiêu thụ.
b) Tạo điều kiện, phát triển mô hình hợp tác xã thương mại và dịch vụ như là một trung gian cần thiết giữa người nông dân với các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, phân phối và liên kết với ngân hàng thương mại để thực hiện các hoạt động hỗ trợ vốn vay ưu đãi cho các hợp tác xã có nhu cầu.
c) Tổ chức triển khai hiệu quả các chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp của Trung ương và địa phương; đồng thời nghiên cứu bổ sung, ban hành chính sách mới, tận dụng cơ chế đặc thù cho thành phố Cần Thơ1 để hỗ trợ, gắn kết các chủ thể chính trong kênh tiêu thụ nông sản phát triển bền vững từ khâu cung ứng vật tư đầu vào cho sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm nông sản đầu ra cho nông dân.
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Đề án
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, các đoàn thể, hiệp hội, cơ quan báo, đài phối hợp triển khai Kế hoạch, tổ chức các hoạt động tuyên truyền cho cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân thuộc lĩnh vực phụ trách được biết. Các nội dung thực hiện bao gồm:
a) Triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh và nhân dân trên địa bàn thành phố nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận, thống nhất trong triển khai thực hiện.
b) Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương, các Hiệp hội ngành hàng và các tỉnh, thành phố trong cả nước kịp thời thông tin về thị trường nông sản trong nước và quốc tế đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản trên địa bàn thành phố để chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, nắm bắt kịp thời xu hướng tiêu thụ và nhu cầu thị trường.
2. Phát triển liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản
a) Thường xuyên rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật của thành phố liên quan đến phát triển liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản để kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ những quy định chồng chéo, không phù hợp; ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với thực tế nhằm khuyến khích phát triển các hình thức hợp tác, liên kết, phát triển các chuỗi giá trị, bảo đảm hài hòa lợi ích của các chủ thể tham gia từ khâu sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm.
b) Tiếp tục thực hiện hiệu quả các chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp như Nghị quyết số 134/NQ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 70-KL/TW ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 Khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể; Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Thành ủy Cần Thơ "Đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới đến năm 2020"; Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, nhằm thu hút các doanh nghiệp có vốn, khoa học công nghệ vào liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm, là đầu tàu dẫn dắt các doanh nghiệp nhỏ, hợp tác xã, hộ kinh doanh và người dân tham gia vào các chuỗi liên kết sản xuất, hướng tới hình thành và phát triển các doanh nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp, trở thành lực lượng quan trọng phát triển nông nghiệp hàng hóa.
c) Tập trung tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, gia tăng giá trị trên diện tích đất canh tác, xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung theo chuỗi sản phẩm và an toàn thực phẩm, tập trung phát triển một số sản phẩm chủ lực; xây dựng và hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung. Nâng cao tỷ trọng ngành chăn nuôi quy mô tập trung, trang trại; vận dụng có hiệu quả Quyết định số 1089/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về ban hành kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển chăn nuôi trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, tầm nhìn 2045.
3. Phát triển đầu tư kết cấu hạ tầng thương mại và hoạt động thương mại trên địa bàn
a) Tham mưu xây dựng Kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn; tổ chức đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch, báo cáo tổng kết từng năm và giai đoạn, trên cơ sở đó có đề xuất Kế hoạch phát triển cho giai đoạn tiếp theo.
b) Phối hợp tổ chức đánh giá quy hoạch hạ tầng thương mại để có cơ sở đề xuất các nội dung quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại cho giai đoạn tiếp theo, để tích hợp vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, tạo cơ sở pháp lý định hướng thu hút các nguồn lực xã hội vào phát triển đồng bộ hạ tầng thương mại, đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa nói chung và phục vụ nhu cầu tiêu thụ nông sản nói riêng.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, kế hoạch thực hiện các giải pháp cân đối cung cầu, bình ổn thị trường hàng năm và dịp Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán; chủ trì, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 30-CT/TW ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm quản lý của Nhà nước đối với công tác bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
d) Xây dựng chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại ở nông thôn và thành thị; lồng ghép nguồn lực từ Trung ương, các chương trình, đề án để xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các chợ nông thôn để phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của người dân.
đ) Thu hút đầu tư, xây dựng cơ chế chính sách phát triển kinh tế ban đêm, phát triển du lịch ở khu vực, địa điểm phù hợp để tạo thêm các kênh quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông sản, đặc biệt là các sản phẩm đặc trưng của địa phương.
4. Về xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản
a) Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh xây dựng và thực hiện hiệu quả các đề án, kế hoạch, chương trình xúc tiến thương mại của Chính phủ, Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Tăng cường hướng dẫn các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ nông dân xác lập quyền sở hữu công nghiệp, đăng ký mã số, mã vạch, thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định trước khi đưa ra thị trường để nâng cao giá trị sức cạnh tranh hàng hóa. Lồng ghép nội dung xây dựng và phát triển nhãn hiệu cho các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh trong khuôn khổ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ triển khai trên địa bàn. Tiếp tục quản lý, hỗ trợ phát triển các sản phẩm nông sản đã được Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ. Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp cải tiến, đổi mới công nghệ, thiết bị, nâng cao trình độ công nghệ, hướng tới ứng dụng công nghệ cao, công nghệ của công nghiệp 4.0; tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về quản lý, quản trị công nghệ và cập nhật thông tin về công nghệ, thiết bị mới.
c) Hỗ trợ, tạo điều kiện để doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh hàng nông sản tham gia các chương trình: xúc tiến thương mại quốc gia, xúc tiến thương mại với nước ngoài, kết nối cung cầu sản phẩm vùng miền, kết nối giao thương giữa nhà cung cấp với doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại để tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường tiêu thụ.
d) Tăng cường liên kết vùng, phối hợp với các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long và miền Đông Nam Bộ để tổ chức các hoạt động kết nối hàng năm theo các cam kết ghi nhớ hợp tác đã ký giữa thành phố Cần Thơ và các tỉnh, thành phố; mở rộng kết nối với các tỉnh, thành phố miền Trung và miền Bắc để trao đổi nguồn hàng và nguyên liệu đầu vào, góp phần nâng cao chất lượng hàng hóa được sản xuất, đa dạng nguồn hàng, giá cả phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp, mở rộng thị phần tiêu thụ.
đ) Đẩy mạnh xúc tiến, quảng bá du lịch gắn với phát triển các điểm giới thiệu, quảng bá các sản phẩm đặc sản, sản phẩm OCOP, sản phẩm quà tặng truyền thống phục vụ nhu cầu của khách du lịch tại các khu, điểm du lịch cộng đồng trên địa bàn thành phố.
a) Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử:
- Triển khai có hiệu quả Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố về phát triển thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025, trong đó chú trọng các nội dung:
Hỗ trợ, thúc đẩy việc ứng dụng rộng rãi thương mại điện tử trong doanh nghiệp và cộng đồng.
Xây dựng thị trường thương mại điện tử lành mạnh, có tính cạnh tranh và phát triển bền vững.
Đẩy mạnh giao dịch thương mại điện tử nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ cho hàng hóa Việt Nam trong và ngoài nước thông qua các ứng dụng giao dịch thương mại điện tử, các Sàn giao dịch thương mại điện tử, tham gia Chương trình Gian hàng Việt trực tuyến do Bộ Công Thương phát động.
b) Áp dụng truy xuất nguồn gốc trong kinh doanh tiêu thụ nông sản:
- Thực hiện theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030.
- Tăng cường hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trong thực hiện truy xuất nguồn gốc xuất xứ sản phẩm hàng hóa của đơn vị.
a) Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ và phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố về quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông; Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ.
b) Thực hiện Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ quy định chính sách hỗ trợ đầu tư các dự án ngoài ngân sách nhà nước; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, tăng cường kết nối ngân hàng - doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tiếp cận tín dụng, hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ nông sản của doanh nghiệp và người dân.
7. Tăng cường quản lý quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm nông sản
a) Tăng cường quản lý quy trình sản xuất nông sản, khuyến khích các cơ sở sản xuất hàng hóa tập trung áp dụng các quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, an toàn thực phẩm, tiến tới sản xuất sản phẩm hữu cơ, đảm bảo nông sản trong chuỗi giá trị đáp ứng đủ tiêu chuẩn trong nước và các nước nhập khẩu.
b) Đẩy mạnh công tác quản lý các hoạt động thu mua nông sản của thương nhân, kịp thời xử lý các trường hợp vi phạm quy định, làm bất ổn thị trường, ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất, kinh doanh và quyền lợi của các hộ nông dân.
c) Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường vật tư nông nghiệp; kịp thời phát hiện xử lý nghiêm theo quy định các hành vi kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi không rõ nguồn gốc, không đảm bảo chất lượng; kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật giả, kém chất lượng, nhập lậu, không có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng tại Việt Nam. Tạo môi trường kinh doanh vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp lành mạnh, đảm bảo sản xuất nông nghiệp đạt năng suất, chất lượng, góp phần bảo vệ quyền lợi, sức khỏe của người tiêu dùng.
8. Phối hợp thực hiện các Dự án tại Phụ lục Quyết định số 194/QĐ-TTg
Cơ quan Trung ương chủ trì, phối hợp với địa phương thực hiện 06 dự án:
(1) Triển khai Dự án bản đồ số hóa sản xuất nông sản và các điểm bán nông sản an toàn, điểm bán sản phẩm OCOP (Theo mục II.2, Phụ lục, Quyết định 194/QĐ-TTg);
(2) Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức thương mại cho hợp tác xã tiêu thụ các mặt hàng nông sản chủ yếu ở khu vực nông thôn (Theo mục V.1, Phụ lục, Quyết định 194/QĐ-TTg);
(3) Dự án bồi dưỡng cho các chủ trang trại, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh những mặt hàng nông sản chủ yếu (Theo mục V.2, Phụ lục, Quyết định 194/QĐ-TTg);
(4) Dự án thông tin và dự báo thị trường nông sản (Theo mục VI, Phụ lục, Quyết định 194/QĐ-TTg);
(5) Dự án truyền thông về mô hình kinh doanh nông sản an toàn, hiệu quả (Theo mục VII, Phụ lục, Quyết định 194/QĐ-TTg);
(6) Dự án hỗ trợ doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ nâng cao năng lực cạnh tranh trong kinh doanh tiêu thụ nông sản (Theo mục VIII, Phụ lục, Quyết định 194/QĐ-TTg).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ KIẾN
1. Đối với 03 dự án do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ chủ trì:
| 207,75 tỷ đồng. |
- Nguồn kinh phí từ NSNN: | 13,5 tỷ đồng. |
- Xã hội hóa: | 194,25 tỷ đồng. |
(được phân công tại Phụ lục đính kèm Quyết định số 194/QĐ-TTg) | |
Trong đó: |
|
- Kinh phí thực hiện giai đoạn 2021 -2025: | 201,5 tỷ đồng; |
- Kinh phí thực hiện giai đoạn 2026-2030: | 6,25 tỷ đồng; |
2. Nguồn vốn thực hiện theo nguyên tắc:
a) Được ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành; lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội, chương trình khoa học - công nghệ, các chương trình, đề án, kế hoạch khác có liên quan.
b) Huy động đóng góp, hỗ trợ từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định pháp luật để thực hiện Kế hoạch.
V. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch.
b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch và định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Công Thương theo quy định.
c) Phối hợp với Bộ Công Thương và các cơ quan Trung ương để tham mưu xây dựng Dự án, tổ chức hướng dẫn thực hiện Dự án Xây dựng kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể chính trong kênh là các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh chợ.
d) Làm đầu mối giữa Bộ Công Thương và địa phương để phối hợp tổ chức triển khai các hoạt động cụ thể có liên quan tại Quyết định số 194/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai Dự án truy xuất nguồn gốc nông sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
e) Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Hội chợ triển lãm Cần Thơ và các sở, ngành liên quan để triển khai tổ chức các hoạt động quảng bá, hội chợ, triển lãm trong và ngoài thành phố.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì thực hiện Dự án xây dựng kênh tiêu thụ nông sản hợp nhất (khép kín trong doanh nghiệp) để tiêu thụ trong nước; trong đó lồng ghép các hoạt động khác có liên quan vào Dự án; phối hợp Sở Công Thương chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng quy hoạch vùng sản xuất các mặt hàng nông sản chủ lực, có ưu thế của địa phương; đề xuất quy hoạch các nhà máy hỗ trợ bảo quản nông sản nhằm tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất nông sản tập trung gắn với truy xuất nguồn gốc, tạo nguồn cung hàng nông sản ổn định, an toàn.
c) Chủ động rà soát, đề xuất cơ quan thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các chính sách khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; phối hợp với Văn phòng Điều phối Nông thôn mới thành phố, Liên minh Hợp tác xã thành phố, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Hội chợ triển lãm Cần Thơ hỗ trợ và tạo nguồn lực cho các chủ thể tham gia kênh tiêu thụ nông sản thời gian tới, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông dân và nông thôn, đặc biệt là các chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ các chủ thể tham gia liên kết tiêu thụ nông sản. Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Mục III.7.
3. Sở Tài chính
Định kỳ hàng năm, Sở Tài chính tổng hợp dự toán của các đơn vị có liên quan cân đối ngân sách, tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính bố trí và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố cân đối, bố trí kinh phí theo kế hoạch 5 năm và hàng năm từ nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư cho các dự án của Đề án.
b) Thực hiện nhiệm vụ chủ trì tham mưu trong lập quy hoạch các vùng nông sản, quy hoạch vùng sản xuất, kinh doanh nông sản tập trung; hướng dẫn triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị quyết số 134/NQ-CP của Chính phủ ngày 25 tháng 9 năm 2020 về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 70-KL/TW ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 Khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tham mưu triển khai các nhiệm vụ, giải pháp; rà soát, đề xuất cơ quan thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các chính sách khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ nhằm thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông dân và nông thôn, đặc biệt là các chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ các chủ thể tham gia liên kết tiêu thụ nông sản.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố cân đối, bố trí kinh phí theo kế hoạch 5 năm và hàng năm từ nguồn vốn đầu tư công để đầu tư cho các dự án của Đề án.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, tham mưu và phối hợp với các sở, ngành thực hiện Dự án Truy xuất nguồn gốc nông sản, lồng ghép nhiệm vụ với Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về Kế hoạch thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc tại thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2021 - 2030.
b) Phối hợp với các đơn vị có liên quan xem xét, hỗ trợ các hoạt động cải tiến, đổi mới công nghệ, thiết bị, nâng cao trình độ công nghệ; hướng dẫn thủ tục đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp ở trong và ngoài nước, mã số, mã vạch, ghi nhãn hàng hóa theo quy định cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân.
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các đơn vị liên quan hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, phát triển thương hiệu nông sản gắn với bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước theo Quyết định số 1320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam từ năm 2020 đến năm 2030.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị liên quan, cơ quan báo chí hợp tác truyền thông, chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền các nội dung, kết quả triển khai của đề án nhằm nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân về đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Rà soát các quy định pháp luật về đất đai, đề xuất sửa đổi, bổ sung, xây dựng cơ chế, chính sách nhằm tạo điều kiện khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
8. Cục Thuế thành phố Cần Thơ
a) Rà soát các quy định pháp luật về thuế, đề xuất, báo cáo với các ngành, các cấp sửa đổi, bổ sung, xây dựng cơ chế, chính sách nhằm tạo điều kiện, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản.
b) Phối hợp cung cấp thông tin, hướng dẫn doanh nghiệp về các chính sách pháp luật cơ bản về thuế đối với hoạt động kinh doanh tiêu thụ nông sản như chính sách thuế giá trị gia tăng, chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, chính sách thuế tài nguyên, chính sách miễn, giảm tiền thuê đất.
9. Cục Hải quan thành phố
Rà soát các cơ chế, chính sách, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa đúng quy định; tổ chức triển khai các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và cơ chế, chính sách của các nước về xuất nhập khẩu hàng hóa theo chỉ đạo của cơ quan Trung ương.
10. Cục Quản lý thị trường thành phố Cần Thơ
Phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh hàng hóa nói chung và thu mua nông sản nói riêng nhằm ngăn ngừa tình trạng hàng gian, hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng sức khỏe người tiêu dùng, hỗ trợ cho nông sản Việt Nam được nhiều người tiêu dùng biết đến, khẳng định thương hiệu ở thị trường trong nước.
11. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ
a) Tổ chức triển khai các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hỗ trợ các chủ thể tham gia liên kết tiêu thụ nông sản, tiếp cận vốn vay ngân hàng.
b) Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả chính sách tiền tệ theo định hướng điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn ưu tiên vốn đẩy mạnh đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; phát triển đa dạng các sản phẩm tín dụng, dịch vụ ngân hàng nhằm hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ nông sản của người dân, doanh nghiệp.
12. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Thu hút đầu tư, xây dựng cơ chế chính sách phát triển kinh tế ban đêm, phát triển du lịch ở khu vực, địa điểm phù hợp để tạo thêm các kênh quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông sản, đặc biệt là các sản phẩm đặc trưng của địa phương theo Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; Nghị quyết số 59-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030.
13. Ủy ban nhân dân quận, huyện
Căn cứ nội dung của Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng Kế hoạch, bố trí vốn ngân sách và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc thẩm quyền và chức năng nhiệm vụ của mình. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản; phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về xây dựng thương hiệu cho sản phẩm nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp sạch; tiếp tục kiện toàn và nâng cao năng lực hoạt động của tổ chức quản lý chợ, khuyến khích phát triển chợ an toàn vệ sinh thực phẩm, chợ văn minh thương mại; chủ động rà soát, đề xuất và cập nhật quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại gửi Sở Công Thương.
14. Liên minh Hợp tác xã thành phố, Hội Nông dân thành phố, Văn phòng Điều phối Nông thôn mới thành phố và các Hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn
a) Các Hiệp hội phối hợp nắm bắt và thông tin kịp thời những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện Đề án, gửi về Sở Công Thương tổng hợp; phối hợp hướng dẫn doanh nghiệp tham gia thực hiện Đề án.
b) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ liên quan tại Mục III, giải pháp về củng cố và phát triển mô hình hợp tác xã thương mại và dịch vụ như là một trung gian giữa người nuôi, trồng với các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, phân phối và ngân hàng, để tổ chức cung ứng đầu vào và tiêu thụ đầu ra cho nông dân.
1. Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ chủ yếu đã được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện chủ động triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo gửi về Sở Công Thương để tổng hợp trước ngày 01 tháng 12 hàng năm.
2. Giao Sở Công Thương là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai Kế hoạch; tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức tổng kết, báo cáo Chính phủ, Bộ Công Thương theo quy định.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi phản ảnh về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỐI HỢP VỚI CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 194/QĐ-TTg NGÀY 09/02/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Tên nhiệm vụ | Mục tiêu | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Nguồn kinh phí thực hiện (tỷ đồng) | Ghi chú | ||||||
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | |||||||||
NSNN | XHH | Tổng | NSNN | XHH | Tổng | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
1 | Xây dựng kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể chính trong kênh là các doanh nghiệp/ hợp tác xã kinh doanh chợ | Tại những vùng sản xuất nông sản tập trung và phân tán xây dựng điểm dự án kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể chính trong kênh là các doanh nghiệp/ hợp tác xã phân phối (chợ, siêu thị, trung tâm thương mại) | UBND thành phố giao Sở Công Thương làm đầu mối | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND quận, huyện | 2021- 2025 | 1 |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 tỷ đồng x 02 dự án (theo mục I.2, Phụ lục, Quyết định số 194/QĐ- TTg) |
2 | Dự án xây dựng kênh tiêu thụ nông sản hợp nhất (khép kín trong doanh nghiệp) để tiêu thụ trong nước | Tại những vùng sản xuất nông sản tập trung và phân tán xây dựng điểm các dự án kênh tiêu thụ nông sản | UBND thành phố giao Sở Nông nghiệp và PTNT làm đầu mối | Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, UBND quận, huyện | 2021- 2025 | 10 | 180 | 190 |
|
|
| 10 tỷ đồng NSNN/1 dự án (theo mục I.4.1, Phụ lục, Quyết định số 194/QĐ-TTg) |
3 | Truy xuất nguồn gốc nông sản | (i) Chuẩn hóa hệ thống quản lý sản xuất của một số hàng nông sản (đã đạt được tiêu chí OCOP, dự kiến 15 sản phẩm) của thành phố được phân phối tại hệ thống phân phối hiện đại, các bếp ăn tập thể; (ii) Kiểm soát và minh bạch thông tin về sản phẩm; (iii) Xây dựng, hoàn thiện các website quản lý của các doanh nghiệp kinh doanh nông sản và (iv) Xây dựng phần mềm tạo mã QR CODE và cập nhật mã QR CODE cho các sản phẩm, công khai trên website của từng đơn vị | UBND thành phố giao Sở Khoa học và Công nghệ làm đầu mối | Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND quận, huyện | 2021- 2030 | 1 | 9,5 | 10,52 | 0,5 | 4,75 | 5,25 | Dự kiến Cần Thơ đề xuất chuẩn hóa 15 sản phẩm đã đạt tiêu chí OCOP: (0,1 tỷ đồng NSNN/1 sản phẩm 0,95 tỷ đồng XHH/1 sản phẩm) x 15 sản phẩm (Theo mục II.1, Phụ lục, Quyết định số 194/QĐ-TTg) |
1 Nghị định số 103/2018/NĐ-CP ngày 07/8/2018 quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Cần Thơ
2 Căn cứ tính: Dựa theo Quyết định số 194/QĐ-TTg, 1.050 tỷ đồng cho 1.000 sản phẩm, bình quân 01 sản phẩm 1,05 tỷ đồng x 15 sản phẩm = 15,75 tỷ; Phân bổ: Giai đoạn 2021 - 2025: 10 sản phẩm, 10,5 tỷ đồng; Giai đoạn 2026-2030: 5 sản phẩm, 5,25 tỷ đồng;
- 1Kế hoạch 371/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 132/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Kế hoạch 573/KH-UBND năm 2021 triển khai Quyết định 194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Kế hoạch 5518/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre sau dịch Covid-19
- 6Kế hoạch 12615/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Kế hoạch 1364/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 2Nghị quyết 08-NQ/TW năm 2017 về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 4Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 5Nghị định 103/2018/NĐ-CP quy định về cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Cần Thơ
- 6Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư dự án ngoài ngân sách nhà nước; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 1320/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam từ năm 2020 đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 147/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 82/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 30-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm quản lý của Nhà nước đối với công tác bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng do Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 134/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 70-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 12Nghị quyết 59-NQ/TW năm 2020 về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trương ương ban hành
- 13Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ do thành phố Cần Thơ ban hành
- 14Quyết định 194/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2021-2030
- 16Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển chăn nuôi trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, tầm nhìn 2045
- 17Kế hoạch 371/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 18Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 19Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông do thành phố Cần Thơ ban hành
- 20Kế hoạch 132/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 21Kế hoạch 573/KH-UBND năm 2021 triển khai Quyết định 194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 22Kế hoạch 5518/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre sau dịch Covid-19
- 23Kế hoạch 12615/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 24Kế hoạch 1364/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 178/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/08/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Văn Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định