ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 16 tháng 5 năm 2022 |
Căn cứ Kế hoạch số: 103/KH-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ (sau đây gọi là Kế hoạch), cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của lãnh đạo và cán bộ của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp để thúc đẩy chuyển đổi số. Phổ cập kỹ năng số cho các đối tượng tham gia vào quá trình chuyển đổi số quốc gia. Nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số trong từng ngành, từng lĩnh vực, các địa phương trên toàn địa bàn thành phố Cần Thơ.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Lãnh đạo các cấp, các ngành trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhận thức sâu sắc về chuyển đổi số để chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số tại cơ quan, tổ chức, đơn vị mình. Mọi người dân được cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi số trên các phương tiện truyền thông, mạng xã hội.
b) 30% cán bộ lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn thành phố được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số.
c) 100% cán bộ chuyên trách chuyển đổi số, công nghệ thông tin được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số.
d) 30% số người dân trong độ tuổi lao động biết đến và có kỹ năng sử dụng loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng về cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
đ) 100% các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện xây dựng được mạng lưới chuyển đổi số đến tận cấp cơ sở với đội ngũ thành viên được thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng làm nòng cốt cho tiến trình chuyển đổi số trong các ngành, các cấp.
e) Bồi dưỡng hoặc cử đi đào tạo ngắn hạn về kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật Chuyển đổi số cho 50 lượt cán bộ công chức viên chức phụ trách chuyển đổi số của các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội của thành phố theo chuẩn, khung chương trình, yêu cầu kỹ năng chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
g) 20% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số.
II. PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2022
Đính kèm Phụ lục nhiệm vụ thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số” năm 2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai Kế hoạch này; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, tổ chức xây dựng Kế hoạch để triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch; định kỳ hàng quý tổng hợp thông tin, số liệu về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
Căn cứ đề xuất và khả năng cân đối nguồn ngân sách, thẩm định, tổng hợp tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt cấp kinh phí cho các sở, ban ngành thành phố, địa phương đảm bảo thực hiện đạt chỉ tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch.
a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục, các Trường cao đẳng, đại học trên địa bàn thành phố nghiên cứu xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên chuyên ngành chuyển đổi số, công nghệ số và mở thêm các chuyên ngành đào tạo hoặc cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số, công nghệ số trong các chuyên ngành đào tạo hiện có phù hợp với các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông, và các quy định hiện hành.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức triển khai Bộ chỉ số, tiêu chí và đánh giá chuyển đổi số đối với các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn thành phố.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo đội ngũ giáo viên chuyển đổi số, công nghệ số và mở thêm các ngành đào tạo hoặc cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số, công nghệ số trong các chuyên ngành đào tạo hiện có.
b) Truyền thông cho các tầng lớp lao động dễ bị tác động, ảnh hưởng bởi chuyển đổi số trong xã hội để kịp thời cập nhật thông tin, kiến thức nhằm nâng cao khả năng thích ứng với môi trường mới.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình "Học từ làm việc thực tế"; triển khai các nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp nhằm trao đổi thông tin, thúc đẩy học từ làm việc thực tế; đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình phổ cập kiến thức đối với đối tượng người khuyết tật, người yếu thế tiếp cận xã hội số, cuộc sống số.
5. Các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép kế hoạch chuyển đổi số để triển khai thực hiện; chủ động rà soát, bố trí nguồn nhân lực chuyển đổi số; tích cực phối hợp với các cơ quan liên quan nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý. Chủ động phối hợp cung cấp thông tin cho báo chí về kết quả Chuyển đổi số trong lĩnh vực ngành, địa phương mình.
b) Thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp theo Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo.
c) Định kỳ hàng quý báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo chuyển đổi số thành phố tổng hợp.
a) Bố trí chuyên trang, chuyên mục, kênh phát sóng, thời gian phát sóng chương trình Chuyển đổi số thích hợp để thu hút được sự quan tâm theo dõi của nhiều đối tượng cần tuyên truyền.
b) Thực hiện tuyên truyền nâng cao nhận thức và kỹ năng cơ bản chuyển đổi số trên các trang mạng xã hội do cơ quan, đơn vị sở hữu, quản lý.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan để triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch.
7. Tổ chức chính trị - xã hội, hội, hiệp hội nghề nghiệp
Chủ động tuyên truyền, vận động các tổ chức, hội viên, đoàn viên chủ động tham gia chương trình nâng cao nhận thức, các lớp tập huấn phổ cập kỹ năng chuyển đổi số của thành phố, của địa phương, đơn vị; ứng dụng các dịch vụ chuyển đổi số phục vụ công tác.
8. Các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
Tích cực, chủ động nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số phục vụ hoạt động, sản xuất, kinh doanh của đơn vị, doanh nghiệp mình.
Trên đây là nội dung Kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan nêu trên triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời có văn bản gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NHẬN THỨC, PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 104/KH-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành | Nguồn kinh phí |
|
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng chính sách hỗ trợ cho đội ngũ công chức, viên chức chuyên trách về công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành; UBND quận, huyện | Dự thảo Nghị Quyết Hội đồng nhân dân thành phố | Quý IV |
|
2 | Nghiên cứu kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế phụ trách Chuyển đổi số từ cấp thành phố đến cấp cơ sở | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành; UBND quận, huyện, xã phường, thị trấn | Phương án được phê duyệt | Quý IV |
|
3 | Tổ chức phát động phong trào thi đua Chuyển đổi số. Tổ chức xét chọn biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các gương điển hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng kiến có giá trị cách làm đột phá, sáng tạo trong chuyển đổi số, giúp mang lại hiệu quả cao trong hoạt động của cơ quan, tổ chức và lợi ích cho cộng đồng | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành; UBND quận, huyện | Kế hoạch | Quý II-IV | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố (thi đua khen thưởng) |
4 | Xây dựng và triển khai Bộ Chỉ số Chuyển đổi số thành phố Cần Thơ để xếp hạng Chuyển đổi số tại các Sở, ngành, UBND quận, huyện trình UBND thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành, UBND quận, huyện | Bộ tiêu chí đánh giá; xếp hạng các đơn vị | Quý II ban hành; Quý IV đánh giá | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố |
5 | Xây dựng hệ thống phần mềm chấm điểm các bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND quận, huyện | Sản phẩm phần mềm | Quý IV | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố |
6 | Tổ chức triển khai Bộ chỉ số, tiêu chí và đánh giá chuyển đổi số đối với các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Hiệp hội doanh nghiệp | Phân loại Chuyển đổi số doanh nghiệp | Quý II-IV |
|
1 | Tham gia các chiến dịch truyền thông về chuyển đổi số theo chiến dịch truyền thông chung của Cục Tin học hóa - Bộ thông tin và Truyền thông; thiết lập và phát triển các chuyên trang (tài khoản/kênh) trên các nền tảng mạng xã hội. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, xã phường, thị trấn; các cơ quan báo chí | Các chương trình, chiến dịch truyền thông | Mỗi quí/1 chiến dịch theo chương trình, kế hoạch Cục Tin học hóa - Bộ thông tin và Truyền thông | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố |
2 | Triển khai chiến dịch truyền thông về chuyển đổi số | Thành Đoàn Cần Thơ; Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố, Hội nông dân thanh phố, Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, xã phường, thị trấn; các cơ quan báo chí | Kế hoạch triển khai | Quý III | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố |
3 | Xây dựng, duy trì, chuyên trang thông tin điện tử về Chuyển đổi số thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, xã phường, thị trấn; các tổ chức chính trị xã hội; các cơ quan báo chí | Trang tin điện tử về chuyển đổi số | Quý II-IV | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố |
4 | Xây dựng, thiết lập và duy trì thường xuyên các chuyên mục chuyên trang về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng; đưa tin, đặt bài, viết bài về chuyển đổi số trên hệ thống báo chí, báo điện tử, trang tin điện tử, diễn đàn trực tuyến; tuyên truyền trên các công/trang thông tin điện tử, mạng nội bộ của các cơ quan, tổ chức nhà nước | Đài Phát thanh Truyền hình thành phố, Báo Cần Thơ, Cổng thông tin điện tử; sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Chuyên mục, chuyên trang chuyển đổi số, bài viết, tin bài | Thường xuyên | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố |
5 | Sản xuất các chương trình, phóng sự, trao đổi, đối thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát thanh, truyền hình; sản xuất các nội dung tin bài, ảnh, video, clip tạo xu thế về chuyển đổi số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng khác nhau và trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Đài Phát thanh và Truyền hình | Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện; cơ quan, đơn vị liên quan | Mỗi tháng ít nhất 01 sản phẩm truyền thông (video clip) | Thường xuyên | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố |
6 | Xây dựng các chương trình phát thanh tuyên truyền về chuyển đổi số phù hợp với chủ trương, định hướng chuyển đổi số của Quốc gia và thành phố, tiềm năng thế mạnh và các thành tựu của thành phố nhằm phục vụ tuyên truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở. | Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND quận, huyện, xã phường, thị trấn | Các sở, ban, ngành | Mỗi tháng ít nhất 01 sản phẩm Chương trình phát thanh | Thường xuyên | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố, cấp huyện |
7 | Tổ chức các chương trình trò chơi trên truyền hình, cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số. | Đài Phát thanh và Truyền hình | Các sở, ban, ngành; UBND quận huyện; các đơn vị liên quan | Ít nhất 02 cuộc thi, trò chơi, về chuyển đổi số | Năm 2022 | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố |
8 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, các cuộc triển lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số, các thành tựu về chuyển đổi số của thành phố Cần Thơ | Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, xã phường, thị trấn; các tổ chức chính trị xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông | Hội nghị, hội thảo, tọa đàm, triển lãm,... | Thường xuyên | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố, cấp huyện; xã hội hóa |
9 | Lồng ghép nội dung về chuyển đổi số trong các cuộc triển lãm để giới thiệu về con người, văn hóa, du lịch tiềm năng thế mạnh thành phố Cần Thơ ở trong nước | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, xã phường, thị trấn; các đơn vị liên quan | Nội dung, hình ảnh, sản phẩm | Thường xuyên | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố |
10 | Tuyên truyền trực quan, sử dụng pa- nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic), đồ họa chuyển động (motion graphics), các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; UBND quận, huyện, xã phường, thị trấn | Các sở, ban, ngành | Tranh ảnh, đồ họa,.. | Thường xuyên | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố, cấp huyện; |
11 | Sưu tầm, biên tập, biên dịch, biên soạn, xây dựng các tài liệu về chuyển đổi số để tuyên truyền sử dụng chung cho các đối tượng và theo chủ đề, chuyên đề phù hợp. Chia sẻ rộng rãi để các cơ quan, đơn vị có thể khai thác, sử dụng chung. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện; tổ chức chính trị-xã hội, hội nghề nghiệp, các cơ quan có liên quan | Sách, tài liệu, cẩm nang, sổ tay, hướng dẫn ... | Thường xuyên | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố |
12 | Học tập, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác chuyển đổi số; tổng hợp các mô hình và giải pháp chuyển đổi số trong các lĩnh vực; giới thiệu để nhân rộng các mô hình, giải pháp chuyển đổi số | Sở Thông tin và truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện; tổ chức chính trị-xã hội, hội nghề nghiệp, các cơ quan có liên quan | Kinh nghiệm, mô hình, giải pháp,... | Thường xuyên | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố |
13 | Tổ chức hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số cho doanh nghiệp vừa và nhỏ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công thương; Hiệp hội doanh nghiệp | Ít nhất 01 cuộc hội thảo | Quý II | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố; xã hội hóa |
14 | Tổ chức hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số, phát triển đô thị thông minh | Sở Thông tin và truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | Ít nhất 01 cuộc hội thảo | Quý III | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố; xã hội hóa |
15 | Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | Ít nhất 01 cuộc hội thảo | Quý II | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố; xã hội hóa |
16 | Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề chuyển đổi số lĩnh vực y tế | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | Ít nhất 01 cuộc hội thảo | Quý II | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố; xã hội hóa |
17 | Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề triển khai chuyển đổi số lĩnh vực tài nguyên và môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | Ít nhất 01 cuộc hội thảo | Quý III | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố; xã hội hóa |
18 | Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề chuyển đổi số lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, UBND quận huyện | Ít nhất 01 cuộc hội thảo | Quý III | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố; xã hội hóa |
19 | Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề về chuyển đổi số lĩnh vực du lịch, du lịch thông minh | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | Ít nhất 01 cuộc hội thảo | Quý IV | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố; xã hội hóa |
20 | Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề về chuyển đổi số lĩnh vực giao thông vận tải, giao thông thông minh | Sở Giao thông Vận tải | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | Ít nhất 01 cuộc hội thảo | Quý IV | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố; xã hội hóa |
21 | Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề phát triển kinh tế số | Sở Thông tin và truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | Ít nhất 01 cuộc hội thảo | Quý III | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố; xã hội hóa |
22 | Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề phát triển xã hội số | Sở Thông tin và truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | Ít nhất 01 cuộc hội thảo | Quý IV | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố; xã hội hóa |
23 | Hội thảo về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp Ban Tuyên giáo Thành ủy Cần Thơ | Các sở, ban, ngành; các cơ quan đơn vị liên quan | 01 hội thảo | Quý IV | Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ |
24 | Tổ chức sự kiện “Ngày chuyển đổi số” của thành phố | Sở Thông tin và truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | 01 sự kiện | Quý IV | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố; xã hội hóa |
1 | Kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu để ra quyết định, hoạch định chính sách cho đối tượng lãnh đạo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND quận huyện | 01 lớp tập huấn | Quý III | Ngân sách chi thường xuyên thành phố |
2 | Tập huấn về nâng cao nhận thức chuyển đổi số cho lãnh đạo các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND quận huyện | 01 lớp tập huấn | Quý III | Ngân sách chi thường xuyên thành phố |
3 | Tổ chức lớp bồi dưỡng, tập huấn về Chuyển đổi số cho lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND quận, huyện, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã | UBND quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành | 01 lớp tập huấn | Quý III | Ngân sách chi thường xuyên quận, huyện |
4 | Tập huấn chuyển đổi số, kỹ năng số cho Tổ công nghệ số cộng đồng | UBND quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành | Ít nhất 02 lớp, tùy theo số lượng người tham dự | Quý III-IV | Ngân sách chi thường xuyên quận, huyện |
5 | Tập huấn về chuyển đổi số cho doanh nghiệp vừa và nhỏ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành | Ít nhất 01 lớp tập huấn | Quý III | Ngân sách chi thường xuyên thành phố |
6 | Lồng ghép, đưa nội dung nâng cao nhận thức về chuyển đổi số vào chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | Sở Nội vụ, Trường Chính trị thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn | Thường xuyên |
|
7 | Phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà, đào tạo theo hướng cá nhân hóa. Phát triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại, du lịch. | UBND quận huyện, xã, phường, thị trấn; Tổ công nghệ số cộng đồng | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành | Các khóa phổ cập kỹ năng số cho người dân trực tiếp và qua nền tảng học trực tuyến | Thường xuyên | Ngân sách chi thường xuyên cấp huyện |
1 | Tập huấn nghiệp vụ giám sát an toàn thông tin, an ninh mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | 01 lớp tập huấn | Quý II | Ngân sách ĐT, BD CBCC |
2 | Tập huấn quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu của cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | 01 lớp tập huấn | Quý II | Ngân sách ĐT, BD CBCC |
3 | Tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản lý, công chức làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ và các cơ quan đơn vị liên quan | 01 lớp tập huấn | Quý III | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố |
4 | Hình thành mạng lưới chuyên gia chuyển đổi số thành phố Cần Thơ gắn kết mạng lưới chuyên gia chuyển đổi số quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan nhà nước, các viện, trường, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố | Mạng lưới chuyên gia | Quý III |
|
5 | Tổ chức đào tạo giáo viên liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp STEM/STEAM. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND Quận huyện | Ít nhất 02 lớp | Quý II, IV | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố |
6 | Tổ chức đào tạo đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên chuyên ngành công nghệ số như công nghệ trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối, dữ liệu lớn, điện toán đám mây, tài chính số, kinh doanh số, truyền thông số,... Tổ chức đào tạo bổ sung, cập nhật các kiến thức, kỹ năng số cho giảng viên các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn thành phố, nhất là giảng viên các chuyên ngành kinh tế và xã hội. | Các cơ sở giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố | Sở Giáo dục và Đào tạo , Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Đội ngũ giáo viên có kiến thức chuyên ngành | Theo hướng dẫn của Bộ thông tin và Truyền thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ lao động - Thương binh và Xã hội. | Ngân sách sự nghiệp GD, ĐT |
7 | Khuyến khích các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học, cao đẳng cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực, ngành, nghề của mình. Đổi mới chương trình đào tạo; chuẩn hóa các Các cơ sở giáo dục đào tạo chuyên ngành đào tạo gắn với nghề nghiệp theo tiêu chuẩn quốc gia | Các cơ sở giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Chương trình, nội dung đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực, ngành, nghề | Theo hướng dẫn của Bộ thông tin và Truyền thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ lao động - Thương binh và Xã hội. | Ngân sách sự nghiệp GD, ĐT |
8 | Thúc đẩy hợp tác, liên kết giữa các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm nâng cao chất lượng và đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu thực tế đặt hàng của doanh nghiệp; xây dựng chương trình phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tập đoàn, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên thực tập, làm việc thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp; đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động thích ứng với thị trường lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động | Các cơ sở giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố | Sở Giáo dục và Đào tạo , Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Chương trình, nội dung đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực, ngành, nghề | Thường xuyên |
|
9 | Triển khai mạng lưới hệ thống thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở; thí điểm xây dựng và triển khai chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực tuyến miễn phí phục vụ học tập, tra cứu thông tin, nâng cao khả năng tiếp cận kiến thức của các đối tượng yếu thế trong xã hội, tiết kiệm chi phí in ấn | Các cơ sở giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Chương trình, nội dung đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực, ngành, nghề | Thường xuyên | Ngân sách sự nghiệp GD,ĐT |
10 | Công bố dự báo về nhu cầu thị trường nhân lực trên địa bàn thành phố và tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, an toàn thông tin mạng; cập nhật xu thế và giới thiệu một số ngành nghề mới, yêu cầu các kỹ năng mới. | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông; Cục thống kê | Báo cáo chuyên đề | Quý IV | Ngân sách chi thường xuyên cấp thành phố |
- 1Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do thành phố Hải Phòng ban hành
- 6Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025 định hướng đến năm 2030” trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do thành phố Hải Phòng ban hành
- 7Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Kế hoạch 104/KH-UBND thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 104/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/05/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trần Việt Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định